Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Lớp 2 (Tuần 22)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.75 KB, 33 trang )

Trường tiểu học Bùi Thò Xuân * Bài soạn tuần thứ 22
TUẦN 22
Ngày soạn : 29 tháng 1 năm 2005.
Ngày dạy :Thứ hai ngày 31 tháng 1 năm 2005.
Tập đọc MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I.Mục tiêu :
1.Đọc:
Giúp học sinh đọc lưu loát cả bài. Đọc đúng các từ khó, ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu
chấm... Phân biệt được lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện .
2.Hiểu:
+Học sinh hiểu nghóa các từ mới : Ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi
thường…
+Hiểu được câu chuyện ca ngợi sự thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng .
3.Thái độ:
Giáo dục học sinh phải biết khiêm tốn, không nên kiêu căng coi thường người khác
II. Chuẩn bò :
-Tranh minh hoạ bài tập Tập Đọc .
-Bảng phụ ghi sẵn các câu, từ cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy và học :
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài “Vè chim”.
-Gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bài vè chim và trả
lời câu hỏi :
+Tìm tên các loại chim được tả trong bài ?
+Em thích loài chim nào ? Vì sao ?
+Nêu nội dung bài .
-Giáo viên nhận xét và cho điểm .
2.Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài , ghi đề .
Hoạt động 1: Luyện đọc từng câu.
-Giáo viên đọc mẫu bài một lượt, sau đó gọi học sinh


đọc lại.
-Yêu cầu học sinh đọc từ khó trong bài .
*Cuống quýt , nấp , reo lên, lấy gậy, thình lình ...
-Yêu cầu học sinh luyện đọc từng câu ,

3 em:Hiển , Hoàng , Huy.
-Cả lớp theo dõi , 1 học
sinh khá đọc lại bài, cả lớp
đọc thầm .
-Tìm và nêu từ sau đó đọc
cá nhân và đồng thanh.
-Học sinh nối tiếp nhau
đọc , mỗi học sinh đọc 1
câu trong bài , đọc từ đầu
đến hết bài .
Giáo viên: Cao Văn Hạnh 1
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân * Bài soạn tuần thứ 22
-Nghe và bổ sung, sửa sai .
Hoạt động2: Luyện đọc từng đoạn và ngắt giọng.
-Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn .
-Gọi học sinh giải nghóa các từ mới, giáo viên ghi
bảng.
-Giáo viên giảng thêm từ mới .
-Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh tìm cách
đọc và luyện đọc câu khó.
-Chia nhóm học sinh , mỗi nhóm có 4 học sinh và
yêu cầu đọc bài trong nhóm . Theo dõi học sinh đọc
bài theo nhóm .
*Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân / nhưng Chồn vẫn
coi thường bạn.//...

-Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đồng thanh
.
-Tuyên dương các nhóm đọc tốt .
-Yêu cầu đọc đồng thanh .
-Gọi học sinh đọc lại cả bài .
-Dặn chuẩn bò học tiết 2 .
-Mỗi em đọc 1 đoạn cho
đến hết bài .
-Học sinh đọc phần chú
giải .
-Nghe và ghi nhớ .
-Học sinh tìm cách đọc và
luyện đọc.
-Lần lượt từng học sinh
đọc bài trong nhóm mình
các bạn khác nghe và bổ
sung , sửa sai .
-Các nhóm cử đại diện thi
đọc cá nhân từng đoạn .
-Cả lớp đọc 1 lần .
-1, 2 em đọc cả bài.
-Học sinh nghe và ghi nhớ.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài .
-Gọi học sinh đọc đoạn 1 và 2.
-Yêu cầu giải nghóa từ : ngầm , cuống quýt .
+Ngầm: là kín đáo, không lộ ra ngoài .
+Cuống quýt : vội đến mức rối lên .
-Giáo viên hỏi :

