Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Quản lý Nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện Đan Phượng, thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

VŨ DIỆU HUYỀN

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN ĐAN PHƢỢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

VŨ DIỆU HUYỀN

QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN ĐAN PHƢỢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THỊ HỒNG ĐIỆP
XÁC NHẬN CỦA



XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi,
chƣa đƣợc công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời
khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo
đúng các quy định. Các nội dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách
báo, thông tin đƣợc đăng tải trên các tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh
mục tài liệu tham khảo của luận văn./.

Tác giả luận văn

Vũ Diệu Huyền


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban
Giám Hiệu trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, các thầy cô
giáo Khoa kinh tế chính trị đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi những
kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo TS. Lê Thị Hồng
Điệp - ngƣời đã dành nhiều thời gian, trực tiếp hƣớng dẫn, chỉnh sửa về

phƣơng pháp nghiên cứu, cách thức thực hiện các nội dung của luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Huyện ủy, HĐND, UBND huyện
Đan Phƣợng; lãnh đạo và công chức các phòng chuyên môn của huyện Đan
Phƣợng, UBND các xã, thị trấn đã giúp đỡ, trao đổi, cung cấp các thông tin,
số liệu cần thiết phục vụ cho quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.
Trong quá trình làm nghiên cứu, bản thân đã có nhiều cố gắng thu thập
thông tin, số liệu, phỏng vấn với lãnh đạo, cán bộ, chuyên môn của địa phƣơng
và tìm hiểu các nghiên cứu đã có; vận dụng kiến thức đã học trong nhà trƣờng và
tiếp thu chỉnh sửa, hoàn thiện luận văn theo ý kiến góp ý của giáo viên hƣớng
dẫn và hội đồng thẩm định kết quả nghiên cứu sơ bộ. Tuy nhiên, do thời gian và
trình độ nghiên cứu của bản thân có hạn nên luận văn khó tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận đƣợc sự quan tâm đóng góp ý kiến của thầy
cô và các bạn để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2018
Tác giả luận văn

Vũ Diệu Huyền


Mục lục
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii
I. PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 2
3.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 2

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 2
4.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 2
II. KẾT CẤU LUẬN VĂN ............................................................................... 3
Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN ........... 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................ 4
1.1.1. Các công trình nghiên cứu quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp đã được công bố ............................................................... 4
1.1.2. Đánh giá chung về tình hình nghiên cứu và những vấn đề đặt ra cho đề
tài ....................................................................................................................... 7
1.2. Cơ sở lý luận quản lý nhà nƣớc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp ở cấp huyện ........................................................................................... 8
1.2.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 8
1.2.2. Mục tiêu quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp .... 11
1.2.3. Yêu cầu của quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp ở cấp huyện ......................................................................................... 11
1.2.4. Nội dung quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
ở cấp huyện ..................................................................................................... 13
1.2.5. Tiêu chí đánh giá quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp .............................................................................................................. 22


1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp ở huyện ........................................................................... 23
1.3. Kinh nghiệm thực tiễn quản lý nhà nƣớc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp ở một số địa phƣơng trong nƣớc và bài học rút ra cho huyện Đan
Phƣợng ............................................................................................................ 26
1.3.1. Kinh nghiệm thực tiễn ở một số huyện .................................................. 26

1.3.2. Bài học rút ra cho huyện Đan Phượng ................................................. 30
Chƣơng 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................. 33
2.1. Nguồn tài liệu, số liệu nghiên cứu thứ cấp .............................................. 33
2.2. Nguồn tài liệu, số liệu nghiên cứu sơ cấp ................................................ 33
2.3. Các phƣơng pháp xử lý tài liệu, số liệu ................................................... 34
2.3.1. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu ................................................. 34
2.3.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp......................................................... 35
2.3.3. Phương pháp thống kê, mô tả ............................................................... 35
2.3.4. Phương pháp so sánh ............................................................................ 36
Chƣơng 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ
CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN ĐAN PHƢỢNG .................... 37
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Đan Phƣợng ......................... 37
3.1.1. Vị trí địa lý............................................................................................. 37
3.1.2. Đặc điểm địa hình ................................................................................. 37
3.1.3. Đặc điểm kinh tế-xã hội ........................................................................ 38
3.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ............................... 41
3.3. Phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp ở huyện Đan Phƣợng .................................................................. 44
3.3.1. Thực trạng xây dựng quy hoạch, kế hoạch ........................................... 44
3.3.2. Thực trạng tổ chức bộ máy ................................................................... 46
3.3.3. Thực trạng thực hiện quy hoạch, kế hoạch ........................................... 51
3.3.4. Thực trạng thanh tra, kiểm tra, giám sát .............................................. 67
3.4. Đánh giá kết quả thực hiện quản lý nhà nƣớc về chuyển dịch cơ cấu kinh
tế nông nghiệp ................................................................................................. 68
3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 68
3.4.2. Những tồn tại, hạn chế .......................................................................... 72
3.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ............................................. 77


