Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GA TUẦN 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.49 KB, 28 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 15
Thứ Môn Tên bài dạy
Hai
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chào cờ
Hũ bạc của người cha
Hũ bạc của người cha
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
Biết ơn thương binh, liệt sỹ
Ba
Tập đọc
Chính tả
Toán
Tự nhiên-Xã hội
Thể dục
Nhà bố ở
Nghe viết:Hũ bạc của người cha
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số(TT)
Các hoạt động thông tin liên lạc
Bài 29

Luyện từ và câu
Tập viết
Toán
m nhạc
Mở rộng vốn từ : Các dân tộc ; Đặt câu có …
Ôn viết chữ L


Giới thiệu bảng nhân
Năm
Tập đọc
Toán
Tự nhiên-Xã hội
Thủ công
Thể dục
Nhà rông ở Tây Nguyên
Giới thiệu bảng chia (TT))
Hoạt động nông nghiệp
Cắt dán E
Bài 30
Sáu
Chính tả
Tập làm văn
Toán
Mó thuật
Sinh hoạt lớp
Nhớ viết : Về quê ngoại
Nghe kể : Dấu cày…
Luyện tập
Tạo dáng tự do: Vẽ hình con vật.
Thứ hai
TẬP ĐỌC
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I . MỤC TIÊU :
A. Tâp đọc :
* Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ sai do ảnh hưởng của tiếng đòa phương : hũ bạc,
siêng ăng, nhắm mắt, kiếm nổi, vất vả, thản nhiên …

- Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật .
* Rèn kó năng đọc – hiểu :
- Hiểu nghóa các từ ngữ khó và từ đòa phương được chú giải trong bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành
dụm).
- Hiểu ý nghóa của câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của
cải .
B . Kể chuyện :
* Rèn kó năng nói : Sau sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, HS dựa vào
tranh kể lại toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên phân biệt lời người kể với giọng nhân
vật ông lão
* Rèn kó năng nghe.
III . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Đồng bạc ngày xưa
III . LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 .Ổn đònh
2 . Kiểm tra bài cũ :
+Bạn Dìn giới thiệu những gì về trường mình ?
- GV nhận xét - Ghi điểm
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài :Trong tiết học hôm nay, các em sẽ
được học truyện Hũ bạc của người cha – truyện cổ
tích của dân tộc Chăm, một dân tộc thiểu số chủ
yếu ở vùng Nam Trung Bộ. Qua câu chuyện này,
các em hiểu : Cái gì là của cải q giá nhất với con
người ? Cách nghó của đồng bào Chăm có giống
như cách nghó của các đồng bào dân tộc khác trên
đất nước chúng ta không ?
- Ghi tựa

Hoạt động 1: Luyện đọc
*Đọc mẫu
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
+ Gợi ý cách đọc : giọng kể chậm rãi, khoan thai
và hồi hộp cùng với sự phát triển tình tiết truyện.
-Tóm tắt nội dung bài : Hai bàn tay lao động của
- 3HS đọc bài “Một trường tiểu học ở vùng
cao”và trả lời các câu hỏi :

- HS chú ý lắng nghe .
- 3 HS nhắc tựa
HS theo dõi SGK
con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải .
*GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghóa
từ
-Đọc từng câu
GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho các em .
-Đọc từng đoạn trước lớp
+GV yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp
+GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các dấu
câu; đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật (ông lão).
+ Kết hợp giải nghóa các từ cuối bài .
GV yêu cầu HS đặt câu với từ : dúi, thản nhiên,
dành dụm .
-Đọc từng đoạn trong nhóm
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+Ông lão người Chăm buồn về chuyện gì ?
+Các em hiểu tự mình kiếm nổi bát cơm nghóa là gì
?