+Coi thường nghóa là gì?
*Tỏ ý coi khinh .
+Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn với Gà
Rừng ?
Chồn vẫn ngầm coi thường bạn : Ít thế sao? Mình thì
có hàng trăm .
+Chuyện gì xảy ra với đôi bạn khi chúng dạo chơi
trên cánh đồng ?
-1 em đọc , cả lớp đọc
thầm.
-Học sinh giải nghóa .
-Học sinh trả lời.
Giáo viên: Cao Văn Hạnh 2
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân * Bài soạn tuần thứ 22
*Chúng gặp một người thợ săn .
+Khi gặp nạn Chồn ta xử lí thế nào ?
*Chồn lúng túng sợ hãi nên không còn trí khôn nào
trong đầu .
-Gọi học sinh đọc đoạn 3, 4 .
-Yêu cầu giải nghóa từ : đắn đo , thình lình .
*Đắn đo : Cân nhắc xem có lợi hay có hại .
*Thình lình : bất ngờ .
-Giáo viên hỏi :
+Gà Rừng đã nghó ra mẹo gì để cả hai cùng thoát
nạn?
*Gà giả vờ chết để lừa người thợ săn, tạo cơ hội cho
Chồn trốn thoát .
+ Gà Rừng có tính tốt gì ?
*Gà rất thông minh , dũng cảm , biết liều mình vì bạn
+Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng

ra sao?
*Chồn trở nên khiêm tốn hơn.
+Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy ?
*Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu
được cả hai thoát nạn .
+Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
*Khuyên hãy bình tónh trong khi gặp hoạn nạn .
-Gọi học sinh đọc câu hỏi 5 .
-Giao viên hỏi :
+Em chọn tên nào cho truyện ? Vì sao?
+Câu chuyện nói lên điều gì?
Hoạt động 4: Đọc lại bài .
-Yêu cầu các nhóm đọc lại bài .
-Gọi học sinh đọc cả bài .
3.Củng cố dặn dò :
-Gọi học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Em
thích con vật nào trong truyện ?
-Nhận xét tiết học .
-Dặn về học bài .
2 em đọc, cả lớp đọc thầm.
-Học sinh giải nghóa .
-Học sinh trả lời.
-1 em đọc .
-1 số em chọn tên truyện
và nêu ý kiến của mình .
-Lúc gặp khó khăn hoạn
nạn mới biết ai khôn.
-Mỗi nhóm 4 em đọc, mỗi
em đọc 1 đoạn .
-3, 4 học sinh đọc cả bài .

-2 em đọc bài và trả lời
theo suy nghó của mình.
Giáo viên: Cao Văn Hạnh 3
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân * Bài soạn tuần thứ 22
Toán KIỂM TRA.
I. Mục tiêu :
-Củng cố và kiểm tra học sinh các dạng toán : tính theo mẫu, điền số, tính độ dài
đường gấp khúc và toán giải bằng một phép tính nhân .
-Rèn học sinh làm bài đúng, nhanh .
-Học sinh có thói quen tính toán cẩn thận .
II. Chuẩn bò :
-Giáo viên ghi đề bài kiểm tra lên bảng .
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra vở.
2.Bài mới :Kiểm tra viết 1 tiết .
-Giáo viên giới thiệu bài “Kiểm tra”
-Giáo viên viết đề lên bảng và yêu cầu học sinh làm
bài vào vở kiểm tra.
Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
3 x ... = 15 ; 4 x ... = 16.
3 x ... = 21 ; 5 x ... = 45
Bài 2: Tính :
a) 2 x 7 + 9 = ; c) 3 x 8 – 16 =
b) 5 x 8 + 15 = ; d) 4 x 9 + 27 =
Bài 3 : Tính độ dài đường gấp khúc sau :
B C

A

Bài 4: Mỗi can chứa 5 lít dầu . hỏi 6 can như thế chứa
bao nhiêu lít dầu ?
-Giáo viên thu bài và chấm .
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét bài kiểm tra của cả lớp .
-Dặn về xem lại các bài tập , chuẩn bò bài “Phép chia”
-Học sinh làm bài theo
yêu cầu của giáoviên .
-Tự lực làm bài và tính
toán cẩn thận.
-Học sinh khỏi ghi đề mà
tự giải vào vở.
Giáo viên: Cao Văn Hạnh 4
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân * Bài soạn tuần thứ 22
Ngày soạn :30 tháng 1 năm 2005.
Ngày dạy: Thứ ba ngày 1 tháng 2 năm
Tập viết: Chữ hoa S – Sáo tắm thì mưa.
I.Mục tiêu:
-Học sinh biết viết chữ S hoa và cụm từ : Sáo tắm thì mưa.
-Rèn học sinh viết bài đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy đònh.
-Học sinh có thói quen viết chữ nắn nót, cẩn thận và quan sát chữ mẫu trước khi
viết.
II.Chuẩn bò:
-Giáo viên có mẫu chữ S hoa.
-Viết sẵn cụm từ ứng dụng : Sáo tắm thì mưa.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 em lên bảng viết chữ R hoa và cụm từ Ríu
rít chim ca, mỗi em viết 3 lượt chữ R.

