Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

G.A lớp 4 - T1 - Ph

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.75 KB, 22 trang )

TUầN I
Thứ hai ngày tháng 8 năm 2009
Đạo đức
Trung thực trong học tập
(Tiết 1)
I.Mục tiêu:
1.Nhận thức đợc:
- Cần phải trung thực trong học tập
- Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng
2. Biết trung thực trong học tập
- Biết đồng tình; ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực
trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- Các mẩu chuyện; tấm gơng về sự trung thực trong học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung Họat động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra: (3)
2. Giới thiệu bài.
4. Tìm hiểu bài:
(34)
6. Củng cố- Dặn
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Hôm nay học bài: trung thực trong
học tập
HĐ 1
- Gv treo tranh và tình huống lên bảng.
- Theo em, bạn Long có thể có những
cách giải quyết nh thế nào?
- Nếu là Long, em chọn cách giải quyết
nào?
- Căn cứ vào số hs giơ tay theo từng


cách để phân nhóm.
- Gv kết luận:
+ Cách giải quyết c là phù hợp, thể hiện
tính trung thực trong học tập.
- Các việc a; b; là thiếu trung thực trong
học tập
HĐ 2
- Gv kết luận:
+ Các việc c là trung thực trong học tập.
+ Các câu (a);b;d là thiếu trung thực
trong học tập.
HĐ 3
- Gv nêu từng ý trong bài tập và yêu cầu
mỗi hs tự lựa chọn đứng vào 1 trong 3
vị trí; quy ớc theo 3 thái độ
- Tán thành, phân vân, không tán thành
- Gv kết luận: ý kiến b; c; là đúng
ý kiến a là sai
- GV nhận xét giờ học.
- Hs xem tranh và đọc nội dung
tình huống
- Hs liệt kê các cách giải quyết
tình huống.
- Mợn tranh, ảnh của bạn để đa
cô xem.
- Nói dối cô là đã su tầm nhng
quên.
- Nhận lỗi và hứa với cô sẽ su
tầm, nộp sau.
- Từng nhóm thảo luận xem vì

sao chọn cách giải quyết đó.
- Các nhóm thảo luận - Đại diện
nhóm trình bày.
- Học sinh nêu yêu cầu (BT2)
- Hs thảo luận- giải thích lý do
lựa chọn của mình.
- Cả lớp trao đổi- bổ sung
- 1 hoặc hai em đọc phần ghi
nhớ trong SGK
dò: (3 phút)
- Về nhà học bài và làm bài tập.
- Thực hiện
Tập Đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I.Mục tiêu:
1. Đọc lu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ và câu, các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ của từng nhân vật.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ
áp bức, bất công.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK: Tranh, ảnh Dế Mèn, Nhà Trò: truyện Dế Mèn phiêu lu ký
- Băng giấy (hoặc bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần hớng dẫn hs luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động dạy hoạt động học
1. Kiểm tra: (3 phút)
2. Giới thiệu bài.
3. Luyện đọc: (12)
4. Tìm hiểu bài: (12)

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Giới thiệu chủ điểm và chủ
đề.
a- Luyện đọc:
- Gv nhận xét - bổ sung.
- Luyện đọc: Cho hs mở SGK
- Gv chia 4 đoạn.
? Trong bày này có từ nào khó
đọc
? Em hiểu thế nào là cỏ xớc?
? Nhà Trò có nghĩa là gì?
? Bự nghĩa là gì?
- Các đoạn còn lại tiến hành nh
trên.
- Gv đọc diễn cảm.
b- Tìm hiểu bài:
- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong
hoàn cảnh nh thế nào?
- Tìm những chi tiết cho thấy
chị Nhà Trò rất yếu ớt?
- 1 em đọc toàn bài.
- Hs nối tiếp nhau đọc từng
đoạn
- Hs luyện đọc theo cặp.
- Một em đọc toàn bài
- Cỏ xớc, xoè...
- Hs luyện đọc từ khó.
- 1 em đọc đoạn 1.
- Loài cỏ có quả nhọn nh gai,
hay bám vào...

