Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

giáo án lớp đã chỉnh sửa (tuần 8)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.57 KB, 33 trang )

Giáo án lớp 5 Trờng Tiểu học Cát Bà 2
Tuần 8
Đạo đức
nhớ ơn tổ tiên (tiết 2)
I. Mục tiêu
Học xong bài này HS biết:
- Trách nhiệm của mỗi ngời đối với tổ tiên, gia đình dòng họ.
- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tỗt đẹp của gia
đình , dòng họ bằng những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng.
- Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. chuẩn bị
GV: Các tranh ảnh , bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vơng.
HS: Các câu ca dao tục ngữ , thơ, truyện ... nói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu ngày Giỗ Tổ
Hùng Vơng
- Đại diên nhóm lên trình bày tranh ảnh
thông tin mà các em thu thập đợc về
ngày giỗ Tổ Hùng Vơng
- Giỗ Tổ Hùng Vơng đợc tổ chức vào
ngày nào?
- Đền thờ Hùng Vơng ở đâu?
các vua Hùng đã có công gì với đất n-
ớc chúng ta?


- Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ
vào ngày 10-3 âm lich hàng năm đã
thể hiện điều gì?
GVnhận xét và kết luận: chúng ta phải
nhớ đến ngày giỗ tổ vì các vua Hùng đã
có công dựng nớc .
* Hoạt động 2: Giới thiệu về truyền
thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ
- HS trình bày
- Ngày 10-3 âm lịch hàng năm
- ở Phú Thọ
- Các vua Hùng đã có công dựng nớc
- Việc nhân dân ta tiến hành ngày giỗ
Tổ Hùng Vơng vào ngày 10-3 đã thể
hiện tình yêu nớc nồng nàn, lòng nhớ ơn
các vua Hùng đã có công dựng nớc. Thể
hiện tinh thần uống nớc nhớ nguồn " ăn
quả nhớ kẻ trồng cây"
1
Giáo án lớp 5 Trờng Tiểu học Cát Bà 2
mình
- Yêu cầu HS giới thiệu về truyền
thống tốt đẹp của gia đình mình.
- Em có tự hào về các truyền thống đó
không? Vì sao?
- Em cần phải làm gì để xứng đáng với
truyền thống tốt đẹp đó?
* Hoạt động 3: HS đọc ca dao tục ngữ ,
kể chuyên, đọc thơ về các chủ đề biết
ơn tổ tiên.( Bài tập 3)

- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét, khen ngợi
4.Củng cố
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò
- Chuẩn bị tiết sau.
HS trả lời
- HS cả lớp nhận xét
- HS trả lời
- Lớp nhận xét
Toán
Số thập phân bằng nhau
I.Mục tiêu
Giúp HS :
- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì đ-
ợc một số thập phân bằng số đó.
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ
chữ số 0 đó đi, ta đợc một số thập phân bằng nó.
II. chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: SGK, vở bài tập
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới

a.Giới thiệu bài
b. Phát triển bài
i) Ví dụ
- GV nêu bài toán : Em hãy điền số thích
hợp vào chỗ trống :
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi.
- HS nghe.
2
Giáo án lớp 5 Trờng Tiểu học Cát Bà 2
9dm = ...cm
9dm = ....m 90cm = ...m
- GV nhận xét kết quả điền số của HS
sauđó nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả của
bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và
0,90m. Giải thích kết qủa so sánh của em.
- GV nhận xét ý kiến của HS, sau đó kết
luận lại :
Ta có : 9dm = 90cm
Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m
Nên 0,9m = 0,90 m
- GV nêu tiếp : Biết 0,9m = 0,90m, em
hãy so sánh 0,9 và 0,90.
ii) Nhận xét
* Nhận xét 1
- GV nêu câu hỏi : Em hãy tìm cách để
viết 0,9 thành 0,90.
* Nhận xét 2
- GV hỏi : Em hãy tìm cách để viết 0,90
thành 0,9.

