Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại các NGÂN HÀNG TMCP TRÊN địa bàn TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.44 KB, 33 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
--------***---------

NGUYỄN THỊ TRÚC MAI

RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI
VỚI DNVVN TẠI CÁC NGÂN HÀNG TMCP
TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: ……………………..
Mã số ngành: …………..

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHAN ĐÌNH NGUYÊN

TP.HCM - NĂM 2014


1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Tín dụng ngân hàng luôn là một kênh huy động vốn quan trọng và đắc lực
đối với nhiều thành phần kinh tế. Ngày nay, có nhiều tổ chức kinh tế, thể nhân đƣợc
tiếp cận nguồn vốn vay từ các tổ chức tín dụng, qua đó tăng cƣờng đƣợc nguồn lực
tài chính, nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh, hiện đại hóa kỹ thuật, công nghệ,
góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, từng bƣớc cải thiện và nâng hiệu quả kinh
tế mang lại từ các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng có thể vay vốn ngân hàng, đặc
biệt là các DNVVN, bản chất là những doanh nghiệp thƣờng có nguồn vốn tự có
thấp, khả năng tài chính không mạnh, tài sản đảm bảo ít hoặc không đáp ứng đƣợc


các điều kiện vay vốn của tổ chức tín dụng. Đây là một thực tế đã tồn tại trong
nhiều năm qua và càng phổ biến tại những tổ chức tín dụng lớn vốn và có thƣơng
hiệu và có nhiều sự lựa chọn khi ra quyết định cấp tín dụng đối với khách hàng.
Trong vài năm trở lại đây, nợ xấu không ngừng gia tăng gây ảnh hƣởng
không nhỏ đến tình hình kinh doanh của hệ thống ngân hàng và tác động đến cả nền
kinh tế. Tình hình nợ xấu là đáng báo động, mặc dù trong năm 2013 đã có chiều
hƣớng giảm nhƣng vẫn còn khá cao so với tỷ lệ cho phép là 3% trên tổng dƣ nợ
(Basel II).
Trong cơ cấu dƣ nợ tín dụng của các ngân hàng TMCP, cơ cấu dƣ nợ tín
dụng đối với DNVVN luôn chiếm một tỷ lệ (trên dƣới 25% tổng dƣ nợ). Chỉ các
DNVVN có tình hình tài chính thật tốt, hoạt động sản xuất kinh doanh hiệu quả,
đồng thời giá trị tài sản thế chấp lớn hơn rất nhiều so với giá trị khoản vay, tính
thanh khoản tài sản thế chấp cao…đƣợc ngân hàng xem xét cho vay. Có nhiều
nguyên nhân dẫn đến trình trạng trên nhƣ ngân hàng thích cho vay những khách
hàng lớn, trình trạng thiếu nguồn nhân lực, bản thân DNVVN chƣa đáp ứng đủ điều
kiện cho vay, thực tế này dẫn đến cơ cấu tín dụng của các ngân hàng TMCP không
tốt khi dƣ nợ tập trung quá nhiều vào một nhóm khách hàng lớn, rủi ro tín dụng gia
tăng; đồng thời đã bỏ lỡ một mảng thị trƣờng tín dụng DNVVN có nhiều tiềm năng
trong khi một bộ phận khá lớn DNVVN có nhu cầu vốn để phát triển kinh doanh lại
không thể tiếp cận nguồn vốn của ngân hàng. Vì vậy, để thực hiện tăng trƣởng dƣ


nợ tín dụng đối với DNVVN đi đôi với kiểm soát, định hƣớng những rủi ro trong
cho vay DNVVN là việc làm bức thiết.
Xuất phát từ thực tiễn trên, tác giả chọn đề tài “Rủi ro trong hoạt động cho
vay đối với DNVVN tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM” nhằm đƣa
ra các bằng chứng khoa học cụ thể, từ đó có những biện pháp phòng ngừa, hạn chế
rủi ro do hoạt động tín dụng mang lại.
1.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro

tín dụng tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM. Từ đó xem xét yếu tố nào
tác động mạnh nhất đến xác suất thanh toán nợ trễ hẹn và gợi ý một số giải pháp
giảm thiểu rủi ro nhằm giúp các ngân hàng TMCP tránh đƣợc những tổn thất do rủi
ro tín dụng mang lại, cụ thể:
• Xác định, phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng DNVVN tại các
ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM.


Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng DNVVN
hiệu quả, hạn chế đến mức thấp nhất có thể những tác hại xấu do rủi ro gây ra,
góp phần thực hiện mục tiêu tăng trƣởng kinh doanh cho các ngân hàng TMCP.