- Loài côn trùng nhỏ họ bớm,
thờng sống bụi
- 1 hs đọc đoạn 2.
- Là to, dày quá mức
- Hs luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc lại cả bài
- Hs đọc thầm đoạn 1.
- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ x-
ớc thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại
gần thì thấy chị Nhà Trò
- hs đọc thầm đoạn 2.
- Thân hình chị nhỏ bé, gầy yếu,
ngời bị những phấn nh mới lột.
5. Đọc diễn cảm:
(10)
6. Củng cố- Dặn dò:
(3 phút)
- Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp,
đe doạ nh thế nào?
- Cho hs thảo luận nhóm đôi.
Sau lên bảng trình bày- Gv
nhận xét.
- Những lời nói và cử chỉ nào
nói lên tấm lòng hào hiệp của
Dế Mèn?
- Nêu một hình ảnh nhân hoá
mà em thích, cho biết vì sao em
thích hình ảnh đó.
- Cho hs thảo luận nhóm.
c- Hớng dẫn hs đọc diễn cảm:

- Gv đọc diễn cảm đoạn văn để
làm mẫu.
- Em học đợc gì ở nhân vật Dế
Mèn
- Gv ghi nội dung lên bảng.
- Về nhà học bài và tìm đọc
truyện Dế Mèn phiêu lu ký.
Cánh chị mỏng ngắn chùn chùn,
quá yếu, lại cha quen mở.
- Hs đọc thầm đoạn 3.
- Trớc đây, mẹ nhà trò có vay l-
ơng ăn của bọn Nhện. Sau đấy
cha trả đợc thì chết.
- Nhà Trò ốm yếu, kiếm không
đủ ăn, không trả đợc nợ, bọn
Nhện đã đánh nhà trò.
- Lời Dế Mèn: Em đừng sợ, hãy
trở về cùng với tôi đây. Đứa độc
ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp
kẻ yếu.
Cử chỉ: Phản ứng mạnh mẽ, xoè
cả hai càng ra: hành động bảo
vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi
- Hs đọc lớt toàn bài:
- Nhà Trò gục đầu bên tảng đá,
mặc áo thâm dài, ngời bị phấn...
- Thích vì hình ảnh này tả rất
đúng về Nhà Trò nh một cô gái
đáng thơng yếu đuối...
- Hs đọc nối tiếp đoạn 4

- Hs luyện đọc theo cặp
- 1 vài hs thi đua đọc
- Có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh
vực kẻ yếu xoá bỏ áp bức, bất
công.
- Ghi bài, thực hiện
Toán:
ôn tập các số đến 100 000
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh ôn tập về:
- Cách đọc, viết các số đến 100 000
- Phân tích cấu tạo số
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:

Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra :
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
(4 phút)
2.Giới thiệu bài:
3.Hớng dẫn tìm
hiểu bài : ( 10)
4. Luyện tập:
Bài 1.(8)
Bài 2. (8)
Bài 3. (8)
Bài 4: (9)
5. Củng cố- Dặn
dò: (3 phút)

- Hôm nay chúng ta ôn tập các số
đến 100000
Nội dung:
- Gv viết số 8351 lên bảng.
- Số: 83001; 80201; 80001
- Cho hs nêu quan hệ giữa hai
hàng
* Viết số thích hợp vào dới mỗi
vạch của tia số.
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
* Viết theo mẫu:
- Chú ý: 70008 đọc là: Bảy mơi
nghìn không trăm linh tám.
* Viết mỗi số sau thành tổng:
8723; 9171; 3082; 7006
Mẫu 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
...
- Viết theo mẫu:
- Mâu 9000 + 200 + 30 + 2 =
9232
- Gv nhận xét - bổ sung
* Tính chu vi các hình trong SGK
- Gv hớng dẫn hs làm bài tập
- Về nhà làm bài tập
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- hs đọc, nêu rõ chữ số hàng đơn vị,
chữ số hàng chục, hàng trăm, hàng
nghìn.
- 1 chục bằng 10 đơn vị, 1 trăm bằng