*Yêu cầu HS đọc đoạn 2
+Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
*Yêu cầu HS đọc đoạn 3
+ Người con đã làm lụng và vất vả như thế nào ?
*Yêu cầu HS đọc đoạn 4,5
+Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con đã
làm gì ?
- GV : Tiền này trước đúc bằng kim loại (bạc hay
đồng) nên ném vào lửa không cháy, nấu để lâu có
thể chảy ra.
+Vì sao người con phản ứng như vậy ?
+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con
thay đổi như vậy?
- HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. (2 – 3
lần)
- 5 HS lần lượt đọc 5 đoạn trước lớp
- 2 HS đọc phần chú giải cuối bài .
- HS đặt câu
+ Lan dúi cho em một cái bánh .
+ Ông ké thản nhiên nhìn bọn giặc đi qua.
+ Bà dành dụm tiền mua cho cháu cái áo ấm.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp .
cả lớp nhận xét
- Một HS đọc cả bài
- Một HS đọc đoạn 1.Cả lớp đọc thầm
… ông muốn con trở thành người siêng năng
chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm .
… tự làm, tự nuôi sống mình, không ph nhờ vào
bố mẹ .

- Một HS đọc đoạn 2 . Cả lớp đọc thầm .
… vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy
có phải tự tay con mình kiếm ra hay không. Nếu
thấy tiền của mình vứt đi mà con không xót
nghóa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm
ra.
- 1HS đọc đoạn 3. Cả lớp đọc thầm.
… anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được hai bát
gạo, chỉ dám ăn một bát. Ba tháng dành dụm
được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về
1 HS đọc đoạn 4 và 5. Cả lớp đọc thầm .
… người con thọc vội tay vào bếp lấy tiền ra,
không hề sợ bỏng.
HS trao đổi nhóm đôi
…vì anh vất vả suốt ba tháng trời mới kiếm được
chừng ấy tiền nên anh quý và tiếc những đồng
tiền mình làm ra
… ông cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động
trước sự thay đổi của con trai .
HS trao đổi nhóm đôi
+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghóa của
truyện này .
GV nhận xét , tổng kết bài, giáo dục tư tưởng.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
-GV đọc lại đoạn 4 và đoạn 5(giọng kể chậm rãi,
khoan thai và hồi hộp cùng với sự phát triển tình
tiết truyện.
- Hướng dẫn HS đọc
- GV + HS nhận xét bình chọn nhóm và cá nhân
đọc hay nhất .

B. KỂ CHUYỆN :
1. GV nêu nhiệm vụ : Sắp xếp đúng các tranh theo
thứ tự trong truyện, sau đó dựa vào các tranh minh
hoạ đã được sắp xếp đúng, kể lại toàn bộ câu
chuyện.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh .
-GV chốt ý đúng của từng tranh là : 3-5-4-1-2
+ Tranh 1: Anh con trai lười biếng chỉ ngủ. Còn cha
già thì còng lưng làm việc .
+ Tranh 2 : Người cha vứt tiền xuống ao, người con
nhìn theo thản nhiên.
Tranh 3 : Người con đi xay thóc thuê để lấy tiền
sống và dành dụm mang về .
Tranh 4 : Người cha ném tiền vào bếp lửa, người
con thọc tay vào lửa để lấy tiền ra .
Tranh 5 : Vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho con
cùng lời khuyên : Hũ bạc tiêu không bao giờ hết
chính là hai bàn tay con.
-Tổ chức cho HS kể chuyện

- GV nhận xét , khen ngợi những HS kể hay .
C. Củng cố – Dặn dò
+Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
- GV biểu dương những em đọc bài tốt, kể chuyện
hay
-Về nhà ôn bài chuẩn bò bài sau : Nhà bố ở
- GV nhận xét tiết học
Câu 1 (ở đoạn 4) Có làm lụng vất vả người ta
mới biết q đồng tiền.
Câu 2(ở đoạn 5) Hũ bạc không bao giờ hết chính

là hai bàn tay con .
- 4HS thi đọc đoạn 4 và 5, cả lớp theo dõi nhân
xét
- Một HS đọc cả bài
- Một HS đọc yêu cầu của bài .
- HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số, nghó về
nội dung từng tranh, sắp xếp lại các tranh cách
viết ra giấy nháp trình tự đúng của 5 tranh.
HS nêu nhanh nội dung từng tranh.
- HS dựa vào tranh đã sắp xếp đúng kể lại từng
đoạn, cả chuyện theo nhóm đôi.
-5 HS thi kể 5 đoạn của câu chuyện trước lớp .
- 2 HS kể lại cả câu chuyện
- HS chú ý lắng nghe .
- Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân hoặc nhóm
kể hay .