1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để làm rõ mục tiêu nghiên cứu đã nêu, đề tài tập trung nghiên cứu để trả lời các
câu hỏi sau:
• Với tiền đề những nghiên cứu trƣớc và các lý thuyết trình bày, đề tài đƣa ra câu
hỏi các yếu tố nào có ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng DNVVN tại các ngân hàng
TMCP trên địa bàn TP.HCM?
• Mức độ tác động của từng yếu tố đến đến rủi ro tín dụng DNVVN tại các ngân
hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM nhƣ thế nào?
• Từ nghiên cứu này doanh nghiệp DNVVN có giải pháp gì nâng cao năng lực
quản trị rủi ro tín dụng?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng của các ngân
hàng TMCP tại TPHCM trong giai đoạn 2009 – 2013.
Phạm vi nghiên cứu


+ Là 05 ngân hàng TMCP có thị phần dƣ nợ tín dụng và huy động vốn lớn
nhất trong năm 2013 căn cứ theo số liệu tổng hợp từ báo cáo thƣờng niên của các

Ngân hàng.
+ Là các ngân hàng TMCP nằm trong nhóm các ngân hàng có năng lực cạnh
tranh cao, sức mạnh thị trƣờng lớn, năng lực tài chính ổn định, hoạt động kinh
doanh hiệu quả và tiềm năng phát triển dài hạn theo bảng xếp hạng năm 2013 của
Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) cùng Công ty Cổ phần Xếp
hạng tín nhiệm doanh nghiệp (CRV) và thuộc địa bàn TP.HCM, cụ thể:
Các ngân hàng đƣợc chọn tiêu biểu bao gồm:
1. Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam – Vietinbank.
2. Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ Phát Triển Việt Nam – BIDV.
3. Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Việt Nam – Vietcombank.
4. Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu – ACB.
5. Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân Đội – MB.
Mô hình tổ chức và bộ máy điều hành của các ngân hàng Vietinbank, BIDV, VCB,
ACB và MB (Xem phụ lục 1)
1.5. Phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Phươ ng pháp nghiên c ứ u
Nghiên cứu định tính: Phỏng vấn nhóm nhằm tìm hiểu các yếu tố tác động
đến kết quả cho vay tại các ngân hàng TMCP.
Nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện thông qua tiến hành khảo sát 300 hồ
sơ tín dụng đối với DNVVN.
• Thống kê mô tả: thực hiện thông qua việc thu thập thông tin, tình trạng hiện tại
của đối tƣợng nghiên cứu.
• Mô hình kinh tế lƣợng: mô hình hồi qui logistic để ƣớc lƣợng xác suất có rủi ro
tín dụng xảy ra.
• Sử dụng phần mềm SPSS 20 để tiến hành phân tích.
Ý nghĩa t hực tiễn c ủa đề tài
Đề tài sẽ cung cấp những số liệu cụ thể, tổng quan về tình hình rủi ro tín
dụng đối với DNVVN, đồng thời chỉ ra một số yếu tố gây ảnh hƣởng đến rủi ro tín
dụng DNVVN tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM. Từ đó, nghiên cứu



các giải pháp, cải tiến quy trình để giảm thiểu rủi ro tín dụng đối với DNVVN, góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.6. Mô hình nghiên cứu
Sử dụng mô hình hồi quy logistic, đây là kỹ thuật thống kê để xem xét mối
liên hệ giữa biến độc lập (biến số hoặc biến phân loại) với biến phụ thuộc là biến
nhị phân (Y có hai giá trị: Y=1 hoặc Y=0), và sẽ dùng mô hình hồi qui logistic để
ƣớc lƣợng xác suất có nợ chậm thanh toán xảy ra.
Công thức dự báo xác suất xảy ra có nợ chậm thanh toán nhƣ sau:
(3)
Với: β0, β1,…, βi là các tham số chƣa biết cần đƣợc ƣớc lƣợng và
X1, Xi,…, là các biến độc lập
Hay viết cách hàm hồi quy Logistic nhƣ sau:
(4)
P (Y=1) gọi là xác suất để sự kiện xảy ra (Y=1) khi biến độc lập X có giá trị cụ thể


.
Sau khi tổng hợp đƣợc số liệu sẽ tiến hành phân tích và xử lý số liệu trên

phần mềm SPSS 20.
* Giả thuyết mô hình nghiên cứu
Dựa trên cơ sở lý thuyết mô hình nghiên cứu tác giả dự kiến có 13 biến độc
lập ảnh hƣởng đến biến phụ thuộc (mức độ rủi ro của khoản vay) đó là: Số tiền vay,
thời gian vay, lãi suất, mục đích khoản vay, tài sản thế chấp, thủ tục cấp tín dụng,
thẩm định giá độc lập, trình độ chuyên môn của cán bộ tín dụng, kiểm tra sau cho
vay, số năm hoạt động của doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, lợi
nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp và ngành nghề lĩnh vực kinh doanh của doanh
nghiệp. Giả thuyết nghiên cứu đƣợc đặt ra là:
H1: Số tiền vay, vi phạm tín dụng tăng lên khi mức vay tăng. Vì vậy, tác giả hy

vọng sẽ tìm thấy một mối quan hệ tích cực giữa số tiền cho vay hiệu suất hoàn vốn
của khách hàng, giả sử không có lạm phát (tác động cùng chiều với rủi ro tín dụng).
H2: Thời gian vay lâu sẽ có nhiều rủi ro (tác động cùng chiều đến xác suất xảy ra
thanh toán nợ chậm trễ).


