Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Tuần 21+22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.49 KB, 15 trang )

Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
Soạn : Tuần 21,
Tiết 81
Văn bản
Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta
<Hồ Chí Minh>
A. Mục tiêu
- Giúp HS hiểu đợc tinh thần yêu nớc là một truyền thống quý báu của dân tộc ta.
- Nắm đợc cách nghị luận chặt chẽ, sáng tạo, ngắn gọn, có tính chất mẫu mực của bài văn.
- Nhớ đợc câu chốt của bài và những câu có hình ảnh so sánh trong bài văn
B. Chuẩn bị
- SGK, SGV, bài soạn, bảng phụ và tài liệu tham khảo
C. Cách thức tiến hành
- Phát vấn câu hỏi, giảng, bình, thảo luận
D. Tiến trình giờ dạy
1- ổ n định tổ chức (1)
2- Kiểm tra bài cũ(5 )
? Đọc thuộc lòng bài tục ngữ về con ngời và về xã hội. Phân tích nội dung, nghệ thuật tiêu
biểu của 3 câu tục ngữ đầu?
3- Bài mới
* Giới thiệu bài: HS nhắc lại khái niệm về văn bản nghị luận?
GV: Tinh thần yêu nớc là một bài văn ngắn gọn nhng có thể xem là mẫu mực về văn
bản nghị luận chứng minh.
- 23 -
Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
Hoạt động 1(5 )
?) Nhắc lại vài nét về tác giả?
?) Bài văn đợc viết trong hoàn cảnh
nào?
- Là đoạn trích trong văn kiện báo cáo
chính trị do chủ tịch Hồ Chí Minh trình


bày tại Đại hội lần II của Đảng Lao
động VN tại Việt Bắc Tháng 2/1951
- Gọi 2 HS đọc văn bản
- Gọi HS giải thích một số từ khó: công
chức, hậu phơng, điền chủ
I. Giới thiệu tác giả - văn bản
1. Tác giả
2. Văn bản
- Là đoạn trích trong văn kiện báo cáo chính
trị do chủ tịch Hồ Chí Minh đọc...
3. Đọc, tìm hiểu chú thích
Hoạt động 2(18 )
?) Văn bản bàn về vấn đề gì? Xác định câu văn diễn tả
vấn đề đó?
- Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta
- Câu: Dân ta có một lòng...yêu nớc
?) Hãy xác định bố cục của văn bản?
- 3 phần:
+ Từ đầu -> cớp nớc: Nhận định chung về lòng yêu nớc
+ Tiếp -> yêu nớc: chứng minh những biểu hiện của lòng
yêu nớc
+ Còn lại: Nhiệm vụ của chúng ta
?) Tác giả làm thế nào để đạt mục đích của văn bản?
- Dùng lí lẽ + Dẫn chứng => khẳng định truyền thống
yêu nớc của nhân dân ta
?) Văn bản biết theo phơng thức nào?
- Nghị luận -> Văn bản nghị luận
* GV chuyển ý
?) Em hiểu tình cảm nh thế nào đợc gọi là nồng nàn
yêu nớc

- Tình yêu nớc mãnh liệt, sôi nổi, chân thành
?) Lòng yêu nớc đó đợc tác giả nhấn mạnh ở lĩnh vực
nào? Tại sao?
- Đấu tranh chống ngoại xâm. Vì:
+ Đặc điểm lịch sử dân tộc luôn có giặc ngoại xâm và
chống giặc ngoại xâm
+ Văn bản đợc việt khi ta đang chống Pháp
?) Nổi bật trong đoạn văn mở đầu văn bản là hình ảnh
nào? Nhận xét về ngôn từ? Tác dụng?
- Lòng yêu nớc kết thành làn sóng...(Câu 3)
- Lặp nhiều lần đại từ nó + Các động từ mạnh dùng
liên tiếp: kết thành, lớt qua, nhấn chìm
=> Tác dụng: Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nớc
Tạo khí thế mạnh mẽ
Thuyết phục ngời đọc
?) Đoạn văn mở đầu có ý nghĩa gì? Cảm xúc của tác giả
biểu hiện nh thế nào?
- Tạo luận điểm chính cho văn bản, bày tỏ nhận xét
chung về lòng yêu nớc của nhân dân ta -> Rng rng tự
hào.
?) Để làm rõ lòng yêu nớc của nhân dân ta, tác giả đã đa
ra dẫn chứng và sắp xếp theo trình tự nh thế nào?
- Theo trình tự thời gian Trong quá khứ: Lịch sử...
Trong hiện tại: Đồng bào ta..
II. Phân tích văn bản
1. Bố cục: 3 phần
2. Phân tích
a) Nhận định chung về
lòng yêu n ớc
- Dân ta có một lòng nồng

nàn yêu nớc là luận điểm
chính thể hiện niềm tự hào
về truyền thống yêu nớc của
dân tộc ta
b) Những biểu hiện của
lòng yêu n ớc
* Trong quá khứ
- 24 -
Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
4. Củng cố
5. H ớng dẫn về nhà
- Học thuộc lòng đoạn 1, 3. Tập phân tích
- Nêu cảm nghĩ của em về văn bản
- Soạn: Sự giàu đẹp của Tiếng việt..., Câu đặc biệt
D. Rút kinh nghiệm
...............
...............
Soạn : Tuần 21,
Tiết 82
Tiếng việt
Câu đặc biệt
A. Mục tiêu
- Giúp HS nắm đợc khái niệm: câu đặc biệt
- Hiểu đợc tác dụng của câu đặc biệt, biết sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống cụ
thể
B.Chuẩn bị
- Soạn bài, TLTK, bảng phụ
C. Cách thức tiến hành
- Phát vấn câu hỏi, thảo luận, phiếu học tập
D. Tiến trình giờ dạy