Chƣơng 4 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ

NƢỚC VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Ở
HUYỆN ĐAN PHƢỢNG GIAI ĐOẠN 2019-2020 VÀ CÁC NĂM TIẾP
THEO .............................................................................................................. 81
4.1. Ảnh hƣởng của bối cảnh tới công tác quản lý nhà nƣớc về chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện Đan Phƣợng ............................................... 81
4.1.1. Bối cảnh quốc tế .................................................................................... 81
4.1.2. Bối cảnh trong nước.............................................................................. 82
4.2. Quan điểm và định hƣớng hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện Đan Phƣợng ............................................... 82
4.2.1. Quan điểm hoàn thiện quản lý nhà nước .............................................. 82
4.2.2. Định hướng hoàn thiện quản lý nhà nước ............................................ 83
4.2.3. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 84
4.3. Những giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện Đan Phƣợng giai đoạn 2019-2020 và
các năm tiếp theo ............................................................................................. 86
4.3.1. Quản lý chặt chẽ việc xây dựng và thực hiện quy hoạch ...................... 86
4.3.2. Nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ................... 89
4.3.3. Ưu tiên nguồn vốn cho phát triển nông nghiệp nhất là đầu tư nông
nghiệp thông minh, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao ............................ 90
4.3.4. Đẩy mạnh phát triển các thành phần kinh tế ........................................ 91
4.3.5. Đẩy mạnh cải cách hoạt động quản lý và phát triển thị trường hàng
hóa nông sản ................................................................................................... 92
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 1


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

TT

Ký hiệu


Nguyên nghĩa

1

CCKT

2

CDCCKT

3

CDCCKTNN

4

CNH

Công nghiệp hóa

5

HĐH

Hiện đại hóa

6

HĐND


7

HTX

8

HTXNN

9

UBND

Cơ cấu kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp

Hội đồng nhân dân
Hợp tác xã
Hợp tác xã nông nghiệp
Ủy ban nhân dân

i


DANH MỤC BẢNG
STT
1

Bảng

3.1

2

3.2

3

3.3

4

3.4

5

3.5

6
7

3.6
3.7

8
9
10

3.8
3.9

3.10

11

3.11

12

3.12

13

3.13

14

3.14

15

3.15

16

3.16

17

3.17


Nội dung
Diễn biến cơ cấu đất nông nghiệp giai đoạn
2013-2018
Đặc điểm dân số, lao động huyện Đan
Phƣợng qua các năm 2013-2018
Giá trị, cơ cấu ngành sản xuất nông nghiệp
giai đoạn 2013-2018
Thống kê trình độ học vấn nguồn nhân lực
quản lý
Kết quả triển khai kế hoạch sản xuất tác động
đến sản lƣợng ngành
Kết quả chuyển dịch cơ cấu đất nông nghiệp
Kết quả thực hiện kế hoạch đầu tƣ cơ sở hạ
tầng phục vụ CDCCKTNN
Kết quả đào tạo nghề nông nghiệp
Kết quả chuyển dịch cơ cấu lao động
Kết quả thực hiện hoạt động phát triển, mở
rộng thị trƣờng
Kết quả triển khai các dự án nông nghiệp
công nghệ cao
Kết quả khảo sát, đánh giá chất lƣợng của
quy hoạch, kế hoạch
Kết quả khảo sát, đánh giá sự phù hợp của
quy hoạch, kế hoạch
Bảng kết quả khảo sát năng lực của cán bộ
công chức cấp huyện, xã
Kết quả khảo sát, đánh giá sự đồng bộ của
quy hoạch CDCCKTNN
Kết quả khảo sát, đánh giá chất lƣợng đào tạo
nghề

Đánh giá mức độ đầu tƣ cho nông nghiệp

ii

Trang
39
41
42
50
52
53
55
57
58
61
65
69
70
71
73
75
76


DANH MỤC HÌNH
STT

Hình

1


3.1

Vị trí địa lý huyện Đan Phƣợng

38

2

3.2

Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý nhà nƣớc

48

Nội dung

về CDCCKTNN ở cấp huyện

iii

Trang


I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp (CDCCKTNN) là quá trình
thích ứng của sản xuất nông nghiệp với thị trƣờng, phát huy đƣợc lợi thế so
sánh của ngành, tạo ra cơ cấu kinh tế ngành nông nghiệp mang tính ổn định
cao, bền vững trong nền kinh tế thị trƣờng, hội nhập quốc tế và là xu thế tất yếu

để phát triển toàn diện kinh tế-xã hội mà mỗi quốc gia, mỗi vùng, mỗi địa
phƣơng đều phải lựa chọn và thực hiện.
Thực hiện chủ trƣơng, chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp của Đảng và Nhà nƣớc, trong những năm gần đây huyện Đan Phƣợng,
thành phố Hà Nội đã tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc về CDCCKTNN
nhằm định hƣớng phát triển ngành nông nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa,
hiệu quả và bền vững và trên thực tế đã bƣớc đầu hình thành đƣợc một số vùng
sản xuất nông nghiệp chuyên canh tập trung, các mô hình sản xuất nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao; một số hợp tác xã chuyên ngành nông nghiệp đƣợc
thành lập mới; kinh tế trang trại, gia trại, hộ gia đình tiếp tục đƣợc khuyến
khích phát triển theo hƣớng sản xuất hàng hóa, đời sống nhân dân ngày càng
đƣợc nâng lên. Tuy nhiên, công tác quản lý nhà nƣớc về CDCCKTNN ở huyện
Đan Phƣợng còn không ít hạn chế, bất cập và là thách thức lớn đối với công
cuộc phát triển huyện Đan Phƣợng trong giai đoạn tiếp theo.
Xuất phát từ thực tế này, nhằm giúp các cơ quan quản lý nhà nƣớc về
CDCCKTNN ở huyện Đan Phƣợng hoàn thiện nội dung quản lý cũng nhƣ xác
lập một cách đầy đủ và đúng mức vai trò quản lý của nhà nƣớc về
CDCCKTNN ở địa phƣơng học viên đã lựa chọn đề tài “Quản lý nhà nước về
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện Đan Phượng” làm luận văn
Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế. Đây là một đề tài có ý nghĩa lý luận và
thực tiễn sâu sắc, phù hợp với chuyên ngành đào tạo mà học viên theo học và
nghiên cứu.

