Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hà Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRỊNH THỊ TRANG

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HÀ TÂY

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

TRỊNH THỊ TRANG

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH HÀ TÂY
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG KHẮC LỊCH


XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

TS. HOÀNG KHẮC LỊCH

PGS.TS TRỊNH THỊ HOA MAI

Hà Nội – 2019


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan luận văn thạc sĩ với đề tài “Phát triển dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
Hà Tây” là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu của em.
Em xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Các số liệu, tài liệu sử dụng
trong luận văn hoàn toàn đƣợc thu thập ban đầu hoặc trích dẫn từ các nguồn tin
cậy, bảo đảm tính chính xác, rõ ràng; việc xử lý, phân tích và đánh giá các số liệu
đƣợc thực hiện một cách trung thực, khách quan.
Hà Nội, ngày… .tháng năm 2018
Tác giả luận văn


LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn trân trọng tới Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Kinh tế

- Đại học Quốc gia Hà Nội, đến quý thầy cô trong Khoa Tài chính - Ngân hàng, Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành
luận văn này.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến TS. Hoàng Khắc Lịch, thầy đã nhiệt
tình hƣớng dẫn, giúp đỡ về kiến thức, phƣơng pháp nghiên cứu, phƣơng pháp trình
bày để em có thể hoàn thiện nội dung và cả hình thức của luận văn.
Cuối cùng, em xin dành lời cảm ơn chân thành tới gia đình, bạn bè và đồng
nghiệp đã tận tình hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề
tài luận văn này
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày… .tháng năm 2018
Tác giả luận văn


MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .............................................................................. iv
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ PHÁT TRIỂN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG .................................................................................4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................4
1.1.1. Các công trình nghiên cứu trong nước: ...................................................4
1.1.2. Các công trình nghiên cứu nước ngoài ....................................................6
1.2. TTKDTM trong các ngân hàng thƣơng mại và vai trò của TTKDTM trong
nền kinh tế ...............................................................................................................8
1.2.1. Khái niệm TTKDTM .................................................................................8
1.2.2. Vai trò của TT KDTM ..............................................................................9

1.2.3. Các loại hình TT KDTM .........................................................................12
1.3. Phát triển dịch vụ TT KDTM ........................................................................19
1.4. Các tiêu chí đánh giá sự phát triển của dịch vụ TT KDTM ..........................19
1.4.1. Nhóm các tiêu chí định lượng ................................................................19
1.4.2. Nhóm tiêu chí định tính ..........................................................................22
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc phát triển dịch vụ TT KDTM ......................24
1.5.1.Nhân tố chủ quan ....................................................................................24
1.5.2. Nhân tố khách quan ................................................................................26
1.6. Những bài học kinh nghiệm về phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt của một số NHTM trong nƣớc và nƣớc ngoàiError!
defined.

Bookmark

not


1.6.1. Kinh nghiệm thực tiễn phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt của một số NHTM trong nước và nước ngoàiError!

Bookmark

not

defined.
1.6.2. Bài học rút ra cho Agribank chi nhánh Hà Tây .....................................28
Tóm tắt chƣơng 1 ...........................................................................................29
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN.......30
2.1. Khung phân tích .............................................................................................30
2.2. Phƣơng pháp phân tích ..................................................................................30

2.2.1 Phương pháp thu thập dữ liệu .................................................................30
2.2.2. Phương pháp thống kê mô tả..................................................................34
CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI
NHNo&PTNT – CHI NHÁNH HÀ TÂY GIAI ĐOẠN 2015-2017 .......................35
3.1. Khái quát về Agribank Chi nhánh Hà Tây ....................................................35
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .........................................................35
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh ...............................................................36
3.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh giai đoạn 2015 – 2017 .......37
3.2.1. Hoạt động huy động vốn ........................................................................37
3.2.2. Hoạt động cho vay ..................................................................................38
3.2.3. Hoạt động thanh toán .............................................................................40
3.2.4. Hoạt động khác ........................................ Error! Bookmark not defined.
3.2.5. Kết quả kinh doanh các năm ( 2015-2017) ............................................41
3.3. Thực trạng dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank chi nhánh
Hà Tây giai đoạn từ 2015 – 2017 ........................................................................43
3.3.1. Quy mô mạng lưới giao dịch của Chi nhánh .........................................43
3.3.2. Quy mô tăng trưởng và tỷ trọng doanh số TT KDTM ............................44
3.3.3.Cơ cấu doanh số TTKDTM tại Agribank chi nhánh Hà Tây ..................46
3.3.4. Quy mô tăng trưởng số lượng tài khoản phát hành và sử dụng dịch vụ
TTKDT ..............................................................................................................52
3.3.5. Chi phí giao dịch TTKDTM....................................................................54


3.3.6. Doanh thu từ dịch vụ TTKDTM .............................................................54
3.4. Đánh giá chung về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại NHNo &
PTNT chi nhánh Hà Tây .......................................................................................58
3.4.1. Những kết quả đạt được .........................................................................58
3.4.2. Những mặt hạn chế tồn tại cần khắc phục .............................................59
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế tồn tại ................................................61
Tóm tắt chƣơng 3 ...........................................................................................65

CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NHNo&PTNT CHI NHÁNH HÀ TÂY ...........66
4.1. Định hƣớng hoạt động của chi nhánh trong năm 2018 .................................66
4.1.1. Định hướng hoạt động chung ................... Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Định hướng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt .......................67
4.2. Một số giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại
NHNo &PTNT chi nhánh Hà Tây ........................................................................69
4.2.1. Tiếp tục phát triển và hoàn thiện mạng lưới giao dịch trên địa bàn .....69
4.2.2.Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng tiện ích các loại hình dịch vụ TTKDTM .70
4.2.3. Hoàn thiện quy trình TTKDTM và tiết giảm chi phí TTKDTM .............70
4.2.4. Chú trọng chính sách khuyến khích các cá nhân mở tài khoản và thanh
toán qua ngân hàng ..........................................................................................72
4.2.5. Tăng cường hoạt động Marketing để phát triển thị trường, quảng bá
thương hiệu và sản phẩm dịch vụ của Ngân Hàng ..........................................73
4.2.6. Nâng cao năng lực quản trị điều hành, quản lý rủi ro, kiểm tra - kiểm
soát nội bộ ........................................................................................................74
4.2.7. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức nâng cao chất lượng đội ngũ CBCNV làm
công tác thanh toán ..........................................................................................75
4.2.8. Tăng cường nâng cấp thiết bị và ứng dụng công nghệ ngân hàng
hiện đại ............................................................................................................77
4.3. Một số kiến nghị ............................................................................................78
4.3.1. Đối với ngân hàng NHNo & PTNT Việt Nam ........................................78
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam .................................79


4.3.3. Kiến nghị với Agribank Chi nhánh Hà TâyError!

Bookmark

not


defined.
KẾT LUẬN ...............................................................................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................83
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Nội dung đầy đủ

Chữ viết tắt

Ngân hàng Nông nghiệp và phát

1

Agribank NHNo & PTNT

2

CN

Chi nhánh

3

CNTT


Công nghệ thông tin

4

DN

Doanh nghiệp

5

KH

Khách hàng

6

NH

Ngân hàng

7

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

8

NHTM


Ngân hàng thƣơng mại

9

PGD

Phòng giao dịch

10

SXKD

Sản xuất kinh doanh

11

TCTD

Tổ chức tín dụng

12

TK

Tài khoản

13

TT


Thanh toán

14

TTKDTM

Thanh toán không dùng tiền mặt

15

UNC

Uỷ nhiệm chi

16

UNT

Uỷ nhiệm thu

triển nông thôn

i


DANH MỤC BẢNG

TT


S
Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 2.1 Số mẫu điều tra ở các điểm nghiên cứu

34

2

Bảng 2.2 Số mẫu cá nhân điều tra các tiêu chí giới tính, độ tuổi

34

3

Bảng 2.3 Số mẫu cá nhân điều tra theo tiêu chí thu nhập

34

4

Bảng 2.4 Số mẫu cá nhân điều tra theo tiêu chí nghề nghiệp

35


5

Bảng 2.5 Số mẫu cá nhân điều tra theo tiêu chí thời gian sử dụng

35

6

Bảng 2.6 Số mẫu cá nhân điều tra theo tiêu chí về hình thức giao dịch

35

7

Bảng 2.7 Số mẫu cá nhân điều tra theo tiêu chí về kênh phân phối

35

8

Bảng 3.1

9

Bảng 3.2

10

Bảng 3.3


11

Bảng 3.4

12

Bảng 3.5 Kết quả HĐKD tại Agribank CN Hà Tây (2015-2017)

13

Bảng 3.6

14

Bảng 3.7

15

Bảng 3.8

16

Bảng 3.9

Quy mô tăng trƣởng và cơ cấu vốn huy động tại Agribank Hà
Tây (2015-2017)
Quy mô tăng trƣởng và cơ cấu dƣ nơ tại Agribank CN Hà Tây
(2015-2017)
Quy mô tăng trƣởng và cơ cấu hoạt động thanh toán tại

Agribank CN Hà Tây (2015-2017)
Hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại Agribank CN Hà Tây
(2015-2017)
Quy mô tăng trƣởng và tỷ trọng doanh số TT KDTM tại
Agribank CN Hà Tây (2015-2017)
Quy mô tăng trƣởng và tỷ trọng các loại hình TT KDTM tại
Agribank CN Hà Tây (2015-2017)
Quy mô tăng trƣởng số lƣợng tài khoản phát hành và sử dụng
dịch vụ TTKDTM tại Agribank CN Hà Tây(2015-2017)
Chi phí bình quân cho 1000 đ giá trị giao dịch TTKDTM tại
Agribank CN Hà Tây (2015-2017)

ii

39

41

42

43
45
47

50

55

57



TT

S
Bảng

17 Bảng 3.10

Nội dung
Quy mô tăng trƣởng doanh thu TT KDTM tại Agribank CN
Hà Tây (2015-2017)

18 Bảng 3.11 Mức thu phí bình quân tại Agribank CN Hà Tây (2015-2017)

Trang

58
58

Tỷ trọng doanh thu TT KDTM so với tổng doanh thu dịch vụ
19 Bảng 3.12 và tổng doanh thu thanh toán tại Agribank CN Hà Tây. (20152017)

