Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN lý THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP đối với DOANH NGHIỆP NHỎ và vừa tại CHI cục THUẾ THỊ xã HƯƠNG TRÀ, THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


C

KI

N

H

TẾ

H

U



NGUYỄN VĂN THÀNH

H

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP

ẠI

DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA


TR
Ư



N

G

Đ

TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ HƢƠNG TRÀ, THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TẾ

H

U




NGUYỄN VĂN THÀNH

H

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP

KI

N

DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

H


C

TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ HƢƠNG TRÀ, THỪA THIÊN HUẾ

MÃ SỐ: 8310110



N

G

Đ

ẠI


CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

TR
Ư

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN QUANG PHỤC

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế thị xã Hương
Trà, Thừa Thiên Huế” là công trình nghiên cứu của riêng tôi và chƣa đƣợc công
bố trên bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Các số liệu trong luận văn đã đƣợc thu thập và sử dụng một cách trung
thực, khách quan, các thông tin trích dẫn trong đề tài nghiên cứu này đều đã

U



đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.


C


KI

N

H

TẾ

H

Tác giả đề tài

TR
Ư



N

G

Đ

ẠI

H

Nguyễn Văn Thành

i



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự
đóng góp ý kiến, giúp đỡ từ các bạn bè đồng nghiệp trong và ngoài ngành thuế, đặc biệt
là ban lãnh đạo, cán bộ công chức tại Chi cục thuế thị xã Hƣơng Trà.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô, đã dạy dỗ và truyền đạt cho tôi
những kiến thức quý báu làm nền tảng cho việc thực hiện luận văn này. Đặc biệt,
tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo, Tiến sĩ Nguyễn Quang Phục,
ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện luận văn.

H

điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thiện luận văn này.

U



Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Chi cục thuế thị xã Hƣơng Trà đã tạo

TẾ

Cuối cùng, tôi cũng xin chân thành cám ơn tất cả các bạn bè, đồng nghiệp,

N

H

các doanh nghiệp trên địa bàn đã giúp tôi trả lời bảng câu hỏi khảo sát làm nguồn



C
H

Xin trân trọng cám ơn!

KI

dữ liệu cho việc phân tích, đánh giá để nghiên cứu thực hiện luận văn.

TR
Ư



N

G

Đ

ẠI

Tác giả

Nguyễn Văn Thành

ii



TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên: NGUYỄN VĂN THÀNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8310110

Niên khóa: 2017 – 2019
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN QUANG PHỤC
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC
THUẾ THỊ XÃ HƢƠNG TRÀ, THỪA THIÊN HUẾ
1. Mục đích và đối tƣợng nghiên cứu

U



- Mục đích nghiên cứu: Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực

H

tiễn về thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với

TẾ

doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế thị xã Hƣơng Trà. Vận dụng những kiến

N


H

thức đó để phân tích thực trạng việc chấp hành pháp luật thuế thu nhập doanh

KI

nghiệp và công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp


C

nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Hƣơng Trà trong giai đoạn (2015 - 2017). Từ đó phát

H

hiện những tồn tại hạn chế để đề xuất những số giải pháp nhằm tăng cƣờng hiệu quả

ẠI

công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp đối với doanh

G

Đ

nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế thị xã Hƣơng Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.

N

- Đối tƣợng nghiên cứu: Đề tài đi sâu nghiên cứu những vấn đề lý luận và


TR
Ư



thực tiễn liên quan đến công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2. Các phƣơng pháp nghiên cứu đã sử dụng
Luận văn sử dụng các phƣơng pháp sau: Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ
cấp; Phƣơng pháp thống kê mô tả, phƣơng pháp so sánh; Phƣơng pháp tổng hợp và
xử lý số liệu đƣợc tiến hành trên phần mềm Excel.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế
TNDN đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế thị xã Hƣơng Trà, tỉnh
Thừa Thiên Huế; tiến hành phân tích toàn bộ dữ liệu thứ cấp và sơ cấp thu thập

iii


đƣợc, đánh giá thực trạng quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
Chi cục thuế thị xã Hƣơng Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế trong 3 năm 2015-2017, làm
rõ những kết quả đạt đƣợc, chỉ ra các hạn chế và nguyên nhân từ đó đã đề xuất các
giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

TR
Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N

H

TẾ

H

U



tại Chi cục thuế thị xã Hƣơng Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.

iv



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƢỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................ix
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... x
DANH MỤC SƠ ĐỒ , BIỂU ĐỒ ..............................................................................xi

U



PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................. 1

TẾ

H

1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2

N

H

2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2


KI

2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2


C

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2

H

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................................... 2

Đ

ẠI

3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2

G

4. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................... 3



N

4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu, thông tin .............................................................. 3