1


2. Câu hỏi nghiên cứu
Ủy ban nhân dân huyện Đan Phƣợng cần phải làm gì để hoàn thiện quản
lý nhà nƣớc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện Đan Phƣợng,
thành phố Hà Nội trong thời gian tiếp theo?

3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn
quản lý nhà nƣớc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của một số địa
phƣơng trong nƣớc, luận văn phân tích và đánh giá thực trạng quản lý nhà
nƣớc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện Đan Phƣợng giai
đoạn 2013-2018 từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý nhà nƣớc
về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp giai đoạn 2019-2020.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Một là, hệ thống hóa, kế thừa có chọn lọc để làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn
quản lý nhà nƣớc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở cấp huyện.
Hai là, khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện Đan Phƣợng giai đoạn 2013-2018.
Ba là, đề xuất một số quan điểm và giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện
quản lý nhà nƣớc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện Đan
Phƣợng giai đoạn 2019-2020.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý nhà nƣớc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở
huyện Đan Phƣợng, thành phố Hà Nội.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu công tác quản lý nhà nƣớc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp của UBND huyện Đan Phƣợng, thành phố Hà Nội.
Về thời gian: giai đoạn 2013-2018.
Về không gian: Nghiên cứu tại huyện Đan Phƣợng.
2


II. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục luận văn

đƣợc trình bày làm 4 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và kinh
nghiệm thực tiễn quản lý nhà nƣớc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
ở huyện.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý nhà nƣớc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp ở huyện Đan Phƣợng, thành phố Hà Nội.
Chƣơng 4: Một số quan điểm cơ bản và giải pháp chủ yếu hoàn thiện
quản lý nhà nƣớc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện Đan
Phƣợng, thành phố Hà Nội.

3


Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
KINH NGHIỆM THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Các công trình nghiên cứu quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ
cấu kinh tế nông nghiệp đã được công bố
Với ý nghĩa, vai trò quyết định trong kết quả chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp (CDCCKTNN), có rất nhiều tài liệu, bài viết, công trình nghiên cứu
khoa học quản lý nhà nƣớc về CDCCKTNN mà một trong số đó là các công trình
nghiên cứu sau:
Nguyễn Xuân Cƣờng, 2017. Một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn hướng tới xây dựng nền
công nghiệp, nông nghiệp Việt Nam phát triển bền vững, chủ động ứng phó với
biến đổi khí hậu và hội nhập kinh tế quốc tế. Tài liệu Báo cáo tại Hội nghị báo
cáo viên trực tuyến tháng 3 năm 2017. Tài liệu đề cập đến thực trạng chuyển

dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Việt Nam sau 30 năm đổi mới, chỉ ra những
hạn chế của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp và đề ra các giải pháp
nhằm xây dựng nền nông nghiệp phát triển bền vững trong xu thế toàn cầu hóa,
thích ứng với biến đổi khí hậu. Trong đó có các giải pháp quản lý nhà nƣớc về
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay
gồm tiếp tục rà soát quy hoạch, điều chỉnh lại cơ cấu sản xuất; đổi mới, tháo gỡ
khó khăn về cơ chế, chính sách; nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề cho nông
dân, tăng nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho nông nghiệp, nông thôn. Đây là
tài liệu tham khảo hữu ích rất thực tiễn đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp ở mỗi địa phƣơng.
Nguyễn Hữu Đế, 2008. Quản lý nhà nước trong phát triển nông nghiệp,
nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay: Một
số vấn đề đặt ra. Tạp chí triết học, số 12 (211), tháng 12/2008. Tác giả đề cập
4


đến một loạt vấn đề quan trọng nhằm thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát
triển theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa từ khía cạnh quản lý nhà nƣớc.
Trong đó, tập trung phân tích và luận giải nhằm góp phần trả lời cho hai vấn đê
cơ bản đặt ra. Đó là, thứ nhất, Nhà nƣớc cần tác động nhƣ thế nào, bằng cách gì
để thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển theo hƣớng công nghiệp hóa,
hiện đại hóa? Thứ hai, làm thế nào để nâng cao hiệu lực quản lý của nhà nƣớc
đối với nông nghiệp, nông thôn nƣớc ta trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa hiện nay?
Nguyễn Văn Giàu, 2015. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp,
nông thôn và những vấn đề đặt ra trong giai đoạn hiện nay. Tạp chí Cộng sản
điện tử ngày 29/6/2015. Bài viết chỉ ra rằng các vấn đề về nông nghiệp, nông
thôn và nâng cao đời sống nhân dân luôn chiếm vị trí quan trọng trong chƣơng
trình nghị sự của Đảng và Nhà nƣớc. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
nghiệp, nông thôn ngày càng đƣợc Đảng và Nhà nƣớc quan tâm, chú trọng ban

hành chủ trƣơng, chính sách để các cấp, các ngành, các địa phƣơng triển khai
phù hợp với từng giai đoạn cụ thể. Một trong những nội dung quan trọng của
quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn Việt Nam
đƣợc tác giả chỉ ra là chủ động đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp, nông thôn theo hƣớng hiệu quả, bền vững.
Nguyễn Văn Chử, 2017. Hoàn thiện nội dung quản lý nhà nước đối với
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở Việt Nam hiện nay. Luận án Tiến sĩ.
Học viện hành chính Quốc Gia. Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nội dung quản lý nhà nƣớc đối với
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, các nhân tố ảnh hƣởng, các tiêu chí
đánh giá. Từ đó phân tích rõ thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Việt Nam giai đoạn 2005-2011 và đƣa ra các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà
nƣớc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp Việt Nam giai đoạn tiếp theo.
Đây là một tài liệu quan trọng mà học viên có thể nghiên cứu để viết phần cơ
sở lý luận trong luận văn.
5