-Giáo viên nhận xét cho điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ S hoa.
a.Quan sát số nét và quy trình viết chữ S :
-Yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét theo câu hỏi :
+Chữ S hoa cao mấy li?
*Cao 5 li.
+Chữ S hoa viết bằng mấy nét? Là những nét nào?
*Chữ S hoa gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét
cơ bản. Nét cong dưới và nét móc ngược nói liền nhau
tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, cuối nét móc lượn
vào trong.
-Yêu cầu học sinh nêu cách viết chữ S hoa.
*Đặt bút tại giao điểm của ĐKN 6 và ĐKD 4, viết nét
cong dưới , lượn từ dưới lên rồi dừng bút tại ĐKN 6.
Từ điểm trên , đổi chiều bút viết tiếp nét móc ngược
trái , cuối nét lượn vào trong và dừng bút trên ĐKN 2.
b.Viết bảng:
-Giáo viên viết mẫu chữ S lên bảng và nhắc lại quy
-2 em :An . Đức , Ninh .
-Cả lớp quan sát chữ S hoa
và nhận xét theo câu hỏi.
-Học sinh quan sát và ghi
Giáo viên: Cao Văn Hạnh 5
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân * Bài soạn tuần thứ 22
trình viết chữ S.
-Yêu cầu học sinh viết chữ hoa S trong không trung
sau đó viết vào bảng con.
-Sửa sai cho từng em.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.

a.Giới thiêu cụm từ ứng dụng:
-Yêu cầu học sinh đọc cụm từ ứng dụng.
*Sáo tắm thì mưa.
-Giảng từ : Là 1 câu thành ngữ nói về kinh nghiệm
dân gian về thời tiết.
b.Quan sát và nhận xét:
-Giáo viên hỏi :
+Cụm từ : Sáo tắm thì mưa có mấy chữ? Là những
chữ nào?
*Có 4 chữ: Sáo , tắm, thì, mưa.
+Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ S và cao
mấy li?
*Chữ h cao 2 li rưỡi.
+Các chữ còn lại cao mấy li?
*Chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
+Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
*Bằng một con chữ o.
c.Viết bảng:
-Yêu cầu học sinh viết chữ Sáo.
-Sửa sai cho học sinh .
-Nhận xét và tuyên dương những em viết đúng mẫu.
Hoạt động 3:Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
-Yêu cầu học sinh viết lần lượt từng dòng vào vở.
-Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh viết đúng mẫu
và rèn chữ đẹp.
-Thu chấm 5 đến 7 bài và nhận xétển.
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Cho cả xem một số bài viết đẹp.
-Dặn hoàn thành bài viết .

nhớ.
-Học sinh viết bài vào
bảng con.
-Học sinh đọc cụm từ ứng
dụng
-Nghe và ghi nhớ.
-2 em lên bảng viêt , dưới
lớp viết bảng con .
-Học sinh viết bài vào vở
theo hướng dẫn của giáo
viên .
Tự nhiên xã hội CUỘC SỐNG XUNG QUANH
Giáo viên: Cao Văn Hạnh 6
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân * Bài soạn tuần thứ 22
(Tiết 2 )
I. Mục tiêu :
-Học sinh biết kể tên các nghề trong hình và nêu những nghề của người dân đòa
phương em.
-Học sinh hiểu con người sống có nghề nghiệp giúp ổn đònh cuộc sống, có nghề
nghiệp con người mới vui vẻ, ấm no , hạnh phúc.
-Học sinh có thói quen tôn trọng nghề nhgiệp của bố mẹ và mọi người xung quanh.
II. Chuẩn bò:
-Tranh trang 46, 47.
-Một số tranh ảnh về nghề nghiệp của người dân ở thành phố.
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tiết 1
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi :
+Nêu 1 số nghề của người dân ở nông thôn mà em
biết ?

