Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Excersie 51 to 60 image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 21 trang )

EXERCISE 51
No visitor to Britain should go home without (1) ________ some time in Stratford-upon-Avon. (2)
________ in the heart of England, it is a town rich both in history and in culture. Stratford is a busy
market town with a population of twenty-three thousand, and contains many trees and buildings
unchanged since medieval times. It is surrounded by some of the prettiest countryside in England, and is
an ideal base for those wishing to visit such places of interest as Warwick Castle, or the beautiful modem
cathedral in Coventry. Without (3) ________, Stratford is best known as the town where the playwright
William Shakespeare was born and died. Here you his birthplace and other buildings (4) ________ with
his family. These houses are all splendid examples of Tudor architecture, and there are many other fine,
historic buildings well worth (5) ________ in the town.
Question 1:

A. staying

B. spending

C. wasting

D. doing

Question 2:

A. Situating

B. To situate

C. Laying

D. Situated

Question 3:



A. saying

B. suspicion

C. word

D. doubt

Question 4:

A. associated

B. connecting

C. linking

D. linking

Question 5:

A. visit

B. going

C. visiting

D. watching

Đăng ký file Word tại link sau

/>
1. Đáp án B. spending

Giải thích đáp án:
Stay (v): ở
Waste (v): lãng phí
Spend time (v): dành thời gian
Do (v): làm

2. Đáp án D. Situated

Dùng PII ở đầu câu mang nghĩa bị động.
“Situated in the heart of England, it is a town rich both in
history and in culture.” - “Tọa lạc tại trung tâm nước Anh,
đó là một thị trấn giàu cả về truyền thống lịch sử và văn
hóa”.

3. Đáp án D. doubt

Giải thích đáp án:
Saying (n): lời nói
Word (n): từ ngữ
Suspicion (n): sự nghi ngờ
Doubt (n): sự nghi ngờ

4. Đáp án A. associated

Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta chuyển



thành PII. “Here you can visit his birthplace and other
buildings associated with his family.” - “Ở đây bạn có thể
tham quan nơi ông sinh ra và những tòa nhà có liên quan
tới gia đình ông.”
5. Đáp án C. visiting

Worth + V-ing: đáng làm gì

Dịch bài
Không một vị khách du lịch nào tới Anh nên trở về nhà mà không dành chút thời gian thăm Stratfordupon-Avon. Tọa lạc tại trung tâm nước Anh, đó là thị trấn giàu cả về truyền thống lịch sử và văn hóa.
Stratford là một thị trấn nhộn nhịp với dân số khoảng 23 nghìn người, nơi đây có nhiều cây và các tòa nhà
chẳng thay đổi nhiều kề từ thời Trung cổ. Nó được bao quanh bởi vài trong số những vùng thôn quê đẹp
nhất nước Anh và là nơi lý tưởng cho những ai mong muốn thăm thú các địa diểm du lịch nổi tiếng như
lâu đài Warwick hay nhà thờ mang vẻ đẹp hiện đại Coventry. Chẳng nghi ngời gì nữa, Stratford được biết
đến nhiều nhất như là thành phố quê hương nơi nhà soạn kịch William Shapespeare sinh ra và chết đi. Ở
đây, bạn có thể tham quan nơi ông sinh ra và những tòa nhà có liên quan đến gia đình ông. Đó đều là
những điển hình tuyệt vời của lối kiến trúc Tudor và còn rất nhiều những công trình lịch sử đáng để viếng
thăm trong thị trấn này.


EXERCISE 52
A recent experiment has shown that the British postal service is less (1) ________ than it was 150 years
ago. A national newspaper sent a letter to Bristol, which is in the South-west of England. They posted the
letter in London on Tuesday the 4th, April, using a first class stamp, which means that it should arrive the
next day. On the same day, they (2) ________ a horse and carriage, and gave another letter to the driver.
Then they sat back to (3)
________what would happen. The letter which was taken by horse and
carriage arrived after three days. It was impossible for the horse to reach Bristol in a single day, so both
the horse and driver stayed overnight in a hotel - not in the same room, we hoped! However, the letter
which went by Royal Mail didn’t arrive until six days later. Naturally, the Post Office was very

embarrassed, and said that the vast majority of first (4) ________ letters would arrive the next day; this
one was just an unfortunate mistake, but so many people have had the same experience with the post that
you begin to wonder if we would be better off (5) ________ all the post by horse again.
Question 1:

A. efficient

B. effect

C. serviced

D. used

Question 2:

A. hired

B. rented

C. had

D. used

Question 3:

A. watch

B. wait

C. see


D. know

Question 4:

A. price

B. kind

C. class

D. type

Question 5:

A. posting

B. sending

C. transforming

D. transporting

1. Đáp án A. efficient

Giải thích đáp án:
Efficient (adj): có hiệu quả
Effect (n): tác dụng, hiệu lực
Service (v): phục vụ
Use (v): sử dụng


2. Đáp án A. hired

Phân biệt “hire” và “rent”:
Hire (v): thuê ai đó, thuê cái gì trong thời gian ngắn
Example:
We hire a car from a local car agency and drove across the
island. Chúng tôi thuê 1 chiếc xe ô tô của hãng ô tô địa
phương và lái đi dạo vòng quanh hòn đảo này.
Rent (v): thuê ai hoặc cái gì trong thời gian bất kì (có thể
dùng như “hire”, nhưng cũng dùng trong thuê thời gian dài).
Example:
A month’s deposit may be required before you can rent the
house.
Ngài phải đặt cọc tiền nhà trước 1 tháng mới được thuê nhà.
(Thuê nhà trong một thời gian dài)
He rented a car for the weekend.


