Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP DÙNG PETRIFILM TRONG PHÂN TÍCH VI SINH THỰC PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (751.3 KB, 36 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM

KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
PHÂN TÍCH VI SINH THỰC PHẨM

GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP DÙNG PETRIFFILM TRONG
PHAÂN TÍCH VI SINH THỰC PHẨM

GVHD: Nguyễn Thị Mỹ Lệ
Nhóm thực hiện: Nhóm 14


4. NHƯỢC ĐIỂM KHI DÙNG ĐĨA PETRIFILM.



5.BẢO QUẢN ĐĨA PETRIFILM.



6.CÁCH SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐĨA PETRIFILM



7.Enterobacteriaceae Count Plate



8.E.coli/Coliforms Count Plate




9.Yeast and Mold Count Plate





Nội dung trình bày
3.MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỤ THỂ TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT.


1.GIỚI THIỆU VỀ PETRIFILM

Đĩa petrifilm là đĩa chứa môi trường làm sẵn thay thế cho môi trường agar truyền
thống. Mỗi đĩa gồm chất gel hòa tan trong nước, dinh dưỡng và chất chỉ thị được
làm khô và cố định trên lớp film mỏng.




Khi tiến hành thí nghiệm, 1ml mẫu được cấy vào petrifilm và ủ. Chất màu đặc
biệt trên đĩa khiến các khuẩn lạc có màu đặc trưng dễ dàng phân biệt bằng mắt
thường. Và các đường kẻ ô vuông sẽ giúp cho việc đếm số lượng khuẩn lạc dễ
dàng hơn.





Trong kỹ thuật này, môi trường dinh dưỡng dạng đông khô được cố định

trên một giá thể mỏng và được phủ bằng một màng bảo vệ.
Khi sử dụng, lớp màng bảo vệ được tách một phần để có thể bổ sung 1ml
dịch mẫu lên bề mặt môi trường, sau đó phủ lại bằng màng bảo vệ.


Đĩa petrifilm có thể kiểm tra hầu hết các loại vi sinh vật phổ biến và không cần qua các bước
khẳng định Sinh Hóa như phương pháp truyền thống.Bao gồm:











Aerobic Count - Tổng vi khuẩn hiếu khí.
Coliform Count.
E.coli/Coliform Count.
Enterobacteriaceae Count - Họ vi khuẩn đường ruột.
Environmental Listeria - Listeria trong môi trường.
High – Sensitivity Coliform Count - Coliform nhạy.
Rapid Coliform Count - Coliform nhanh.
Staph Express Count - staph, aureus và các loài khác.
Yeast and Mold Count - Nấm men và nấm mốc.


2.ƯU ĐIỂM KHI DÙNG PETRIFILM.









Dễ thao tác.
Kết quả nhất quán.
Thời gian sử dụng lâu.
Không cần hấp khử trùng môi trường.
Nhanh, loại bỏ các bước chuẩn bị môi trường
Thiết kế nhỏ gọn, tiết kiệm không gian ủ và bảo quản.


3.MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỤ THỂ TRONG PHÂN TÍCH VI SINH VẬT.



Khuẩn lạc Coliform có màu đỏ và
sinh bọt khí trên tấm film.Kết
quả sau 24 giờ.

Coliform Count Plate




Khuẩn lạc nấm men có màu

xanh dương khuẩn lạc nấm mốc
tạo nhiều màu sắc, to và rõ rệt.
Kết quả trong 3 – 5 ngày.

Yeast and Mold Count Plate




Khuẩn lạc có màu đỏ. Đếm tất
cả các khuẩn lạc tạo vùng
sáng do sinh axit và có/không
có bọt khí. Kết quả trong 24
giờ.

Enterobacteriaceae Count Plate




Khuẩn lạc listera có màu
tím đỏ. Kết quả trong 31
giờ.

Environmental Listeria Plate


4. NHƯỢC ĐIỂM KHI DÙNG ĐĨA PETRIFILM.






Giá thành khá cao.




Miếng film có khả năng làm nhòe khuẩn lạc khi mọc to.