TOÁN
Tiết 71 : CHIA SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I . MỤC TIÊU :
Giúp HS : Biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một cữ số .
II . CHUẨN BỊ:
III . LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Bài cũ:
- GV nhận xét - Ghi điểm
3 . Bài mới
Giới thiệu bài :GV Giới thiệu bài - ghi tựa
Hoạt động 1:Hình thành kiến thức

a) Giới thiệu phép chia 648 : 3
-Hướng dẫn đặt tính
- Hướng dẫn cách tính : Từ trái sang phỉa theo ba
bước tính nhẩm là chia, nhân, trừ ; mỗi lần chia được
một chữ số ở thương(từ hàng cao đến hàng thấp)
- Tiến hành phép chia
Lần 1 : Tìm chữ số thứ nhất của thương(2)d
Lần 2 : Tìm chữ số hai của thương (1)
Lần 3 : Tìm chữ số ba của thương (6)
648 3
6 216
04
3
18
18
0
Vậy : 648 : 3 = 216 .
Đây là phép chia hết (số dư cuối cùng là 0)
b) Giới thiệu phép chia 236 : 5
- Tiến hành tương tự như trên .
+ Đặt tính
+ Cách tính
Lần 1 : Tìm chữ số thứ nhất của thương(4)
Lần 2 : Tìm chữ số hai của thương (7)
236 3
20 47
36
35
1
- 1 HS nêu cách làm bài tập 4 SGK

- 1 nhóm nộp vở
- 3 HS nhắc lại
- 2 HS đọc bài toán
HS nêu cách thực hiện.
HS cùng làm bảng con .
- HS theo dõi cách chia
HS nhận xét về phép chia.
HS nhận xét cách chia: Giống chia số có hai
chữ số cho số có một chữ số.
HS đặt tính bảng con
HS nêu thứ tự thực hiện: từ trái sang phải
HS nêu cách chia lần 1: lấy 23 chia cho 5 vì 2
không chia được cho 5.
HS nêu cách chia lần 2: lấy 36 chia cho 5
HS nhận xét về thương: số có hai chữ số, dư 1.
Vậy 236 : 5 = 47 (dư 1) Đây là phép chia có dư
GV lưu ý cho các em : Ở lần chia thứ nhất có thể lấy
1 chữ số (như trường hớp 648 : 3) , hoặc phải lấy hai
chữ số như (trường hợp 236 : 5)
Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1 : Tính
GV hướng dẫn mẫu
Bài 2 :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi điều gì ?
Bài 3 : Viết theo mẫu : (GV treo bảng phụ)
Số đã cho Giảm 8 lần Giảm 6 lần
432m 432:8=54m 432:6= 73m
888kg
600giờ

312ngày
GV nhận xét chốt lời giải đúng
4 . Củng cố - Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
dặn HS về nhà làm bài 1, 3 vào vở.
- 2 HS đọc đề toán :
- HS lên bảngthực hiện phép chia. Cả lớp làm
vào bảng con theo dãy, nêu miệng cách chia.
a) Gồm các phép tính chia hết .
b) Gồm các phép chia có dư .
- 2 HS đọc bài toán
…Có 234 HS xếp hàng, mỗi hàng có 9 HS .
…có tất cả có bao nhiêu hàng ?
HS nêu dạng toán, HS giải vào vở, 1HS lên
bảng.
Giải
Số hàng có tất cả là :
234 : 9 = 26 (hàng)
Đáp số : 26 hàng
- 2 HS đọc bài 3
HS làm theo nhóm
- HS dại diện 3 nhóm lên bảng làm . Cả lớp cổ
vũ cho 3 bạn . Đội nào làm xong trước đội đó
thắng cuộc .
ĐẠO ĐỨC
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ (Tiết 1)
I . MỤC TIÊU :
1 .HS hiểu :
- Thương binh, liệt sỹ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc.
- Những việc các em cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt só.

