Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tâm lý học giáo dục, tâm lý học lứa tuổi, tâm lý học sư phạm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.42 KB, 7 trang )

Tâm lý giáo dục_ T.T.T.T
Chương I: Khái quát về TLHLT v TLHSP
Câu 1: Cơ sở thực tiễn cho sự ra đời của TLHLT và
TLHSP là:
1. Thuyết tiến hoá của S.Đácuyn và J.Lamác.
2. Những tác phẩm đầu tiên về TLHSP.
3. Những nghiên cứu thực nghiệm của tâm lí học đại
cương.
4. Những kinh nghiệm được đúc kết trong quá trình giáo
dục.
5. Những thành tựu nghiên cứu phản xạ của Xêtrênôpv.
Phương án đúng là: A: 1;2;5
B: 1;2;4
C:
3;4;5
D: 1;3;4
Câu 2: Cơ sở lí luận cho sự ra đời của TLHLT và
TLHSP là:
1. Những tác phẩm đầu tiên về TLHSP.
2. Những nghiên cứu thực nghiệm của TLHĐC.
3. Thuyết tiến hoá của S.Đácuyn và J.Lamác.
4. Những kinh nghiệm được đúc kết trong quá trình giáo
dục.
5. Những thành tựu nghiên cứu phản xạ của Xêtrênôpv.
Phương án đúng là: A: 1;4
B: 2;4
C: 1;3
D: 3;5
Câu 3: Phòng thực nghiệm TLH đầu tiên ra đời tại
Laixích do Vunt sáng lập năm:
A. 1789.


B. 1798.
C. 1879.
D. 1897
Câu 4: Hội nghị TLHSP lần thứ nhất ở Nga được tổ
chức tại Pêterburg năm:
A. 1902
B. 1904
C. 1906
D. 1908
Câu 5: Nội dung chủ yếu được đề cập đến trong “Hội
nghị tâm lí học sư phạm” lần thứ nhất tại Pêterburg là:
1. Phê phán tính sáo rỗng của TLHSP lúc bấy giờ.
2. Khẳng định phải nghiên cứu thực nghiệm về TLH trẻ
em & TLHSP.
3. Khẳng định phải nghiên cứu cơ sở thực tiễn về sự phát
triển tâm lí trẻ em.
4. Khẳng định phải nghiên cứu trẻ em trong thực tiễn
cuộc sống của trẻ.
5. Khẳng định phải nghiên cứu trẻ em trong thực tiễn
dạy học và giáo dục.
Phương án đúng là: A: 1;2;5
B: 1;2;3
C:
1;3;5
D: 1;2;4
Câu 6: Theo quan điểm của Nhi đồng học thì yếu tố
quyết định trực tiếp sự phát triển tâm lí trẻ em là:
A. tiềm năng sinh vật bẩm sinh.
B. tác động của môi trường sống khách quan.
C. tính tích cực hoạt động của cá nhân.

D. sự tác động qua lại giữa di truyền và môi trường.

Câu 7: “ Nhà giáo dục phải hiểu học sinh không phải
trong quá trình nghiên cứu học sinh một cách thờ ơ mà
trong chính quá trình cùng làm việc với học sinh và
trong chính sự giúp đỡ học sinh một cách tích cực. Nhà
giáo dục phải xem học sinh không phải như là đối tượng
nghiên cứu, mà là đối tượng giáo dục” là lời khẳng định
của:
A. A.X.Macarencô.
B. N.K. Crupxcaia.
C. L.X.Vưgôtxki.
D. A.N.Lêôchiev.
Câu 8: Năm 1889 Đại hội đầu tiên của các nhà tâm lí
học thế giới họp tại Pari đã đề cập đến vấn đề:
A. Nghiên cứu thực nghiệm về tâm lí học trẻ em và tâm
lí học sư phạm.
B. Vận dụng tri thức tâm lí học vào công tác giảng
dạy và giáo dục ở nhà trường.
C. Vận dụng lí luận về sự phát triển tâm lí trẻ em trong
quá trình DH và GD
D. Nghiên cứu sự phát triển tâm lí con người gắn liền
với nền văn hoá xã hội lịch sử.
Câu 9: Trong lịch sử hình thành và phát triển của
TLHLT và TLHSP, người đầu tiên nêu lên tư tưởng tất
yếu phải xây dựng một hệ thống dạy học phù hợp với
những đặc điểm tâm lí của trẻ là:
A. L.X.Vưgôtxki.
B. J.A.Cômenxki.
C. K.D.Usinxki.