H3: Lãi suất, khả năng chậm thanh toán tăng lên khi lãi suất tăng do sự gia tăng
trong số tiền thu hồi vốn (tác động cùng chiều).
H4: Mục đích khoản vay, doanh nghiệp vay có mục đích rỏ ràng (bổ sung vốn lƣu
động hoặc xây dựng, mua sắm tài sản cố định đầu tƣ dài hạn cho doanh nghiệp) đa
phần là để ổn định sản xuất kinh doanh nên thƣờng có ý thức trả nợ cao hơn (tác
động nghịch chiều với rủi ro).
H5: Tài sản thế chấp, các khoản vay có tài sản thế chấp thƣờng có mức độ rủi ro
thấp hơn (tác động nghịch chiều với rủi ro).
H6: Thủ tục cấp tín dụng, thời gian cấp tín dụng càng nhanh chóng, chính xác rỏ
ràng, tuân thủ đúng quy trình sẽ có mức độ rủi ro thấp hơn (tác động nghịch chiều
với rủi ro).
H7: Thuê công ty thẩm định giá độc lập, nhằm đảm bảo giá trị tài sản thế chấp đƣợc
đánh giá chính xác nhằm hạn chế rủi ro trong việc thanh lý tài sản thế chấp để thu
hồi nợ (tác động nghịch chiều với rủi ro).
H8: Đội ngũ cán bộ công nhân viên có năng lực chuyên môn cao có mức độ rủi ro
thấp hơn (tác động nghịch chiều với rủi ro).
H9: Kiểm tra sau cho vay càng nhiều thì càng ít xảy ra rủi ro (tác động nghịch
chiều).
H10: Số năm hoạt động của doanh nghiệp có thời gian càng dài, càng có cơ sở đánh
giá khả năng tài chính qua quá trình hoạt động và các báo cáo tài chính của doanh
nghiệp (tác động nghịch chiều vởi rủi ro).
H11: Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp có ý nghĩa quyết định quy mô doanh
nghiệp, và số vốn cần thiết bổ sung cho phƣơng án kinh doanh (tác động nghịch
chiều vởi rủi ro).

H12: Lợi nhuận trƣớc thuế của doanh nghiệp có ý nghĩa quyết định tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả, và là một trong những tiêu
chí quan trọng để ngân hàng chấm điểm xếp hạng tín dụng cho doanh nghiệp khi
vay vốn, khả năng tài chính tốt thì khả năng thanh toán nợ càng cao (tác động
nghịch chiều vởi rủi ro).


H13: Ngành nghề lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp giúp ngân hàng thực hiện
việc tập trung phát triển tín dụng theo từng thời kỳ, thực hiện chủ trƣơng và định
hƣớng của NHNN (tác động nghịch chiều với rủi ro).
Các biến đƣợc giải thích và kỳ vọng nhƣ sau:
Biến

Tên biến

Giải thích

Đơn vị

Kỳ vọng

Đặc điểm khoản vay
X1

Số tiền vay

Số tiền của khách hàng vay từ ngân hàng Triệu

+


đồng
X2

Thời gian

Khoản thời gian mà toàn bộ khoản vay Tháng

vay

phải đƣợc hoàn trả hết

X3

Lãi suất

Lãi suất của khoản vay

X4

Mục đích

DN vay để làm gì? mục đích vay phải rỏ

của khoản

ràng và hợp pháp.

%/ năm

+

+
-

vay
X5

Tài sản thế

Là những tài sản (động sản, bất động

chấp

sản, máy móc thiết bị) dùng làm tài sản

-

thế chấp cho doanh nghiệp vay vốn.
Biến giả nhận giá trị = “1” nếu tài sản
thế chấp là bất động sản, và nhận giá trị
= “0” nếu là động sản.
Đặc điểm ngân hàng vay
X6
X7
X8
X9

Thời gian

Khoản thời gian hoàn thành thủ tục cấp


cấp tín dụng

tín dụng của ngân hàng

Định giá độc Thuê công ty thẩm định giá độc lập, đảm
lập

bảo giá trị tài sản dùng làm thế chấp

Trình độ

Trình độ văn hóa, học vấn của cán bộ tín

chuyên môn

dụng

Kiểm tra sau Tổng số lần kiểm tra của cán bộ tín dụng Lần
cho vay

trƣớc khi khoản vay chuyển sang nợ xấu

-


Đặc điểm doanh nghiệp vay
X10
X11
X12


Số năm hoạt

Là khoản thời gian mà doanh nghiệp Năm

động

thành lập và hoạt động

Vốn chủ sở

Là số tiền mà doanh nghiệp đăng ký Triệu

hữu

kinh doanh khi mới thành lập.

