Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án tự chọn 10 tiết 1: Thành phần nguyên tử kích thước khối lượng nguyên tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.47 KB, 3 trang )

THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ -KÍCH THƯỚC – KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ
Tự chọn 1

? Ngày soạn: 27/08/2014

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Học sinh biết:
• Đơn vị, khối lượng, kích thước của nguyên tử.
• Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
- Học sinh hiểu:
• Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của nguyên tố.
• Nguyên tử có cấu tạo phức tạp. Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
2. Kỹ năng:
So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron., kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử,
tính được khối lượng và kích thước của nguyên tử.
3. Phát triển năng lực :
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực tính toán ( Bài tập tính khối lượng )
- Năng lực giải giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực suy luận ( Sự tìm ra hạt e , hat nhân ...)
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống ( tia âm cực )
4. Thái độ, tình cảm:
Giáo dục tư tưởng đạo đức, xây dựng lòng tin vào khả năng của con người tìm hiểu bản chất của thế giới và rèn
luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
B. CHUẨN BỊ : Một số bài tập luyện tập
C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Vấn đáp gợi mở + Hợp tác nhóm nhỏ + Nêu vấn đề
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ1: Kiến thức cơ bản:
? Nêu cấu tạo nguyên tử, điện tích mỗi loại hạt?


? Công thức tính khối lượng, thể tích , khối lượng riêng của nguyên tử ?
HS: thảo luận nhóm rồi đứng tại chỗ trả lời:
* Nguyên tử được cấu tạo bởi 3 hạt cơ bản : e, p, n.
Khối lượng hạt e là : 9,1094.10-28 (g) hay 0,55x10-3 u
Khối lượng hạt p là :1,6726.10-24 (g) hay 1 u
Khối lượng hạt n là :1,6748.10-24 (g) hay 1 u
* Khối lượng nguyên tử : m NT = me + mn + mn .
Do khối lượng của cac hạt e rất nhỏ, nên coi khối lượng nguyên tử m NT = mn + mn .
4
3

* Thể tích khối cầu : V = π r 3 ; r là bán kính của khối cầu.
* Khối lượng riêng của một chất : D =

m
D=
m

4
.3,14.r 3
V
3

HĐ2: Vận dụng làm các bài tập sau:
Bài 1 : Hãy tính khối lượng nguyên tử cacbon. Biết cacbon có 6e, 6p, 6n.
−27
−27
−27
Giải : mC = 6.1, 6726.10 + 6.1, 6748.10 = 20,1.10 kg
Bài 2 Cho biết 1u = 1,6605.10-27 kg. Nguyên tử khối của oxi bằng 15,999. Hãy tính khối lượng của 1nguyên tử oxi

kg?
Dựa vào khái niệm nguyên tử khối học sinh tự giải bài tập này


HĐ3:
Bài 3: Cho 1kg sắt có bao nhiêu g electron ? Cho biết 1mol nguyên tử sắt có khối lượng là 55,86 g và 1 nguyên tử
sắt có 26 electron
GV: Tính số mol sắt có trong 1kg sắt từ đó suy ra số nguyên tử sắt có trong 1kg sắt ?
Tính số e có trong 1kg sắt từ đó suy ra me
1000
HS: nFe=
=17,59(mol) ⇒ Số nguyên tử sắt có trong 1kg sắt là: 17,59x 6,02.1023 = 105,89.1023
56,85
Số electron có trong 1kg sắt là: 105,89.1023. 26 = 2753,14.1023
me = 9,1094.10-31. 2753,14.1023= 25,079.10-8 kg
HĐ4:
Bài 4 : Ở 200C DAu = 19,32 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích
tinh thể. Biết khối lượng nguyên tử của Au là 196,97. Tính bán kính nguyên tử của Au?
Giải : Thể tích của 1 mol Au: V Au =
Thề tích của 1 nguyên tử Au: 10,195.
Bán kính của Au: r = 3