TR

Ư

4.1.1. Đối với số liệu, thông tin thứ cấp: ..................................................................... 3
4.1.2. Đối với số liệu, thông tin sơ cấp: ...................................................................... 3
4.1.3. Xác định phƣơng pháp chọn mẫu và kích cỡ mẫu: ........................................... 3
4.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ............................................................... 4
5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 4
PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................... 5
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU
NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ................. 5
1.1. Cơ sở lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................... 5

v


1.1.1. Các khái niệm cơ bản về thuế ........................................................................... 5
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp ..................... 6
1.1.3. Nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................ 9
1.1.4. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................... 14
1.2. Nội dung quản lý thuế TNDN đối với DN NVV ............................................... 17
1.2.1. Sự cần thiết quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ........ 17
1.2.2. Mục tiêu và nguyên tắc quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ............... 18
1.2.3. Nội dung nghiệp vụ quản lý thuế thu nhập doanh nghiêp .............................. 19
1.3. Tiêu chí đánh giá quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp các doanh nghiệp nhỏ và

U




vừa ............................................................................................................................. 26

H

1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả công tác quản lý thuế TNDN đối với

TẾ

doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................................................................... 28

N

H

1.4.1. Nhân tố khách quan ......................................................................................... 28

KI

1.4.2. Nhân tố chủ quan ............................................................................................ 30


C

1.5. Kinh nghiệm của các địa phƣơng về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối

H

với doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................................... 32

ẠI


1.5.1. Kinh nghiệm của các địa phƣơng về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối

G

Đ

với doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................................... 32

N

1.5.2. Bài học kinh nghiệp cho công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với

TR
Ư



doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thị xã Hƣơng Trà ....................................................... 34
CHƢƠNG 2 TÌNH HÌNH QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ
HƢƠNG TRÀ, THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2015 – 2017 ............................ 35
2.1 Điều kiện tự nhiên và đặc điểm kinh tế - xã hội của Thị xã Hƣơng Trà............. 35
2.1.1 Đặc kiện tự nhiên. ............................................................................................ 35
2.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội thị xã Hƣơng Trà năm 2017 ................................... 36
2.1.3. Khái Quát về Chi cục Thuế thị xã Hƣơng Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế ............ 38
2.2. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Hƣơng Trà ............. 44
2.2.1. Số lƣợng, quy mô của các doanh nghiệp ........................................................ 44

vi



2.2.2. Đặc điểm của các doanh nghiệp do Chi cục Thuế thị xã Hƣơng Trà quản lý 45
2.2.3. Tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nƣớc ...................................... 46
2.3. Tình hình quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Chi cục Thuế thị xã Hƣơng Trà .................................................................... 47
2.3.1. Công tác quản lý ngƣời nộp thuế .................................................................... 47
2.3.2. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế ................................................ 49
2.3.3. Công tác kê khai kế toán thuế ......................................................................... 50
2.3.4. Công tác quản lý nợ thuế và cƣỡng chế thuế .................................................. 52
2.3.5. Công tác kiểm tra thuế .................................................................................... 53

U



2.3.6. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế ..................................................................... 55

H

2.3.7. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế ................................................................ 56

TẾ

2.4. Phân tích kết quả khảo sát về công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh

N

H


nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế thị xã Hƣơng Trà ............................................. 57

KI

2.4.1. Đặc điểm của các đối tƣợng khảo sát .............................................................. 58


C

2.4.2. Đánh giá của cán bộ quản lý về quản lý thuế TNDN ..................................... 60

H

2.4.3. Đánh giá của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế thị xã

ẠI

Hƣơng Trà ................................................................................................................ 64

G

Đ

2.5. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế TNDN đối với DN NVV tại Chi

N

cục thuế thị xã Hƣơng Trà, Thừa Thiên Huế ............................................................ 70

TR

Ư



2.5.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................................. 70
2.5.2. Những hạn chế còn tồn tại .............................................................................. 71
2.5.3. Nguyên nhân hạn chế ...................................................................................... 72
CHƢƠNG 3 ĐỊNH HƢỚNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN
THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ HƢƠNG TRÀ,
THỪA THIÊN HUẾ................................................................................................... 74
3.1. Định hƣớng và mục tiêu tăng cƣờng công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế thị xã Hƣơng Trà, tỉnh
Thừa Thiên Huế ........................................................................................................ 74

vii


3.1.1 Định hƣớng....................................................................................................... 74
3.1.2. Mục tiêu .......................................................................................................... 76
3.2. Giải pháp tăng cƣờng công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Hƣơng Trà .......................................... 77
3.2.1. Tăng cƣờng quản lý các DN nhỏ và vừa trên địa bàn ..................................... 77
3.2.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tƣ vấn, hỗ trợ ngƣời nộp thuế.................... 78
3.2.3. Thực hiện tốt cơ chế tự khai tự nộp thuế của doanh nghiệp ........................... 80
3.2.4. Lập kế hoạch quản lý áp dụng biện pháp thu nợ phù hợp, kịp thời ................ 81
3.2.5. Nâng cao chất lƣợng công tác thanh tra, kiểm tra ........................................... 83