Nguyễn Huy Hải, 2015. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở
huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương. Luận văn Thạc sĩ. Trƣờng Đại học Kinh tếĐại học Quốc gia. Luận văn đã làm rõ một số vấn đề lý luận về sự
CDCCKTNN, sự cần thiết phải chuyển dịch, nguyên tắc, nội dung chuyển dịch
và các nhân tố tác động đến CDCCKTNN, trong đó có nhân tố quản lý nhà
nƣớc ở cấp huyện; Thực trạng và giải pháp CDCCKTNN ở huyện Nam Sách,
tỉnh Hải Dƣơng. Tuy nhiên, tác giả mới chỉ tiếp cận ở nội dung thực trạng, giải
pháp thúc đẩy CDCCKTNN mà chƣa đƣa ra cơ sở lý luận quản lý nhà nƣớc và
các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc ở cấp huyện để công tác
CDCCKTNN đạt hiệu quả.
Cấn Thị Thùy Linh, 2015. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở
huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Kinh tế-Đại
học Quốc gia. Luận văn đã làm rõ các khái niệm cơ bản về cơ cấu, cơ cấu kinh

tế nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nội dung và các nhân
tố ảnh hƣởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện từ đó tác
giả đánh giá thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện Thạch
Thất, thành phố Hà Nội giai đoạn 2010-2015 từ đó đƣa ra các nhóm giải pháp
về quy hoạch, huy động nguồn vốn, đào tạo nghề, huy động các thành phần
kinh tế tham gia chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp. Tuy nhiên, tác giả
chƣa đánh giá sâu về nguyên nhân của tồn tại, hạn chế và các giải pháp hoàn
thiện quản lý nhà nƣớc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp ở huyện
Thạch Thất giai đoạn tiếp theo.
Lê Bá Tâm, 2015. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng
phát triển bền vững ở tỉnh Nghệ An. Luận án Tiến sĩ. Học viện chính trị quốc
gia Hồ Chí Minh. Luận án đã hệ thống hóa, bổ sung và phát triển cơ sở lý luận
về CDCCKTNN theo hƣớng phát triển bền vững trong điều kiện hội nhập quốc
tế sâu rộng của Việt Nam dƣới góc độ kinh tế chính trị học; làm rõ thực trạng
chuyển dịch CCKTNN theo hƣớng phát triển bền vững ở tỉnh Nghệ An giai
đoạn 2008-2015; chỉ ra nguyên nhân của thực trạng đó và đề xuất phƣơng
6


hƣớng, giải pháp thúc đẩy CDCCKTNN theo hƣớng phát triển bền vững ở tỉnh
Nghệ An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Thanh Tâm, 2018. Tái cơ cấu nông nghiệp: những bước chuyển. Báo điện
tử Báo mới.com số ra ngày 12/10/2018. Bài báo đƣa ra kết quả tái cơ cấu ngành
nông nghiệp sau 5 năm từ năm 2013-2018 của nhà nƣớc, nhờ điều chỉnh cơ cấu
sản xuất nông nghiệp theo thị trƣờng mà ngành nông nghiệp đã đạt những kết quả
tích cực, cơ cấu nông nghiệp đã dịch chuyển theo hƣớng hàng hóa, xuất khẩu. Tuy
nhiên, tác giả cũng đã phân tích những mặt hạn chế của ngành nông nghiệp và từ
đó phân tích các giải pháp về quản lý nhà nƣớc góp phần tiếp tục thực hiện đề án
tái cơ cấu ngành nông nghiệp trong giai đoạn tiếp theo.
Nguyễn Văn Tuân, 2016. Phát triển ngành trồng trọt theo hướng bền vững

tỉnh Nam Định giai đoạn 2015-2020. Luận văn Thạc sĩ. Đại học Kinh tế-Đại học
Quốc gia. Luận văn làm rõ cơ sở lý luận phát triển ngành trồng trọt theo hƣớng
bền vững, thực trạng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc phát triển ngành
trồng trọt theo hƣớng bền vững giai đoạn 215-2020. Tuy nhiên, luận văn chƣa làm
rõ tồn tại, hạn chế của quản lý nhà nƣớc về phát triển ngành trồng trọt theo hƣớng
bền vững để từ đó hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về phát triển ngành trồng trọt theo
hƣớng bền vững.
1.1.2. Đánh giá chung về tình hình nghiên cứu và những vấn đề đặt ra
cho đề tài
Nhìn chung các công trình, bài viết nghiên cứu đã đƣa ra những lý luận
cơ bản về CDCCKTNN, quản lý nhà nƣớc về nông nghiệp; thực trạng và giải
pháp CDCCKTNN ở một số địa phƣơng trong nƣớc. Tuy nhiên, cho đến nay,
chƣa có công trình khoa học nào nghiên cứu một cách trực tiếp vấn đề quản lý
nhà nƣớc về CDCCKTNN ở huyện Đan Phƣợng, thành phố Hà Nội. Từ việc
nghiên cứu các công trình, bài viết đã công bố, học viên tham khảo đƣợc nhiều
vấn đề lý luận và thực tiễn rất có giá trị đối với đề tài của mình.
Trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc các kết quả nghiên cứu đã đƣợc công bố,
kết hợp với khảo sát, nghiên cứu thực tế ở huyện Đan Phƣợng, thành phố Hà
Nội học viên tiếp tục nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà
7