Lợi nhuận

Là số tiền lợi nhuận, phản ảnh kết quả Triệu

trƣớc thuế

kinh doanh của doanh nghiệp sau khi lấy đồng/

lĩnh vực kinh đang tham gia hoạt động sản xuất kinh
doanh, tập trung tăng trƣởng tín dụng
vào những ngành nghề nào, khuyến
khích hoặc hạn chế những ngành nghề
nào.
Biến phụ thuộc

Y

Mức độ rủi Biến phụ thuộc (biến mức độ rủi ro của
ro của khoản khoản vay), là trong quá trình thanh toán
khoản vay có đúng hạn hay không. Là

vay

biến giả, nhận giá trị 1 nếu nợ thuộc
nhóm 1, 2 (phân loại nợ theo Quyết định
493/2005/QĐ-NHNN [5]), giá trị 0 nếu
thuộc nhóm 3, 4, 5.
Mô hình nghiên cứu:
(5)
Trong đó:


hệ số hồi quy của mô hình. Các hệ số hồi quy cho biết sự thay đổi tƣơng
đối xác suất của Y đối với sự thay đổi tuyệt đối của biến
yếu tố khác không đổi, khi
tƣơng ứng

lần.

-

năm

Ngành nghề Là lĩnh vực mà doanh nghiệp vay vốn
doanh


-

đồng

doanh thu trừ chi phí
X13

-

. Trong điều kiện các

thay đổi một đơn vị thì Y cũng thay đổi một lƣợng

-




: Biến độc lập (các yếu tố ảnh hƣởng).

• Y: biến phụ thuộc (biến mức độ rủi ro của khoản vay), là trong quá trình thanh
toán khoản vay có đúng hạn hay không. Là biến giả, nhận giá trị 1 nếu nợ thuộc
nhóm 1, 2 (phân loại nợ theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN [5]), giá trị 0 nếu
thuộc nhóm 3, 4, 5.
Nhƣ vậy, dựa trên cơ sở lý thuyết và đƣa ra mô hình nghiên cứu gồm 13 biến
kể trên, trong đó kỳ vọng có 3 biến có quan hệ đồng biến và 10 biến có quan hệ
nghịch biến với biến phụ thuộc. Sau đó bắt đầu tiến hành phân tích dữ liệu thu thập
đƣợc bằng các phƣơng pháp thống kê, xử lý số liệu thông qua phần mềm SPSS 20
và sử dụng phƣơng pháp hồi quy Logistic để phân tích đánh giá tác động ảnh hƣởng

của các biến độc lập lên biến phụ thuộc.
1.8. Kết cấu của đề tài
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CÁM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TÓM TẮT
ABSTRACT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
1.5. Cấu trúc của đề tài
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Khái quát về rủi ro tín dụng trong Ngân hàng
2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
2.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng Ngân hàng
2.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng ······················································
2.1.4. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ············································


2.2. Hoạt động tín dụng đối với DNVVN của NHTM·········································
2.2.1. Khái niệm về DNVVN ·····························································
2.2.2. Đặc điểm của các Doanh nghiệp vừa và nhỏ ··································
2.2.3. Vai trò của DNVVN ································································
2.2.4. Hoạt động tín dụng đối với DNVVN của NHTM ······························
2.3. Nghiên cứu trƣớc đây ·········································································
2.4. Kết luận chƣơng 2 ·············································································

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU·······································
3.1. Qui trình nghiên cứu ··········································································
3.2. Nghiên cứu định tính··········································································
3.2.1. Mục tiêu nghiên cứu ································································
3.2.2. Thảo luận nhóm ·····································································
3.2.3. Kết quả nghiên cứu định tính. ·····················································
3.3. Nghiên cứu định lƣợng ·······································································
3.3.1. Thu thập số liệu ·····································································
3.3.2. Xác định mức độ rủi ro·····························································
3.3.3. Mô hình kinh kế lƣợng ·····························································
3.4. Giả thuyết mô hình nghiên cứu ······························································
3.5. Kết luận chƣơng 3 ·············································································
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ·······················································
4.1. Thực trạng rủi ro tín dụng ở Việt Nam ·····················································
4.1.1. Phân loại nợ··········································································
4.1.2. Hoạt động rủi ro tín dụng ở Việt Nam ···········································
4.2. Các công cụ đƣợc sử dụng để ngăn ngừa rủi ro tín dụng tại các ngân hàng
TMCP trên địa bàn TP.HCM······································································
4.3. Những hạn chế và nguyên nhân ·····························································
4.3.1. Những mặt hạn chế ·································································
4.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế ·················································
4.4. Kết quả nghiên cứu············································································
4.4.1. Mức độ rủi ro ········································································
4.4.2. Mức độ rủi ro và số tiền vay·······················································


4.4.3. Mức độ rủi ro và thời gian vay ····················································
4.4.4. Mức độ rủi ro và lãi suất cho vay ·················································
4.4.5. Mức độ rủi ro và mục đích vay ···················································
4.4.6. Mức độ rủi ro và thời gian cấp tín dụng ·········································