2 . HS biết làm những việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt só.
3 . HS có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt só .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Phiếu giao việc dùng cho hoạt động 2 tiết 1.
- Một số bài hát về chủ đề bài học .
- Tranh minh hoạ truyện Một chuyến đi bổ ích
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động
Hoạt đông 1 : Phân tích truyện
 Mục tiêu : HS hiểu thế nào là thương binh, liệt sỹ ; có
thái độ biết ơn đối với các thương binh và gia đình
- HS hát bài “ Em nhớ các anh” nhạc và
lời của Trần ngọc Thành
liệt sỹ.
 Cách tiến hành :
-GV kể chuyện : Một chuyên đi bổ ích
- Đàm thoại :
+ Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27 tháng 7 ?
+ Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh, liệt só là những
người như thế nào ?
+ Chúng ta cần có thái độ như thế nào với các thương bing,
liệt sỹ ?
-GV kết luận : Thương binh, liệt sỹ là những người hi sinh
xương máu để giành độc lập, tự do, hoà bình cho Tổ quốc.
Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các thương binh và gia
đình liệt só .
Hoạt động 2 . Thảo luận nhóm
 Mục tiêu : HS phận biệt được một số việc cần làm để
tỏ lòng biết ơn thương binh, gia đình liệt sỹvà những

việc không nên làm.
 Cách tiến hành :
Chia nhóm -giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận và nhận
xét các việc làm sau :
a) Nhân ngày 27 tháng 7, lớp em tổ chức đi viếng nghóa trang
liệt sỹ .
b) Chào hỏi lễ phép các chú thương binh .
c) Thăm hỏi, giúp dỡ các gia đình thương binh, liệt só neo đơn
bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
d) Cười đùa, làm những việc riêng trong khi chú thương binh
đang nói chuyện với HS toàn trường .
Kết luận : Các việc a, b, c là những việc nên làm ; việc d
không nên làm .
Hướng dẫn thực hành :
- Tìm hiểu về các hoạt động đền ơn, đáp nghóa đối với các
gia đình thương binh, liệt só ở đòa phương .
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về các gương chiến
đấu, hi sinh của các thương binh, liệt só, các bà mẹ Việt Nam
Anh hùng, đặc biệt là của các anh hùng, liệt só thiếu nhi như:
Trần Quốc Toản, Lý tự Trọng, Võ Thò Sáu, Kim Đồng
- HS đàm thoại theo câu hỏi :
-Các nhóm TL
-Đại diện mỗi nhómbáo cáo .
-Thảo luận lớp : HS nêu .
- HS các nhóm khác nhận xét
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày , các
nhóm khác bổ sung – nhận xét .
* HS tự liên hệ về những việc các em đã
làm đối với các thương binh và gia đình

liệt só.
Lớp lắng nghe.
Thứ ba
Môn : Chính tả
Nghe viết: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I . MỤC TIÊU :
Rèn kỹ năng viết chính tả :
 Nghe viết đúng chính tả, trình bày đoạn 4 của truyện : “Hũ bạc của người cha”.
 Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có vần khó (ui/uôi); tìm và viết đúng chính tả
các từ chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn : s/x hoặc ât/âc
II . CHUẨN BỊ :
 Bảng lớp viết (2 lần ) các từ ngữ ở bài tập 2
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh :
2 . Kiểm tra bài cũ:
- Thu 5 VBT chấm bài .
- Nhận xét chung sau kiểm tra.
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài : - GV ghi tựa bài .
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết
* Hướng dẫn HS chuẩn bò :
- Đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung:Đoạn văn cho
biết phản ứng của người con khi cha ném tiền mình
kiếm được vào bếp lửa, và thái độ của người cha
khi thấy con thay đổi.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình
bày chính tả :
+Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con đã
làm gì?