D. J.Piaget.
Câu 10: TLHLT nghiên cứu:
• những khả năng lứa tuổi trong việc lĩnh hội tri thức,
phương thức hành động…
• các dạng hoạt động khác nhau của các cá nhân đang
được phát triển.
• các dấu hiệu đặc trưng cho sự phát triển tâm lí của con
người.
• những vấn đề tâm lí của mối quan hệ giữa giáo viên và
học sinh, giữa HS - HS .
• cơ sở tâm lí học của quá trình lĩnh hội tri thức, kĩ năng,
kĩ xảo.
A: 1;2;3.
B: 2;3;4. C: 1;3;4.
D: 2;3;5.
Câu 11: TLH sư phạm nghiên cứu:
• các đặc điểm tâm lí, các quy luật tâm lí của việc dạy học
và giáo dục.
• những khả năng lứa tuổi trong việc lĩnh hội tri thức,
phương thức hành động…
• các dấu hiệu đặc trưng cho sự phát triển tâm lí của con
người.
• các yếu tố tâm lí của người làm công tác giáo dục.
• những vấn đề tâm lí của mối quan hệ giữa giáo viên và
học sinh, giữa HS - HS …
A: 1;2;5.
B: 1;2;4.
C: 1;3;4.
D:
1;4;5.

Câu 12: Ngành khoa học cung cấp cơ sở lí luận và
phương pháp luận cho TLHLT&TLHSP là:
• Triết học DVBC và DVLS.
1


• Sinh lí học người.
• Tâm lí học đại cương.
• Di truyền học.
Câu 13: Những hiểu biết về TLHLT và TLHS giúp sinh
viên:
1. nắm được quy luật hình thành và phát triển tâm lí trẻ
em ở từng giai đoan lứa tuổi;
2. có khả năng tổ chức quá trình DH và GD phù hợp với
đặc điểm tâm lí lứa tuổi;
3. có định hướng đúng trong việc rèn luyện, hoàn thiện
nhân cách người GV THCS;
4. có khả năng tự học, tự tu dưỡng để hoàn thiện bản
thân;
5. nắm được bản chất, quy luật hình thành và phát triển
tâm lí con người;
6. chủ động tham gia tích cực vào các hoạt động nhằm
hình thành những phẩm chất nhân cách người thầy giáo
cho bản thân.
A: 1;2;5;6. B: 1;2;3;6. C: 1;3;4;5.
D:
1;4;5;6.
Câu 14: Để học tập tốt học phần TLHLT và TLHSP làm
cơ sở cho việc rèn luyện tay nghề của người giáo viên
THCS, mỗi sinh viên sư phạm phải:

1. nhận thức được tầm quan trọng của bộ môn và có ý
thức học tập tốt bộ môn.
2. học thuộc toàn bộ nội dung tài liệu.
3. tích cực trao đổi, thảo luận, thực hành, thực tế.
4. có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
5. nắm được một số vấn đề cơ bản về tâm lí lứa tuổi học
sinh THCS.
6. vừa học vừa thể nghiệm trong cuộc sống.
A: 1;3;4;6. B:1;2;3;6. C: 1;2;4;6.
D:
1;4;5;6.
Câu 15: Muốn nghiên cứu một chức năng tâm lí nào đó
một cách khoa học, khách quan, chính xác, đòi hỏi nhà
nghiên cứu phải:
1. sử dụng các phương pháp nghiên cứu phù hợp với vấn
đề nghiên cứu.
2. sử dụng tất cả các phương pháp nghiên cứu trong quá
trình nghiên cứu.
3. chú trọng các phương pháp quan sát và thực nghiệm
trong quá trình nghiên cứu.
4. sử dụng phối hợp đồng bộ các phương pháp nghiên
cứu.
5. chú trọng các phương pháp đàm thoại và điều tra
trong quá trình nghiên cứu.
A: 1;3.
B: 2; 3.
C: 2;5.
D: 1;4.
Chương II: LÍ LUẬN VỀ SỰ PHÁT TRIỂN TÂM LÍ
TRẺ EM

Câu 1 : Quan niệm về trẻ em theo quan điểm duy vật
biện chứng là:
1. một giai đoạn phát triển của đời người;
2. một thực thể tự vận động theo quy luật của bản thân
nó;
3. một người lớn thu nhỏ lại;

4. một thực thể đang phát triển;
5. một thực thể phát triển độc lập.
A: 1;2;4.
B: 3;4;5.
C: 1;4;5.
D:
1;2;5.
Câu 2: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng, sự phát triển tâm lí trẻ em là:
A. sự tăng lên về số lượng các hiện tượng tâm lí
B. sự nâng cao khả năng của con người.
C. sự biến đổi về chất trong hoạt động tâm lí.
D. sự hoàn thiện dần các chức năng tâm lí.
Câu 3: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng, động lực của sự phát triển tâm lí trẻ em là:
A. tiềm năng sinh vật bẩm sinh.
B. tác động của môi trường sống.
C. tác động của giáo dục.
D. hoạt động tích cực của cá nhân.
Câu 4: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng, cơ chế của sự phát triển tâm lí trẻ em là:
A. sự “sao chụp” lại những yếu tố tác động của môi
trường sống.