Ông ấy đã thuê một chiếc xe ô tô cho dịp cuối tuần này.
(Thuê trong thời gian ngắn)
3. Đáp án C. see

Phân biệt “see” và “watch”:
“See” (v) là một động từ tri giác (verb of perception), chỉ
việc nhìn thứ gì một cách tự nhiên, bản năng mà không cần
phải đưa ra quyết định, nỗ lực. Example:
-I can see you!
- From the window we could see the children playing in the
yard. “Watch” (v) được dùng khi ta nhìn tập trung vào thứ

gì, thường dành cho xem phim ảnh, ti vi, thể thao. Đối
tượng được nhìn có sự di chuyển, hoạt động như “a movie”,
“a TV program”, “a football match”. Example:
- I like to sit on the verandah and watch people walk by.
- I watch Friends every day on TV.
Trong câu này, sử dụng “see” là hợp nhất: “Then they sat
back to see what would happen”- “Sau đó, họ ngồi chờ để
xem chuyện gì sẽ xảy ra”.
Các đáp án còn lại:
Wait (v): đợi chờ
Know (v): biết

4. Đáp án C. class

Giải thích đáp án:
Price (n): giá cả
Class (n): thứ, hạng
Kind (n): loại
Type (n): loại

5. Đáp án D. transporting

Giải thích đáp án:
Post (v): chuyển, gửi
Send(v): gửi
Transform (v): thay đổi, biến đổi
Transport (v): vận chuyển

Dịch bài
Một thử nghiệm gần đây đã chỉ ra rằng các dịch vụ bưu chính ở Anh kém hiệu quả hơn so với cách đây

150 năm. Một tờ báo quốc gia đã gửi một lá thư đến Bristol ở phía Tây nam của nước Anh. Họ gửi bức
thư ở London vào thứ ba, ngày mùng 4 tháng Tư, sử dụng tem hạng nhất, có nghĩa là lá thư đó sẽ đến vào
ngày hôm sau. Cùng ngày, họ thuê một con ngựa và một chiếc xe ngựa rồi đưa một lá thư khác cho người
đánh xe. Sau đó, họ chờ đợi xem điều gì sẽ xảy ra. Bức thư được chuyển bằng ngựa đã đến sau ba ngày.


Con ngựa không thể đến Bristol trong một ngày, vì vậy cả người và ngựa đã ở lại qua đêm tại một khách
sạn - hy vọng là không phải trong cùng một phòng! Tuy nhiên, bức thư gửi đi bởi Dịch vụ thư tín Hoàng
Gia đã không đến nơi mãi đến sáu ngày sau đó. Đương nhiên, hãng bưu điện đã vô cùng ngại ngùng và
nói rằng phần lớn các lá thư hạng nhất sẽ đến vào ngày hôm sau; sự cố này chỉ là một sai lầm đáng tiếc,
nhưng rất nhiều người đã có chung trải nghiệm không mấy tốt đẹp với hãng bưu điện đến nỗi bạn có thể
bắt đầu tự hỏi liệu rằng chúng ta có nên quay lại vận chuyển tất cả các bưu kiện bằng xe ngựa nữa hay
không.


EXERCISE 53
The BBC is based at Broadcasting House in London, although it has offices in many other parts of the
country. It is (1) ________ by a board of governors appointed by the government but once appointed, this
board has complete freedom and the government cannot decide. Everyone who gets or rents a television
set has to pay a yearly bill. There is no (2) ________ on BBC radio or television, and it is by the sale of
licenses (3) ________ the BBC gets most of its money. An annual licence for a colour set costs twice as
much as for a black and white set. The BBC is not the mouthpiece of the government. On the contrary, all
the major political parties have equal rights to give political show, and each party sometimes complains
that the BBC is prejudiced to it. There are four radio channels, each of which “specializes”. Radio 1 has
mainly pop music; Radio 2 has light music, comedy, sport; Radio 3 has classical and twentieth century
music, talks on serious matters, plays ancient and modem. Radio 4 specialises in the spoken word - the
main news reports, talks and discussions, plays, etc. In addition, the BBC has local radio stations in many
cities and districts. The BBC also broadcasts news and information about Britain to countries all over the
world. This World Service provides programmers in forty different languages, as well as English. The
BBC has two television channels: BBC 1 and BBC 2. BBC 2 shows more serious programmers than BBC

1 - documentaries and discussions, adaptations of novels into plays and serials, operas and concerts. BBC
1 programmers (4) ________ largely of lighter plays and series, humour and sport, but there are also
some’ interesting documentaries. BBC 2 is watched by only 10 per cent of all (5) ________. Radio and
television programmers for the week are published in the BBC periodical Radio Times. The BBC
publishes another weekly periodical The Listener, in which a selection of radio and TV talks are printed.
Question 1:

A. controlled

B. directed

C. led

D. operated

Question 2:

A. advertising

B. sport

C. entertainment

D. film

Question 3:

A. what

B. and


C. that

D. which

Question 4:

A. consist

B. compose

C. include

D. conclude

Question 5:

A. viewers

B. spectators

C. watchers

D. audience

1. Đáp án D. operated

Giải thích đáp án:
Control (v): kiểm soát
Direct (v): hướng dẫn

Operate (v): điều hành
Lead (v): dẫn

2. Đáp án A. advertising

Giải thích đáp án:
Advertising (n): sự quảng cáo
Sport (n): thể thao
Entertainment (n): sự giải trí
Film (n): phim

3. Đáp án C. that

Cấu trúc câu chẻ: It + to be + Object/Subject + that + V/
S +V: chính cái đó, cái mà...