U




3.2.6. Xây dựng đội ngũ cán bộ thuế có tinh thần trách nhiệm và trình độ chuyên

H

môn cao ..................................................................................................................... 84

TẾ

3.2.7. Hoàn thiện hệ thống tin học, ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác

N

H

quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................................... 86

KI

3.2.8. Cải cách bộ máy thu thuế TNDN nhằm tăng cƣờng quản lý nguồn thu ......... 87


C

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 88

H

1. KẾT LUẬN ........................................................................................................... 88


ẠI

2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 89

G

Đ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 93

N

PHỤ LỤC .................................................................................................................. 95

TR
Ư



QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ PHẢN BIỆN 2
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Thu nhập doanh nghiệp

TNCN:

Thu nhập cá nhân

NSNN:

Ngân sách Nhà nƣớc

NNT:

Ngƣời nộp thuế

CBCC:

Cán bộ công chức

CQT:

Cơ quan thuế

CCT:

Chi cục thuế

SXKD:

Sản xuất kinh doanh


TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

HTX:

Hợp tác xã

DN:

Doanh nghiệp

NVV:

Nhỏ và vừa

TTCN:

Tiểu thủ công nghiệp

TP:

Thành phố

TCT:

Tổng cục thuế

ẠI


H


C

KI

N

H

TẾ

H

U



TNDN:

Đ

Ủy ban nhân dân

N



KK-KTT&TH:


G

UBND:

TR
Ư

TT-TH-NV-DT:

Kê khai - kế toán thuế và tin học
Tuyên truyền - Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán

HC-NS-TV-AC:

Hành chính – Nhân sự - Tài vụ - Ấn chỉ

HTKK:

Hỗ trợ kê khai

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình bố trí lao động của Chi cục thuế Hƣơng Trà giai đoạn 20152017 ........................................................................................................................... 43
Bảng 2.2: Số lƣợng DN đóng trên địa bàn thị xã Hƣơng Trà giai đoạn 2015-2017 44
Bảng 2.3. Tình hình nộp thuế của doanh nghiệp trên địa bàn Thị xã Hương Trà....... 46
Bảng 2.4: Số thuế TNDN các doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................................... 48
Bảng 2.5. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ ngƣời nộp thuế giai đoạn 2015 – 2017 ..... 49

Bảng 2.6: Thống kê tình hình thực hiện quyết toán thuế TNDN của các DN NVV do

U



Chi cục thuế thị xã Hƣơng Trà, Thừa Thiên Huế quản lý ........................................ 51

TẾ

H

Bảng 2.7: Bảng tổng hợp số nợ thuế TNDN trên tổng số thu thuế TNDN các DN
NVV tại Chi cục thuế thị xã Hƣơng Trà qua 3 năm 2015 – 2017 ............................ 52

N

H

Bảng 2.8: Bảng tổng hợp số truy thu thuế TNDN qua kiểm tra các DN NVV tại Chi

KI

cục thuế thị xã Hƣơng Trà qua 3 năm 2015 – 2017 .................................................. 54


C

Bảng 2.9: Xử phạt đối với hành vi vi phạm thủ tục thuế .......................................... 56


H

Bảng 2.10: Đặc điểm cơ bản của các đối tƣợng khảo sát ......................................... 59

Đ

ẠI

Bảng 2.11 : Bảng ý kiến đánh giá của CBCC về công tác quản lý thuế TNDN đối

G

với DN NVV tại Chi cục thuế thị xã Hƣơng Trà. ..................................................... 60



N

Bảng 2.12: Bảng ý kiến đánh giá của doanh nghiệp nhỏ và vừa về công tác quản lý

TR
Ư

thuế TNDN tại Chi cục thuế thị xã Hƣơng Trà ........................................................ 65

x


DANH MỤC SƠ ĐỒ , BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy Chi cục Thuế thị xã Hƣơng Trà ..................................... 40

Biểu 2.1. Số DN kê khai theo ngành nghề kinh doanh năm 2017 ............................ 45
Biểu đồ 2.2: Ý kiến đánh giá của CBCC về công tác quản lý về hiệu quả quy trình

TR
Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

N

H

TẾ

H


U



quản lý thuế TNDN đối với DN NVV tại Chi cục thuế thị xã Hƣơng Trà. .............. 64

xi


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hệ thống chính sách thuế hiện hành ở Việt Nam, thuế thu nhập doanh
nghiệp (TNDN) đóng góp một khoản thu không nhỏ vào Ngân sách Nhà nƣớc hàng
năm và là một công cụ hữu hiệu trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế, khuyến khích
đầu tƣ mở rộng sản xuất kinh doanh hợp lý, thực hiện công bằng xã hội.
Qua nhiều lần sửa đổi, bổ sung, chính sách thuế TNDN ngày càng đƣợc hoàn
thiện, phù hợp hơn với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nƣớc và xu thế hội nhập

U



với nền kinh tế thế giới. Việc áp dụng thuế suất riêng đối với doanh nghiệp có quy

H

mô nhỏ và vừa là một bƣớc đột phá của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi,

TẾ


thể hiện sự quan tâm đặc biệt của Nhà nƣớc đối với đối tƣợng này, tạo điều kiện cho

N

H

doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tăng tích tụ nhiều hơn, tiếp tục mở rộng, phát

KI

triển sản xuất kinh doanh.