10 chục.
0 10000 20000 30000 40000
50000 ...
- Hs tự tìm ra qui luật viết các số và
viết 36000; 37000; 38000; 39000;
40000; 41000
- Hs tự phân tích theo mẫu: sau đó tự
làm bài này
- Hs tự làm bài tập vào vở:
9171 = 9000 + 100 +70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
7006 = 7000 + 6
7000 + 3000 + 50 + 1 = 7351;
6000 + 200 + 3 = 6303
6000 + 200 + 30 = 6230
5000 + 2 = 5002
- Hs nhận xét
- Hs làm theo nhóm
- H1: 6 + 4 + 3 + 4 = 17cm
- H2: (4 + 8) x 2 = 24cm
- H3: 5 x 4 = 20cm
- Hs nhận xét
Chính Tả: (Nghe viết) dế mèn bênh vực kẻ yếu
I.Mục tiêu:
Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế mèn bênh vực...
Làm đúng các bài tập, phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) hoặc vần (ang/an) dễ lẫn.
II. Đồ dùng dạy học:
Ba tờ phiếu khổ to viết sẳn nội dung Bt 2a hoặc 2b
Vở bài tập tiếng việt 4.
III. Các hoạt động dạy học:

Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
(3 phút)
2. Giới thiệu bài.
3. Hớng dẫn viết
chính tả.
(18)
4.Làm bài tập:
Bài 2. (8)
Bài 3. (8)
5. Củng cố- Dặn
dò: (3 phút)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của
học sinh
- Hôm nay ta viết bài: Dế
mèn bênh vực kẻt yếu.
- Gv đọc mẫu đoạn viết
- Khi nào cần viết hoa?
- Những từ ngữ nào mình dễ
viết sai
- Gv nhắc hs: ghi tên bài vào
giữa dòng sau khi chấm
xuống dòng, chữ đấu dòng
phải viết hoa, viết lùi vào 1 ô,
chú ý ngồi đúng t thế.
- Gv đọc bài.
- Gv đọc lại toàn bài chính tả
1 lợt.
- Gv chấm 10 bài
- Gv nhận xét chung

* Điền vào chỗ trống
- Gv dán 3 tờ phiếu khổ to mời
3 hs lên trình bày kết quả, có
thể cho hs làm bài dới hình
thức tiếp sức.
- Kết luận nhóm thắng cuộc
*Giải các câu đố sau:
- Tên một loài hoa chứa tiếng
có vần an
- Hoa gì trắng xoá núi đồi
- Bản làng thêm đẹp khi trời
vào xuân
(là hoa gì)
- Gv nhận xét nhanh.
- Gv nhận xét tiết hoc
- Hs học thuộc câu đố
- Thực hiện
- Lắng nghe
- Hs đọc đoạn chính tả sẽ viết trong SGK
- Hs đọc thầm lại đoạn cần, viết hoa danh
riêng: Nhà trò, Dế mèn.
- Cỏ xớc, tỉ lệ, ngắn chùn chùn.
- Hs gấp sgk
- Hs nghe - viết
- Hs soát lại bài
- Hs đổi vở soát lỗi cho nhau- hs có thể
đối chéo SGK tự sửa những chữ viết sai
- Hs đọc yêu cầu bài tập 2:
- Mỗi hs tự làm bài tập vào vở
- Cả lớp nhận xét kết quả bài làm