4. Đáp án B. compose

Giải thích đáp án:
Consist (v) of: bao gồm
Compose (v): sáng tác
Conclude: kết luận
Include (v) in : bao gồm

5. Đáp án A. viewers

Giải thích đáp án
Viewer (n): người xem qua sóng truyền hình
Watcher (n): người thức canh, người canh đêm

Spectator (n): người xem ở các sân vận động
Audience (n): người xem ở các rạp chiếu phim/hòa nhạc

Dịch bài
BBC đặt tòa nhà trụ sở ở London, dù vậy hãng cũng có văn phòng chi nhánh ở khắp các địa phương trên
cả nước. BBC được điều hành bởi một Ban giám đốc do Chính phủ trực tiếp bổ nhiệm nhưng sau bổ
nhiệm, Ban giám đốc có toàn quyền quyết định mà Chính phủ không thể can thiệp. Tất cả những người sở
hữu hoặc thuê một chiếc tivi phải trả hóa đơn theo năm. Không có quảng cáo trên đài phát thanh hoặc
truyền hình BBC, mà chính nhờ việc cấp giấy phép mà BBC có được hầu hết doanh thu của mình. Giấy
phép hàng năm cho một chiếc TV màu cao gấp đôi so với một chiếc TV đen trắng. BBC không phải là cơ
quan ngôn luận của Chính phủ. Các đảng phái chính trị lớn đều có quyền thực hiện chương trình chính trị
một cách bình đẳng. Đôi khi các đảng này phàn nàn rằng dường như BBC có thành kiến với họ. Có bốn
kênh radio, mỗi kênh chuyên về một vấn đề. Kênh 1 chủ yếu là nhạc pop; kênh 2 là nhạc nhẹ, hài kịch,
thể thao; kênh 3 là nhạc cổ điển và âm nhạc thế kỷ 20, các cuộc trò chuyện có tính chính luận, những vở
kịch cổ xưa và hiện đại. Kênh 4 chuyên về tin tức - các báo cáo quan trọng, các cuộc trò chuyện và thảo
luận, vở kịch, v.v... Ngoài ra, BBC còn có các đài phát thanh địa phương tại nhiều thành phố và
quận/huyện. BBC cũng phát tin tức về nước Anh tới khắp các quốc gia trên toàn thế giới. Dịch vụ Thế
giới cung cấp những chương trình bằng 40 thứ tiếng, kể cả Tiếng Anh. BBC có 2 kênh truyền hình. BBC
1 và BBC 2. BBC 2 trình chiếu những chương trình chính luận hơn BBC 1 như những phim tài liệu, tranh
luận, tác phẩm mô phỏng tiểu thuyết thành vở kịch, phim truyện dài tập, nhạc kịch, hòa nhạc. Các nhà
biên kịch của kênh BBC 1 sáng tác phần lớn các vở kịch, phim nhiều tập, phim hài và chương trình thể
thao, bên cạnh đó là một số phim tài liệu khá thú vị. Kênh BBC 2 chỉ chiếm 10% tỷ suất người xem đài.
Lịch phát sóng các chương trình phát thanh và truyền hình được công bố trong các ấn phẩm phát hành
theo kỳ của hãng BBC như tạp chí Radio Times. BBC cũng phát hành các ấn phẩm theo tuần như The
Listener, trong đó công bố tuyển chọn một số chương trình phát thanh và truyền hình của đài.


EXERCISE 54
Probably the most famous film for commenting on twentieth- century technology is Modem Times, (1)
________ in 1936. Charlie Chaplin was motivated to make the film by a reporter who, while interviewing

him, happened to describe working conditions in industrial Detroit. Chaplin was told that healthy young
farm boys were lured to the city to work on automotive assembly lines. Within four or five years, these
young men’s health was ruined by the stress of work in the factories. Scenes of factory interiors account
for only about (2) ________ of the footage of Modem Times, but they contain some of the most pointed
social commentary as well as the most comic situations. No one who has seen the film can ever forget
Chaplin vainly trying to (3) ________ the fast-moving conveyor belt, almost losing his mind in the
process. Another popular scene involves an automatic feeding machine brought to the assembly line (4)
________ workers need not interrupt their labor to eat. The feeding machine malfunctions, hurling food at
Chaplin who is strapped into his position on the assembly line and cannot escape. This serves to illustrate
people’s utter helplessness in the face of machines that are meant to serve their basic needs. Clearly,
Modem Times has its faults, but it remains the best film treating technology within a social context. It
does not offer a radical social message, but it does (5)
________ reflect the sentiments of many
who feel they are victims of an over – mechanized world.
Question 1:

A. make

B. making

C. made

D. to make

Question 2:

A. first third

B. first three


C. one three

D. one third

Question 3:

A. keep face with

B. keep pace with

C. keep track of

D. keep time of

Question 4:

A. so that

B. therefore

C. in order to

D. thus

Question 5:

A. exactly

B. accurately


C. nearly

D. approximately

1. Đáp án C. made

Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động, ta dùng PII

2. Đáp án D. one third

Phân số gồm 2 phần: tử số là số đếm, mẫu số là số thứ
tự.
One third: 1/3

3. Đáp án B. keep pace with

Giải thích đáp án:
Keep face with (phrV): giữ thể diện
Keep pace with = catch up with (phrV): theo kịp, bắt kịp
Keep track with (phrV): theo dõi, nắm được
Keep time (phrV): đúng nhịp, chạy đúng giờ

4. Đáp án A. so that

Giải thích đáp án:
So that (adv): để mà, sao cho
Therefore (adv): vì thế, vì vậy (đứng đầu câu, hoặc
sau bộ dấu chấm phẩy)
In order to V: cốt để làm gì
Thus (adv): vì vậy (đứng đầu câu, hoặc sau bộ dấu chấm

phẩy)