Phải lưu trữ lạnh.
Phải sử dụng hết 1 gói trong khoảng thời gian nhất định khi đem ra khỏi tủ
lạnh và không được để lại tủ lạnh.
Có khả năng lây nhiễm khéo giữa các đĩa petrifilm với nhau trong quá trình
nuôi cấy.


5.BẢO QUẢN ĐĨA PETRIFILM.



0
Bảo quản các gói chưa mở ở nhiệt độ dưới 8 C có thể để nơi ngăn lạnh. Sử dụng
trước hạn sử dụng ghi trên gói. Ở những khu vực có độ ẩm cao, nơi sự đông đặc có
thể là một vấn đề, tốt nhất nên để ở nhiệt độ phòng trước khi mở sử dụng.




Gập lại và dán chặt gói đã mở.

Không được bảo quản lạnh những gói đã mở. Sử dụng đĩa petrifilm trong vòng một
tháng sau khi mở.


Thời hạn sử dụng



Thời hạn sử dụng của các gói đa mơ đươc bảo quản ơ nhiệt độ phong là 1 tháng
từ ngày đươc mơ.



0
Nhưng gói chưa mơ đươc bảo quản ơ nhiệt độ nhỏ hơn hay băng 8 C, nhưng
gói đa mơ đươc bảo quản đông đá có thời hạn sử dụng đươc ghi trên gói hay các
đĩa.


6.Cách sử dụng các loại đĩa petrifilm

1.Bảo quản các túi chưa sử dụng ở ≤ 8°C. Sử dụng trước ngày hết hạn ghi trên túi. Để đạt hiệu quả tốt
nhất, cần đưa các túi về nhiệt độ phòng trước khi sử dụng
2. Mở túi theo hướng dẫn
3. Bảo quản các túi còn lại ở chỗ khô ráo, nhiệt độ ≤ 25°C trong vòng một tháng.






4.Pha loãng mẫu theo tỷ lệ 1/10 trong túi đồng nhất mẫu vô trùng



6. Đồng nhất mẫu, chỉnh pH trong khoảng 6-8. Sử dụng NaOH 1N cho sản phẩm
acid, HCl 1N cho sản phẩm kiềm

5. Sử dụng nước đệm pepton hoặc pepton muối để pha loãng mẫu. Không sử
dụng nước đệm có citrat, bisulphite hoặc thiosulphate vì ức chế sự phát triển
của vi khuẩn




7. Đặt đĩa trên mặt phẳng ngang. Nâng màng đậy đĩa lên, dùng pipet man nhỏ nhẹ nhàng 1ml mẫu vào
giữa đĩa




8. Cẩn thận đặt màng film xuống sao cho không tạo thành bọt khí
9. Nhẹ nhàng đặt spreader lên và dàn đều mẫu trước khi gel đông đặc. Không xoắn hoặc trượt
spreader. Nhấc spreader ra và để yên 1 phút. Chú ý làm tuần tự từng đĩa một






10. Ủ ấm các đĩa đã nuôi cấy ở 24h/37°C ±1°C. Mỗi chồng để tối đa 20 đĩa

11. Nếu không có khuẩn lạc nào xuất hiện sau 24 ± 2h, kết quả trả lời (-)
12. Nếu có, đếm các khuẩn lạc điển hình theo đặc trưng của từng loại vi khuẩn


7.Enterobacteriaceae Count Plate








Bảo quản và thải bỏ:
— Bảo quản các đĩa Petrifilm chưa mở ở ≤ 8°C
— Để tránh làm ẩm các túi đã mở, không để lại vào tủ lạnh
— Giữ các túi đã mở ở nơi khô ráo, mát, chỉ trong vòng một tháng.
— Không sử dụng các đĩa đã ngả màu vàng hoặc nâu.
— Không sử dụng các đĩa đã lây nhiễm vi khuẩn. Việc thải bỏ phải tuân theo hướng
dẫn hiện hành của nhà sản xuất.