+ Lời nói của người cha được viết như thế nào ?
+ Bài viết có mấy câu ?
-Tổ chức cho HS tìm và viết từ khó
*Đọc cho HS viết
- GV đọc cho HS viết bài
*Chấm, chữa bài
-Cho HS dùng bút chì dò lỗi chính tả.
( GV treo bảng phụ, đọc chậm cho HS theo dõi và
dò lỗi).
-Thống kê số lỗi
- Thu một số vở – chấm , ghi điểm.
Hoạt động 2:Luyện tập
Bài 2: GV treo bảng phụ
-GV chốt lời giải đúng :
mũi dao - con muỗi núi lửa - nuôi nấng
hạt muối – múi bưởi tuổi trẻ - tủi thân
-Giảng từ: nuôi nấng, tủi thân.
Bài 3 b :
GV chốt lời giải đúng
Câu b) mật - nhất - gấc .
4 .Củng cố -Dăn dò
* Yêu cầu nhắc tựa bài .
- HS viết ra giấy nháp các từ ; lá trầu,đàn trâu, tim,
nhiễm bệnh, tiền bạc.
- Vài HS nhắc lại.
- HS theo dõi SGK .
… 2 HS đọc lại
…vội thọc tay vào lửa lấy ra.
… viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu
dòng. Chữ đầu dòng, đầu câu viết hoa .

… có 6 câu
… HS tìm từ khó viết theo nhóm, mỗi nhóm tìm
trong 3 câu, 2nhóm cùng nội dung,và trả lời
HS phân tích, viết bảng con, có thể là các từ:
sưởi lửa, vất vả, ném, chảy nước mắt, đồng tiền.
- HS viết bài
- HStự dò lỗi chính tả bằng bút chì
HS nêu yêu cầu
- HS làm bài cá nhân vào giấy nháp
- 2 HS lên làm bảng lớp thi đua
- Cả lớp nhận xét (về chính tả, phát âm)
3HS đọc lại các từ
HS đặt câu với từ :Nuôi nấng, núi lửa
- Một HS đọc yêu cầu của bài và các câu đố .
- HS làm theo nhóm, viết lời giải vào bảng con. -
HS nhận xét chéo giữa các nhóm.
GV nhận xét – tuyên dương.
Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả, làm các bài
tập luyện tập vào vở.
* Nhận xét tiết học .
TOÁN
Tiết 72 : CHIA SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ(TT)
I . MỤC TIÊU :
Giúp HS : Biết cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng
đơn vò
II . CHUẨN BỊ:
III . LÊN LỚP
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Bài cũ:

- GV nhận xét - Ghi điểm
3 . Bài mới
- GV Giới thiệu bài - ghi tựa
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức
a. Giới thiệu phép chia 560 : 8
-Hướng dẫn đặt tính
560 8 * 56 chia cho 8 được 7, viết 7.
56 70 7 nhân 8 bằng 56 ; 56 trừ 56 bằng 0.
00 * Hạ 0, 0 chia 8 được 0, viết 0.
0 0 nhân 8 bằng 0 ; 0 trừ 0 bằng 0
0
560 : 8 = 70
Vậy : 648 : 3 = 216 .
- Đây là phép chia hết (số dư cuối cùng là 0)
b. Giới thiệu phép chia 632 : 7
+ Đặt tính
+ Cách tính
632 7 * 63 chia 7 được 9.
63 90 9 nhân 7 bằng 63; 63 trừ 63 bằng 0
02 * Hạ 2; 2 chia 7 được 0, viết 0.
0 0 nhân 7 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2.
2
Vậy 632 : 7 = 90 (dư 2) Đây là phép chia có dư
GV lưu ý cho các em : Ở lần chia thứ thứ 2 số bò chia
bé hơn số chia thì viết số 0 ở thương theo lần chia đó
- GV nhấn mạnh số dư bao giờ cũng phải nhỏ hơn số
chia .
Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1 :
- GV nhận xét sửa sai giúp các em còn lúng túng .