5. Đáp án B. accurately

Giải thích đáp án:


Exactly (adv): đúng đắn
Nearly (adv): gần như, hầu như
Accurately (adv): chính xác, xác đáng
Approcimately (adv): xấp xỉ
Dịch bài
Có lẽ, bộ phim nổi tiếng nhất mô tả về sự phát triển của công nghệ trong thế kỷ 20 là Modem Times
(Thời đại Tân kỳ) thực hiện năm 1926. Charlie Chaplin có động lực làm bộ phim này nhờ một phóng
viên, người mà trong lúc phỏng vấn ông đã tình cờ mô tả các điều kiện làm việc ở Detroi. Chaplin được
kể lại rằng các thanh niên nông thôn khỏe mạnh bị lôi kéo để làm việc trên những dây chuyền lắp ráp ô
tô. Trong vòng 4 hoặc 5 năm, sức khỏe của họ bị hủy hoại bởi áp lực công việc căng thăng trong các nhà
máy. Các cảnh quay bên trong nhà máy chỉ chiếm khoảng 1/3 thời lượng bộ phim, nhưng chúng lại chứa
đựng những bình luận xã hội sắc bén nhất cũng như những tình huống hài hước nhất. Không ai trong số
những người từng xem bộ phim có thể quên cảnh Chaplin cố gắng một cách vô vọng nhằm bắt kịp với
các băng chuyền và gần như mất trí trong cả quá trình này. Một cảnh quay nổi tiếng khác liên quan đến
chiếc máy đút đồ ăn tự động được đưa đến các dây truyền lắp ráp nhằm khiến người công nhân không cần
tạm dừng công việc của mình để ăn uống. Chiếc máy đút đồ ăn gặp trục trặc và nó ném thức ăn vào
Chaplin, người bị mắc kẹt vị trí trên dây chuyền lắp ráp và chẳng thể nào thoát ra được. Cảnh quay này
minh họa cho sự bất lực của con người trước máy móc đã lập trình sẵn để phục vụ những nhu cầu cần
thiết của họ. Rõ ràng bộ phim Modem Times (Thời Đại Tân Kì) vẫn tồn tại những “hạt sạn” nhất định,
nhưng nó vẫn là bộ phim hay nhất mô tả về quá trình công nghiệp trong bối cảnh xã hộ đương thời. Bộ
phim không mang đến một thông điệp xã hội cực đoan nhưng đã phản ánh chính xác cảm xúc của rất
nhiều người - những người cảm thấy họ là nạn nhân của một thế giới nơi mà máy móc được sử dụng quá
nhiều.



EXERCISE 55
INFLUENCES OF TELEVISION
Television has changed the lifestyle of people in every industrialized country in the world. In the United
States, where sociologists have studied the effects, some interesting observations have been made.
Television, although not essential, has become a(n) (1) ________ part of most people’s lives. It has
become a baby - sitter, an initiator of conversations, a major transmitter of culture, a keeper of traditions.
Yet when what can be seen on TV in one day is critically analyzed, it becomes evident that television is
not a teacher but a sustainer. The poor (2) ________ of programming does not elevate people into greater
understanding, but rather maintains and encourages the status quo.
The primary reason for the lack of quality in American television, is related to both the history of TV
programming development and the economics of TV. Television in America began with the radio. Radio
companies and their sponsors first (3) ________ with television. Therefore, the close relationship, which
the advertisers had with radio programs’ became the system for American TV. Sponsors not only paid
money for time within programs, but many actually produced the programs. Thus, coming from the
capitalistic, profit-oriented sector of American - society, television is primarily concerned with reflecting
and attracting society rather than (4) ________ and experimenting with new ideas. Advertisers want to
attract the largest viewing audience possible; to do so requires that the programs be entertaining rather
than challenging.
Television in America today remains, to a large extent, with the same organization and standards as it had
thirty years ago. The hope for some evolution and true achievement toward improving society will require
a change in the (5) ________ system.
Question 1:

A. integral

B. mixed

C. fractional


D. superior

Question 2:

A. quantity

B. quality

C. effect

D. product

Question 3:

A. experimented

B. tried

C. did

D. made

Question 4:

A. reflecting

B. innovating

C. attracting


D. entertaining

Question 5:

A. total

B. full

C. entire

D. complete

1. Đáp án A. integral

Giải thích đáp án:
Integral (adj): cần thiết, không thể thiếu
Fractional (adj): nhỏ bé, li ti
Mixed (adj): pha trộn
Superior (adj): vượt trội hơn

2. Đáp án B. quality

Giải thích đáp án:
Quantity (n): số lượng
Effect (n): ảnh hưởng, tác động
Quality (n): chất lượng
Product (n): sản phẩm

3. Đáp án A. experimented


Giải thích đáp án:
Experiment (v): làm thí nghiệm


Do (v): làm ra
Try (v): cố gắng
Make (v): tạo ra
4. Đáp án B. innovating

Giải thích đáp án:
Reflect (v): phản chiếu
Attract (v): thu hút
Innovate (v): đổi mới, cách tân
Entertain (v): giải trí

5. Đáp án C. entire

Giải thích đáp án:
Total (adj): tổng
Entire (adj): toàn bộ, toàn thể
Full (adj): đầy
Complete (adj): hoàn toàn