- GV nêu tiếp vấn đề : Trong ví dụ trên ta
đã biết 0,90 = 0,9. Vậy khi xoá chữ số 0 ở
bên phải phần thập phân của số 0,90 ta đ-
ợc một số nh thế nào so với số này ?
- GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại các
nhận xét.
iii).Luyện tập thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài, sau đó hỏi : Khi bỏ các
chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập
phân thì giá trị của số thập phân có thay
đổi không ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS điền và nêu kết quả :
9dm = 90cm
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
- HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em
trình bày trớc lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- HS : 0,9 = 0,90.
- HS quan sát các chữ số của hai số thập
phân và nêu : Khi viết thêm 1 chữ số vào
bên phải phần thập phân của số 0,90 thì
ta đợc số 0,90.

- HS quan sát chữ số của hai số và nêu :
Nếu xóa chữ số 0 ở bên phải phần thập
phân của số 0,90 thì ta đợc số 0,9.
- HS trả lời : Khi xoá chữ số 0 ở bên phải
phần thập phân của số 0,90 ta đợc số 0,9
là số bằng với sô 0,90.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc đề bài toán trớc lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- HS trả lời : Khi bỏ các chữ số 0 ở tận
cùng bên phải phần thập phân thì giá trị
của số thập phân không thay đổi.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài toán trớc lớp,
HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS khá nêu.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
3
Giáo án lớp 5 Trờng Tiểu học Cát Bà 2
- GV chữa bài, sau đó hỏi : Khi viết thêm
một số chữ số 0 vào tận cùng bên phải
phần thập phân của một số thập phân thì
giá trị của số đó có thay đổi không ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài, cho điểm HS.
4. Củng cố

- GV tổng kết tiết học
- Nhận xét tiết học
5. Hớng dẫn về nhà
Chuẩn bị tiết sau
bài vào vở bài tập.
a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590
b) 24,500 ; 80,010 ; 14,678.
- HS : Khi viết thêm chữ số 0 vào tận
cùng bên phải phần thập phân của một số
thập phân thì giá trị của số đó không thay
đổi.
- 1 HS đọc đề bài trớc lớp. HS cả lớp đọc
thầm đề bài trong SGK.
- HS chuyển số thập phân 0,100 thành
các phân số thập phân rồi kiểm tra.
0,01 =
1000
100
=
10
1
0,100 = 0,10 =
100
10
=
10
1
Tập đọc
kì diệu rừng xanh
I. Mục tiêu

1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, cảm xúc
trớc vẻ đẹp của rừng.
2. Cảm nhận đợc vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mrns ngỡng mộ của tác giả
đối với vẻ đẹp của rừng.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Tranh ảnh về vẻ đẹp của rừng; ảnh những cây nấm rừng, những muông thú có tên
trong bài; vợn bạc má chồn, sóc, hoẵng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc thuộc lòng bài thơ: tiếng đàn
Ba-la-lai-ca trên sông Đà
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- 3 HS đọc thuộc
- HS nghe.
4
Giáo án lớp 5 Trờng Tiểu học Cát Bà 2
b. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
* Luyện đọc
- 1 HS đọc toàn bài
- Chia đoạn: bài chia 3 đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn
GV chú ý sửa lỗi phát âm
- GV cho HS tìm từ khó đọc , GV ghi
bảng từ khó đọc,

- GV đọc mẫu
- HS đọc từ khó đọc
- HS đọc nối tiếp lần 2
- HS đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV hớng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu toàn bài
* Tìm hiểu nội dung bài
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
- Tác giả đã miêu tả những sự vật nào
của rừng?
- Những cây nấm rừng khiến tác giả liên
tởng thú vị gì?
- Những liên tởng ấy mà cảnh vật đẹp
thêm nh thế nào?
- Những muông thú trong rừng đợc
miêu tả nh thế nào?
- Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp
gì cho cảnh rừng ?
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm
- HS nghe
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS tìm và nêu từ khó đọc
- HS đọc cá nhân
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS đọc chú giải
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc
- Lớp đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi

+ Những sự vật đợc tác giả miêu tả là:
nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con
thú, màu sắc của rừng, âm thanh của
rừng.
+ Tác giả liên tởng đây nh là một thành
phố nấm, mỗi chiếc nấm nh một lâu đài
kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác nh
mình là một ngời khổng lồđi lạc vào
kinh đô của vơng quốc những ngời tí
hon với những đền đài miếu mạo, cung
điện lúp súp dới chân.
+ Những liên tởng ấy làm cho cảnh vật
trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí nh
trong truyện cổ tích.
+ Những con vợn bạc má ôm con gọn
gẽ truyền nhanh nh tia chớp. Những con
chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút
qua không kịp đa mắt nhìn theo. Những
con mang vàng đang ăn cỏ non, những
chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá
vàng...
+ Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của
muông thú làm cho cảnh trở lên sống
động, đầy những điều bất ngờ kì thú.
5
Giáo án lớp 5 Trờng Tiểu học Cát Bà 2
- Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc
đoạn văn?
- Bài văn cho ta thấy gì?
GV ghi bảng

c) Đọc diễn cảm
- 1 HS đọc toàn bài
- GV ghi đoạn cần luyện đọc diễn cảm
- GV hớng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu
- HS đọc
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm
- HS thi đọc
- GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm
4. Củng cố
- Nhận xét giờ học
5. Hớng dẫn về nhà
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
+ Đoạn văn làm em háo hức muốn có
dịp đợc vào rừng , tận mắt ngắm cảnh
đẹp của thiên nhiên.
+ Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến,
ngỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì
thú của rừng.
- 1 HS đọc toàn bài
- HS theo dõi
- HS cá nhân
- HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc
Toán
So sánh hai số thập phân
i.Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết so sánh hai số thập phânvới nhau.
- áp dụng so sánh 2 số thập phân đề sẵp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé

đến lớn và ngợc lại.
II. chuẩn bị
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cách so sánh hai số thập phân nh trong SGK.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi.
- HS nghe.
6
Giáo án lớp 5 Trờng Tiểu học Cát Bà 2
b. Phát triển bài
*.Hớng dẫn tìm cách so sánh hai số
thập phân có phần nguyên khác nhau.
- GV nêu bài toán :
- GV gọi HS trình bày cách so sánh của
mình trớc lớp.
- GV nêu lại kết luận.
* Hớng dẫn so sánh hai số thập phân
có phần nguyên bằng nhau.
- GV nêu bài toán
- GV hỏi : Nếu sử dụng kết luận vừa tìm

có so sánh đợc 35,7m và 35,689m
không ? vì sao ?
- Vậy theo em để so sánh đợc 35,7m và
35,689m ta nên làm theo cách nào ?
- GV nhận xét các ý kiến của HS, sau đó
yêu cầu HS so sánh phần thập phân của
hai số với nhau.
- GV gọi HS trình bày cách so sánh của
mình, sau đó nhận xét và giới thiệu cách
so sánh nh SGK.
- Hãy so sánh hàng phần mời của 35,7 và
35,689.
* Ghi nhớ
- GV yêu câu HS mở SGK và đọc.
* Luyện tập thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi :
bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV yêu cầu HS giải thích cách so sánh
từng cặp số thập phân.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS cả lớp chữa bài của bạn
trên bảng lớp.
- HS trao đổi để tìm cách so sánh 8,1 và
7,9m.
- Một số HS trình bày trớc lớp, HS cả lớp