C

Trong thời gian qua, ngành thuế Việt Nam đã và đang thực hiện chiến

H

lƣợc cải cách, hiện đại hoá hệ thống thuế, tiến tới xây dựng ngành thuế Việt Nam

ẠI

“minh bạch, chuyên nghiệp, liêm chính và đổi mới” nhằm đảm bảo thực thi tốt

G

Đ


pháp luật thuế; đảm bảo quản lý thuế công bằng, minh bạch và hiệu lực, hiệu

N

quả; đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nƣớc nhằm phục vụ sự nghiệp công

TR
Ư



nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. Tuy nhiên, với yêu cầu phát triển của nền kinh
tế thị trƣờng, số lƣợng doanh nghiệp tăng lên nhanh chóng, đồng thời qui mô, hình
thức, cách thức hoạt động của các doanh nghiệp cũng đa dạng phức tạp hơn trƣớc,
phƣơng thức trốn thuế cũng tinh vi hơn, các tội phạm về thuế ngày càng gia tăng,
nhất là trong điều kiện mở cửa, hội nhập và thƣơng mại điện tử ngày càng phát
triển. Công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp còn chƣa đáp ứng yêu cầu,
nhiệm vụ trong tình hình mới, công tác tuyên truyền hỗ trợ nộp thuế chƣa đƣợc đẩy
mạnh, tình trạng nợ đọng, chây ì thuế vẫn còn xảy ra. Vì vậy, hoàn thiện công tác
quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa để hạn chế
các khoản hụt thu ngân sách nhà nƣớc càng trở nên cấp thiết.

1


Nhận thấy đƣợc tầm quan trọng của công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp cũng nhƣ nhu cầu đổi mới công tác này nên tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện
công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Chi cục Thuế thị xã Hương Trà” làm báo cáo luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với DN
NVV tại Chi cục thuế thị xã Hƣơng Trà, đề tài đề xuất những giải pháp chủ yếu
nhằm hoàn thiện công tác này tại Chi cục thuế thị xã Hƣơng Trà.

U



2.2. Mục tiêu cụ thể

H

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về thuế thu nhập doanh

TẾ

nghiệp và quản lý thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.

N

H

- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với

KI

doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế thị xã Hƣơng Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.



C

- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh

H

nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế thị xã Hƣơng Trà, tỉnh

ẠI

Thừa Thiên Huế trong thời gian tới

G

Đ

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

N

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu

TR
Ư



Đề tài đi sâu nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến
công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: Luận văn chỉ nghiên cứu về công tác quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế thị xã Hƣơng Trà.
- Về thời gian: Phân tích thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế thị xã Hƣơng Trà giai
đoạn năm 2015 - năm 2017; đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này.

2


4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu, thông tin
4.1.1. Đối với số liệu, thông tin thứ cấp:
Số liệu và thông tin thứ cấp đƣợc thu thập từ nguồn báo cáo của các đội
nghiệp vụ liên quan đến công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Chi cục
Thuế thị xã Hƣơng Trà, số liệu trên hệ thống quản lý dữ liệu của ngành… Ngoài ra,
luận văn còn sử dụng số liệu từ các báo cáo khoa học đã đƣợc công bố, các công trình
nghiên cứu khoa học về lĩnh lực liên quan nhằm phục vụ cho mục đích phân tích.
4.1.2. Đối với số liệu, thông tin sơ cấp:

U



Để đánh giá tình hình quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh

H

nghiệp, tôi tiến hành phỏng vấn một số doanh nghiệp nhỏ và vừa và cán bộ công

TẾ


chức thuộc Chi cục Thuế thị xã Hƣơng Trà. Số lƣợng mẩu khảo sát dự kiến là 90

N

H

mẫu, theo cơ cấu: 60 mẩu cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa; 30 mẩu cho cán bộ

KI

công chức của Chi cục Thuế thị xã Hƣơng Trà. Cán đáp viên đƣợc chọn có phẩm


C

chất đạo đức tốt, có thâm niên công tác và có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực

H

quản lý thuế nói chung cũng nhƣ quản lý thuế TNDN nói riêng. Doanh nghiệp để

ẠI

chọn đáp viên đối với khách thể là nhóm này là đang hoạt động, có liên quan đến

G

Đ


hoạt động quản lý và kê khai thuế gần với địa bàn nghiên cứu khu vực xung quanh

N

thị xã.