Dịch bài
SỨC ẢNH HƯỞNG CỦA TRUYỀN HÌNH
TV đã thay đổi lối sống của người dân ở mọi quốc gia công nghiệp trên thế giới. Tại Hoa Kỳ, nhiều nhà
xã hội học đã nghiên cứu ảnh hưởng của TV và ghi lại được những quan sát thú vị. Mặc dù không thật sự
cần thiết nhưng TV đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống của hầu hết mọi người. Nó
như một người trông giữ trẻ, người khởi xướng các cuộc hội thoại, người truyền bá văn hóa, người bảo

tồn truyền thống. Tuy nhiên, khi tiến hành phân tích những gì được trình chiếu trên TV trong vòng 1
ngày, có thể thấy rõ TV không giống một giáo viên, mà là người duy trì. Chất lượng kém của các chương
trình không giúp con người nâng cao sự hiểu biết, thay vào đó là duy trì hiện trạng. Lý do chính cho chất
lượng yếu kém của truyền hình của Mỹ có liên quan đến cả lịch sử phát triển và tính kinh tế của các
chương truyền hình. Truyền hình ở Mỹ trước hết bắt đầu từ truyền thanh. Các công ty phát thanh và các
nhà tài trợ lần đầu thử nghiệm với truyền hkứi. Do đó, mối quan hệ gần gũi mà các nhà quảng cáo đã có
trước đó với các chương trình phát thanh đã trở thành nền tảng cho truyền hình Mỹ. Nhà tài trợ không chỉ
trả tiền cho,thời lượng chương trình, mà nhiều người trong số họ còn sản xuất các chương trình. Như vậy,
xuất phát từ một xã hội tư bản hướng về lợi nhuận, truyền hình quan tâm chủ yếu đến phản ánh và thu hút
xã hội chứ không phải là đổi mới và thử nghiệm với những ý tưởng mới. Các nhà quảng cáo muốn thu hút
số lượng khán giả xem đài lớn nhất có thể; muốn vậy đòi hỏi các chương trình mang tính giải trí chứ
không phải là tính thử thách. Ở khía cạnh phổ biến, truyền hình ở Mỹ ngày nay vẫn duy trì cùng một tổ
chức và và hệ thống tiêu chuẩn đã có từ ba mươi năm trước. Muốn có những tiến triển và thành tựu thực
sự hướng tới cải thiện xã hội đòi hỏi phải có một sự cải cách trong toàn bộ hệ thống


EXERCISE 56
Before 1855, Japan had been virtually unknown. Since 1638, the Japanese islands had been sealed off
from the rest of the world, although the Japanese leaders, through very limited (1) ________ with Dutch
traders, were able to obtain some information about what was going (2) ________ outside. The isolation
of Japan for over two hundred years, with no Japanese permitted to leave the country, and no foreigner
allowed to land, is one of the most remarkable stories in the world history. What happened since is an
even more remarkable story. The impact of Japan on Europe and America in the late nineteenth century
was small compared with the impact of the west on Japan. The Japanese understood that the secret of
European military, political and commercial power (3) ________ in their industrial technology; they
learned what was happening to China; they decided to learn as much as they could about Western
advanced organization and to apply that knowledge to technology their country into a modem, industrial
nation. The results have been transforming. Little more than a century after being opened up to the rest of
the world, Japan is the third largest industrial (4) ________ producer in the world, only by the USA and
the USSR, and has the highest living (5) ________ of any Asian nation.

Question 1:

A. link

B. connect

C. touch

D. contact

Question 2:

A. there

B. on

C. at

D. to

Question 3:

A. lay

B. laid

C. placed

D. based


Question 4:

A. proud

B. fast

C. amazing

D. good

Question 5:

A. surpassed

B. passed

C. overcome

D. crossed

1. Đáp án D. contact

Giải thích đáp án:
Link with: liên kết
Touch (v): chạm
Connect with: kết nối với
Contact with: liên hệ với

2. Đáp án B. on


Go on: tiến hành, diễn ra

3. Đáp án B. laid

“Laid” là quá khứ của “lay” (v): nằm ở
“The Japanese understood that the secret of European
military, political and commercial power (3) in theừ
industrial technology”-“ Người Nhật hiểu rằng bí mật
của quân đội châu Âu, sức mạnh về chính trị và thương
mại nằm ở kỹ thuật công nghiệp của họ”

4. Đáp án C. amazing

Giải thích đáp án:
Proud (adj): tự hào
Amazing (adj): gây ngạc nhiên
Fast (adj): nhanh chóng
Good (adj): tốt, tuyệt

5. Đáp án A. surpassed

Giải thích đáp án:


Surpass (v): vượt trội
Overcome (v): vượt qua
Pass (v): đi qua
Cross (v): ngang qua
Dịch bài
Trước năm 1855, Nhật Bản hầu như chưa được biết đến. Kể từ năm 1638, hòn đảo Nhật Bản bị chia tách

khỏi phần còn lại của thế giới dù rằng các nhà lãnh đạo Nhật Bản, thông qua mối liên hệ hạn chế với các
thương nhân Hà Lan, có thể nắm được một số thông tin về tình hình thế giới bên ngoài. Sự cô lập của
Nhật Bản trong hơn hai trăm năm, khi mà không một người Nhật Bản nào được phép rời khỏi đất nước và
không một người nước ngoài được phép đặt chân đến vùng đất này, là một trong những câu chuyện đáng
chú ý nhất trong lịch sử thế giới. Những gì đã xảy ra sau đó là một câu chuyện đáng chú ý. Tác động của
Nhật Bản đến châu Âu và nước Mỹ trong những năm cuối thế kỷ XIX là rất nhỏ khi so sánh với tác động
của phương Tây vào Nhật Bản. Người Nhật hiểu rằng bí quyết về quân đội, sức mạnh chính trị và thương
mại của châu Âu nằm ở nền kỹ thuật công nghiệp của họ. Rút kinh nghiệm từ Trung Quốc, người Nhật
quyết định nỗ lực học hỏi trình độ tổ chức tiên tiến của phương Tây càng nhiều càng tốt và áp dụng kiến
thức đó để biến đất nước mình thành một quốc gia công nghiệp hiện đại. Kết quả đã thay đổi. Sau hơn
một thế kỷ mở cửa, Nhật Bản trở thành nhà sản xuất công nghiệp lớn thứ ba thế giới một cách đầy kinh
ngạc, chỉ sau Hoa Kỳ và Liên Xô, có đời sống cao vượt trội so với bất kỳ quốc gia châu Á nào.