nƣớc về CDCCKTNN ở huyện Đan Phƣợng chỉ ra thành công, hạn chế và phân
tích nguyên nhân gây ra hạn chế. Từ việc phân tích, học viên đƣa ra quan điểm,
định hƣớng CDCCKTNN theo hƣớng phát triển những ngành sản xuất có giá
trị kinh tế cao, mang lại lợi thế so sánh của địa phƣơng; đề xuất các giải pháp
hoàn thiện quản lý nhà nƣớc về CDCCKTNN góp phần phát triển nền nông
nghiệp theo hƣớng sản xuất hàng hóa, hiệu quả, bền vững, đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng và xuất khẩu, phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội.
1.2. Cơ sở lý luận quản lý nhà nƣớc về chuyển dịch cơ cấu kinh tế

nông nghiệp ở cấp huyện
1.2.1. Một số khái niệm
1.2.1.1. Khái niệm kinh tế nông nghiệp
Nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, bao gồm
ngành trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và ngƣ nghiệp.
Trồng trọt là ngành sử dụng đất đai với cây trồng làm đối tƣợng chính để
sản xuất ra lƣơng thực, thực phẩm, tƣ liệu cho công nghiệp và thỏa mãn các
nhu cầu về vui chơi giải trí, tạo cảnh quan.
Chăn nuôi với đối tƣợng sản xuất là các loại động vật nuôi. Đây là ngành
cung cấp thực phẩm nhiều chất đạm nhƣ thịt, sữa, trứng; cung cấp da, len,
lông; sản phẩm phụ của chăn nuôi dùng làm phân bón; cung cấp nguồn nguyên
liệu cho ngành công nghiệp nhẹ.
Lâm nghiệp là các hoạt động chăm sóc nuôi dƣỡng và bảo vệ rừng; khai
thác, vận chuyển và chế biến các sản phẩm từ rừng; trồng cây, tái tạo rừng, duy
trì tác dụng phòng hộ của rừng.
Ngư nghiệp bao gồm đánh bắt và nuôi trồng thủy sản trong đó đánh bắt
là hoạt động lâu đời của con ngƣời nhằm cung cấp thực phẩm cho mình thông
qua các hình thức đánh bắt cá và các thủy sinh vật khác.
1.2.1.2. Cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Cơ cấu kinh tế nông nghiệp (CCKTNN) là kết quả của quá trình phát
triển về số lƣợng, chất lƣợng và mối quan hệ hữu cơ giữa các chuyên ngành,
8


tiểu ngành nông nghiệp trong một khoảng thời gian và không gian nhất định.
Đó là sự thay đổi tất yếu về tỷ lệ giữa ngành trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp,
thủy sản trên quy mô cả nƣớc, vùng kinh tế hay một địa phƣơng nào đó. Sự
thay đổi đó hình thành nên một cơ cấu kinh tế nhất định và là quá trình liên tục,
thƣờng xuyên theo sự thay đổi của thị trƣờng.
Do vậy, có thể khái quát định nghĩa cơ cấu kinh tế nông nghiệp là mối quan

hệ tỷ lệ về số lƣợng, giá trị giữa các bộ phận hợp thành ngành nông nghiệp của
một quốc gia, một vùng, một địa phƣơng. Nói cách khác, CCKTNN thể hiện vị
thế của từng chuyên ngành, tiểu ngành trong mối quan hệ với toàn ngành nông
nghiệp. Trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp các chuyên ngành, tiểu ngành có mối
quan hệ mật thiết với nhau, hỗ trợ nhau phát triển trong phạm vi không gian, thời
gian và trên cơ sở điều kiện hạ tầng kinh tế ở vùng, tiểu vùng cụ thể.
1.2.1.3. Khái niệm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là quá trình làm biến đổi cấu trúc
và các mối quan hệ tỷ lệ bên trong ngành nông nghiệp theo những định hƣớng và
mục tiêu nhất định, tạo ra cơ cấu ngành nông nghiệp mang tính ổn định cao hơn
và phát triển bền vững hơn trong nền kinh tế thị trƣờng và hội nhập.
Mục tiêu của CDCCKTNN là khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên khan
hiếm (đất, nƣớc, không khí) ở địa phƣơng nhằm tạo ra giá trị về hiệu quả kinh tếxã hội ở mức cao, ổn định; tạo ra hệ thống các tiểu ngành, nghề mới trong ngành
nông nghiệp phù hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của mỗi vùng.
Kết quả của CDCCKTNN là tạo đƣợc mối quan hệ hữu cơ tƣơng hỗ giữa
các ngành trong nội bộ ngành nông nghiệp với nhau và giữa các ngành nông
nghiệp với các ngành kinh tế khác sao cho phù hợp và có hiệu quả. Góp phần
tác động tích cực tới quá trình CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn.
Trong thực tiễn, kinh tế nông nghiệp chuyển dịch tiến bộ theo các xu
hƣớng sau:
- Giảm dần tỷ trọng của nông nghiệp, tăng dần tỷ trọng công nghiệp và
thƣơng mại dịch vụ.
9