iii

60


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

STT


Biểu đồ

Nội dung

Trang

1

Biểu đồ 3.1 Quy mô tăng trƣởng và tỷ trọng doanh số TT KDTM

49

3

Biểu đồ 3.2 Các loại hình TT KDTM

51

4

Sơ đồ 3.1

Cơ cấu tổ chức của Agribank - Chi nhánh Hà Tây

iv

38



LỜI NÓI ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài
Thanh toán vừa là khâu mở đầu vừa là khâu kết của quá trình sản xuất và lƣu
thông hàng hóa. Chính vì vậy để hòa chung với nhịp độ tăng trƣởng không ngừng
của sản xuất và lƣu thông hàng hóa thì các phƣơng tiện thanh toán cũng không
ngừng đƣợc đổi mới và hiện đại. Nền kinh tế phát triển, có nhiều thành phần kinh tế
tham gia thanh toán bằng tiền mặt, không đảm bảo tính an toàn cho ngƣời trả tiền và
ngƣời nhận tiền, tiếp đó là chi phí in ấn, vận chuyển lớn.Vấn đề quan trọng nữa đó
là khoảng cách giữa ngƣời bán và ngƣời mua nhiều khi rất xa nhau. Thanh toán
dùng tiền mặt tạo khe hở cho các đơn vị bán không chấp hành chế độ hóa đơn
chứng từ, dễ trốn thuế, làm giảm thu NSNN. Khó kiểm soát về mục đích, đối tƣợng
của khoản chi.Do đó thanh toán bằng tiền mặt không thể đáp ứng đƣợc yêu cầu. Từ
thực tế khách quan đó, phƣơng thức thanh toán không dùng tiền mặt ra đời, nó khắc
phục đƣợc những hạn chế của thanh toán dùng tiền mặt đồng thời có vai trò quan
trọng thúc đẩy sự phát triển sản xuất và lƣu thông hàng hóa của nền kinh tế. Do tính
ƣu việt nhƣ trên nên nên hình thức thanh toán không dùng tiền mặt không ngừng
hoàn thiện và ngày càng phát triển, không thể thiếu trong nền kinh tế

thị

trƣờng.Nhận thức đƣợc vấn đề đó Chính phủ Việt Nam đã đƣa ra nhiều chính sách
nhằm phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tới các tầng lớp dân cƣ.
Tuy nhiên thực tế hiện nay tỷ lệ thanh toán bằng tiền mặt trong các giao dịch hàng
ngày của ngƣời dân Việt Nam vẫn còn cao, ngƣời dân vẫn có thói quen sử dụng tiền
mặt trong các giao dịch, tâm lý e dè, sợ rủi ro khi tiếp cận với các phƣơng tiện thanh
toán mới làm hạn chế sự phát triển không dùng tiền mặt. Ngay cả ở thành thị, nơi
đời sống nhận dân và tình trạng dân trí cao thì thói quen sử dụng tiền mặt vẫn còn
phổ biến. Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hà Tây là chi
nhánh cấp 1 đƣợc thành lập từ năm 1991 là ngân hàng thƣơng mại lớn nhất Việt
Nam. Công tác thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) của ngân hàng trong

những năm gần đây đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể, quy mô thanh toán không
dùng tiền mặt đƣợc mở rộng, chất lƣợng dần đƣợc nâng cao. Tuy nhiên, tiền mặt

1


vẫn là phƣơng tiện thanh toán phổ biến chiếm tỷ trọng khá lớn trong các giao dịch
thanh toán. Từ thực tiễn đó xuất phát từ thực tế công tác tại Agribank chi nhánh Hà
Tây, tôi chọn đề tài: “Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn - Chi nhánh Hà Tây” cho Luận văn cao
học của mình.
Câu hỏi nghiên cứu
Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt là gì? Các tiêu chí nào
đánh giá sự phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng?
Tình hình phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng
Agribank chi nhánh Hà Tây đang diễn ra thực tế nhƣ thế nào?
Làm thế nào để phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân
hàng Agribank - Chi nhánh Hà Tây trong thời gian tới?
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu:
Trên cơ sở đánh giá thực tiễn triển khai các dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt tại Agribank Chi nhánh Hà Tây từ năm 2015 – 2017 để từ đó có biện pháp
phát triển đẩy mạnh triển khai, ứng dụng các phƣơng tiện thanh toán hiện đại phù
hợp với đặc điểm của tỉnh Hà Tây
Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về phát triển thanh toán và thanh toán không
dùng tiền mặt
- Vận dụng các phƣơng pháp nghiên cứu gồm phân tích định tính, định lƣợng
trên cơ sở các dữ liệu thu thập đƣợc nhằm mô tả thực trạng phát triển dịch vụ thanh
toán không dùng tiền mặt và các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển dịch vụ thanh toán

không dùng tiền mặt tại Agribank chi nhánh Hà Tây trong giai đoạn năm 2015-2017
- Tổng hợp, đề xuất giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt tại Agribank chi nhánh Hà Tây
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu:

2


Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt của ngân hàng Agribank Hà Tây từ năm 2015 đến 2017 và công tác phát triển
các dịch vụ này.
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Agribank chi nhánh Hà Tây
- Phạm vi thời gian: Giai đoạn từ năm 2015-2017.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
+ Phƣơng pháp thu thập số liệu: Nguốn số liệu phục vụ cho nghiên cứu đánh giá
đƣợc thu thập từ hai nguồn : số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ các báo cáo, các kết quả
nghiên cứu, các số liệu đã đƣợc công bố chính thức của các cơ quan tổ chức và số liệu
sơ cấp đƣợc thu thập thông qua điều tra trực tiếp bằng việc sử dụng bảng hỏi.
+ Phƣơng pháp phân tích, thống kê mô tả
Nội dung cụ thể của các phƣơng pháp nghiên cứu sẽ đƣợc trình bày trong
chƣơng 2 của luận văn này.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, mục lục, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về phát triển
dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại các Ngân hàng thƣơng mại
Chƣơng 2: Thiết kế và phƣơng pháp nghiên cứu luận văn
Chƣơng 3: Thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt tại Agribank chi

nhánh Hà Tây giai đoạn 2015-2017
Chƣơng 4: Một số giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt tại Agribank chi nhánh Hà Tây