TR
Ư



4.1.3. Xác định phương pháp chọn mẫu và kích cỡ mẫu:
+ Phƣơng pháp chọn mẫu:
Đối với doanh nghiệp: Doanh nghiệp để chọn đáp viên đối với khách thể là
nhóm này là doanh nghiệp đang hoạt động, có liên quan đến hoạt động quản lý và
kê khai thuế gần với địa bàn nghiên cứu.
Đối với cán bộ quản lý: Tác giả đã chọn mẫu ngẫu nhiên theo phƣơng
pháp phân tầng. Phân chia tổng thể cán bộ quản lý thành các tổ theo tiêu thức
nhiệm vụ chuyên môn đƣợc phân công có liên quan đến công tác quản lý thuế.
Sau đó trong từng tổ, dùng cách chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản để chọn ra các
đơn vị của mẫu.

3


+ Kích cỡ mẫu phụ thuộc vào phƣơng pháp phân tích. Trong nghiên cứu
này do số lƣợng doanh nghiệp nằm rải rác trên các phƣờng xã do vậy chọn 60
doanh nghiệp hoạt động xung quanh địa bàn thị xã. Bên cạnh đó 30 cán bộ, có
phẩm chất đạo đức tốt, có thâm niên công tác và có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh
vực quản lý thuế nói chung cũng nhƣ quản lý thuế TNDN nói riêng.

4.2. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu
- Số liệu sau khi khảo sát đƣợc xử lý và phân tích trên phần mềm Excel
- Phƣơng pháp tổng hợp thông tin:
+ Phƣơng pháp thống kê mô tả: Phƣơng pháp này dùng để mô tả mức độ của

U



hiện tƣợng qua số tuyệt đối, số tƣơng đối và số bình quân để đánh giá sự biến động

H

của các chỉ tiêu phân tích khi có sự thống nhất về thời gian, không gian theo một số

TẾ

tiêu thức nhất định.

N

H

+ Phƣơng pháp so sánh: Phƣơng pháp này dùng để so sánh thực hiện với kế

KI

hoạch, so sánh theo thời gian để thấy đƣợc mức độ biến động và phát triển trong



C

công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa theo

H

các tiêu chí khác nhau và những thời điểm khác nhau trong giai đoạn từ năm 2015

ẠI

đến năm 2017.

G

Đ

5. Kết cấu luận văn

N

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các tài liệu tham khảo, luận

TR
Ư



văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp với doanh nghiệp nhỏ và vừa.

- Chương 2: Tình hình quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừatại Chi cục Thuế thị xã Hƣơng Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừatại Chi cục Thuế thị xã Hƣơng Trà, tỉnh
Thừa Thiên Huế.

4


PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Cơ sở lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Các khái niệm cơ bản về thuế



Lịch sử phát triển của xã hội loài ngƣời đã chứng minh rằng, thuế ra đời là

H

U

một tất yếu khách quan, gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nƣớc.

TẾ

Thuế xuất hiện từ khá lâu, từ lúc nhà nƣớc bắt đầu xuất hiện, tuy nhiên tính khoa


H

học về thuế chỉ ra đời vào cuối thời kỳ phong kiến, đầu thời kỳ chủ nghĩa tƣ bản.

N

Các lý thuyết về thuế đƣợc xây dựng trên các học thuyết kinh tế dựa trên cơ sở một

KI

nền kinh tế thị trƣờng.


C

Cho đến nay trong các sách báo kinh tế trên thế giới vẫn chƣa có thống nhất

H

tuyệt đối về khái niệm thuế. Đứng trên các góc độ khác nhau theo các quan điểm

Đ

ẠI

của các nhà kinh tế khác nhau thì có định nghĩa về thuế khác nhau.

G


Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính công” đƣa ra một



N

định nghĩa tƣơng đối cổ điển về thuế: “ Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có

TR
Ư

tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho nhà
nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà
Nước”[30].

Trên giác độ phân phối thu nhập, ngƣời ta định nghĩa: “Thuế là hình thức
phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình
thành các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho
việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước”[1].
Trên giác độ ngƣời nộp thuế: “Thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc
mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để
đápứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ nhà nước”[1].

5


Trên giác độ kinh tế học “Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước
sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu
vực công, nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước”[1].
Từ các khái niệm trên, có thể đƣa ra khái niệm tổng quát về thuế nhƣ sau

“Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc cho Nhà nước do luật pháp quy định đối với
các pháp nhân và thể nhân thuộc đối tượng chịu thuế nhằm đáp ứng nhu cầu chi
tiêu ”[23]. Thuế là hình thức phân phối lại bộ phận nguồn tài chính của xã hội,
không mang tính hoàn trả trực tiếp cho ngƣời nộp. Do đó, tại thời điểm nộp thuế,
ngƣời nộp thuế không đƣợc hƣởng bất kỳ một lợi ích nào mà xem nhƣ đó là trách

U



nhiệm và nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. Nhƣ vậy, thuế mang tính cƣỡng chế và đƣợc

H

thiết lập theo nguyên tắc luật định.