+Người dân ở đòa phương em làm những nghề gì?
-Giáo viên nhận xét cho điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:Kể tên 1 số nghề của người dân thành
phố.
-Yêu cầu học sinh thảo luận từng cặp để kể tên 1 số
ngành nghề của người dân thành phố mà em biết.
Ví Dụ:
+Nghề công an .
+Nghề công nhân .
-Người dân thành phố làm những ngành nghề gì?
*Ở thánh phố có nhiều ngành nghề khác nhau .
Kết luận :Cũng như ở nông thôn, những người dân
thành phố cũng làm nhiều nghề khác nhau.
Hoạt động 2: Kể và nói tên 1 số nghề của người dân
thành phố qua hình vẽ.
-Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong sách
giáo khoa trang 46, 47.
-Yêu cầu học sinh thảo luận theo các câu hỏi :
+Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ?
+Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó.
Ví dụ:
2 em : Thùy Hương , Sang .
-Học sinh thảo luận từng
cặp và trình bày kết quả .
-Nghe và ghi nhớ .
-Học sinh quan sát tranh .
-Các nhóm thảo luận và
trình bày
Giáo viên: Cao Văn Hạnh 7

Trường tiểu học Bùi Thò Xuân * Bài soạn tuần thứ 22
Hình 2 vẽ 1 bến cảng có nhiều tàu thuyền , cần cẩu,
xe ô tô ... qua lại.Người dân ở bến cảng đó có người
lái ô tô, có người bóc vác , người lái tàu
-Giáo viên mời một nhóm lên trình bày.
-Giáo viên nhận xét tuyên dương.
-Yêu cầu học sinh liên hệ thực tế nói về đòa chỉ nơi
mình sống và nghề nghiệp của người dân ở đòa
phương.
Hoạt động 3: Trò chơi bạn làm nghề gì?
-Gọi 1 em lên bảng giáo viên gắn tên nghề bất kì
vào sau lưng học sinh. Dưới lớp các bạn nói 3 câu mô
tả đặc điểm, công việc phải làm của nghề đó. Học
sinh trên bảng phải nói được nghề đó . Nếu đúng
được chỉ bạn khác . Nếu sai học sinh chơi tiếp, giáo
viên gắn nghề khác .
-Giáo viên gọi nhiều em lên tham gia trò chơi và
củng cố nhận xét .
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Giáo dục học sinh luôn tôn trọng nghề nghiệp của
bố mẹ và mọi người xung quanh.
-Dặn học bài và chuẩn bò bài “Ôn tập”
-Một số em nêu theo suy
nghó của mình.
-Học sinh nghe luật chơi .
-Học sinh tham gia trò chơi
cá nhân các bạn khác góp
ý, nhận xét .
-Nghe và ghi nhớ.

Kể chuyện MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN.
I.Mục tiêu :
-Học sinh biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện , biết nghe và nhận xét lời kể
của bạn .
-Học sinh dựa vào trí nhớ và gợi ý của giáo viên kể lại từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện với giọng hấp dẫn và sinh động , phù hợp nội dung .
-Giáo dục học sinh ưa kể chuyện cho người thân nghe.
II.Chuẩn bò :
Bảng viết sẵn gợi ý nội dung từng đoạn .
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh lên bảng kể lại
chuyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng”
-Giáo viên nhận xét , cho điểm .
2.Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài , ghi đề.
4 em: Long , Thảo Nguyên
Thònh , Anh .
Giáo viên: Cao Văn Hạnh 8
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân * Bài soạn tuần thứ 22
Hoạt động 1: Đặt tên cho từng đoạn truyện.
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1, đọc luôn phần
mẫu.
+Đoạn 1 : Chú Chồn kiêu ngạo.
+Đoạn 2:Trí khôn của Chồn.
-Vì sao tác giả đặt tên cho đoạn 1 là : Chú Chồn kiêu
ngạo ?
*Vì đoạn truyện này kể về sự kiêu ngạo, hợm hónh
của Chồn. Nó nói với Gà Rừng là nó có một trăm trí
khôn.
-Yêu cầu hhọc sinh đặt tên khác cho đoạn 1

*Ví dụ: +Chú Chồn hợm hónh.
+Gà rừng khiêm tốn gặp Chồn hợm hónh.
-Yêu cầu học sinh chia nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh
cùng đọc truyện, thảo luận và đặt tên cho các đoạn
tiếp theo của truyện.
-Gọi các nhóm trình bày ý kiến .
-Giáo viên và cả lớp nhận xét , đánh giá.
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện
-1 học sinh đọc đề bài 1 và
phần mẫu, cả lớp theo dõi.
-Học sinh trả lời .
-Học sinh thảo luận nhóm
và đặt tên cho từng đoạn
chuyện.
-Các nhóm nêu tên cho
từng đoạn chuyện .
*Bước 1: Kể trong nhóm .
-Giáo viên chia nhóm 4 học sinh và yêu cầu kể lại
từng đoạn chuyện trong nhóm.
*Bước 2:Kể trước lớp .
-Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn, các nhóm
khác nhận xét bổ sung.
-Giáo viên gợi ý nếu thấoc sinh còn lúng túng.
-Giáo viên nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 3: Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện.
Yêu cầu học sinh nối tiếp kể toàn bộ câu chuyện,
mỗi em kể một đoạn.
-Gọi học sinh đóng vai , có thể mặc trang phục ( nếu
có ) để kể câu chuyện.
-Gọi học sinh kể lại câu chuyện.