3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT
TRIỂN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT
TẠI NGÂN HÀNG
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Nghiên cứu và phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của ngân
hàng thƣơng mại là một trong những đề tài đƣợc lựa chọn nhiều cho các công trình
nghiên cứu song nó vẫn là một đề tài không cũ. Trong mỗi giai đoạn hoạt động khác
nhau, các ngân hàng thƣơng mại lại đƣa ra những định hƣớng và chính sách riêng
để phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng. Dƣới đây là
một số công trình nghiên cứu phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt (
TTKDTM) tại các ngân hàng thƣơng mại, cụ thể là:
1.1.1. Các công trình nghiên cứu trong nước:
Luận văn tiến sỹ của tác giả Đặng Công Hoàn với đề tài : “ Phát triển dịch
vụ thanh toán không dùng tiền mặt cho khu vụ dân cƣ ở Việt Nam” (2015- Đại học
kinh tế- Đại học Quốc gia Hà Nội).Luận văn đã phân tích rõ thực trạng và đề ra giải
pháp phát triển dịch vụ TTKDTM thông qua các phƣơng thức hiện đại, có mức độ
ứng dụng công nghệ thông tin cao nhƣ: thẻ thanh toán ( thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ
trả trƣớc), DVTT điện tử (internet banking, mobile banking, ví điện tử,…) phục vụ
nhóm khách hàng dân cƣ.Luận văn nêu ra các chỉ tiêu đánh giá phát triển dịch vụ
thanh toán không dùng tiền mặt theo 2 khía cạnh: định lƣợng và định tính. Nghiên
cứu định tính, tác giả thực hiện các nghiên cứu tài liệu để phân tích, tổng hợp so
sánh,quy nạp để luận giải, đánh giá kết luận về mặt lý luận và thực tiễn của hoạt

động TTKDTM từ đó tìm ra khoảng trống nghiên cứu để thực hiện bổ sung hoàn
thiện. Nghiên cứu định lƣợng , luận án sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính 2 biến
với cơ sở dữ liệu theo thời gian, mẫu gồm 21 quan sát tƣơng đƣơng với 21 năm từ
năm 1994-2014 để đánh giá về tƣơng quan giữa tỷ lệ TTKDTM trong Tổng phƣơng
tiện thanh toán của nền kinh tế với các biến số khác ( GDP/ngƣời – GDC, Tổng thu

4


Ngân sách nhà nƣớc) để trên cơ sở các giả định nhất định để lƣợng hóa về sự tác
động liên quan và ngƣỡng tác động giữa phát triển dịch vụ TTKDTM với biến lợi
ích của nền kinh tế nƣớc ta, đi kèm với kiểm định phân phối chuẩn.
Luận văn tiến sỹ của tác giả Trịnh Thanh Huyền “ Phát triển thanh toán
không dùng tiền mặt qua Ngân hàng thƣơng mại ở Việt Nam” (2012 – Học viện tài
chính). Luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề cơ bản về thanh toán
không dùng tiền mặt và phát triển KDTM qua các NHTM. Luận văn cũng sử dụng
kết hợp nhiều phƣơng pháp nghiên cứu khoa học, trong đó chủ yếu là phƣơng pháp
logic – biện chứng, phƣơng pháp phân tích tổng hợp, phƣơng pháp so sánh. Đồng
thời, luận văn cũng phân tích thực trạng công nghệ trên các phƣơng diện: hệ thống
máy chủ, máy trạm, phần mềm ứng dụng, đƣờng truyền trong thanh toán và tốc độ
thanh toán. Đây là nhân tố quan trọng cho sự phát triển một cách an toàn và hiệu
quả của hoạt động thanh toán
Luận văn thạc sỹ của tác giả Nguyễn Thị Thanh Huyền với đề tài: “ Phát
triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Thanh Xuân” (2015- Đại học kinh tế ĐHQGHN). Luận văn đã khảo sát thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt của chi nhánh trên các khía cạnh: thị phần doanh số,cung cấp dịch vụ
thanh toán, mạng lƣới thanh toán, tài khoản thanh toán, tính đa dạng của sản phẩm,
chất lƣợng phục vụ công tác thanh toán. Trên cơ sở định hƣớng phát triển dịch vụ
thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam đến
năm 2030 và của chi nhánh Thanh Xuân, kết hợp với những kết luận ở chƣơng 3,

tác giả đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt của ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam- chi nhánh
Thanh Xuân trong tƣơng lai.
Luận văn thạc sỹ của tác giả Trần Hữu Bình với đề tài: “ Phát triển thanh
toán không dùng tiền mặt tại Agribank chi nhánh huyện Cao Lãnh – tỉnh Đồng
Tháp” (2014 – Đại học Kinh tế Quốc dân).Luận văn đã đánh giá đƣợc những kết
quả thành tựu đạt đƣợc và những mặt còn hạn chế trong thanh toán không dùng tiền