TẾ

1.1.2. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp

N

H

1.1.2.1. Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp

KI

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát



C

triển của thuế. Hiện nay ở các nƣớc phát triển, thuế TNDN giữ vai trò đặc biệt quan

H

trọng trong việc đảm bảo ổn định nguồn thu NSNN và thực hiện phân phối thu

ẠI

nhập. Mức thuế cao hay thấp áp dụng cho các chủ thể thuộc đối tƣợng nộp thuế

G

Đ

TNDN là khác nhau, điều đó phụ thuộc vào quan điểm điều tiết thu nhập và mục



TR
Ư

nhất định.

N

tiêu đặt ra trong phân phối thu nhập của từng quốc gia trong từng giai đoạn lịch sử
Để hiểu rõ về thuế TNDN trƣớc hết cần tìm hiểu về thu nhập doanh nghiệp:

thu nhập của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu đƣợc từ các hoạt
động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định thƣờng là một năm. Tuy
nhiên, trong thực tế không phải toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp đều là đối tƣợng
điều chỉnh của thuế TNDN. Thuế TNDN chỉ điều chỉnh phần thu nhập chịu thuế.
Thu nhập chịu thuế là phần thu nhập làm cơ sở đánh thuế thu nhập, nó đƣợc
xác định trên cơ sở các khoản thu nhập nhận đƣợc sau khi đã trừ một số khoản chi phí
để tạo ra thu nhập đó. Tuỳ theo chính sách thuế thu nhập của mỗi nƣớc mà nội dung,
phƣơng pháp xác định các khoản miễn trừ và thu nhập chịu thuế có sự khác nhau.

6


Theo giáo trình thuế của Học viện tài chính năm 2008 định nghĩa “Thuế
TNDN là sắc thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính
thuế”. [5]
Hay theo Tài liệu bồi dƣỡng cho công chức mới năm 2011 của Tổng cục
Thuế định nghĩa: “Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế đánh vào thu nhập
phát sinh của cơ sở sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định
thường là một kỳ kinh doanh.” [24]
1.1.2.2. Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp
Đặc điểm của thuế TNDN đƣợc thể hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn có

U



của nó. Những thuộc tính đó có tính ổn định tƣơng đối qua các giai đoạn phát triển.

H


Ngoài những đặc điểm chung của thuế là có tính cƣỡng chế và tính pháp lý cao, là

TẾ

khoản đóng góp không mang tính hoàn trả trực tiếp thì thuế TNDN còn có một số

N

H

đặc điểm riêng để phân biệt với các sắc thuế khác và các công cụ tài chính khác. Cụ

KI

thể nhƣ sau:


C

- Thuế TNDN là một loại thuế trực thu, tính chất trực thu của loại thuế này

H

đƣợc biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tƣợng nộp thuế và đối tƣợng chịu thuế.

ẠI

Ngƣời nộp thuế theo Luật quy định là ngƣời chịu thuế duy nhất và cuối cùng trong

G


Đ

một chu kỳ sản xuất kinh doanh.

N

- Thuế thu nhập doanh nghiệp đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh

TR
Ư



nghiệp, bởi vậy mức động viên vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn
vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và chỉ khi các doanh nghiệp
kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.2.3. Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp
Thứ nhất, thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN.
Thuế TNDN là một trong những loại thuế trực thu. Thuế TNDN và thuế thu
nhập cá nhân chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu NSNN .Cùng với xu hƣớng
tăng trƣởng kinh tế, quy mô của các hoạt động kinh tế ngày càng đƣợc mở rộng,
hiệu quả kinh doanh ngày càng cao sẽ tạo ra nguồn thu về thuế TNDN ngày càng
lớn cho NSNN.

7


Thứ hai, thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nƣớc trong việc điều
tiết vĩ mô nền kinh tế.

Nhà nƣớc ban hành một hệ thống pháp luật về thuế TNDN áp dụng chung
cho các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế, tạo sự bình đẳng
trong cạnh tranh, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển. Nhƣ vậy, với các doanh
nghiệp cùng sản xuất một mặt hàng nhƣ nhau, cùng bán giá bán trên thị trƣờng nhƣ
nhau, nếu cơ sở sản xuất nào càng hạ thấp đƣợc giá thành sản phẩm, càng thu đƣợc
nhiều lợi nhuận thì càng phát triển mạnh, và ngƣợc lại thì dễ dẫn tới bị phá sản.
Thông qua việc xác định phạm vi thu thuế và không thu thuế, Nhà nƣớc thể

U



hiện sự ƣu đãi của mình đối với một số đối tƣợng trong xã hội không phải nộp thuế

H

hoặc thể hiện sự khuyến khích của Nhà nƣớc đối với việc phát triển của một lĩnh

TẾ

vực ở một vùng nào đó.