4.4.7. Mức độ rủi ro và tài sản thế chấp ·················································
4.4.8. Mức độ rủi ro và vốn chủ sở hữu ·················································
4.4.9. Mức độ rủi ro và lợi nhuận của doanh nghiệp ··································
4.4.10. Mức độ rủi ro và ngành nghề kinh doanh ······································
4.4.11. Mức độ rủi ro và thẩm định giá độc lập ········································
4.4.12. Mức độ rủi ro và trình độ cán bộ ················································
4.4.13. Mức độ rủi ro và kiểm tra sau cho vay ·········································
4.5. Mô hình kinh tế lƣợng ········································································
4.6. Kết luận chƣơng 4 ·············································································
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ···········································
5.1. Kết luận ·························································································
5.2. Kiến nghị ·······················································································
5.2.1. Thời gian vay ········································································
5.2.2. Lãi suất ···············································································
5.2.3. Mục đích của khoản vay ···························································
5.2.4. Tài sản thế chấp ·····································································
5.2.5. Trình độ của cán bộ tín dụng ······················································
5.2.6. Kiểm tra sau vay ····································································
5.3. Các giải pháp tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng đối với DNVVN tại các ngân
hàng TMCP trên địa bàn TPHCM································································
5.3.1. Đối với hoạt động tín dụng ························································
5.3.2. Hoàn thiện quy trình tín dụng ·····················································
5.3.3. Đối với nguồn nhân lực ····························································
5.4. Các kiến nghị đối với cấp vĩ mô và Ngân hàng nhà nƣớc ·······························
5.4.1. Về cơ chế, chính sách và môi trƣờng pháp lý ···································
5.4.2. Tăng cƣờng thanh tra, kiểm soát đối với hoạt động tín dụng của ngân
hàng ···································································································


5.5. Giới hạn nghiên cứu···········································································

5.6. Kết luận chƣơng 5: ············································································
KẾT LUẬN CHUNG ··············································································
TÀI LIỆU THAM KHẢO ·········································································


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1.Trƣơng Đông Lộc và Nguyễn Thị Tuyết (2011), “Các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi
ro tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại Thƣơng Chi nhánh thành
phố Cần Thơ”, Tạp chí Ngân hàng, 43(5), tr 38 – 41.
2.Đại học Luật Hà Nội (2005), Giáo trình Luật Ngân hàng Việt Nam, Nhà xuất bản
Công an nhân dân, Hà Nội, 51.
3.Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh,
Nhà xuất bản Lao động- xã hội, Thăng Long, 593.
4.Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức, Trƣờng đại học Kinh tế TP.HCM, 179.
5.Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (2005), Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/4/2005, Hà Nội.
6.Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2010), Luật Các tổ chức tín
dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010, Hà Nội.
7. Nguyễn Đăng Dờn, năm 2000 Tiền tệ và ngân hàng TP.HCM, NXB Thống kê

Tiếng nước ngoài
8.Arminger, G., Enache, D. & Bonne, T. (1997), “Analyzing Credit Risk Data: A
Comparison of Logistic Discrimination, Classification Tree Analysis, and
Feedforward Network”, Computational Statistics, 12(2), pp. 293-310.
9.Barbara Casu, Claudia Girardone, Philip Molyneux (2006), Introduction to
Banking, Prentice Hall Financial Times, 526.
10.Carling K., Jacobson T., Roszbach K. (1998), “Duration of Consumer Loans and
Bank Lending Policy: Dormancy Versus Default Risk”, Working Paper Series in

Economics and Finance, 7(70) pp. 1-28.
11.Crook J. (1996), “Credit Constraints and US Households”, Applied Financial
Economics, 6(6), pp. 477-485.
12.Dinh, T. H. T. & Kleimeier, S. (2007), “A Credit Scoring Model for Vietnam’s
Retail Banking Market”, International Review of Financial Analysis, 16(5), pp.
571-495.


13.Darrell Duffie & Kenneth J. Singleton (2003), Pricing, Measurement, and
Management, Princeton University Press, 416.
14.Dunn, L. F. & Kim, T. (1999), An Empirical Investigation of Credit Card
Default, Ohio State University, Department of Economics, 99.
15.Gan, Roberto Mosquera (2008), “An Empirical Study of the Credit Market with
Unobserved Consumer Typers”, National Bureau of Economic Research,
26(13873), pp. 1073-2489.
16.Jacobson, T. & Roszbach. K. (2003). “Bank lending policy, credit scoring and
value-at-risk”, Journal of Banking & Finance, 27(4), pp 615-633.
17.Jappelli (1990), “Who is Credit Constrained in the U.S. Economy?”, Quarterly
Journal of Economics, 105(1), pp. 219-234.
18.Hennie van Greuning, Sonja Brajovic Bratanovic (2003), Analyzing and
Managing Banking Risk: A Framework for Assessing Corporate Governance and
Financial Risk, World Bank Publications, 367.