- Cơ cấu ngành nông nghiệp chuyển dịch theo hƣớng chuyển từ nền
nông nghiệp độc canh, tự cung tự cấp thành nền nông nghiệp hàng hóa lớn và
cao hơn là nền nông nghiệp thƣơng mại hàng hóa.
- Trong nội bộ ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành có lợi thế so
sánh, mang lại giá trị sản xuất cao. Tiến hành chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật

nuôi theo hƣớng tập trung, quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải đảm bảo nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế phải đặt trong điều kiện cơ chế thị trƣờng.
1.2.1.4. Khái niệm quản lý nhà nước
Hoạt động quản lý là một hoạt động rất quan trọng, cần thiết và không thể
thiếu đối với mọi ngành và mọi lĩnh vực trong đời sống xã hội. Trong xã hội, con
ngƣời luôn đƣợc đặt ở vị trí trung tâm của mọi hoạt động và việc quản lý đƣơng
nhiên cũng phải hƣớng vào những mục tiêu, mục đích của con ngƣời.
Trong cuốn giáo trình Quản lý nhà nƣớc về kinh tế (Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia Hà Nội năm 2015, trang 26-28), tác giả Phan Huy Đƣờng đƣa ra định
nghĩa về quản lý nhƣ sau: Quản lý nói chung là sự tác động có tổ chức, có mục
đích của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý và khách thể quản lý nhằm sử dụng
các nguồn lực để đạt đƣợc mục tiêu đặt ra trong sự vận động của sự vật.
Quản lý nhà nƣớc là sự quản lý xã hội bằng quyền lực nhà nƣớc, ý chí nhà
nƣớc, thông qua bộ máy nhà nƣớc làm thành hệ thống tổ chức điều khiển quan hệ
xã hội và hành vi hoạt động của con ngƣời để đạt đƣợc mục tiêu kinh tế-xã hội
nhất định, theo những thời gian nhất định. Quản lý vừa là khoa học, vừa là nghệ
thuật và là một tất yếu khách quan của bất kỳ quốc gia, vùng hay địa phƣơng nào.
Vậy có thể khái niệm quản lý nhà nước như sau: Quản lý nhà nƣớc là
hoạt động thực thi quyền lực nhà nƣớc do các cơ quan quản lý nhà nƣớc tiến
hành, sử dụng quyền lực nhà nƣớc có tính cƣỡng chế đơn phƣơng để điều
chỉnh hành vi hoạt động của con ngƣời trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã
hội nhằm thỏa mãn nhu cầu hợp pháp của con ngƣời, duy trì sự ổn định và phát
triển của xã hội.
10


1.2.1.5. Khái niệm quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Nhà nƣớc không trực tiếp sắp đặt các ngành nghề, không quy định cụ thể
về cơ cấu kinh tế, song thông qua hệ thống pháp luật, các quy định, chiến lƣợc

phát triển, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội mà lập ra các quy hoạch, kế
hoạch, huy động và phân bổ nguồn lực thực hiện quy hoạch, kế hoạch, tạo môi
trƣờng thuận lợi khuyến khích, dẫn dắt mọi ngành kinh tế, mọi tổ chức, cá
nhân phát triển theo định hƣớng chung, nhằm đảm bảo tính cân đối và đồng bộ
của nền kinh tế.
Do vậy, có thể khái quát: Quản lý nhà nước về CDCCKTNN là hoạt
động thực thi quyền lực nhà nƣớc do các cơ quan quản lý nhà nƣớc tiến hành,
tác động vào nền kinh tế nông nghiệp theo những định hƣớng và mục tiêu nhất
định nhằm tạo ra cơ cấu ngành nông nghiệp mang tính ổn định cao hơn, thích
ứng với nền kinh tế thị trƣờng và hội nhập, phát triển bền vững theo hƣớng
CNH, HĐH, phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội.
1.2.2. Mục tiêu quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
Một là, nhằm tạo đột phá để tăng năng suất, chất lƣợng, sản lƣợng nông
sản trên một đơn vị diện tích canh tác đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng của
xã hội, xây dựng thƣơng hiệu, tham gia vào chuỗi giá trị nông nghiệp toàn cầu.
Hai là, giải quyết việc làm, tăng thu nhập và nâng cao đời sống nhân
dân, giảm khoảng cách thu nhập, trình độ dân trí giữa khu vực nông thôn và
thành thị.
Ba là, thực hiện mục tiêu CNH nông nghiệp, nông thôn, phát triển nền
nông nghiệp hiện đại, hiệu quả và bền vững gắn với công tác bảo vệ môi trƣờng,
nâng cao sức khỏe cộng đồng.
Bốn là, gia tăng sự đảm bảo an ninh lƣơng thực của vùng, đa dạng hóa
sản phẩm nông nghiệp phục vụ mục tiêu xuất khẩu.
1.2.3. Yêu cầu của quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp ở cấp huyện
Quản lý nhà nƣớc về CDCCKTNN cần dựa trên cơ sở khoa học và thực
tiễn để thực hiện các hoạt động nhằm khai thác và sử dụng bền vững nguồn tài
11