N

H

Ngoài việc quy định thuế suất cho các cơ sở sản xuất kinh doanh, Nhà nƣớc

KI


cũng đƣa ra thuế suất ƣu đãi để áp dụng đối với từng ngành nghề, mặt hàng, lĩnh


C

vực thể hiện mức độ khuyến khích hay không khuyến khích của Nhà nƣớc đối với

H

những ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực đó trong nền kinh tế.

ẠI

Không những chỉ khuyến khích đầu tƣ bằng việc định ra một thuế suất hợp

G

Đ

lý, mà thuế TNDN còn đƣợc sử dụng là một biện pháp khuyến khích bỏ vốn đầu tƣ

N

vào các ngành nghề, mặt hàng, các vùng mà Nhà nƣớc cần tập trung khuyến khích

TR
Ư




đẩy mạnh sản xuất, khai thác tiềm năng về vốn trong dân cƣ và của các nhà đầu tƣ
nƣớc ngoài, hỗ trợ các doanh nghiệp khắc phục khó khăn, rủi ro để phát triển sản
xuất bằng việc sử dụng biện pháp miễn, giảm thuế TNDN theo mức độ khác nhau.
Thứ ba, thuế TNDN là một công cụ của Nhà nƣớc thực hiện chính sách công
bằng xã hội.
Một trong những mục tiêu của thuế TNDN là điều tiết thu nhập, đảm bảo sự
công bằng trong phân phối thu nhập xã hội. Thuế TNDN đƣợc áp dụng cho các loại
hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, không những đảm bảo bình đẳng
công bằng về chiều ngang mà còn cả công bằng về chiều dọc. Về chiều ngang, bất
kể một doanh nghiệp nào kinh doanh bất cứ hình thức nào nếu có thu nhập chịu

8


thuế thì phải nộp thuế TNDN. Về chiều dọc, cùng một ngành nghề không phân biệt
quy mô kinh doanh nếu có thu nhập chịu thuế thì đều phải nộp thuế TNDN. Với
mức thuế suất thống nhất, doanh nghiệp nào có thu nhập cao thì phải nộp thuế nhiều
hơn (theo số tuyệt đối) doanh nghiệp có thu nhập thấp [3].
1.1.3. Nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.3.1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo điều 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 03 tháng 6
năm 2008 thì Ngƣời nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất,

U



kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (trừ các trƣờng hợp đƣợc miễn


H

thuế TNDN quy định tại điều 4 Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp). Nhƣ vậy, ngƣời

TẾ

nộp thuế thuộc phạm vi điều chỉnh của thuế thu nhập doanh nghiệp phải có hai điều

N

H

kiện: thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp và phải có phát sinh thu

KI

nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh đó. Khác với thuế lợi tức trƣớc kia, ngƣời


C

nộp thuế thu nhập doanh nghiệp có phạm vi mở rộng hơn. Nó bao gồm cả tổ chức,

H

cá nhân nƣớc ngoài hoạt động theo Luật đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam, hộ gia

ẠI

đình, cá nhân nông dân trồng trọt, nuôi trồng thủy sản có giá trị sản phẩm hàng hóa


G

Đ

và thu nhập trên mức tối thiểu do Chính phủ quy định.

N

1.1.3.2. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp

TR
Ư



+ Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế và thuế suất.
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế đƣợc xác định bằng thu nhập chịu thuế
trừ thu nhập đƣợc miễn thuế và các khoản lỗ đƣợc kết chuyển từ các năm trƣớc.
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế đƣợc xác định nhƣ sau:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế -

Các khoản lỗ đƣợc
+
đƣợc miễn thuế kết chuyển theo quy định
Thu nhập

ế
- Thu nhập chịu thuế: Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản
xuất kinh doanh và thu nhập khác.

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế đƣợc xác định nhƣ sau:

9


Doanh

Thu nhập chịu thuế =

thu

-

Chi phí
+
đƣợc trừ

Các khoản

-

thu nhập khác

ế
- Doanh thu: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng,
tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh
nghiệp đƣợc hƣởng, không phân biệt đã thu đƣợc tiền hay chƣa thu đƣợc tiền.
- Chi phí
* Chi phí được trừ: Doanh nghiệp đƣợc trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ
các điều kiện sau đây:


U



Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của

H

doanh nghiệp.

TẾ

Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.