-Giáo viên nhận xét tuyên dương và cho điểm học
-Mỗi hhọc sinh kể một lần
từng đoạn chuyện các bạn
trong nhóm nhận xét bổ
sung .
-Đại diện các nhóm kể
từng đoạn .
-4 em nối tiếp kể câu
chuyện .
-Học sinh kể theo vai :
Người dẫn chuyện,Gà
Rừng, Chồn, bác thợ săn.
-2 học sinh kể, cả lớp
nhận xét và bổ sung.
Giáo viên: Cao Văn Hạnh 9
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân * Bài soạn tuần thứ 22
sinh .
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Giáo dục học sinh phải suy nghó chính chắn trước
một việc làm nào đó.
-Dặn học sinh về nhà ôn lại câu chuyện và kể cho
người thân nghe.
Toán: PHÉP CHIA
I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh bước đầu nhận biết được phép chia ( phép chia là phép tính ngược
của phép nhân.).
-Rèn học sinh biết đọc, viết và tính kết quả của phép chia .Làm đúng các bài tập.
-Học sinh có thói quen trình bày bài làm sạch, khoa học.
II.Chuẩn bò:

6 bông hoa , 6 hình vuông.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
-Giáo viên nhận xét và sửa bài kiểm tra 1 tiết.
-Ghi điểm vào sổìn.
2.Bài mới:.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Giới thiệu phép chia.
a. Phép chia 6 : 2 = 3
-Giáo viên đính 6 bông hoa và nêu bài toán :Có 6
bông hoa chia đều cho 2 bạn .Hỏi mỗi bạn có mấy
bông hoa ?
-Yêu cầu học sinh lên nhận 6 bông hoa và chia
cho 2 bạn ngồi bàn 1.
-Mỗi bạn có mấy bông hoa?
*Mỗi bạn có 3 bông hoa .
-Giáo viên thực hiện ví dụ tương tự với 6 hình
vuông và hình thành phép chia 6 : 2 = 3 ghi bảng
và giới thiệu dấu chia ( : ) .
*Đọc là : Sáu chia hai bằng ba.
b.Phép chia 6 : 3 = 2
-Giáo viên đính 6 bông hoa và nêu bài toán :Có 6 ô
-Học sinh nghe và rút kinh
nghiệm.
-Nghe và phân tích đề.
-1 h.s thực hiện cả lớp
theo dõi.
-Học sinh thực hành theo
yêu cầu của giáo viên .

-3 đến 5 em đọc phép chia
trên bảng.
-Nghe và phân tích đề.
Giáo viên: Cao Văn Hạnh 10
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân * Bài soạn tuần thứ 22
vuông chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô
vuông?
-Giáo viên giới thiệu phép chia 6 : 3 = 2 ghi bảng
và hướng dẫn đọc : Sáu chia ba bằng hai.
c.Quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
-Giáo viên hỏi :
+Mỗi phần có 3 ô, hai phần có mấy ô?
*Có 6 ô vuông vì 3 x 2 = 6.
+Có 6 ô chia 2 phần bằng nhau , hỏi mỗi phần có
mấy ô vuông ?
*Có 3 ô vì 6 : 2 = 3.
+Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được mấy phần?
*Được 2 phần vì 6 : 3 = 2.
-Giáo viên giới thiệu từ một phép nhân ta có thể
lập được hai phép chia tương ứng.

6 : 2 = 3
3 x 2 = 6
6 : 3 = 2

Hoạt động 3: Luyện tập , thực hành.
Bài 1:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1.
*Cho phép nhân ,viết phép chia theo mẫu
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trong sách ,