5


mặt. Luận văn cũng đã khảo sát thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt của chi nhánh trên các khía cạnh: thị phần doanh số cung cấp dịch vụ thanh
toán, mạng lƣới thanh toán, tài khoản thanh toán. Trên cơ sở đó rút ra nhận xét về
những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân của nó, đề xuất một số giải
pháp và kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của
Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – chi nhánh Thanh Xuân trong tƣơng lai.
Tác giả Lã Thị Kim Anh với luận văn thạc sỹ (2015): “ Phát triển dịch vụ thanh
toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam – chi nhánh Thái Nguyên (2015- Đại học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà
Nội).Luận văn thạc sỹ, trƣờng Đại học kinh tế- Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả đã hệ
thống hóa đầy đủ các công trình nghiên cứu theo 3 nhóm, luận giải đƣợc 2 vấn đề lý
luận cơ bản dịch vụ TT KDTM, phát triển TTKDTM, đồng thời tác giả cũng nghiên
cứu và trình bày kinh nghiệm phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt, đồng
thời chỉ ra điểm mạnh, điểm yếu, thách thức, cơ hội của chi nhánh ngân hàng nghiên
cứu đề ra chiến lƣợc tận dụng điểm mạnh, khắc phục điểm yếu định hƣớng, đề xuất các
giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng
thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu nước ngoài
Luận văn tiến sỹ của Abdul Wahad Yakubu (2012): “The adoption and use

of electronic payment systems in Ghana, a case of E-zwich in the sunyan
municipatality.” (2012 - Kwame NKrumal university of science and technology)
Nghiên cứu đã chỉ ra rằng hệ thống thanh toán điện tử tại Ghana: thẻ ATM, hệ
thống chuyển tiền di động, ngân hàng điện tử, thẻ tín dụng hay hệ thống thanh toán
khác nhƣ Séc,ví điện tử, chuyển tiền điện tử không có sẵn để khách hàng sử dụng.
Ngoài ra, tác giả cũng chỉ ra một số yếu tố ảnh hƣởng đến việc sử dụng hệ thống
thanh toán điện tử tại Ghana nhƣ đối tƣợng tham gia TT KDTM còn hạn chế, thu
nhập của dân cƣ nhìn chung còn thấp, trình độ dân trí của phần đông dân chúng
chƣa cao nên việc tiếp thu và sử dụng phƣơng tiện thông tin hiện đại còn hạn chế
cũng nhƣ thói quen dụng tiền mặt cuả hầu hết bộ phận dân cƣ.

6


Luận văn thạc sỹ của Canan Dagdemir and Julia Sauer; “The Use of Card
Payment Instruments: A Panel Data Approach” (2015 -Jönköping University,
Jönköping International Business School) . Nghiên cứu đã chỉ rằng sự tăng trƣởng
nhanh chóng trong việc sử dụng các công cụ thanh toán không dùng tiền mặt, cụ
thể là thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng, đã trở thành một đặc điểm nổi bật của các nền kinh
tế hiện đại. Với sự quan tâm giải thích hiện tƣợng này và sự khác biệt về sử dụng
trên các quốc gia, luận văn đã áp dụng mô hình sử dụng công cụ thanh toán để mô
tả mối quan hệ giữa các biến phụ thuộc (tổng khối lƣợng giao dịch thẻ, giao dịch thẻ
ghi nợ và giao dịch thẻ tín dụng) và năm biến độc lập dựa trên thu nhập, cơ sở hạ
tầng, thay thế và ảnh hƣởng thể chế. Từ đó,cung cấp thông tin chi tiết hơn về việc
sử dụng các khoản thanh toán bằng thẻ và các giải thích cho sự khác biệt trong sử
dụng giữa các quốc gia.
Luận án cử nhân của Yancho Dimo “Non-cash payments. Role of the
banking sector in non-cash payments settlement: Case of CIBANK” (2011-Tampere
University of Applied Sciences). Luận văn đã cho thấy rõ bản chất, vai trò, đặc
điểm và tầm quan trọng của thanh toán không dùng tiền mặt trong đời sống kinh tế

toàn cầu với sự nhấn mạnh vào thực tế Bulgaria. Hệ thống thanh toán phù hợp với
nhu cầu ngày càng tăng về hiệu suất của nó.Luận văn cũng trình bày các hình thức
khác nhau của thanh toán không dùng tiền mặt cho các ngân hàng Bungari trên thị
trƣờng thanh toán điện tử.
Raymond Ezejiofor, 2013. “An Appraisal of cashless Economy Policy in
Development of Nigerian Economy” đã chỉ rõ các tác động của phát triển dịch vụ
TTKDTM tới sự phát triển nền kinh tế là : (i) Sự ổn định của hệ thống tài chính tiền
tệ, (ii) Hiệu quả về nguồn lực và giảm chi phí, (iii) Lành mạnh hóa nền kinh tế quốc
gia và minh bạch nhằm phòng chống tham nhũng.
Còn trong nghiên cứu của mình Group Executive GP&S, Master Card,
2011, War Against Cash-Korea Experience. Master Card Internationa đã chỉ ra một
số lợi ích, tiềm năng mà phát triển dịch vụ TTKDTM (nhất là thẻ tín dụng) mang lại
cho ngƣời dân, các ngân hàng và nhà nƣớc. Các tác giả cũng đã đề cập việc phát