theo dõi và nêu ý kiến nhận xét, bổ sung.
- HS nghe GV giảng bài.
- HS nghe .
- HS : Không so sánh đợc vì phần nguyên
của hai số này bằng nhau.
- HS trao đổi và nêu ý kiến. HS có thể đa
ra ý kiến :
+ Đổi ra đơn vị khác để so sánh.
+ So sánh hai phần thập phân với nhau.
- HS trao đổi để tìm cách so sánh phần
thập phân của hai số với nhau, sau đó so
sánh hai số.
- Một số HS trình bày cách so sánh của
mình trớc lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ
sung ý kiến.
- HS nêu : 35,7 > 35,689
- HS nêu : Hàng phần mời 7 > 6.
- Một số HS đọc .
- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh hai số
thập phân.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài làm của bạn đúng / sai.
- 3 HS lần lợt nêu trớc lớp.
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
7
Giáo án lớp 5 Trờng Tiểu học Cát Bà 2
- GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm bài tơng tự nh
bài tập 2.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố
GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai
số thập phân.
5. Hớng dẫn về nhà
-GV tổng kết tiết học, dặn dò HS.
- HS làm bài
Chính tả
Kì diệu rừng xanh
I. Mục tiêu
- Nghe- viết chính xác, đẹp đoạn văn nắng tra đã rọi xuống...lúa úa vàng nh cảnh mùa
thu trong bài kì diệu rừng xanh.
- Biết đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê/ ya
II. chuẩn bị
GV : Bảng phụ .
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- HS viết những tiếng chứa ia/ iê trong
các thành ngữ tục ngữ dới đây và nêu
quy tắc đánh dấu thanh trong những
tiếng ấy :
Sớm thăm tối viếng
Trọng nghĩa khinh tài
ở hiền gặp lành

Làm điều phi pháp việc ác đến ngay
Một điều nhịn chín điều lành
Liệu cơm gắp mắm
3 . Bài mới
a. Giới thiệu bài
GV nêu mục đích yêu cầu của bài
b. Hớng dẫn nghe- viết chính tả
* Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- HS đọc đoạn văn
- HS lên bảng viết theo lời đọc của GV -
các tiếng chứa iê có âm cuối dấu thanh
đợc đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính.
- HS nghe
- 1 HS đọc
+ Sự có mặt của muông thú làm cho
cánh rừng trở lên sống động, đầy bất
ngờ.
8
Gi¸o ¸n líp 5 Trêng TiĨu häc C¸t Bµ 2
H: Sù cã mỈt cđa mu«ng thó mang l¹i
vỴ ®Đp g× cho c¸nh rõng ?
* Híng dÉn viÕt tõ khã
- Yªu cÇu HS t×m c¸c tõ khã viÕt
- Yªu cÇu ®äc vµ viÕt c¸c tõ khã
* ViÕt chÝnh t¶
* Thu bµi chÊm
c. Híng dÉn lµm bµi tËp
Bµi tËp 2
- Gäi HS ®äc yªu cÇu bµi tËp
- Yªu cÇu HS tù lµm bµi tËp

- HS ®äc c¸c tiÕng võa t×m ®ỵc
H: Em nhËn xÐt g× vỊ c¸ch ®¸nh c¸c dÊu
thanh ë c¸c tiÕng trªn?
Bµi 3
- Gäi HS ®äc yªu cÇu bµi
- Yªu cÇu HS tù lµm bµi
- Gäi HS nhËn xÐt bµi trªn b¶ng cđa b¹n
- NhËn xÐt kÕt ln lêi gi¶i ®óng.
Bµi tËp 4
- Gäi HS ®äc yªu cÇu bµi tËp
- Yªu cÇu hS quan s¸t tranh ®Ĩ gäi tªn
tõng loµi chim trong tranh . NÕu HS nãi
cha râ GV cã thĨ giíi thiƯu
4. Cđng cè
- Cđng cè dỈn dß.
5. Híng dÉn vỊ nhµ
- NhËn xÐt tiÕt häc.
- HS t×m vµ nªu
- HS viÕt: Èm l¹nh, rµo rµo, chun
®éng, con vỵn, gän ghÏ, chun nhanh,
len l¸ch, m¶i miÕt, rÏ bơi rËm...
- HS viÕt theo lêi ®äc cđa GV
- Thu 10 bµi chÊm
- HS ®äc yªu cÇu
- 1 HS lªn b¶ng viÕt c¶ líp lµm vµo vë
- Khuya, trun thut, xuyªn, yªn
- C¸c tiÕng chøa yª cã ©m ci dÊu
thanh ®ỵc ®¸nh vµo ch÷ c¸i thø 2 ë ©m
chÝnh.
- HS ®äc