nguyên nông nghiệp, tạo lập và củng cố năng lực cạnh tranh trong nƣớc và
quốc tế, phục vụ phát triển kinh tế-xã hội, an ninh, quốc phòng cũng nhƣ tăng
cƣờng hợp tác, hội nhập quốc tế; đƣa ngành nông nghiệp trở thành ngành sản
xuất hàng hóa, phát triển bền vững theo hƣớng CNH, HĐH.
Quản lý nhà nƣớc về CDCCKTNN phải đánh giá đƣợc tiềm năng, thế
mạnh, hạn chế và những vấn đề nảy sinh trong quá trình sản xuất nông nghiệp,
đề ra giải pháp quản lý nhà nƣớc phù hợp, kịp thời. Xây dựng chiến lƣợc phát
triển kinh tế nông nghiệp phù hợp chiến lƣợc phát triển kinh tế-xã hội của địa
phƣơng, quy hoạch CDCCKTNN theo từng giai đoạn phù hợp với thực tiễn.
Quản lý nhà nƣớc về CDCCKTNN phải xác định rõ vị thế của ngành nông
nghiệp trong tổng thể nền kinh tế ở địa phƣơng, xây dựng thƣơng hiệu, phát triển
thị trƣờng, gắn sản xuất với chế biến và thị trƣờng nâng cao chuỗi giá trị hàng hóa
nông sản.
Quản lý nhà nƣớc về CDCCKTNN phải xây dựng chiến lƣợc, quy
hoạch, kế hoạch sản xuất khoa học, chủ động điều tiết sản xuất, quản lý chặt
chẽ việc triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch; xác định sản phẩm chủ lực
của từng vùng, từng địa phƣơng đầu tƣ nguồn lực triển khai thực hiện.
Quản lý nhà nƣớc về CDCCKTNN phải xây dựng và triển khai kế hoạch đào
tạo nghề, tập huấn, nâng cao chất lƣợng nguồn lao động, đặc biệt là lao động trẻ
nhằm giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao trình độ tay nghề, tổ chức lại sản
xuất nông nghiệp theo thị trƣờng, ứng dụng công nghệ cao.
Quản lý nhà nƣớc về CDCCKTNN nhằm thúc đẩy phát triển chuỗi liên
kết giữa 6 nhà “Nhà nông-Nhà nƣớc-Nhà khoa học-Nhà doanh nghiệp-Nhà
băng-Nhà phân phối” trong đó Nhà nƣớc đóng vai trò chủ đạo, là trung gian
tháo gỡ các khó khăn cho nhà nông, nhà doanh nghiệp đầu tƣ trong lĩnh vực
nông nghiệp, tạo mạng lƣới liên kết, chia sẻ rủi ro, gắn kết thị trƣờng.
Quản lý nhà nƣớc về CDCCKTNN phải tạo động lực, môi trƣờng và huy
động các nguồn lực cùng tham gia, thu hút các tổ chức, cá nhân đầu tƣ phát
triển nông nghiệp, tạo sự đồng thuận trong nhân dân để thực hiện mục tiêu
12



chuyển dịch đảm bảo tính hợp lý, đúng đắn khoa học gắn với công tác tổ chức
thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các mục tiêu đó.
Quản lý nhà nƣớc về CDCCKTNN nhằm nâng cao vai trò, trách nhiệm,
trình độ, chuyên môn, năng lực thực thi nhiệm vụ của bộ máy quản lý từ đó rà
soát sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, đào tạo, bồi dƣỡng, phát triển nguồn
nhân lực đáp ứng yêu cầu CDCCKTNN ở địa phƣơng.
1.2.4. Nội dung quản lý nhà nước về chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp ở cấp huyện
1.2.4.1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch
Xây dựng quy hoạch-kế hoạch là một trong các nội dung quan trọng và
cơ bản nhất ở mọi cấp quản lý nhà nƣớc. Nếu chủ thể quản lý không căn cứ
trên hệ thống các quy hoạch, kế hoạch để đƣa ra các quyết định quản lý có tính
hợp pháp, hợp lý thì hoạt động quản lý sẽ rối loạn, chồng chéo gây thất thoát
nguồn lực và hoạt động quản lý sẽ thất bại.
Quy hoạch-kế hoạch thể hiện ý chí chủ quan, quan điểm, định hƣớng
phát triển kinh tế-xã hội của các chủ thể quản lý. Thông qua quy hoạch, kế
hoạch các chủ thể quản lý vừa thực hiện quyền lực quản lý thống nhất phát
triển kinh tế nông nghiệp theo Hiến pháp và phát luật, theo chủ trƣơng của
Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nƣớc vừa tạo điều kiện phát huy quyền
làm chủ của nhân dân trong hoạt động sản xuất nông nghiệp thúc đẩy chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo định hƣớng, mục tiêu nhất định.
Quy hoạch, kế hoạch là quá trình kế tiếp nhau, quá trình trƣớc làm cơ sở
cho quá trình sau và quá trình sau là một bƣớc cụ thể hóa để kiểm định quá
trình trƣớc.
Một là, xây dựng quy hoạch
Theo Luật Quy hoạch năm 2017 có thể hiểu: Quy hoạch là việc sắp xếp,
phân bố không gian các hoạt động kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh gắn với
phát triển kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trƣờng trên lãnh

thổ xác định để sử dụng hiệu quả các nguồn lực của đất nƣớc phục vụ mục tiêu
phát triển bền vững cho thời kỳ xác định.
13