BẢNG KHẢO SÁT MỨC ĐỘ RỦI RO TRONG CHO VAY
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
Số thứ tự:
Chào các Anh/chị, tên tôi là: Nguyễn Thị Trúc Mai, học viên lớp cao học ngành
Quản trị kinh doanh của Trƣờng Đại học công nghệ TP.HCM. Hiện tôi đang thực
hiện luận văn thạc sĩ với đề tài “Rủi ro trong hoạt động cho vay đôi với DNVVN

tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM”. Rất mong các Anh/Chị vui lòng
dành ít thời gian giúp chúng tôi trả lời một số câu hỏi sau ( tập hợp từ những hồ sơ
vay đối với DNVVN tại ngân hàng các Anh.Chị). Những thông tin này sẽ đƣợc đảm
bảo bí mật và không sử dụng cho mục đích gì khác ngoài mục đích nêu trên.
Tên cán bộ tín dụng:

Ngày:

/

/ 2014

Tên doanh nghiệp:
Ngành nghề:
Địa chỉ Doanh nghiệp: số nhà
Phƣờng/xã:

đƣờng
Quận/huyện:

Điện thoại:

TPHCM

Địa điểm phỏng vấn:

Tất cả các thông tin dƣới đây đề cập tới vấn đề liên quan đến cho vay DNVVN và
rủi ro trong cho vay DNVVN tại các ngân hàng TMCP trên địa bàn TP.HCM bao
gồm 5 NH TMCP: Công Thƣơng (Vietinbank), Đầu tƣ và Phát Triển (BIDV),
Ngoại Thƣơng (Vietcombank), Á Châu (ACB) và Quân Đội (MB). Xin vui lòng

cho biết thông tin từ các hồ sơ vay tại ngân hàng Anh/Chị theo những thông tin
dƣới đây:
1.Số tiền vay

2. Thời gian vay
1.Từ 1 tháng đến 12 tháng
2.Từ trên 12 tháng đến 60 tháng
3.Trên 60 tháng

VNĐ


3.Lãi suất vay
1.Lãi suất ƣu đãi 7%
2.Lãi suất ngắn hạn 7,5%
3.Lãi suất ngắn hạn 7,5%
4.Lãi suất ngắn hạn 8%
5.Lãi suất trung dài hạn 10,5%
4.Mục đích vay
1.Bổ sung vốn lƣu động
2.Xây dựng, mua sắm tài sản cố định
5.Tài sản thế chấp
1.Bất động sản
2.Động sản, máy móc thiết bị
6.Thủ tục cấp tín dụng
1.Từ 1 đến 2 ngày
2.Từ 3 đến 5 ngày
3.Từ 6 đến 7 ngày
4.Trên 7 ngày
7. Công ty thẩm định giá trung gian

1. có

2.Không

8. Trình độ chuyên môn của cán bộ tín dụng
1.Cao đẳng hoặc tƣơng đƣơng
2.Đại học
3.Trên đại học


9.Công tác kiểm tra sau cho vay
1.Từ 1 đến 4 lần
2.Trên 4 lần
10.Số năm hoạt động của doanh nghiệp
1.Dƣới 2 năm
2.Từ 2 đến 5 năm
3.Trên 5 năm
11.Vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp
1.Dƣới 500 triệu đồng
2.Từ 500 triệu đến dƣới 1 tỷ đồng
3.Từ 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
4.Trên 3 tỷ đồng
12.Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp
1.Từ 100 đến dƣới 200 triệu đồng
2.Từ 200 triệu dƣới 300 triệu đồng
3.Từ 300 triệu đến dƣới 500 triệu đồng
4.Trên 500 triệu đồng
13.Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của Doanh nghiệp
Sản xuất


Phi sản xuất

14.Phân loại nợ
1.Nợ nhóm 1,2
2.Nợ nhóm 3,4,5
Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Anh/Chị.


KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Bảng …..: Tiến độ thực hiện đề tài
Tháng (năm 201…)

Dự kiến nội dung
thực hiện
Xây dựng đề cƣơng luận văn
Thu thập tài liệu liên quan đến vấn đề khảo sát doanh
nghiệp nộp thuế điện tử tại cục thuế tỉnh Tây Ninh.
Xây dựng phiếu câu hỏi khảo sát, hoàn chỉnh phiếu và
tiến hành thu thập thông tin từ chuyên gia, doanh nghiệp
nộp thuế.
Xử lý và phân tích thông tin của phiếu khảo sát
Viết luận văn
Xin ý kiến góp ý của giảng viên hƣớng dẫn, hoàn chỉnh
luận văn
Bảo vệ luận văn

7

8


9

10

11

12


PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH 493/205/QĐ-NHNN NGÀY 22/04/2005
Ngân hàng Nhà nước

cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 493/2005/QĐ-NHNN
Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2005
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng
để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12
tháng 12 năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà
nƣớc Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17 tháng 6 năm 2003;
- Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm

1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng số
20/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004;
- Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính
phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng
Nhà nƣớc Việt Nam;
- Sau khi thống nhất với Bộ trƣởng Bộ Tài chính tại Công văn số 4280
TC/TCNH ngày 12 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trƣởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi
ngân hàng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về việc phân loại nợ,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
của tổ chức tín dụng.


Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng
Công báo. Các quy định về việc phân loại tài sản “Có”, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng tại các văn
bản dƣới đây hết hiệu lực thi hành:
1- Quyết định số 488/2000/QĐ-NHNN5 ngày 27 tháng 11 năm 2000 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc ban hành Quy định về việc phân loại tài sản “Có”,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động ngân hàng của tổ chức
tín dụng.
2- Công văn số 354/CV-CNH ngày 10 tháng 7 năm 2002 của Ngân hàng Nhà
nƣớc về việc phân loại và trích lập dự phòng khi chuyển nợ quá hạn theo Quyết
định số 688/2002/QĐ-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trƣởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng
phi ngân hàng, Thủ trƣởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nƣớc, Giám đốc Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nƣớc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng, Chủ tịch Hội
đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng chịu trách nhiệm thi

hành Quyết định này.

THỐNG ĐỐC
Đã ký: Lê Đức Thúy


Quy định
Về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng
(Ban hành theo Quyết định số 493 /2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc)
Chương I
quy định chung
Điều 1.
1- Tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là tổ chức tín
dụng), trừ Ngân hàng Chính sách Xã hội, phải thực hiện việc phân loại nợ, trích lập
và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng theo Quy
định này.
Trƣờng hợp chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài tại Việt Nam muốn thực hiện
việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng theo quy
định của ngân hàng nƣớc ngoài, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài phải trình Ngân
hàng Nhà nƣớc chính sách trích lập dự phòng của ngân hàng nƣớc ngoài để xem
xét, quyết định. Chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài chỉ đƣợc phép thực hiện việc phân
loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng theo quy định của
Hội sở chính ngân hàng nƣớc ngoài sau khi đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc chấp thuận
bằng văn bản.
2- Việc trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự
phòng giảm giá chứng khoán, quỹ dự phòng tài chính thực hiện theo quy định của
pháp luật về chế độ tài chính đối với các tổ chức tín dụng.
Điều 2.

Trong Quy định này, các từ ngữ dƣới đây đƣợc hiểu nhƣ sau:
1-“Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng” (sau
đây gọi tắt là “rủi ro”) là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện
nghĩa vụ của mình theo cam kết.


2- “Dự phòng rủi ro” là khoản tiền đƣợc trích lập để dự phòng cho những tổn
thất có thể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng không thực hiện nghĩa vụ theo
cam kết. Dự phòng rủi ro đƣợc tính theo dƣ nợ gốc và hạch toán vào chi phí hoạt
động của tổ chức tín dụng. Dự phòng rủi ro bao gồm: Dự phòng cụ thể và Dự phòng
chung.
“Dự phòng cụ thể” là khoản tiền đƣợc trích lập trên cơ sở phân loại cụ thể
các khoản nợ quy định tại Điều 6 hoặc Điều 7 Quy định này để dự phòng cho những
tổn thất có thể xảy ra.
“Dự phòng chung” là khoản tiền đƣợc trích lập để dự phòng cho những tổn
thất chƣa xác định đƣợc trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ thể và
trong các trƣờng hợp khó khăn về tài chính của các tổ chức tín dụng khi chất lƣợng
các khoản nợ suy giảm .
3- “Sử dụng dự phòng” là việc tổ chức tín dụng sử dụng dự phòng rủi ro để
bù đắp tổn thất đối với các khoản nợ.
4- “Nợ” bao gồm:
a) Các khoản cho vay, ứng trƣớc, thấu chi và cho thuê tài chính;
b) Các khoản chiết khấu, tái chiết khấu thƣơng phiếu và giấy tờ có giá khác;
c) Các khoản bao thanh toán;
d) Các hình thức tín dụng khác.
5- “Nợ quá hạn” là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi
đã quá hạn.
6- “Nợ xấu” (NPL) là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 quy định tại
Điều 6 hoặc Điều 7 Quy định này. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ là tỷ lệ để đánh giá

chất lƣợng tín dụng của tổ chức tín dụng.
7- “Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ” là khoản nợ mà tổ chức tín dụng chấp
thuận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn nợ cho khách hàng do tổ chức tín dụng
đánh giá khách hàng suy giảm khả năng trả nợ gốc hoặc lãi đúng thời hạn ghi trong
hợp đồng tín dụng nhƣng tổ chức tín dụng có đủ cơ sở để đánh giá khách hàng có
khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả nợ đã cơ cấu lại.
8- “Khách hàng” là các tổ chức hoặc cá nhân có quan hệ tín dụng với tổ chức
tín dụng.