- Quan s¸t hÝnh minh ho¹, ®iỊn tiÕng
- HS ®äc yªu cÇu
- HS quan s¸t tranh
- HS nèi tiÕp nªu theo hiĨu biÕt cđa
m×nh.
Khoa häc
Phßng bƯnh viªm gan a
I/ MỤC TIÊU :
Sau bài học , HS biết :
-Nêu tác nhân , đường lây truyền viêm gan A .
-Nêu cách phòng bệnh viêm gan A .
Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A
II/ CHUẨN BỊ :
GV:Thông tin và hình trang 32; 33 SGK
9
Gi¸o ¸n líp 5 Trêng TiĨu häc C¸t Bµ 2
HS: SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.ỉn ®Þnh tỉ chøc
2. Kiểm tra bài cũ :
-Nêu tác nhân , đường lây truyền
bệnh viêm não ? Cách phòng bệnh ?
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. phát triển bài :
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
-Yêu cầu HS đọc lời thoại của các
nhân vật trong hình 1 /32 SGK và trả
lời câu hỏi :

-Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm
gan A .
-Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là
gì ?
-Bệnh viêm gan A lây truyền qua
đường nào ?
Kết luận :
-Dấu hiệu : sốt , đau ở vùng bụng bên
phải .
-Tác nhân : Vi- rut viêm gan A .
-Đường lây truyền : qua đường tiêu
hoá .
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
-Yêu cầu HS quan sát các hình
2;3;4;5/33 và trả lời câu hỏi :
-Nêu các cách phòng bệnh viêm gan
A?
-Người mắc bệnh viêm gan A cần
lưu ý điều gì ?
-Bạn có thể làm gì để phòng bệnh
viêm gan A ?
-Kết luận
4.Củng cố
-Thực hiện theo yêu cầu của GV .
-Nghe giới thiệu bài .
-Làm việc theo nhóm 3
-Nhóm trưởng điều khiển thảo luận .
-Đại diện nhóm trình bày kết quả .
-Các nhóm khác bổ sung
-Thảo luận nhóm 2

-Mỗi HS trình bày 1 câu
-Cả lớp nhận xét bổ sung
- Nghe.
10
Giáo án lớp 5 Trờng Tiểu học Cát Bà 2
- Nhận xét tiết học.
5. Hớng dẫn về nhà
- Chuẩn bị tiết sau.
Kĩ thuật
Nấu cơm
I Mục tiêu:
HS cần phải:
-Biết cách nấu cơm.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình
II. chuẩn bị
- G + H :Gạo tẻ, nồi nấu cơm thờng, nồi điện,bếp dầu, dụng cụ đong gạo, rá, chậu vo
gạo, đũa dùng để nấu cơm, xô chứa nớc sạch.
-Phiếu học tập
III.Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra đồ dùng chuẩn bị ở nhà
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b. phát triển bài
Hoạt động 1.Tìm hiểu cách nấu cơm ở
gia đình
-? Nêu các cách nấu cơm ở g/đ .
-G tóm tắt các ý trả lời của H.