- Hs đọc yêu cầu của bài tập
- Hs thi giải câu đố nhanh và viết đúng
- Cả lớp viết bài vào vở bt.
Thứ ba ngày 26 tháng 8 năm 2008
Kể chuyện Sự tích hồ ba bể
I.Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh hoạ. Hs kể lại đựơc câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu
- Hiểu truyện, biết trao đổi với sự hình thành hồ Ba Bể, còn ca ngợi khẳng định ngời giàu lòng
nhân ái.
- Có khả năng chăm chú theo dõi bạn kể chuyện
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong chuyện
- Tranh ảnh về hồ Ba Bể
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra:
(3 phút)
2. Giới thiệu bài.
3.Hớng dẫn HS kể
chuyện :
a. Giáo viên kể
chuyện:
(10)
b. Kể chuyện trong
nhóm: (12)
c. Thi kể chuyện,
trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện : (12)
4. Củng cố- Dặn
dò: (3 phút)

-Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
- Hôm nay chúng ta học kể
chuyện: Sự tích hồ Ba Bể.
* Giáo viên kể chuyện
- Gv kể lần 1. Vừa kể vừa kết
hợp giải nghĩa từ
- Gv kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào
từng tranh minh hoạt phóng to
- Gv kể lần3:
* Hớng dẫn hs kể chuyện trao
đổi ý nghĩa
- Trớc khi kể chỉ cần kể đúng cốt
chuyện không cần lặp lại nguyên
văn từng lời của cô.
- Cho kể xong, trao đổi cùng các
bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện
- Ngoài mục đích giải thích sự
hình thành hồ ba bể câu chuyện
còn nói với ta điều gì?
- Gv kết luận- ghi điểm
- Nhận xét tiết học
- Về nhà kể lại chuyện

- Hs nghe
- Hs nghe, kết hợp nhìnn tranh minh
họa đọc phân lời dới mỗi tranh trong
SGK
- Hs đọc lần lợt yêu cầu của từng bài
tập

- Hs kể chuyện theo 4 nhóm: Sau đó
1 em kể toàn bộ câu chuyện
- Kể chuyện theo nhóm 4. Thi kể
từng đoạn, tranh
- Một vài em kể toàn bộ câu chuyện
- Mỗi nhóm trao đổi cùng các bạn về
nội dung, ý nghĩa câu chuyện
- Câu chuyện ca ngợi những con ngời
giàu lòng nhân ái, ngời giàu lòng
nhân ái sẽ đợc đền đáp
- Cả lớp nhận xét, bình chọn hs kể
hay nhất
- Thực hiện
Luyện từ và câu: cấu tạo của tiếng
I.Mục tiêu:
- Nắm đợc cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn bị tiếng trong tiếng việt
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận của vần của tiếng nói
chung và trong thơ nói riếng
II. Đồ dùng dạy học:
- Hệ thống bài dạy
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra :
(4 phút)
2.Giới thiệu bài:
3.Tìm hiểu bài:
a) Phần nhận xét
Bài 1 : (5)
Bài 2 : (5)
Ghi nhớ: (5)

3. Luyện tập:
Bài 1.( 9)
Bài 2. (9)
4. Củng cố- Dặn
- Gv nói tác dụng của tiếng
- Hôm nay chúng ta học luyện từ và
câu
* Yêu cầu: Câu tục ngữ dới đây có
bao nhiêu tiếng
Bầu ơi thơng lấy bí cùng
Tuy rằng khác gióng nhng chung
1 giàn
* Đánh vần tiếng đầu- ghi lại cách
đánh vần đó
- Gv dùng phấn màu ghi lại kết quả
làm việc của hs lên bảng
bờ (xanh); âu (đỏ) huyền (vàng)
- Yêu cầu 3: Tiếng bầu do những bộ
phận nào tạo thành
- Goi 1; 2 em trình bày kết quả
- Phân tích các bộ phận tạo thành
tiếng khảc trong câu tục ngữ.
+ Tiếng nào đủ các bộ phận nh tiếng
bầu
+Tiếng nào không đủ bộ phận nh
tiếng bầu.
* Ghi nhớ
- Gv chỉ bảng phụ phần sơ đồ và
giải thích
- Cho hs làm vào vở