N

H

- Thuế suất thuế TNDN

KI

+ Kể từ ngày 01/01/2014, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ


C

trƣờng Doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam (kể cả


H

họp tác xã, đơn vị sự nghiệp) hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có

Đ

ẠI

tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng đƣợc áp dụng thuế suất 20%

G

+ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm



N

dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào yị trí khai thác,

TR
Ư

điều kiện khai thác và trữ lƣợng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tƣ tìm kiếm,
thăm dò, khai thác dầu khí gửi hồ sơ dự án đầu tƣ đến Bộ Tài chính để trình Thủ
tƣớng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở
kinh doanh.
Tuy nhiên theo quy định tại điều 11 của Thông tƣ 78/2014/TT-BTC theo
đó: Kể từ ngày 01/01/2016, trƣờng hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển
sang áp dụng thuế suất 20%


Phƣơng pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu
nhập tính thuế nhân với thuế suất.

10


Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đƣợc xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN

= Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN

phải nộp

Trƣờng hợp doanh nghiệp nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ
thì thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp đƣợc xác định nhƣ sau:
Thu nhập

Thuế TNDN phải nộp =

tính thuế

-

Phần trích lập
(nếu có)

x


Thuế suất
thuế TNDN

ế
ế
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập



tính thuế nhân với thuế suất. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp đƣợc xác định

H

U

theo năm dƣơng lịch hoặc năm tài chính. Riêng đối với doanh nghiệp nƣớc ngoài

TẾ

Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập).

H

Doanh nghiệp đƣợc lựa chọn kỳ tính thuế theo năm dƣơng lịch hoặc năm tài

KI

N

chính nhƣng phải đăng ký với cơ quan thuế trƣớc khi thực hiện.



C

- Đơn vị sự nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc
đối tƣợng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (tƣơng ứng với mức thuế suất 20%) sau

ẠI

H

khi đã thực hiện ƣu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có) mà các đơn

Đ

vị này hạch toán đƣợc doanh thu nhƣng không hạch toán và xác định đƣợc chi phí,

G

thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính



N

theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ, cụ thể nhƣ sau:

TR
Ư


+ Đối với dịch vụ: 5%;
+ Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%;
+ Đối với hoạt động khác: 2% [14]
- Doanh nghiệp có doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập tính
thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam
công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và thu nhập
tính thuế bằng ngoại tệ, trừ trƣờng hợp pháp luật có quy định khác. Đối với loại
ngoại tệ không có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam thì phải quy đổi thông qua một
loại ngoại tệ có tỷ giá hối đoái với đồng Việt Nam.

11


1.1.3.3. Nơi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
* Nơi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
- Nơi nộp thuế: Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trƣờng hợp
doanh nghiệp có sơ sở sản xuất, kinh doanh hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ƣơng khác với địa bàn nơi doanh nghiệp đóng trụ sở
chính thì số thuế đƣợc tính nộp ở nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản xuất.
- Thời hạn nộp thuế: Trƣờng hợp ngƣời nộp thuế tự tính thuế thì thời hạn nộp
thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trƣờng hợp cơ
quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thông



báo hoặc quyết định của cơ quan thuế.

H


U

- Hình thức nộp thuế Ngƣời nộp thuế có thể nộp thuế trực tiếp vào Kho bạc

TẾ

Nhà nƣớc, tại các ngân hàng thƣơng mại, tổ chức tín dụng hoặc thông qua các tổ

H

chức, cá nhân đƣợc cơ quan thuế ủy nhiệm thu thuế.

KI

N

* Xử lý nợ thuế:


C

Căn cứ vào sổ theo dõi sổ nợ thuế, nguyên nhân nợ thuế của từng doanh nghiệp,
căn cứ vào tiêu thức phân loại tiến hành phân loại nợ. Cơ quan thuế tiến hành phân loại

ẠI

H

thuế thành các nhóm nợ: Nợ khó thu; Nợ chờ xử lý; Nợ có khả năng thu.


Đ

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định nộp thuế, cơ quan

G

thuế tiến hành đôn đôc nhắc nhở bằng hình thức gọi điện hoặc phát hành thông báo



N

nộp thuế. Sau thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định nộp thuế, cơ quan

TR
Ư

thuế mà ngƣời nộp thuế chƣa nộp, cơ quan thuế sẽ phát hành thông báo tiền nợ thuế
và tiền phạt nộp chậm thuế.
Sau 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp thuế mà ngƣời nợ thuế vẫn chƣa nộp tiền
nợ thuế và tiền phạt chậm nộp hoặc nộp chƣa đủ số tiền còn thiếu thì cơ quan thuế
sẽ tiến hành các biện pháp cƣỡng chế nợ thuế theo quy định.
1.1.3.4. Thủ tục kê khai, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp
Kê khai thuế TNDN
Doanh nghiệp phải kê khai số thuế TNDN ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ƣơng nơi có trụ sở hoạt động chính của doanh nghiệp và nơi có cơ sở sản xuất hạch
toán phụ thuộc.

12



×