-G nêu vấn đề (Sgv tr38)
Hoạt động2 . Tìm hiểu cách nấu cơm
bằng soong, nồi trên bếp (nấu cơm
bằng bếp đun)
-? G cho H thảo luận nhóm theo ND
phiếu học tập
-G gọi 1-2 H lên bảng thực hiện các thao
tác chuẩn bị nấu cơm bằng bếp đun. G
q/s, uốn nắn, NX và hớng dẫn H cách nấu
cơm bằng bếp đun.
-G lu ý H một số điểm cần chú ý khi nấu
H liên hệ thực tế để trả lời.
-H đọc ND mục 1+q/s H1-2-3 Sgk và liên
hệ thực tiễn nấu cơm ở gia đình để thảo
luận nhóm, sau đó các nhóm báo cáo kết
quả.
-H lên bảng thực hiện. NX
11
Giáo án lớp 5 Trờng Tiểu học Cát Bà 2
cơm bằng bếp đun( SGVtr 39).
-G thực hiện thao tác nấu cơm bằng bếp
đun để H hiểu rõ cách nấu cơm và có thể
thực hiện tại g/đ.
Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học
tập.
-? Em thờng cho nớc vào nồi nấu cơm
theo cách nào.
-? Vì sao phải giảm nhỏ lửa khi nớc đã
cạn.
Hoạt động3 . Tìm hiểu cách nấu cơm

bằng nồi cơm điện
-? So sánh những nguyên liệu và dụng cụ
cần chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi cơm
điện với nấu cơm bằng bếp đun.
- G cho H thảo luận nhóm theo ND phiếu
học tập.
Hoạt động 4. Đánh giá kết quả học tập.
-? Có mấy cách nấu cơm? Đó là những
cách nào?
-? Gia đình em thờng nấu cơm bằng cách
nào? Em hãy nêu cách nấu cơm đó.
-GV nhân xét, đánh giá kết quả học tập
của HS.
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học
5. Hớng dẫn về nhà
- Chuẩn bị tiết sau.
-H trả lời câu hỏi.NX
-H đọc ghi nhớ SGK tr37
-H trả lời câu hỏi.
-H đọc ND mục 2+ q/s H4 Sgk và liên hệ
thực tiễn nấu cơm ở gia đình để thảo luận
nhóm, sau đó các nhóm báo cáo kết quả.
-? Có mấy cách nấu cơm? Đó là những
cách nào?
-? Gia đình em thờng nấu cơm bằng cách
nào? Em hãy nêu cách nấu cơm đó.
-GV nhân xét, đánh giá kết quả học tập
của HS.
.



Toán
Luyện tập
i.Mục tiêu
Giúp HS :
- Củng cố kỹ năng so sánh hai số thập phân, sắp xếp các số theo thứ tự xác định.
- Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân.
ii. chuẩn bị
GV: Đáp án bài tập
12
Giáo án lớp 5 Trờng Tiểu học Cát Bà 2
HS: SGK, vở bài tập
II. Các hoạt động dạy học
Họat động của thầy Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trớc.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b.Hớng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và nêu
cách làm.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS chữa bài trên bảng lớp của
bạn.

- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cấuH đọc đề bài và tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
HS trên bảng, sau đó yêu cầu HS nêu rõ
cách sắp xếp của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó
đi hớng dẫn các HS kém.
- GV gọi1 HS khá nêu cách làm của mình
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV gọi 1 HS khá lên bảng làm bài, sau
đó đi hớng dẫn các HS kém làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi.
- HS nghe.
- HS đọc thầm đề bài và nêu : So sánh các
số thập phân rồi viết dấu so sánh vào chỗ
trống.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Nếu
sai thì sửa lại cho đúng.

- 1 HS lên bảng làm bài.
Các số : 5,7 ; 6,02 ; 4,23 ; 4,32 ; 5,3 sắp
xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là :
4,23 ; 4,32 ; 5,3 ; 5,7 ; 6,02
- 1 HS chữa bài.
- 1 HS nêu cách sắp xếp theo thứ tự đúng.
- 1 HS đọc đề bài toán trớc lớp.
- HS có thể trao đổi với nhau để tìm cách
làm.
- 1 HS khá lên bảng làm bài.
- HS trao đổi và tìm đợc :
x = 0, 1 , 2 , 3, 4.
- HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS cả lớp làm bài.
13

×