-Để nguyên là vì sao, bớt âm đầu
thanh sao đó là chữ gì
-Gv nhận xét tiết học
- 1 em đọc
- Hs đọc lại yêu cầu của câu 1
- Tất cả học sinh đếm thầm
- 1, 2 em làm mẫu (đếm thành tiếng
dòng đầu, vừa đếm vừa đập nhẹ tay
lên bàn) - có 6 tiếng
- Tất cả lớp đếm hàng còn lại, vừa
đếm vừa đập nhẹ lên bàn- 8 tiếng
- Một h/s đọc yêu cầu của bài tập
- Hs suy nghỉ giải đố dựa theo nghĩa
của từng dòng
- Tất cả hs đánh vần thầm
- 1 hs đánh vần
- Tất cả hs đánh vần và ghi lại kết
quả.
- Cả lớp suy nghĩ để trả lời:
- Những hs ngồi cạnh nhau có thể
trao đổi với nhau
- Gồm 3 phần: âm đầu, vần và thanh
- Hs đọc yêu cầu 4
- Hs làm việc theo nhóm, mỗi nhóm
phân tích 1 hoặc 2 tiếng
- Thơng, lấy, bí, cùng, tuy, rằng,
khác, giống, nhng, chung, một,
giàn.
ơi
- Hs đọc thầm phần ghi nhíơ

- Hs đọc lần lợt phần ghi nhớ trong
SGK
- Hs đọc thầm yêu cầu của bài
-Mỗi nhóm phân tích 2-3 tiếng
- Đại diện nhóm trình bày Hs suy
nghĩ, giải câu đố dựa theo từng dòng
-Hs làm vào vở bài tập
dò: (3 phút)
-Về nhà học thuộc phần ghi nhớ,
câu đố
Mỹ thuật
Màu sắc và cách pha màu
( Cô Hà dạy )
Toán: ôn tập các số đến 100 000
I.Mục tiêu:
- Tính nhẩm
- Tính cộng, trừ các số đến năm chữ số: nhân (chia) có số đến năm cữ số với số có một chữ số.
- So sánh các số đến 100000
- Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra :
(4 phút)
2.Giới thiệu bài:
3. Tìm hiểu bài:
a)Luyện tính
nhẩm. ( 8)
b) Thực hành:

Bài 1.(5)
Bài 2. (5)
- Gọi hs lên bảng làm bài tập
- Gv nhận xét- ghi điểm
-Hôm nay tiếp tục ôn các số đến
100000
Hớng dẫn ôn tập
-Hình thức 1: Tổ chức chính tả
toán
-Gv đọc phép tính: Bảy nghìn
cộng 2 nghìn
-Gv đọc: Tám nghìn chia hai
-Cứ nh vậy, khoảng 4-5 phép
tính
-Gv nhận xét chung
-Hình thức 2: Trò chơi tính nhẩm
truyền
Gv cho hs làm các bài tập
* Tính nhẩm:
-Gv cho hs tính nhẩm và viết kết
quả vào vở.
* Đặt tính rồi tính
Gv cho hs tự làm từng bài
-Viết mỗi số sau thành tổng
7671= 8000+ 600+ 70+ 1
3086= 3000+ 80+ 6
9008= 9000+ 8
-Tính nhẩm trong đầu ghi kết quả vào
vở
-Hs tính nhẩm trong đầu, ghi kết quả

vào vở.
-Cả lớp thống nhất kết quả từng phép
tính.
-Hs tự đánh giá (đúng; sai)
7000+ 2000= 9000 16000: 2= 8000
9000- 3000= 6000 8000 x 3= 24000
8000 :2= 4000 11000x 3= 33000
3000 x 2= 6000 49000: 7= 7000
-Hs lên bảng làm bài:
4637 + 8245 = 12882
7035 - 2316 = 4719
8000: 2= 4000 3000x 2= 6000

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×