7


triển dịch vụ TTKDTM của Hàn Quốc đã góp phần, dẫn đến các thành tựu đạt đƣợc
của Hàn quốc trong quá trình để từng bƣớc đƣa Hàn Quốc trở thành một trong
những nƣớc có nền kinh tế rất phát triển
Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt trong những năm gần đây đã
đƣợc nghiên cứu trên nhiều phạm vi, đối tƣợng và hƣớng nghiên cứu khác nhau. Các
luận án, luận văn trên đã góp phần hoàn thiện lý thuyết về phát triển dịch vụ thanh toán
KDTM tại ngân hàng. Đồng thời các tác giả đã đi sâu phân tích đánh giá thực trạng TT
KDTM tại Việt Nam nói chung và một số ngân hàng thƣơng mại nói riêng, chỉ ra thành
quả đạt đƣợc, hạn chế của dịch vụ này để đƣa ra các giải pháp phù hợp. Nhìn chung các
công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc đã công bố phản ánh khá đầy đủ về cơ sở lý
luận, thực trạng hoạt động phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại một số
ngân hàng, cũng nhƣ tình hình thanh toán không dùng tiền mặt của nền kinh tế. Tuy
nhiên, gắn với đối tƣợng nghiên cứu cụ thể là phát triển dịch vụ thanh toán không dùng

tiền mặt tại Agribank chi nhánh Hà Tây thì chƣa có công trình nghiên cứu nào đƣợc
công bố.Do vậy, với việc hệ thống hóa và đƣa ra cách nhìn mới về dịch vụ TT KDTM,
đồng thời luận văn dựa trên số liệu thực tế về dịch vụ TT KDTM của Agribank chi
nhánh Hà Tây để nhận định những nguyên nhân, hạn chế từ đó đƣa ra các giải pháp
thực hiện nhằm giúp cho Agribank chi nhánh Hà Tây ngày càng phát triển mạnh mẽ,
nâng cao hơn nữa vị thế và uy tín của ngân hàng.
1.2. TTKDTM trong các ngân hàng thƣơng mại và vai trò của TTKDTM trong
nền kinh tế
1.2.1. Khái niệm TTKDTM
Hiện nay nhiều nƣớc trên thế giới quan niệm rằng : TTKDTM là hình thức
thanh toán hàng hóa và dịch vụ thông qua nghiệp vụ trung gian thanh toán của hệ
thống ngân hàng mà không có sự xuất hiện của tiền mặt.
Tại Việt Nam nghị định 80/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ quy
định : “Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt bao gồm dịch vụ thanh toán qua tài
khoản thanh toán và một số dịch vụ thanh toán không qua tài khoản thanh toán của
khách hàng”

8


Nhƣ vậy, TTKDTM là nghiệp vụ chi trả tiền hàng hóa, dịch vụ và các khoản
thanh toán khác trong nền kinh tế đƣợc thực hiện bằng cách trích chuyển tài khoản
trong tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán (là các NHTM) mà không sử dụng tiền mặt.
 Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt:
Sự ra đời của hình thức TTKDTM gắn liền với sự ra đời của đồng tiền ghi sổ
và sự phát triển của nó gắn liền với sự phát triển của hệ thống ngân hàng. Sự tồn tại
và lớn mạnh của hệ thống này đã tạo điều kiện cho cá nhân và các tổ chức mở tài
khoản tại các ngân hàng và thực hiện việc thanh toán thông qua việc chuyển khoản
trong hệ thống ngân hàng. TTKDTM là một hình thức vận động tiền tệ mà ở đây
tiền vừa là công cụ kế toán, vừa là công cụ để chuyển hóa hình thức giá trị của hàng

hóa và dịch vụ. Nó có một số đặc điểm sau:
+ Trong TTKDTM sự vận động của tiền tệ độc lập với sự vận động của
hàng hóa cả về thời gian lẫn không gian và thƣờng không có sự ăn khớp. Đây là đặc
điểm quan trọng và nổi bật nhất của hình thức TTKDTM.
+ Trong TTKDTM vật trung gian trao đổi không xuất hiện nhƣ hình thức
thanh toán dùng tiền mặt theo kiểu H-T-H mà chỉ xuất hiện dƣới dạng tiền kế toán
hay tiền ghi sổ và đƣợc ghi chép trên các chứng từ sổ sách kế toán, đây là đặc điểm
riêng của TTKDTM.
1.2.2. Vai trò của TT KDTM
 Đối với lợi ích kinh tế xã hội:
TTKDTM có tác dụng đẩy nhanh việc tập trung và phân phối các dòng vốn
trong nền kinh tế, cung ứng vốn cho nền kinh tế phát triển. Chức năng thanh toán
của tiền tệ đang phát triển với nhiều mô thức đa dạng, hiện đại và ngày càng có vai
trò quan trọng trong sản xuất lƣu thông hàng hóa, dịch vụ. Sự nhanh chóng, tiện ích,
an toàn, hiệu quả trong thanh toán sẽ đẩy nhanh hoạt động kinh tế xã hội. Thông
qua dịch vụ TTKDTM của Ngân hàng, việc thanh toán trở nên sống động hơn, di
chuyển từ nơi này sang nơi khác, từ khách hàng này sang khách hàng khác để phục
vụ sản xuất kinh doanh, làm tốc độ lƣu thông hàng hóa cũng đƣợc đẩy mạnh hơn.