Giới thiệu chung
— Đây là một loại môi trường nuôi cấy sẵn
— Bao gồm: VRB, Gel (hòa tan trong nước lạnh), Tetrazolium(chỉ thị màu)
— Phạm vi áp dụng: Đếm Enterobacteriaceae trong thực phẩm và công nghiệp sữa
— Không áp dụng cho nước, dược phẩm, mỹ phẩm
Chuẩn bị mẫu thử
Cân vô trùng 11,0g mẫu vào bình hoặc túi đồng nhất mẫu
Thêm 99ml nước pha loãng
Đồng nhất mẫu ở 6000- 18000rpm/2 phút
Chỉnh pH tới 6,5-7,5 với NaOH 1M, khoảng 0,1ml/g mẫu
Trộn đều bằng cách lắc 25 lần/7 giây với khoảng lắc là 30 cm.








Enterobacteriaceae – Đặc điểm










Các loại nước pha loãng:

Trực khuẩn Gram âm
Lên men glucose
Oxidase âm
Khuẩn lạc màu đỏ với một vùng xung quanh màu vàng/ hoặc khuẩn lạc đỏ có bóng hơi,
có hoặc không có vùng bao quanh màu vàng.
— Đệm Butterfield’s phosphate
- Đệm IDF phosphate (KH2PO4 :0,0425g/l), pH 7,2
- Nước pepton 0,1%
- Dung dịch pepton muối (ISO method 6887)
- Nước đệm pepton (ISO method 6579)
- Nước muối sinh lý















Đổ đĩa:
— Đặt đĩa Petrifilm EB trên mặt phẳng ngang.
— Nâng màng đậy petrifilm và nhỏ 1ml mẫu thử hoặc dung dịch mẫu thử vào giữa đĩa.
— Cẩn thận cuốn và đặt tấm film xuống sao cho không tạo thành bọt khí.
2
— Dàn mẫu trong vùng đường kính 20cm bằng spreader.
— Đặt nhẹ spreader vào giữa đĩa.
— Ấn nhẹ để dàn đều mẫu.
— Nhấc spreader ra và để ít nhất 1 phút để gel đông đặc
Chú ý:
Phải dàn nhanh mẫu trước khi gel đông đặc
Không đưa spreader từ bên này sang bên kia đĩa






Ủ ấm:
— Ủ ấm các đĩa ở 24h±2h/ 30°C ± 1; 35°C±1 hoặc 37°C± 1, mỗi chồng không quá 20 đĩa
— Phải làm ẩm buồng ủ mẫu sao cho lượng hơi ẩm thoát ra từ các đĩa không vượt quá 15% trong
quá trình ủ ấm






Giải thích kết quả:





— Đường kính vùng phát triển khoảng 20 cm2



— Nhân số trung bình của một ô với 20 để tính ra số khuẩn lạc trên cả đĩa.

— Đĩa Petrifilm EB có thể đếm trên máy đếm khuẩn lạc hoặc nguồn sáng có kính phóng đại.
— Khuẩn lạc Enterobacteriaceae có màu đỏ với vùng màu vàng bao quanh/ hoặc khuẩn lạc màu đỏ có
bóng hơi, có hoặc không có vùng màu vàng bao quanh.
— Nếu ước tính trên đĩa có nhiều hơn 100 khuẩn lạc thì đếm một vài ô đại diện rồi tính kết quả trung
bình cho một ô


• Chú ý:
• — Không đếm những bóng hơi sinh ra trong quá trình thao tác
• — Không đếm những khuẩn lạc trên mép ranh giới của đĩa vì những




khuẩn lạc này không chịu tác động ức chế của môi trường nuôi cấy chọn
lọc
— Hơi sinh ra do Enterobacteriaceae có thể phá vỡ các khuẩn lạc, do đó
không đếm những khuẩn lạc nằm ngoài bóng hơi hoặc không có vùng
màu vàng
— Đôi khi, trên các đĩa có nhiều hơn 100 khuẩn lạc, khuẩn lạc và bóng
hơi có thể không rõ ràng; acid sinh ra sẽ làm thay đổi toàn bộ đĩa thành

màu vàng, trường hợp này cần tăng độ pha loãng mẫu và thử lại.
— Có thể sử dụng các khuẩn lạc này cho những bước xác định tiếp theo
bằng cách nâng tấm film đậy lên và lấy khuẩn lạc trên gel.


×