Nhƣ vậy quy hoạch CDCCKTNN là một quy hoạch chuyên ngành về
lĩnh vực nông nghiệp thể hiện toàn bộ quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc chỉ đạo,
định hƣớng phát triển, các giải pháp và cách thức tổ chức thực hiện của chủ thể
quản lý về ngành nông nghiệp trong một giai đoạn nhất định. Là việc sắp xếp,
phân bố không gian và nguồn lực tác động vào ngành nông nghiệp, gây biến
đổi cấu trúc ngành nông nghiệp theo hƣớng hiện đại, hiệu quả và bền vững,
phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội.
Quy hoạch CDCCKTNN là công cụ để xây dựng hệ thống các kế hoạch,
phân bổ nguồn lực và tổ chức thực hiện. Đồng thời, kết quả thực hiện quy
hoạch là tiêu chí để kiểm tra chất lƣợng hoạt động quản lý ở các cấp, rà soát
điều chỉnh bổ sung mục tiêu, giải pháp thực hiện cho phù hợp với điều kiện
thực tế.
Quy hoạch CDCCKTNN thƣờng đƣợc lập định hƣớng cho cả giai đoạn
từ 10-15 năm. Do đó, nguyên tắc lập quy hoạch phải đảm bảo tính hợp pháp,
hợp lý, tính ổn định, tính kế thừa, tính khoa học, tính khả thi, tính thống nhất
quản lý theo ngành và theo vùng, lãnh thổ. Trình tự thực hiện quy hoạch gồm:
Bƣớc 1: Lập quy hoạch;
Bƣớc 2: Lấy ý kiến và thẩm định quy hoạch;
Bƣớc 3: Ra quyết định phê duyệt quy hoạch; công bố quy hoạch; quản lý
và tổ chức thực hiện quy hoạch.
Trong quá trình lập quy hoạch cần lấy ý kiến của các ngành chuyên môn,
cộng đồng dân cƣ nhằm nâng cao chất lƣợng của quy hoạch. Việc lấy ý kiến đƣợc
thực hiện bằng nhiều hình thức nhƣ đăng tải trên trang thông tin điện tử, niêm yết,
trƣng bày tại nơi công cộng, phát phiếu điều tra phỏng vấn, tổ chức hội nghị, hội
thảo, gửi văn bản đề nghị trả lời…

Hai là, xây dựng kế hoạch
Kế hoạch là một tập hợp những hoạt động, công việc đƣợc sắp xếp theo
trình tự nhất định để đạt đƣợc mục tiêu đề ra. Kế hoạch vừa là công cụ vừa là mục
tiêu của quản lý mà chủ thể quản lý các cấp đều phải sử dụng trong hoạt động
quản lý.
14


Xây dựng kế hoạch nhằm cụ thể hóa quy hoạch, là một hoạt động có ý
thức, mang tính định hƣớng toàn bộ các hoạt động của đối tƣợng quản lý. Đồng
thời là một quá trình nhằm xác định mục tiêu của tổ chức cùng các phƣơng
thức thích hợp và các nguồn lực để đạt đƣợc mục tiêu đó. Xây dựng kế hoạch
giúp các nhà quản lý đƣa ra đƣợc những quyết định tối ƣu nhằm ứng phó với
sự thay đổi của môi trƣờng; huy động sự tham gia, thống nhất các nỗ lực của cá
nhân, bộ phận trong tổ chức nhằm hƣớng tới mục tiêu chung; tạo ra khả năng
tiết kiệm các nguồn lực và là cơ sở để các nhà quản lý thực hiện chức năng
kiểm tra, đánh giá thông qua việc đối chiếu, so sánh giữa kết quả đạt đƣợc và
mục tiêu đã định.
Kế hoạch CDCCKTNN gồm hệ thống các kế hoạch nhƣ: Kế hoạch chuyển
đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi; kế hoạch sản xuất nông nghiệp theo mùa, vụ; kế
hoạch phòng trừ sâu bệnh; kế hoạch phòng chống dịch bệnh; kế hoạch đầu tƣ cơ
sở hạ tầng; kế hoạch triển khai mô hình, dự án nông nghiệp; kế hoạch đào tạo,
nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực…
Trình tự thực hiện kế hoạch gồm:
Bƣớc 1: Xây dựng dự thảo kế hoạch: Xác định mục đích, yêu cầu; các
chỉ tiêu kế hoạch; các giải pháp về nguồn lực và phân công tổ chức thực hiện.
Bƣớc 2: Lấy ý kiến đóng góp, chỉnh sửa hoàn thiện.
Bƣớc 3: Ban hành kế hoạch và tổ chức thực hiện.
Kế hoạch đƣợc lập càng cụ thể, chi tiết, chính xác thì tính khả thi, hiệu
quả, tính mục tiêu càng cao, tiết kiệm đƣợc nguồn lực và thời gian thực hiện kế

hoạch. Bản dự thảo kế hoạch cần đƣợc lấy ý kiến của các cá nhân trong tổ chức
nhằm làm cho bản kế hoạch trở thành sản phẩm chung của tập thể, đồng thời
nâng cao ý thức tuân thủ kế hoạch của mỗi thành viên tham gia xây dựng nên.
Việc lấy ý kiến đƣợc thực hiện bằng nhiều hình thức nhƣ đăng tải trên trang
thông tin điện tử, tổ chức hội nghị, gửi văn bản đề nghị trả lời…
1.2.4.2. Tổ chức bộ máy
Bộ máy quản lý nhà nƣớc là nhân tố quan trọng nhất để các chủ trƣơng của
Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nƣớc đƣợc hiện thực hóa, đi vào thực tiễn
15


×