9


TTKDTM tạo điều kiện tập trung một nguồn vốn lớn của xã hội vào tín dụng
để tái đầu tƣ vào nền kinh tế, phát huy vai trò điều tiết, kiểm tra của Nhà nƣớc vào
hoạt động tài chính ở tầm vĩ mô và vi mô, qua đó kiểm soát đƣợc lạm phát đồng
thời tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động.
TTKDTM làm giảm lƣợng tiền mặt trong nền kinh tế, tạo sự an toàn trong
thanh toán, giúp tiết giảm đƣợc các chi phí in ấn, bảo quản, vận chuyển tiền và các
tiêu cực phát sinh trong quá trình đó (mất mát, tham ô…).
TTKDTM giúp thu hẹp đƣợc khoảng cách địa lí, thúc đẩy ngoại thƣơng phát

triển thông qua quá trình thanh toán nhanh chóng, tiện lợi.
Vì những quan hệ thanh toán thể hiện thông qua đồng tiền ghi sổ, chính phủ
sẽ nắm giữ đƣợc quá trình sản xuất kinh doanh cũng nhƣ tình hình thu nhập trong
dân cƣ, việc thực hiện các chính sách thuế sẽ hiệu quả hơn. Đồng thời, nạn tham ô,
tham nhũng cũng đƣợc kiểm soát.
TTKDTM giúp hạn chế những tổn thất đáng kể cho xã hội do nạn tiền giả
gây ra…


Đối với Ngân hàng:

- Nghiệp vụ TTKDTM đóng một vai trò cực kỳ quan trọng. Xét về phƣơng
diện vĩ mô, nó góp phần thực thi hữu hiệu chính sách tiền tệ, tín dụng của nhà nƣớc,
nâng cao hiệu quả kiểm soát tiền tệ, chức năng tạo tiền của hệ thống Ngân hàng.
Còn về phƣơng diện vĩ mô, nó tác động đến sự tăng giảm nguồn tài nguyên khả
dụng của Ngân hàng và sự khai thác sự khả dụng đó.
- Hệ thống Ngân hàng luôn có một nguồn tiền gửi rất lớn và lãi suất hầu nhƣ
bằng không để sử dụng cho các nghiệp vụ tài sản có của mình. Thúc đẩy quá trình
cho vay nhờ có nguồn vốn tiền gửi không kỳ hạn. Mặt khác, Ngân hàng còn thu
đƣợc các khoản phí dịch vụ và thu hút đƣợc khách hàng trong các quan hệ giao dịch
khác với Ngân hàng.
- TTKDTM giúp cho NHTM thực hiện chức năng tạo tiền: Trong thực tế nếu
thanh toán bằng tiền mặt, sau khi lĩnh tiền mặt ra khỏi Ngân hàng, số tiền đó không
còn nằm trong phạm vi kiểm soát của Ngân hàng nữa. Song nếu thực hiện bằng

10


hình thức TTKDTM, Ngân hàng thực hiện trích chuyển từ tài khoản của ngƣời phải
trả sang tài khoản của ngƣời thụ hƣởng, hoặcbù trừ giữa các tài khoản tiền gửi của

các NHTM với nhau, Ngân hàng sẽ có một vốn tạm thời nhàn rỗi, có thể sử dụng
nguồn vốn đó để cho vay. Nhƣ vậy thực chất của cơ chế tạo tiền gửi của hệ thống
Ngân hàng là tổ chức thanh toán qua Ngân hàng và cho vay bằng chuyển khoản. Vì
vậy khi TTKDTM càng phát triển thì khả năng tạo tiền càng lớn do đó tạo cho Ngân
hàng lợi nhuận đáng kể.
- TTKDTM góp phần mở rộng đối tƣợng thanh toán, tăng doanh số thanh
toán: TTKDTM tạo điều kiện thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ một cách an toàn có
hiệu quả, chính xác, tin cậy và tiết kiệm nhiều thời gian, qua đó tạo lập niềm tin của
công chúng vào hoạt động của hệ thống Ngân hàng. Từ đó mọi ngƣời dân, mọi
doanh nghiệp đều tham gia vào hệ thống thanh toán của Ngân hàng. Nhƣ vậy
TTKDTM giúp Ngân hàng thực hiện đƣợc việc mở rộng đối tƣợng thanh toán, tăng
doanh số thanh toán, mở rộng phạm vi thanh toán trong và ngoài nƣớc, qua đó làm
tăng lợi nhuận của Ngân hàng giúp Ngân hàng giành thắng lợi trong cạnh tranh.
- TTKDTM thúc đẩy các dịch vụ khác: Để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của mình, Ngân hàng không ngừng cải tiến đƣa ra các sản phẩm dịch vụ khác
nhau vì các sản phẩm dịch vụ này đảm bảo cho Ngân hàng tối đa hoá lợi nhuận. Các
dịch vụ này muốn phát triển đƣợc cần có sự hỗ trợ đắc lực của TTKDTM mới đƣợc
thực hiện một cách hiệu quả vì TTKDTM đƣợc tổ chức tốt sẽ tạo điều kiện cho
Ngân hàng thực hiện các dịch vụ trả tiền với khồi lƣợng lớn một cách chính xác và
nhanh chóng qua đó thu hút đƣợc ngày càng nhiều khách hàng.