B. sự “chín muồi” những tiềm năng sinh vật bẩm sinh.
C. sự lĩnh hội nền văn hoá xã hội qua vai trò trung gian
của người lớn.
D. sự trưởng thành của các thuộc tính vốn có trong cấu
trúc sinh vật của cơ thể.
Câu 4: Theo quan điểm của chủ nghĩa DVBC, nguồn
gốc của sự phát triển tâm lí trẻ em là:
A. cấu trúc sinh vật của cơ thể.
B. môi trường gia đình của đứa trẻ.
C. môi trường sống xung quanh đứa trẻ.
D. môi trường văn hoá xã hội.
Câu 5: Theo quan điểm của chủ nghĩa DVBC, nguyên
nhân cơ bản của sự phát triển tâm lí trẻ em là:
A. hoàn cảnh sống và quan hệ của chính đứa trẻ.
B. môi trường sống của đứa trẻ.
C. hoàn cảnh kinh tế của gia đình đứa trẻ.
D. hoàn cảnh xã hội khi đứa trẻ ra đời.
Câu 6: Muốn hình thành và phát triển tâm lí trẻ em, nhà
giáo dục cần:
1. tìm cách làm bộc lộ tốt nhất tiềm năng sinh vật bẩm
sinh của trẻ.
2. tổ chức tốt các hoạt động chủ đạo trong từng thời kì
phát triển của trẻ.
3. xác định tiềm năng sinh vật của trẻ và tạo môi trường
sống thích hợp.
4. tổ chức tốt đời sống và hoạt động của trẻ, kích thích
trẻ tìm tòi sáng tạo.
5. có những biện pháp tác động phù hợp với đặc điểm
lứa tuổi của trẻ.
A: 1;2;5

B: 2;4;5
C: 3;4;5
D: 2;3;5
Câu 7: Quan điểm trẻ em là người lớn thu nhỏ lại là
quan điểm của:
A. thuyết tiền định.
B. thuyết duy cảm.
C. thuyết hội tụ hai yếu tố.
D. tâm lí học macxit.
2


Câu 8: Tính kế thừa trong sự phát triển tâm lí trẻ em thể
hiện ở chỗ:
1. trẻ lĩnh hội nền văn hoá xã hội qua vai trò trung gian
của người lớn.
2. trẻ được hoàn thiện dần về cấu trúc và chức năng của
hệ thần kinh.
3. trẻ tích cực hoạt động với thế giới đối tượng do loài
người tạo ra.
4. mỗi giai đoạn phát triển là sự kế tục giai đoạn trước và
sự chuẩn bị cho giai đoạn sau.
5. trẻ được thừa hưởng tính cách của cha mẹ do di truyền
đem lại.
A: 1;2;3.
B: 1;3;4
C: 1;4;5
D:
1;2;5
Câu 9: Theo quan điểm của thuyết tiền định, phát triển

tâm lí là quá trình:
A. chuyển hoá trực tiếp những tác động của môi trường
sống vào bản thân đứa trẻ.
B. bộc lộ dần những tiềm năng sinh vật của cơ thể dưới
tác động của môi trường.
C. cá nhân tiếp thu nền văn hoá xã hội thông qua hoạt
động và giao tiếp.
D. bộc lộ dần những thuộc tính vốn có trong cấu
trúc sinh vật của cơ thể.
Câu 10: Theo quan điểm của thuyết duy cảm, yếu tố
quyết định sự phát triển tâm lí là:
A. tiềm năng sinh vật bẩm sinh.
B. tác động của môi trường sống khách quan.
C. tác động qua lại giữa di truyền và môi trường.
D. hoạt động tích cực của cá nhân.
Câu 11: Theo quan điểm của chủ nghĩa DVBC, vai trò
của yếu tố bẩm sinh di truyền trong sự phát triển tâm lí

A. khả năng của sự phát triển.
B. quy định chiều hướng của sự phát triển.
C. điều kiện vật chất của sự phát triển.
D. quyết định sự phát triển.
Câu 12: Theo quan điểm của chủ nghĩa DVBC, trong sự
phát triển tâm lí của đứa trẻ, hoàn cảnh sống có vai trò:
A. là nguyên nhân của sự phát triển.
B. quyết định gián tiếp sự phát triển.
C. là điều kiện của sự phát triển.
D. quyết định trực tiếp sự phát triển.
Câu 13: Theo quan điểm của chủ nghĩa DVBC, tính
tích cực hoạt động và giao tiếp của đứa trẻ có vai trò:

A. là điều kiện cần thiết của sự phát triển.
B. quy định chiều hướng của sự phát triển.
C. quyết định trực tiếp sự phát triển.
D. là khả năng của sự phát triển.
Câu 14: Nội dung chủ yếu trong đời sống tâm lí cá nhân
là các kinh nghiệm:
A. mang tính loài do di truyền mang lại.
B. mang tính cá thể do cá nhân tự tạo trong cuộc sống.
C. mang tính lịch sử XH do cá nhân lĩnh hội trong hoạt
động và giao tiếp.
D. cả a và b.

Câu 15: Kinh nghiệm lịch sử XH của mỗi cá nhân chủ
yếu được hình thành bằng con đường:
A. lĩnh hội.
B. di truyền.
C. hành động mò mẫm.
D. bắt chước.
Câu 16: Sự phát triển tâm lí trẻ em chịu sự tác động của
nhiều nhân tố, mỗi nhân tố có một vị trí và vai trò nhất
định. Vì thế, để thúc đẩy sự phát triển tâm lí của trẻ, nhà
giáo dục cần:
1. đánh giá đúng vai trò của từng nhân tố tác động, để có
những tác động thích hợp.
2. tổ chức tốt các hoạt động của trẻ, đặc biệt là hoạt động
chủ đạo.
3. đề ra những yêu cầu cao đối với trẻ và buộc trẻ phải
thực hiện.
4. tạo môi trường sống thích hợp giúp trẻ bộc lộ khả
năng của mình.

5. xác định tiềm năng sinh vật của trẻ và tạo môi trường
sống thích hợp.
A: 1;3;4.
B: 1;2;3
C: 1;2;4
D:
1;2;5
Câu 17: Tâm lí học hoạt động coi lứa tuổi là một thời
kì:
A. phát triển bất biến trong từng giai đoạn lứa tuổi.
B. phát triển nhất định đóng kín một cách tương đối.
C. đang được phát triển ở nhiều cấp độ.
D. đang được phát triển và có sự thay đổi.
Câu 18: Câu tục ngữ nào dưới đây nói lên mối quan hệ
giữa giáo dục và sự phát triển tâm lí ?
A. Giấy rách phải giữ lấy lề.
B. Con hư tại mẹ, cháu hư tại bà.
C. Đói cho sạch, rách cho thơm.
D. Một điều nhịn, chín điều lành.
Câu 19: Câu tục ngữ nào dưới đây phản ánh mối quan hệ
giữa hoạt động cá nhân và sự phát tiển tâm lí?
A. Dốt đến đâu học lâu cũng biết.
B. Học thầy không tầy học bạn.
C. Con có khóc mẹ mới cho bú.
D. Không thầy đố mày làm nên.
Câu 20: Quan điểm coi đứa trẻ như “tờ giấy trắng”,
như “tấm bảng sạch” là của:
A. Thuyết tiền định.
B. Thuyết duy cảm.
C. Thuyết hội tụ hai yếu tố.

D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 21: Phương thức của sự kế thừa nền văn hoá xã hội
ở trẻ là:
A. hoạt động dạy học và giáo dục của thầy và trò trong
nhà trường.
B. hoạt động tích cực của đứa trẻ với những đối tượng
do loài người tạo ra.
C. hoạt động học tập của trẻ nhằm lĩnh hội những tri
thức mà giáo viên truyền thụ.
D. hoạt động của giáo viên nhằm giúp học sinh chiếm
lĩnh tri thức, kĩ năng, kĩ xảo.
3


Câu 22: Thuyết tiền định, thuyết duy cảm và thuyết hội
tụ hai yếu tố di truyến và môi trường đều có những sai
lầm chung là:
1. coi tâm lí con người là bất biến hoặc tiền định.
2. đề cao vai trò của môi trường sống khách quan.
3. đánh giá thấp vai trò của giáo dục, xem nhẹ nhân tố xã
hội lịch sử.
4. phủ nhận tính tích cực hoạt động cá nhân.
5. tuyệt đối hoá vai trò của bẩm sinh – di truyền.
A: 1;2;3
B:1; 4;5
C: 1;3;5
D:
1;3;4
Chương 3:Tâm lí học lứa tuổi học sinh THCS
Câu 1: Học sinh THCS là những trẻ em:

1. có độ tuổi từ 11-15 tuổi, học từ lớp 6-lớp 9 ở trường
THCS.
2. có sự phát triển thể chất và tâm lí tương đối êm ả và
đồng đều.
3. có nhân cách đang ngày càng được hoàn thiện.
4. ở độ tuổi chuyển tiếp từ trẻ em sang người lớn.
5. có sự phát triển mạnh mẽ về thể chất và tâm lí.
A: 1;2;3.
B: 1;4;5.
C: 1;2;3.
D: 1;2;4.
Câu 2: Sự phát triển về thể chất của lứa tuổi thiếu niên
về cơ bản là giai đoạn:
A. Phát triển theo hướng hoàn thiện các yếu tố từ tuổi
nhi đồng.
B. Phát triển mạnh, không đồng đều, thiếu cân đối.
C. Phát triển nhanh, đồng đều, cân đối.
D. Phát triển mạnh về tấm vóc cơ thể.
Câu 3: Nguyên nhân khiến thiếu niên thường nhức đầu,
chóng mặt là do sự phát triển mạnh, thiếu cân đối của:
A. hệ tuần hoàn.
B. tuyến nội tiết.
C. hệ thần kinh.
D. hệ tim mạch.
Câu 4: Nguyên nhân khiến thiếu niên thường vụng về,
lóng ngóng là do:
1. hệ xương phát triển mạnh, thiếu cân đối.
2. hệ xương phát triển mạnh hơn hệ cơ.
3. hưng phấn mạnh hơn ức chế.
4. hệ thần kinh phát triển chưa đầy đủ.

5. hệ tuần hoàn phát triển mạnh, thiếu cân đối.
Phương án đúng là: A: 1;2;5.
B: 1;4;5.
C: 1;2;3.
D: 1;2;4.
Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu khiến thiếu niên thường
dễ bị kích động, có cảm xúc mạnh, dễ bực tức, nổi
khùng, phản ứng mạnh mẽ với các tác động bên ngoài là
do:
A.Sự phát triển mạnh của tuyến nội tiết ảnh hưởng
đến hệ thần kinh.
B.Sự phát triển mạnh, thiếu cân đối của hệ tuần hoàn
ảnh hưởng đến hệ thần kinh.
C.Sự phát triển mạnh, thiếu cân đối của hệ tim mạch ảnh
hưởng đến hệ thần kinh.
D.Sự khó chịu của các em do ý thức được về sự phát
triển thiếu cân đối của cơ thể.
Câu 6: Sự phát dục ở tuổi thiếu niên khiến các em:

A. ngại tiếp xúc với người khác giới.
B. quan tâm nhiều hơn đến người khác giới.
C. có tâm lí mặc cảm, lo lắng về cơ thể.
D. quan tâm nhiều hơn đến bạn cùng giới, cùng tuổi.
Câu 7: Nguyên nhân khiến thiếu niên thường nói “nhát
gừng”, “cộc lốc” là do:
A. muốn khẳng định tính người lớn của mình trong quan
hệ với người xung quanh.
B. muốn che đậy sự lóng ngóng, vụng về của mình.
C. phản xạ với tín hiệu trực tiếp hình thành nhanh hơn
phản xạ với tín hiệu từ ngữ.

D. sự phát triển không cân đối cuả cơ thể làm các em
thấy mệt mỏi, ngại giao tiếp.
Câu 8: . Biểu hiện của hiện tượng dậy thì ở tuổi thiếu
niên là:
A.Tuyến sinh dục bắt đầu hoạt động.
B.Xuất hiện các dấu hiệu phụ của giới tính.
C.Nam có sự xuất tinh, nữ có kinh nguyệt.
D.Cả a, b, c.
Câu 9. Trong giai đoạn dậy thì, đa số thiếu niên:
A. thiết lập được sự cân bằng giữa sự phát triển các yếu
tố tâm lí tính dục với các yếu tố TLXH
B.đã trưởng thành về mặt tâm lí tính dục nhưng
chưa trưởng thành về mặt tâm lí xã hội.
C.đã trưởng thành về mặt tâm lí tính dục nhưng chưa
trưởng thành về mặt cơ thể và mặt TL xã hội.
D.Cơ thể phát triển mạnh, thiếu cân đối, còn mang nhiều
nét trẻ con .
Câu 10: Lứa tuổi học sinh THCS được xem là lứa tuổi
chuyển tiếp từ trẻ em sang người lớn là vì trẻ em ở lứa
tuổi này:
1. có cơ thể phát triển mạnh, thiếu cân đối.
2. xuất hiện hiện tượng phát dục.
3. tồn tại song song vừa tính trẻ con, vừa tính người lớn.
4. tự cho mình là người lớn, muốn được đối xử như
người lớn.
5. thích làm những công việc của người lớn.
Phương án đúng là: A: 1;3;5
B: 1;2;3
C: 1;2;5
D: 1;3;4