Điều 3.
1- ít nhất mỗi quý một lần, trong thời hạn 15 ngày làm việc đầu tiên của
tháng tiếp theo, tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ gốc và trích lập dự phòng
rủi ro đến thời điểm cuối ngày làm việc cuối cùng của quý (tháng) trƣớc.
Riêng đối với quý IV, trong thời hạn 15 ngày làm việc đầu tiên của tháng 12,
tổ chức tín dụng thực hiện việc phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro đến thời
điểm cuối ngày 30 tháng 11.
2- Đối với các khoản nợ xấu (NPL), tổ chức tín dụng phải thực hiện việc
phân loại nợ, đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng trên cơ sở hàng tháng để
phục vụ cho công tác quản lý chất lƣợng và rủi ro tín dụng.
3- Đối với các khoản cho vay bằng nguồn vốn tài trợ, uỷ thác của Bên thứ ba
mà Bên thứ ba cam kết chịu toàn bộ trách nhiệm xử lý rủi ro khi xảy ra và các
khoản cho vay bằng nguồn vốn góp đồng tài trợ của tổ chức tín dụng khác mà tổ
chức tín dụng không chịu bất cứ rủi ro nào thì tổ chức tín dụng không phải trích lập
dự phòng rủi ro nhƣng phải phân loại nợ theo quy định tại Điều 6 hoặc Điều 7 Quy
định này nhằm đánh giá đúng tình hình tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng
phục vụ cho công tác quản lý rủi ro tín dụng.
4- Đối với các khoản bảo lãnh, cam kết cho vay và chấp nhận thanh toán, tổ
chức tín dụng phải phân loại vào nhóm 1 quy định tại Điều 6 hoặc Điều 7 Quy định
này để quản lý, giám sát tình hình tài chính, khả năng thực hiện nghĩa vụ của khách

hàng và trích lập dự phòng chung.
Chương II
quy định cụ thể
Mục 1. Phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ thể
Điều 4.
1- Trong thời gian tối đa ba (03) năm kể từ ngày Quy định này có hiệu lực, tổ
chức tín dụng phải xây dựng Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để hỗ trợ cho việc
phân loại nợ, quản lý chất lƣợng tín dụng phù hợp với phạm vi hoạt động, tình hình
thực tế của tổ chức tín dụng. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ tối thiểu phải bao
gồm:


- Các cơ sở pháp lý liên quan đến thành lập và ngành nghề kinh doanh của
khách hàng;
- Các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp liên quan đến tình hình kinh doanh, tài chính,
tài sản, khả năng thực hiện nghĩa vụ theo cam kết;
- Uy tín đối với tổ chức tín dụng đã giao dịch trƣớc đây;
- Các tiêu chí đánh giá khách hàng chi tiết, cụ thể, có hệ thống (đánh giá yếu
tố ngành nghề và địa phƣơng) trên cơ sở đó xếp hạng cụ thể đối với khách hàng.
2- Quy định tại khoản 1 Điều này không bắt buộc áp dụng đối với tổ chức tín
dụng là ngân hàng thƣơng mại cổ phần nông thôn và quỹ tín dụng nhân dân cơ sở.
Điều 5.
Tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ thể theo
quy định tại Điều 6 hoặc Điều 7 Quy định này.
Điều 6.
1- Tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ nhƣ sau:
a) Nhóm 1(Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín dụng đánh giá là có đủ khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn;
- Các khoản nợ khác đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2,

Điều này.
b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn dƣới 90 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ
cấu lại;
- Các khoản nợ khác đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3
và Khoản 4 Điều này.
c) Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn
đã cơ cấu lại;
- Các khoản nợ khác đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3
và Khoản 4 Điều này.


d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày
theo thời hạn đã cơ cấu lại;
- Các khoản nợ khác đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3
và Khoản 4 Điều này.
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý.
- Các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời
hạn đã đƣợc cơ cấu lại;
- Các khoản nợ khác đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3
và Khoản 4 Điều này.
2- Trƣờng hợp khách hàng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo kỳ hạn đã đƣợc cơ
cấu lại tối thiểu trong vòng một (01) năm đối với các khoản nợ trung và dài hạn, ba

(03) tháng đối với các khoản nợ ngắn hạn và đƣợc tổ chức tín dụng đánh giá là có
khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi đúng thời hạn theo thời hạn đã đƣợc cơ cấu lại, tổ
chức tín dụng có thể phân loại lại khoản nợ đó vào nhóm 1.
3- Trƣờng hợp một khách hàng có nhiều hơn một (01) khoản nợ với tổ chức
tín dụng mà có bất kỳ khoản nợ bị chuyển sang nhóm nợ rủi ro cao hơn thì tổ chức
tín dụng bắt buộc phải phân loại các khoản nợ còn lại của khách hàng đó vào các
nhóm nợ rủi ro cao hơn tƣơng ứng với mức độ rủi ro.
4- Trƣờng hợp các khoản nợ (kể cả các khoản nợ trong hạn và các khoản nợ
cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại) mà tổ chức tín
dụng có đủ cơ sở để đánh giá là khả năng trả nợ của khách hàng bị suy giảm thì tổ
chức tín dụng chủ động tự quyết định phân loại các khoản nợ đó vào các nhóm nợ
rủi ro cao hơn tƣơng ứng với mức độ rủi ro.
5- Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ quy định tại Khoản 1
Điều này nhƣ sau:
a) Nhóm 1: 0%
b) Nhóm 2: 5%


×