Đối với khách hàng:

TTKDTM mang lại sự an tâm cho khách hàng vì đƣợc đảm bảo an toàn
trong khâu thanh toán. Ngân hàng đứng ra làm trung gian cho các bên liên hệ mọi
nghiệp vụ thanh toán, hạn chế đến mức thấp nhất các yếu tố bất trắc trong giao dịch
kinh doanh. TTKDTM đã mở ra những cơ hội kinh doanh mới cũng nhƣ đem đến
sự tiện lợi cho mọi đối tƣợng khách hàng. Ngày nay, ngƣời ta có thể đi du lịch khắp
nơi chỉ với một cái Thẻ mà không cần lo sợ trộm cắp. Tiết kiệm được thời gian: Khi


11


khách hàng sử dụng thanh toán bằng hình thức tiền mặt, khách hàng phải mất thời
gian đi đến nơi ngƣời cung cấp hàng hoá, dịch vụ để thanh toán. Ngƣợc lại, khi
khách hàng thực hiện lệnh thanh toán qua ngân hàng, khách hàng chỉ cần giao dịch
với ngân hàng thì dù ngƣời thụ hƣởng ở khu vực địa lý nào, lệnh thanh toán của
khách hàng vẫn thực hiện đƣợc. Khách hàng tiết kiệm đƣợc rất nhiều thời gian khi
thanh toán qua ngân hàng thay vì thanh toán trực tiếp với ngƣời bán. Mặt khác, sử
dụng dịch vụ TTKDTM của Ngân hàng, khách hàng còn đƣợc hƣởng lãi suất theo
lãi suất tiền gửi không kì hạn thay đổi theo từng thời kì. Tuy không lớn nhƣng chắc
chắn có lợi hơn là dự trữ tiền mặt chỉ để thanh toán. Bên cạnh đó khi sử dụng dịch
vụ TTKDTM khách hàng có thể chuyển tiền đóng học phí cho con em của mình, đi
siêu thị mua sắm mà không cần phải mang theo tiền mặt, ngoài ra có thể đóng tiền
điện, nƣớc, nạp tiền điện thoại… Hơn nữa, khách hàng sẽ đƣợc cung ứng những
dịch vụ chăm sóc khách hàng đi kèm của Ngân hàng. Cuối cùng, sử dụng TTKDTM
thể hiện một lối sống mới văn minh, hiện đại.
1.2.3. Các loại hình TT KDTM
Theo nghị định 43/VBHN-NHNN ngày 14/7/2016 của NHNN: “Phƣơng tiện
thanh toán không dùng tiền mặt sử dụng trong giao dịch thanh toán (sau đây gọi là
phƣơng tiện thanh toán), bao gồm: Séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm
thu, thẻ ngân hàng và các phƣơng tiện thanh toán khác theo quy định của Ngân
hàng Nhà nƣớc”
1.2.3.1 Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi hoặc lênh chi
Uỷ nhiệm chi, lệnh chi (sau đây gọi chung là ủy nhiệm chi) là lệnh thanh
toán của ngƣời trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy
định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mình mở tài khoản thanh
toán, yêu cầu tổ chức đó trích một số tiền nhất định trên tài khoản thanh toán của
mình để trả hoặc chuyển tiền cho ngƣời thụ hƣởng.

UNC là hình thức thanh toán đơn giản thuận tiện cho khách hàng sử dụng để
thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc chuyển tiền cùng hệ thống hoặc khác hệ
thống Ngân hàng.

12




Trong hình thức Thanh toán UNC chủ tài khoản cần chú ý:

Nếu lệnh chi tiền dƣới hình thức chứng từ giấy thì chủ TK phải lập đúng
theo mẫu, đủ số liên theo quy định của Ngân hàng.
Nếu lệnh chi tiền dƣới dạng chứng từ điện tử thì phải đáp ứng các chuẩn dữ
liệu do Ngân hàng phục vụ bên mua hàng quy định và phải thực hiện theo đúng quy
định theo quy chế lập, sử dụng, kiểm soát, bảo quản và lƣu giữ chứng từ điện tử của
Ngân hàng, do Ngân hàng Nhà Nƣớc quy định.
- UNC đƣợc thanh toán chủ yếu: trong cùng Ngân hàng và khác Ngân hàng.


Điều kiện áp dụng:

UNC đƣợc dùng để thanh toán các khoản tiền hàng, dịch vụ hoặc chuyển tiền
trong cùng hệ thống hay khác hệ thống Ngân hàng.
Trong hình thức thanh toán UNC, ngƣời trả tiền chủ động khởi xƣớng việc
thanh toán bằng cách lập 4 liên UNC nộp vào Ngân hàng phục vụ mình để trích
TKTG của mình chuyển trả cho bên phụ hƣởng. Trên UNC, bên trả tiền phải ghi
đầy đủ, chính xác các yếu tố khớp đúng với nội dung giữ các liên UNC và ký tên
đóng dấu lên tất cả các liên UNC.
Khi nhận đƣợc UNC, trong vòng một ngày làm việc, Ngân hàng phục vụ

ngƣời trả tiền phải hoàn tất lệnh chi hoặc từ chối thực hiện nếu TK của khách hàng
không đủ tiền hoặc lệnh chi lập không hợp lệ.
Trƣờng hợp bên thụ hƣởng không có TKTG thì Ngân hàng phục vụ bên thụ
hƣởng ghi Có TK chuyển tiền phải trả và báo cho bên thụ hƣởng đến nhận tiền.
UNC hay lệnh chi có ƣu điểm là rất đơn giản, tiết kiệm chi phí, thuận tiện
cho khách hàng sử dụng và thuận tiện trong việc ứng dụng công nghệ thanh toán
hiện đại, nên tốc độ thanh toán nhanh, phạm vi rộng rãi. Đây là hình thức thanh toán
chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng doanh số thanh toán qua NH. Hình thức thanh
toán này không đảm bảo quyền lợi cho ngƣời bán vì bên bán có thể gặp rủi ro do
bên mua không đủ khả năng thanh toán, do vậy ngƣời ta chỉ áp dụng hình thức
thanh toán UNC trong trƣờng hợp bên bán và bên mua tín nhiệm nhau, thanh toán
các món nhỏ hoặc thanh toán phi mậu dịch.

13


×