đọc phần mẫu .
-Yêu cầu nhìn các hình a, b, c và viết 2 phép tính
chia tương ứng .
-Giáo viên nhận xét và nêu kết quả đúng.
a) 3 x 5 = 15 b) 4 x 3 = 12
15 : 3 = 5 12 : 3 = 4
15 : 5 = 3 12 : 4 = 3
Bài 2:
-Gọi học sinh đọc đề bài 2 và yêu cầu học sinh tự
làm bài.
-Giáo viên nhận xét và sửa bài.
3.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn xem lại các bài tập.
-Chia 6 ô thành 2 phần.
-3 đến 5 em đọc phép chia
trên bảng .
-Học sinh trả lời .
-Nghe và ghi nhớ.
-1 em đọc
-1 em đọc phần mẫu.
-Học sinh làm bài vào vở,
2 em lên bảng.
-Học sinh đổi chéo vở để
sửa bài.
-Học sinh tự làm bài theo
yêu cầu.
Giáo viên: Cao Văn Hạnh 11
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân * Bài soạn tuần thứ 22


Ngày soạn : 31 tháng 1 năm 2005.
Ngày dạy : Thứ Tư ngày 02 tháng 2 năm 2005.
Tập đọc: CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN.
I.Mục tiêu:
1.Đọc:
-Đọc lưu loát cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của đòa phương.
-Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
-Giọng đọc khi êm ả, khi vui, khi sảng khoái. Biết nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả.
2.Hiểu:
-Hiểu được ý nghóa của các từ mới: chao lượn, rợp, hòa âm, thanh mảnh.
-Hiểu được nội dung bài: Bài văn cho ta thấy sự phong phú, đa dạng và cuộc sống
đông vui, nhộn nhòp của các loài chim trong rừng Tây Nguyên.
3.Thái độ:
Giáo dục biết bảo vệ các loài chim trong thiên nhiên.
II.Chuẩn bò:
-TRanh minh họa bài tập đọc.
-Một số tranh về các loài chim khác.
-Bảng phụ ghi sẵn các câu ,từ cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh:
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài Một trí khôn hơn
trăm trí khôn.
-Gọi học sinh lên đọc , mỗi học sinh đọc 2 đoạn và
trả lởi câu hỏi :
+TRong truyện ai là người khôn?
+Gà rừng nhgó ra mẹo gì?
+Chồn thay đổi thái độ ra sao?
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc

a.Đọc mẫu:
-Giáo viên đọc mẫu , chú ý giọng đọc vui, êm ả.
-Gọi học sinh đọc lại bài.
-3 học sinh : Thảo , Thắng
Linh .
-Theo dõi và đọc thầm
theo.
-1 học sinh khá đọc lại
bài.
Giáo viên: Cao Văn Hạnh 12
Trường tiểu học Bùi Thò Xuân * Bài soạn tuần thứ 22
b.Luyện phát âm:
-Yêu cầu học sinh tìm các từ khó đọc trong bài và
luyện phát âm.
*Mặt nước, Y- rơ- pao, ríu rít, nhào lộn, rung động,
rướn...
-Yêu cầu học sinh luyện đọc từng câu .
c.Luyện đọc theo đoạn:
-Yêu cầu học sinh đọc, tìm cách ngắt giọng
và luyện đọc các câu dài.
*Mỗi lần đại bàng vỗ cánh/ lại phát ra những tiếng
vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, / giống như
có hàng trăm chiếc đàn/ cùng hòa âm.//...
d.Đọc cả bài:
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
-Chia nhóm học sinh và yêu cầu đọc bài trong
nhóm.
-Theo dõi học sinh đọc bài theo nhóm.
e.Thi đọc:
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng

thanh.
-Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
g.Đọc đồng thanh:
-Yêu cầu học sinh đọc cả bài 1 lần.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Giáo viên hỏi :
+Hồ Y-rơ-pao đẹp như thế nào?
*Mặt hồ rung động, bầu trời trong xanh soi bóng
xuống đáy hồ , mặt hồ xanh, rộng mênh mông.
+Quanh hồ có những loài chim nào?
*Đại bàng, thiên nga, chim kơ-púc.
+Tìm những từ ngữ tả hình dáng , màu sắc ,tiếng
-Học sinh đọc cá nhân,
đồng thanh .
-Học sinh đọc nối tiếp ,
mỗi em đọc 1 câu trong
bài ,đọc từ đầu cho đến
hết bài .
-Tìm cách ngắt giọng và
luyện đọc.
-3 học sinh nói tiếp nhau
đọc bài, mỗi em đọc một
đoạn.
-Lần lượt từng học sinh
đọc trong nhóm , các bạn
khác nghe và chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
-Các nhóm cử đại diện thi
đọc cá nhân từng đoạn
hoặc cả bài.

-Cả lớp đọc đồng thanh
bài.
-Học sinh trả lời .
Giáo viên: Cao Văn Hạnh 13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×