Câu 11. Mệnh đề nào dưới đây phản ánh đúng bản chất
giai đoạn lứa tuổi học sinh THCS?
A.Tuổi dậy thì.
B.Tuổi khủng hoảng.
C. Tuổi khó bảo.
D. Tuổi chuyển tiếp từ trẻ con sang người lớn.
Câu 12: Sự thay đổi vị trí của thiếu niên trong gia đình
đã tác động đến thiếu niên:
A. thờ ơ, không quan tâm đến công việc gia đình.
B. có cảm nhận cực đoan về vai trò kiểm soát của
người lớn đối với các em.
C. có cảm nhận tích cực hơn về vai trò người lớn của
mình.
D. có cảm nhận rõ nét hơn về sự lệ thuộc của các em vào
người lớn.
Câu 13: Những thay đổi về điều kiện học tập trong nhà
trường của học sinh THCS:
4


A. Tạo cơ hội cho sự phát triển tư duy hình ảnh và ghi
nhớ máy móc.
B. Tạo điều kiện phát triển tính độc lập, tự chủ và
khả năng thích ứng trong hoạt động nhận thức của
thiếu niên.
C. Làm giảm cơ hội phát triển kĩ năng nhận thức xã hội
của thiếu niên.
D. Làm tăng cường sự lệ thuộc của thiếu niên đối với
thầy cô giáo.
Câu 14: Nhận định phản ánh xác thực nhất đặc trưng

chung về thái độ học tập của học sinh THCS là:
A. Thái độ tự giác đối với việc học tập do sự phát triển
của nhu cầu mở rộng hiểu biết và kĩ năng học tập.
B. Thái độ học tập có ý thức do nhận thức được ý nghĩa
thực tiễn của việc học tập.
C. Thái độ lựa chọn đối với các môn học tuỳ thuộc vào
kết quả đạt được (điểm số) trong môn học.
D. Hứng thu sâu sắc và bền vững đối với một số môn
học đòi hỏi sự nỗ lực trí tuệ và tính độc lập.
Câu 15: Cùng với những cảm nhận về sự biến đổi của
bản thân, quan niệm của thiếu niên về công tác xã hội
khiến niên:
A. Quan tâm nhưng ngại tham gia các hoạt động xã hội.
B. Thờ ơ, không quan tâm đến các hoạt động xã hội.
C. Ngại tham gia các hoạt động xã hội.
D. Tích cực tham gia các hoạt động xã hội.
Câu 16: Nguyên nhân chủ yếu gây ra xung đột giữa
thiếu niên và người lớn là:
A. Người lớn không hiểu thiếu niên và vẫn đối xử với
các em như trẻ con.
B. Thiếu niên luôn ngang bướng để chứng tỏ mình là
người lớn.
C. Phản ứng tất yếu của lứa tuổi không thể khắc phục
được.
D. Hoạt động thần kinh của thiếu niên không cân bằng.
Câu 17: Cách đối xử thích hợp nhất của người lớn đối
với tuổi thiếu niên là:
A. Tôn trọng tính độc lập của trẻ và để trẻ hoàn toàn tự
quyết định các vấn đề của mình.
B. Cần có sự quan tâm kiểm soát chặt chẽ tưng cử chỉ,

hành động của trẻ.
C. Có quan hệ hợp tác, giúp đỡ trẻ trên cơ sở tôn
trọng, tin tưởng trẻ.
D. Cần có sự kiểm soát chặt chẽ và những biện pháp
cứng rắn đối với trẻ.
Câu 18: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự khủng hoảng
trong sự phát triển tâm lí ở tuổi thiếu niên là:
1.Thiếu niên đang ở độ tuổi chuyển từ trẻ con sang
người lớn.
2. Sự xuất hiện cảm giác mình đã là người lớn ở thiếu
niên.
3. Hoàn cảnh xã hội, quan hệ xã hội của thiếu niên.
4. Xuất hiện hiện tượng phát dục ở thiếu niên.
5. Sự phát triển tất yếu của giai đoạn lứa tuổi.
6. Nhu cầu cải tổ lại mối quan hệ của thiếu niên với
người lớn.