196,97
= 10,195 cm 3
19,32

75
1
.
= 12,7.10 −24 cm 3

23
100 6,023.10

3V
3.12,7.10 −24
=3
= 1,44.10 −8 cm
4.π
4.3,14

HĐ5:
Bài 5: Khi điện phân nước, ứng với 1 g hiđro sẽ thu được 7,936 g oxi. Hỏi nguyên tử oxi có khối lượng gấp bao
nhiêu lần khối lượng của nguyên tử hi đro
GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ dựa vào tỉ khối lượng hiđro và khối lượng oxi để so sánh
HS: PTPU điện phân nước:
1
H 2 O 
→ H 2 + O 2 ⇒ Vì 1 PT nước được cấu tạo bởi 2 nguyên tử H và 1nguyên tử O nên khối lượng oxi sẽ
2
gấp 7,936x2 = 15,872 lần khối lượng của nguyên tử hiđro
GV: gọi HS lên bảng chữa bài tập, HS ở dưới tự làm
⇒ gọi HS nhận xét ⇒ hoàn thiện bài
BTVN:
Bài 1 :
a) Hãy tính khối lượng nguyên tử của các nguyên tử sau:
Nguyên tử Na (11e, 11p, 12n).
Nguyên tử Al (13e, 13p, 14n).
b) Tính tỉ số khối lượng nguyên tử so với khối lượng hạt nhân?
c) Từ đó có thể coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lượng hạt nhân được không?
Bài 2: Cho biết 1 nguyên tử Mg có 12e, 12p, 12n.

a) Tính khối lượng 1 nguyên tử Mg?
b) 1 (mol) nguyên tử Mg nặng 24,305 (g). Tính số nguyên tử Mg có trong 1 (mol) Mg?
Bài 3 : Tính khối lượng của:
a) 2,5.1024 nguyên tử Na
b) 1025 nguyên tử Br
Bài 4 : Cho biết KL mol nguyên tử của một loại đồng vị Fe là 8,96.10-23 gam , Z=26 ; xác định số khối , số n ,
nguyên tử khối của loại đồng vị trên .
Bài 5 : Cho biết một loại nguyên tử Fe có : 26p , 30n , 26e
a. Trong 56 gam Fe chứa bao nhiêu hạt p, n , e ?
b. Trong 1 kg Fe có bao nhiêu (e)
c. Có bao nhiêu kg Fe chứa 1 kg (e)
Bài 6 : Xác định số khối , số hiệu của 2 loại nguyên tử sau :


a. Nguyên tử nguyên tố X câú tạo bởi 36 hạt cơbản ( p,n,e) trong đó số hạt mang điện tích nhiều gấp đôi số hạt
không mang điện tích
b. Nguyên tử nguyên tố Y có tổng các phần tử tạo nên là 155 , số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 33 .
Bài 7: Khối lượng nơtron bằng 1,6748.10-27 kg . Giả sử nơtron là hạt hình câù có bán kính là 2.10-15 m . Nếu ta giả
thiết xếp đầy nơtron vào một khối hình lập phương mỗi chiều 1 cm , khoảng trống giữa các quả cầu chiếm 26% thể
tích không gian hình lập phương . Tính khối lượng của khối lập phương chứa nơtron đó
Bài 8 : Biết rằng tỷ khối của kim loại ( Pt) bằng 21,45 g/cm3 , nguyên tử khối bằng 195 ; của Au lần lượt bằng 19,5
cm3 và 197 . Hãy so sánh số nguyên tử kim loại chứa trong 1 cm3 mỗi kim loại trên .
Bài 9 : Coi nguyên tử Flo ( A=19 ; Z= 9) là một hình cầu có đường kính là 10-10m và hạt nhân cũng là một hình cầu
có đường kính 10-14 m
a. Tính khối lượng 1 nguyên tử F
b.Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử F
c. Tìm tỷ lệ thể tích của toàn nguyên tử so với hạt nhân nguyên tử F
Bài 10 : Nguyên tử Zn có bán kính r = 1,35.10-10 m , nguyên tử khối bằng 65 u
a. Tính d của nguyên tử Zn

b. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung vào hạt nhân với bán kính r = 2.10-15 m . Tính d của
hạt nhân nguyên tử Zn



×