EXERCISE 57
One of the hazards that electronic media like the television, radio or computer (1) ________ these days is
the decline in book reading. The concern applies mainly to the younger generations who are strongly (2)
________ by the glamour of the silver screen and, consequently, don’t recognize the importance of
acquiring first- hand information from books. To encourage reading for pleasure and to propagate a wide
array of publications like encyclopedias, (3) ________ books, manuals or fiction, radical solutions should
be applied. Firstly, more emphasis ought to be placed on the educational factor. Youngsters should be
made to feel comfortable while reading for either information or self- satisfaction in public places like
airports, buses or on the beach. Secondly, libraries must be subsidized more accurately in order to provide
the potential reader with ample choice of publications and to become more publically active so as to put
books at people ’s disposal rather than keep them under lock and key. Fund collecting activities organized
by libraries might also (4) ________the public awareness of the advantages of becoming engrossed in a
good book. Finally, the mass media themselves might contribute substantially by recommending purchase
of valuable best-sellers and inspiring their viewers to (5) ________ their knowledge and erudition, and
thus help them to develop the habit of spontaneous everyday reading
Question 1:


A. denote

B. play

C. arise

D. pose

Question 2:

A. exposed

B. tempted

C. submitted

D. involved

Question 3:

A. referral

B. referable

C. referee

D. reference

Question 4:


A. raise

B. amplify

C. inflate

D. expand

Question 5:

A. enrich

B. magnify

C. arouse

D. elaborate

1. Đáp án D. pose

Giải thích đáp án:
Denote (v): biểu hiện, biểu thị
Arise (v): xuất hiện, nảy sinh
Play (v): chơi
Pose (v): đưa ra, đề ra

2. Đáp án B. tempted

Giải thích đáp án:

Expose (v): phơi bày, vạch trần
Submit (v): trình đệ, đưa ra
Tempt(v): kích thích, lôi cuốn
Involve (v): liên quan, dính líu

3. Đáp án D. reference

Reference book: sách tham khảo

4. Đáp án A. raise

Rasise one’s awareness of sth: nâng cao nhận thức của ai
về vấn đề gì
Các đáp án còn lại:
Amplify (v): mở rộng, phóng đại
Inflate (v): thổi phồng
Expand (v): mở rộng


5. Đáp án A. enrich

Giải thích đáp án:
Enrich (v): làm giàu
Arouse (v): đánh thức
Magnify (v): mở rộng, khuếch đại
Elaborate (v): giải thích chi tiết, phát triển ý tưởng

Dịch bài
Một trong những mối nguy hại mà các phương tiện truyền thông điện tử như tivi, radio hoặc máy tính đặt
ra ngày nay là sự suy giảm thói quen đọc sách. Các mối quan tâm tập trung chủ yếu ở thế hệ trẻ, những

người đang bị cám dỗ mạnh mẽ bởi sự quyến rũ của màn hình và hệ quả là không hề nhận ra tầm quan
trọng của việc thu thập thông tin trực tiếp từ sách. Để khuyến khích thói quen đọc sách và để tuyên truyền
một loạt các ấn phẩm như bách khoa toàn thư, sách tham khảo, sách hướng dẫn hay tiểu thuyết giả tưởng,
cần tiến hành những giải pháp cách mạng. Thứ nhất, cần nhấn mạnh hơn đến khía cạnh giáo dục. Các bạn
trẻ cần cảm thấy thoải mái khi đọc sách dù là đọc mục đích lấy thông tin hay để thư giãn ở những nơi
công cộng như sân bay, xe buýt hay trên bãi biển. Thứ hai, các thư viện phải được trang bị đầy đủ để có
thể cung cấp cho người đọc tiềm năng với những lựa chọn ấn phẩm phong phú và cần tích cực hoạt động
hơn để đưa sách tới phục vụ nhu cầu của người đọc thay vì chỉ cất giữ chúng trong kho. Các hoạt động
quyên góp sách do thư viện tổ chức cũng có thể giúp nâng cao nhận thức của công chúng về những lợi thế
của việc hăng say đọc một cuốn sách hay. Cuối cùng các phương tiện truyền thông đại chúng cũng có thể
đóng góp phần đáng kể bằng cách giới thiệu các cuốn sách bán chạy nhất và tạo cảm hứng cho người xem
để họ làm giàu kiến thức và sự uyên bác mình và do đó giúp hình thành thói quen đọc sách tự giác hàng
ngày.


EXERCISE 58
WEATHER WISE
All sorts of people need to know what the weather is going to do. They do not all want to know the same
information for the same period of time, however. For someone (1) ________ a small boat across the
lake, wind or rain on that day will matter whereas a farmer might be more interested in the chances of rain
over the next six months. The one thing they (2) ________ need, however, is totally dependable
information. And it is for this reason that forecasting is a very big international business. Today, because
the accuracy of forecast is important to so many people, weather satellites cross from pole to pole every
hour and a quarter, reporting back to earth from fifty miles up, although of course, it hasn’t always been
so easy. Ancient Greek philosophers like Aristotle started weather forecasting by trying to (3) ________
logically what was happening in the sky above them. They weren’t always right, but they understood the
importance of systematic observation. But forecasting remained limited so long as people only knew what
was happening in their own section of sky. It was the arrival of the electric telegraph in the 1830s that (4)
________ forecasters to get a wider picture of the weather that was on its way. This information could
then be (5) ________ on to those in its path while it was still of use.