A: 1;2;4;6
B: 1;2;3;6
C: 2;3;5;6
D:
1;3;4;5
Câu 19: Về căn bản sự mâu thuẫn, xung đột trong quan
hệ giữa thiếu niên và người lớn thường do:
A. Sự bướng bỉnh, khó bảo của thiếu niên gây ra.
B. Những đòi hỏi của người lớn vượt quá khả năng thực
của thiếu niên gây ra.
C. Những khủng hoảng, mất phương hướng của tuổi dậy
thì gây nên.
D. Sự không kịp thay đổi thái độ của người lớn trong

quan hệ với thiếu niên gây ra.
Câu20: Cảm giác “mình đã là người lớn” khiến thiếu
niên:
A. mong muốn thiết lập nhiều hơn các mối quan hệ với
người lớn.
B. xa lánh những mối quan hệ với người lớn.
C mong muốn xây dựng lại mối quan hệ với người
lớn theo nguyên tắc bình đẳng và tự chủ.
D. mong muốn duy trì quan hệ gần gũi và lệ thuộc vào
người lớn.
Câu 21: Trong quan hệ với thiếu niên, nếu người lớn
không thay đổi thái độ đối với các em sẽ dẫn đến:
1. sự xung đột giữa thiếu niên và người lớn.
2. duy trì được mối quan hệ tốt đẹp của thiếu niên với
người lớn.
3. thiếu niên bướng bỉnh, chống đối lại những yêu cầu
của người lớn.
4. người lớn duy trì được sự kiểm soát, giáo dục đối với
thiếu niên.
5. thiếu niên xa lánh người lớn, tìm đến với những người
bạn cùng lứa tuổi .
Phương án đúng là: A: 1;2;3
B: 1;3;5
C:
2;3;5
D: 1;2;4
Câu 22: Nhận định phản ánh đầy đủ nhất những đặc
trưng về nhu cầu giao tiếp với bạn của thiếu niên là:
A. Có nhu cầu rất lớn trong giao tiếp với bạn, muốn
được bạn thừa nhận và tôn trọng.

B. Quá chú trọng vào việc học tập và giao tiếp với người
lớn, ít có nhu cầu giao tiếp với bạn.
C. Có nhu cầu được bạn thừa nhận và tôn trọng.
D. Có nhu cầu lớn được trao đổi, giao tiếp với bạn.
Câu 23: Tiêu chí chọn bạn của thiếu niên là:
1. Sự tôn trọng, quan hệ bình đẳng.
2. Gần nhà và có quan hệ thân thiện.
3. Lòng trung thành, tính trung thực.
4. Tính cởi mở, sự hiểu biết.
5. Lòng tin cậy và giúp đỡ lẫn nhau.
6. Bằng tuổi và học cùng lớp.
A: 1;3;4;6
B: 1;2;4;5
C: 1;3;4;5
D:
1;2;3;4
Câu 24: Thái độ cần có của người lớn đối với thiếu niên
trong quan hệ tình bạn của trẻ là:
1. Tạo điều kiện cho thiếu niên thoả mãn nhu cầu này.
2. Hạn chế mối quan hệ tình bạn của thiếu niên để tránh
những ảnh hưởng xấu.
5


3. Hướng dẫn và kiểm tra giao tiếp với bạn của thiếu
niên một cách tế nhị.
4. Kiểm soát chặt chẽ mối quan hệ của thiếu niên với
bạn để tránh những hậu quả đáng tiếc.
5. Tổ chức hoạt động tập thể phong phú, hấp dẫn giúp
các em hiểu biết lẫn nhau, quan tâm đến nhau một cách

vô tư trong sáng.
A: 2;4;5
B: 2;4;5
C: 1;4;5
D: 1;3;5
Câu 25: Sự xuất hiện những rung động mang màu sắc
giới tính trong quan hệ với bạn khác giới khiến thiếu
niên:
A. e ngại và dè dặt hơn trong quan hệ với bạn khác giới.
B. quan tâm nhiều hơn đến bạn khác giới.
C. không muốn quan hệ với bạn khác giới.
D. có thái độ phân biệt, coi thường bạn khác giới.
Câu 26: Sự chuyển tiếp từ tính không chủ định sang
tính có chủ định là đặc điểm chung của sự phát triển trí
tuệ ở tuổi thiếu niên. Đặc điểm này được thể hiện:
A. Tính chất không chủ định giảm, tính có chủ định tăng
lên.
B. Tính có chủ định chiếm ưu thế hơn so với tính không
chủ định.
C. Tính có chủ định phát triển mạnh, tính không chủ
định không giảm.
D. Tính có chủ định phát triển mạnh dần thay thế cho
tính không chủ định.
Câu 27: Sự tăng cường tính có chủ định trong tri giác
của học sinh THCS được biểu hiện ở:
1. Khả năng phân tích, tổng hợp phức tạp hơn khi tri
giác.
2. Tri giác có kế hoạch, có trình tự và hoàn thiện hơn.
3. Thường tập trung vào những hình ảnh mới lạ, hấp dẫn.
4. Tri giác của trẻ mang tính xúc cảm rõ rệt.