Bài 2 :
- 1 HS nêu cách làm bài tập 4 SGK
- 1 nhóm nộp vở
- 3 HS nhắc lại
- 2 HS đọc bài toán
HS nhận xét về giá trò các thành phần trong
phép tính.
… HS thực hiện phép chia : 6 : 2 =3 (lần)
- HS rèn luyện cách thực hiện phép chia mà
thương có chữ số 0 ở hàng đơn vò (bảng con)
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi điều gì ?
Bài 3 : Viết theo mẫu : (GV treo bảng phụ)
a) b)
185 6 283 7
18 30 28 4
05 03
0
5
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
4 . Củng cố - Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
- 2 HS đọc đề toán :
… một năm có 365 ngày, mỗi tuần có 7 ngày.
… năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ?
Giải
365 : 7 = 52(dư 1)
Năm đó có 52 tuần và 1 ngày
2 HS đọc yêu cầu bài toán .
2HS dại diện 2 nhóm lên bảng làm. Cả lớp cổ

vũ cho 3 bạn. Đội nào làm xong trước đội đó
thắng cuộc .
Tự nhiên xã hội
CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
I . MỤC TIÊU :
- Sau bài học HSbiết.
+ Kể được tên một số hoạt động diễn ra ở bưu diện tỉnh .
+ Nêu ích lợi của các hoạt động trên
+ Tham gia tích cực các hoạt động bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh
trong đời sống .
II . CHUẨN BỊ :
- Một bì thư.
- Điện thoại cố đònh, di động
III . LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn đònh
2 . Bài cũ
- GV nhận xét
3 . Bài mới: Giới thiệu bài :
- Ghi tựa.
*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
 Mục tiêu :
-Kể được một số hoạt động diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh
-Nêu được ích lợi của hoạt động bưu điện trong đời sống .
 Cách tiến hành :
Bước 1:Thảo luận 4 nhóm theo gợi ý sau :
- Bạn đã đến nhà bưu điện chưa ? Hãy kể những hoạt động
diễn ra ở nhà bưu điện tỉnh .
- Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt
động bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những

bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có điện thoại được không ?
1 HS lên kể về những thiệt hại do hoả
hoạn gây ra ?
- 3HS nhắc lại tựa bài.
HS thảo luận nhóm
Bước 2:Trình bày
*Kết luận : bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức,
thư tín, bưu phẩm giữa các đòa phương trong nước và giữa
trong nước với nước ngoài.
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
 Mục tiêu : Biết được các hoạt động phát thanh, truyền
hình.
 Cách tiến hành :
Bước 1 : HS thảo luận nhóm
Bước 2:Thảo luận cả lớp
GV kết luận : Đài truyền hình, phát thanhlà những cơ sở thong
tin liên lạc phát tin tức trong nước và nước ngoài .
- Đài truyền hình, phát thanh giúp chúng ta biết được những
thong tin về văn hoá, giáo dục, kinh tế …
Hoạt động 3: Chơi trò chơi
 Mục tiêu : tập cho HS phản ứng nhanh
 Cách tiến hành
- HS ngồi thành vòng tròn, mỗi HS một ghế .
+ Trưởng trò hô : cả lớp chuẩn bò chuyển thư
+ Có thư “chuyển thường” Mỗi HS đứng lên dòch chuyển 1
ghế.
+ Có thư “chuyểnnhanh” Mỗi HS đứng lên dòch chuyển 2
ghế.
+ Có thư “chuyển hoả tốc” Mỗi HS đứng lên dòch chuyển 3
ghế.

* 4 . Củng cố - Dặn dò:
-Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bò bài để tiết sau.
-GV nhận xét tiết học.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận nhóm trước lớp. Các nhóm khác bổ
sung, nhận xét.
- HS thảo luận theo gợi ý ;
Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động
phát thanh, truyền hình .
Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
- HS các nhóm khác nhận xét
HS tham gia chơi.
THỂ DỤC
Bài 29:HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
I . MỤC TIÊU :
- Ôn 8 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy và điều hoà của bài thể dục phát
triển chung. Yêu cầu HS thực hiện đúng động tác .
- Trò chơi : “Đua ngựa”. Yêu cầu HS biết cách chơi một cách tương đối chủ động .
II . CHUẨN BỊ:
- Đòa điểm : Trên sân trường , vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện .
- Phương tiện : Chuẩn bò còi, kẻ sẵn các vạch cho trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” và khăn bòt
mắt …..
III . LÊN LỚP
ĐL Nội dung và phương pháp Đội hình tập luyện

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×