Question 1:

A. blowing

B. sailing

C. cruising

D. floating

Question 2:

A. own

B. either

C. both

D. everyone

Question 3:

A. pick up

B. work out

C. come across

D. check over


Question 4:

A. allowed

B. got

C. granted

D. let

Question 5:

A. put

B. passed

C. given

D. brought

1. Đáp án B. sailing

Giải thích đáp án:
Blow (v): thổi
Cruise (v): tuần tra trên biến
Sail (v): điều khiển, lái thuyền buồm
Float (v): nổi lềnh bềnh

2. Đáp án C. both


Giải thích đáp án:
Own (adj): riêng, một mình
Both (adv): cả
Either (adv): hoặc
Everyone (pron): mọi người

3. Đáp án B. work out

Giải thích đáp án:
Pick up (phrV): nâng, hái lượm
Come across (phrV): tình cờ
D. check over (phrV): kiểm tra lại
Work out (phrV): tính toán

4. Đáp án A. allowed

Giải thích đáp án:
S + allow + sb to do sth: cho phép ai làm gì


S + get sb to so sth: nhờ ai đó làm gì.
S + grant sb a permission to do sth: cho phép ai làm việc gì
S + let sb do sth: cho phép ai làm việc gì
5. Đáp án B. passed

Giải thích đáp án:
Put on (phrV): mặc (quần áo, giày dép...)
Give on (phrV): trông nom, coi chừng
Pass on: chuyển đi, đưa ra
Bring to (v): dẫn đến, đưa đến


Dịch bài
DỰ BÁO THỜI TIẾT MỘT CÁCH KHÔN NGOAN
Tất cả mọi người đều quan tâm diễn biến thời tiết ra sao. Tuy nhiên, họ chẳng cần những thông tin giống
nhau trong cùng một khoảng thời gian. Đối với một người chèo thuyền, gió hay mưa ngày hôm đó sẽ là
vấn đề đáng quan tâm trong khi với người nông dân, họ sẽ để ý nhiều hơn về khả năng mưa trong vòng
sáu tháng tới. Tuy nhiên, có một điểm chung là cả hai người họ đều cần có thông tin chính xác và tin cậy.
Vì lẽ đó mà dự báo thời tiết là lĩnh vực kinh doanh quốc tế lớn. Ngày nay, thông tin dự báo thời tiết chính
xác có tầm quan trọng lớn đối với nhiều người, cho nên các vệ tinh thời tiết thường di chuyển liên tục từ
cực này sang cực khác mỗi tiếng mười lăm phút và báo cáo trở lại trái đất từ khoảng cách năm mươi dặm,
dù rằng mọi thứ không phải luôn luôn dễ dàng như vậy. Những triết gia Hy Lạp cổ đại như Aristotle bắt
đầu dự báo thời tiết bằng việc cố gắng lý giải một cách hợp lý những gì đang xảy ra trên bầu trời phía trên
họ. Không phải lúc nào họ cũng đúng, nhưng họ đã hiểu được tầm quan trọng của việc quan sát có hệ
thống. Nhưng dự báo thời tiết còn hạn chế khi mọi người chỉ biết đến những gì đang xảy ra trong một
vùng trời nhỏ bé nơi mình sống mà thôi. Chính sự xuất hiện của điện báo điện tử trong những năm 1830
đã cho phép các nhà dự báo có được cái nhìn rộng lớn hơn về thời tiết. Thông tin sau đó có thể được
truyền tới những trạm thu phát tín hiệu trong khi vẫn đang được sử dụng.


EXERCISE 59
A HEALTHY ADDICTION
Today large sums of money go into the search for treatments for a whole range of diseases. Three
hundred years ago, when European explorers returned from distant lands with unfamiliar substances
they’d found there, the problem was how to (1)
________ the illnesses for which these new imports
could possibly be a cure. When the brown chocolate bean was first (2) ________ into Britain from
Mexico, it was thought to have medicinal qualities. Sir Hans Sloane was the man who is said to have (3)
________ with the idea of mixing the powdered bean with milk. Sloane was an important figure in
eighteenth century London, a landowner whose name lives on in some of the city’s most fashionable
streets and squares. Less appreciated is his contribution to the beginning of a national addiction; the (4)

________ Briton gets through eight kilograms of chocolate a year, a level of consumption exceeded only
by the Swiss. Today, when almost every pleasure is regarded as addictive, the name ‘chocoholics” is
given to people who can’t get enough of the stuff. (5) ________ of its fat and sugar content, chocolate is
usually an enemy of slender elegance.
Question 1:

A. identify

B. expect

C. point

D. recall

Question 2:

A. offered

B. introduced

C. entered

D. presented

Question 3:

A. come up

B. thought up


C. dreamt up

D. taken up

Question 4:

A. average

B. normal

C. sample

D. medium

Question 5:

A. because

B. Due

C. Since

D. thanks

1. Đáp án A. identify

Giải thích đáp án:
Expect (v): mong đợi
Identify (v): nhận ra, nhận biết, xác định .
Point (v): chỉ ra

Recall (v): hồi tưởng lại

2. Đáp án B. introduced

Giải thích đáp án:
Offer (v): đề nghị
Enter (v): tiến vào

3. Đáp án A. come up

Introduce (v): giới thiệu
Present (v): trình bày
Come up with sth (phrV): nảy ra ý tưởng