5. Khối lượng tri giác tăng lên rõ rệt.
A: 1;2;4
B: 1;2;5
C: 2;4;5
D: 2;3;4
Câu 28: Đặc điểm đặc trưng cho sự phát triển tư duy
của học sinh THCS là:
1. tư duy trực quan hình ảnh tiếp tục phát triển và chiếm
ưu thế.
2. tư duy trừu tượng phát triển mạnh.
3. các thành phần của tư duy cụ thể vẫn tiếp tục phát
triển và có vai trò quan trọng.
4. tư duy trừu tượng đã phát triển tương đối hoàn thiện
và chiếm ưu thế.
5. tư duy phê phán chưa được phát triển do vốn kinh
nghiệm và hiểu biết còn hạn chế.
2;3
B: 4;5
C: 1;5
D: 3;5
Câu 29: Dấu hiệu đặc trưng cho xu hướng phát triển tự
ý thức ở học sinh THCS là:
A. Dựa vào những đánh giá của bạn bè để hình thành
những nhận định, đánh giá về bản thân.
B. Dựa vào những đánh giá của người lớn có uy tín để
hình thành những nhận định về bản thân.
C. Dựa vào những đánh giá của người lớn gần gũi để
hình thành những nhận định về bản thân.
D. Độc lập phân tích và đánh giá bản thân.


Câu 30: Đặc trưng tình cảm của học sinh THCS là:
• Su sắc và phức tạp hơn HS tiểu học.
• Dễ xúc động, dễ bị kích động, tình cảm mang tính bồng
bột, dễ thay đổi.
• Trong tình cảm đôi khi còn tồn tại những mâu thuẫn.
• Tình cảm bắt đầu biết phục tùng lí trí.
• Sôi nổi nhưng lại mang tính ý thức rõ nét.
• Tình cảm đạo đức, tình cảm bạn bè v tập thể phát triển
mạnh.
A: 1;2;3;4;6
B: 1;2;3;4;5
C: 1;2;3;5;6 D:
1;3;4;5;6
Câu 31:Trí nhớ của học sinh THCS có đặc điểm:
• Có tiến bộ trong khả năng ghi nhớ ý nghĩa.
• Coi thường ghi nhớ máy móc.
• Vẫn sử dụng ghi nhớ my mĩc khi ghi nhớ ý nghĩa gặp
khó khăn.
• Hiệu quả của ghi nhớ cịn km.
• Cách thức ghi nhớ chưa được cải tiến.
A: 2;4;5
B: 3;4;5
* C: 1;2;3
D: 2;3;5
Câu 32: Để phát triển trí nhớ của học sinh THCS, giáo
viên cần:
• Khuyến khích học sinh diễn đạt sự hiểu biết theo ngôn
ngữ riêng của mình.
• Hướng dẫn học sinh biết kết hợp ghi nhớ máy móc và
ghi nhớ ý nghĩa 1 cch hợp lí.

• Yêu cầu học sinh phải nhớ đúng từng câu, chữ như
trong tài liệu.
• Hướng dẫn học sinh biết cách lập đề cương, dàn ý khi
ghi nhớ.
• Tăng cường những bài kiểm tra đòi hỏi việc ghi nhớ nội
dung một cch my mĩc.
A: 1;2;4
B: 1;3;5
C: 1;2;3
D:
2;3;4
Câu 33: Chú ý của học sinh THCS có đặc điểm:
• Chú ý có chủ định phát triển r nt.
• Chú ý cĩ tính lựa chọn rõ rệt,
• Khối lượng chú ý v khả năng di chuyển chú ý tăng.
• Tính bền vững của chú ý cao.
• Sức tập trung chú ý tốt (với cả những đối tượng không
hấp dẫn)
A: 1;3;4
B: 1;3;5
C: 1;2;4
*D: 1;2;3
Câu 34: Trình độ đạo đức của học sinh THCS:
• Đang được phát triển mạnh.*
• Đang hình thành v phát triển.
• Chưa được phát triển.
• Đang phát triển v tương đối ổn định.
Câu 35: Trình độ đạo đức của học sinh THCS
phát triển mạnh là do:
• Trình độ trí tuệ phát triển mạnh.

• Tình cảm pht triển mạnh.
• Sự mở rộng quan hệ x hội.
• Sự pht triển mạnh mẽ của tự ý thức.
• Trình độ tư duy phát triển mạnh.
A: 1;3;5
*B: 1;3;4
C: 1;2;4
D: 1;4;5
6


Câu 35:Động cơ thúc đẩy tính tích cực hoạt động
x hội của học sinh THCS l:
• Nhu cầu tự khẳng định.*
• Nhu cầu được tự lập.
• Nhu cầu được tôn trọng.
• Nhu cầu trở thành người lớn.

7



×