4. Đáp án A. average

Giải thích đáp án:
Average (n): trung bình
Sample (n): mẫu, mẫu vật
Normal (n): sự thông thường
Medium (n): sự trung gian

5. Đáp án A. because

Because of = Due to: bởi vì


Dịch bài
MỘT SỰ NGHIỆN CÓ LỢI CHO SỨC KHỎE
Ngày nay, những khoản tiền lớn đang được đầu tư vào việc tìm kiếm các phương pháp điều trị một số loại

bệnh. Ba trăm năm trước đây, các nhà thám hiểm châu Âu trở về từ những vùng đất xa xôi thường mang
theo những loại dược liệu lạ mà họ đã tìm thấy trên cuộc hành trình, vấn đề là làm sao xác định được
những loại dược liệu đó dùng để chữa trị cho căn bệnh nào. Khi hạt sô-cô-la lần đầu tiên được đưa từ
Mexico về Anh, người ta nghĩ rằng nó mang dược tính. Ông Hans Sloane được tin là người đã nảy ra ý
tưởng pha trộn bột sô-cô-la với sữa. Sloane là một nhân vật tiếng tăm ở London trong thế kỷ XVIII, một
địa chủ với cái tên sống mãi nơi những đường phố và quảng trường thời thượng nhất của London. Mặc dù
vậy, người ta không đánh giá cao là những đóng góp của ông ta cho sự khởi đầu một đam mê của quốc
gia. Trung bình, một người Anh tiêu thụ 8 kg sô-cô-la mỗi năm, mức độ tiêu thụ chỉ sau người Thụy Sĩ.
Ngày nay, cái tên “chocoholics” được trao cho những người không thể cưỡng lại sô-cô-la. Do hàm lượng
chất béo và đường lớn lớn, sô- cô-la chính kẻ thù của những ai yêu nét sang trọng thanh mảnh.


EXERCISE 10
MONEY MATTERS
Are you always (1) ________ up? Do you often have to borrow money from your parents whenever you
need a little extra cash? If you (2) ________ too much, and save too little, you will end up with more
debts than friends. You know the solution, of course; just save a small (3) ________ every month. Most
banks will pay interest on your savings, and you will soon be able to afford all those things which seemed
to cost to much before. The trouble is, you’re a university student, and many banks treat you like a child.
But not us. If you open a(n) (4) ________ with Smith Fulton Bank before October 31st, we’ll not only
send you your own cheque book and credit card, but you’ll also receive a copy of our booklet “ Putting
Money (5) ________for your Future”. Smith Fulton can pay your bills, help you with special student
loans, and your friendly branch manager can give you advice for the future. We believe in you. Why not
believe in us and open an account?
Question 1:

A. shut

B. debt


C. hard

D. money

Question 2:

A. sign

B. cheat

C. cost

D. spend

Question 3:

A. rest

B. number

C. amount

D. note

Question 4:

A. cheque

B. account


C. bill

D. customer

Question 5:

A. aside

B. up

C. inside

D. work

1. Đáp án C. hard

Hard up (adj): túng thiếu

2. Đáp án D. spend

Giải thích đáp án:
Sign (v): ký tên
Cost (v): tốn
Cheat (v): gian lận
Spend (v): tiêu tốn

3. Đáp án C. amount

Ở đây chỉ dùng được “amount” (dùng với danh từ
không đếm được) vì ẩn ý của tác giả ở đây là tiết

kiệm tiền, nên đáp án “number”(dùng với danh từ
đếm được) không dùng được.
Các đáp án còn lại:
Rest (n): phần còn lại
Note (n): tiền giấy

4. Đáp án B. account

Giải thích đáp án:
Cheque (n): séc
Account (n): tài khoản
Bill (n): hóa đơn
Customer (n): khách hàng

5. Đáp án A. aside

Giải thích đáp án:
Put aside (prep): tiết kiệm/ dành ra


Inside (prep): bên trong
Up (prep): hướng lên trên
Work (n): công việc
Dịch bài
VẤN ĐỀ TIỀN BẠC
Bạn luôn trong tình trạng túng thiếu? Bạn thường xuyên phải xin tiền từ bố mẹ bất cứ khi nào cần thêm
khoản tiền mặt phát sinh? Nếu bạn đang tiêu pha quá nhiều và dành dụm quá ít, bạn sẽ lâm vào cảnh nợ
nần nhiều hơn bạn bè. Dĩ nhiên bạn biết cách giải quyết vấn đề là chỉ cần tiết kiệm một chút tiền mỗi
tháng. Hầu hết các ngân hàng sẽ trả lãi cho số tiền tiền bạn tiết kiệm và bạn sẽ sớm có đủ khả năng mua
những thứ dường như khá tốn kém trước đây. Vấn đề ở chỗ bạn là sinh viên đại học và nhiều ngân hàng

khác lại đối xử với bạn như một đứa trẻ. Chúng tôi thì không! Nếu bạn mở tài khoản ở Ngân hàng Smith
Fulton trước ngày 31 tháng 10, chúng tôi không chỉ gửi cho bạn một quyển séc và thẻ tín dụng mà bạn
còn nhận được cuốn sách nhỏ với tựa đề “Tiết kiệm cho tương lai”. Smith Fulton có thể giúp bạn thanh
toán hóa đơn, cho bạn vay những khoản tín dụng sinh viên đặc biệt và đội ngũ quản lý chi nhánh thân
thiện sẽ mang đến những lời khuyên bổ ích cho tương lai. Chúng tôi tin bạn. Vậy tại sao không tin đặt
niềm tin nơi chúng tôi và mở một tài khoản chứ?!



×