1- ổ n định tổ chức (1)
2- Kiểm tra bài cũ (5)
?) Thế nào là câu rút gọn? Tác dụng? Cách dùng? Ví dụ?
3- Bài mới
GV đa ra 2 VD: a) Đám ngời nhốn nháo lên. Tiếng reo, tiếng vỗ tay (Nam Cao)
b) Chị gặp anh ấy bao giờ?
Một ngày mùa xuân
=> HS xác định và khôi phục thành phần -> Câu (a) không khôi phục đợc đó là câu đặc
biệt
Hoạt động 1(5 )
GV treo bảng phụ -> Gọi 1 HS đọc
- Yêu cầu HS thảo luận, chọn đáp án đúng (đáp án c): Câu
không thể có chủ ngữ, vị ngữ
* GV: Đó là câu đặc biệt
?) Thế nào là câu đặc biệt?
- Gọi 1 HS trả lời. GV chốt bằng ghi nhớ
?) Thử nêu dấu hiệu phân biệt 3 kiểu câu: câu đơn bình
thờng, câu rút gọn, câu đặc biệt?
+ Câu đơn bình thờng: đủ chủ ngữ, vị ngữ
+ Câu rút gọn: bị lợc bớt chủ ngữ hoặc vị ngữ hoặc cả chủ
ngữ, vị ngữ (khôi phục lại đợc)
+ Câu đặc biệt: không thể có chủ ngữ, vị ngữ (không khôi
phục đợc)
I. Lý thuyết
1. Thế nào là câu đặc biệt
a. Ví dụ
b. Phân tích
c. Nhận xét
- Câu không thể có chủ ngữ,
vị ngữ

* Ghi nhớ : sgk(28)
- 25 -
Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
Hoạt động 2(8 )
- GV treo bảng phụ -> HS đọc
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận nhóm, trình bày
(1 c); (2- b); (3 a); ( 4- d)
?) Hãy nêu tác dụng của câu đặc biệt?
- 2 HS phát biểu -> GV chốt bằng ghi nhớ
* GV: Câu đặc biệt thờng đợc cấu tạo bằng danh từ hoặc
vị từ
VD: Nớc (lời ngời ốm gọi ); Mùa xuân
Im lặng quá (Nam Cao); Cháy nhà!
2. Tác dụng của câu đặc biệt
a. Ví dụ
b. Phân tích
c. Nhận xét
* Ghi nhớ: sgk (29)
Hoạt động 3 (20 )
- Thảo luận nhóm->
Gọi đại diện trình bày
- 2 HS lên bảng. Mỗi
HS thực hiện 1 yêu cầu
( 1kiểu câu)
- HS viết vào phiếu học
tập, GV thu chấm
III. Luyện tập
1. BT 1 (29)
a) Không có câu đặc biệt
- Câu rút gọn: Câu 2, 3, 5

b) Câu đặc biệt
3 giây...4 giây...5 giây...Lâu quá!
- Không có câu rút gọn
c) Câu đặc biệt: 1 hồi còi
- Không có câu rút gọn
d) Câu đặc biệt: Lá ới!
- Câu rút gọn: Hãy kể chuyện...đi !
Bình thờng lắm...đâu
2. BT 2(29)
Câu Tác dụng
Câu đặc biệt
- 3 câu đầu Ví dụ
- Câu 4(VD b)
- VD c
- Câu 1 VD d
Câu rút gọn
- VD a
- Câu 2 VD d
- Câu 1 VD d
- Xác định thời gian
- Bộc lộ cảm xúc
-
Liệt kê, thông báo về sự tồn tài của sự vật
- Gọi đáp
- Câu gọn, tránh lặp từ
- Rút gọn chủ ngữ -> câu gọn hơn (câu
mệnh lệnh)
3. BT 3 (29)
Viết đoạn văn
4. Củng cố

5. H ớng dẫn về nhà
- Học bài, lấy ví dụ, hoàn thiện Bài tập 3
- Soạn: Bố cục và phơng pháp lập luận trong văn nghị luận
E. Rút kinh nghiệm
...............
...............
----------------------------&0&------------------------------
Soạn : Tuần 21,
Tiết 83
- 26 -
Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
Tập làm văn
Bố cục và phơng pháp lập luận
trong bài văn nghị luận
A. Mục tiêu
- Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận
- Nắm đợc mối quan hệ giữa bố cục và phơng pháp lập luận của bài văn nghị luận
B. Ph ơng tiện
- Soạn bài, SGV, SGK,TLTK, bảng phụ
- HS: chuẩn bị bài: Trả lời câu hỏi trong SGK
C. Cách thức tiến hành
- Câu hỏi, giảng
D. Tiến trình giờ dạy
1- ổ n định tổ chức (1)
2- Kiểm tra bài cũ (5)
? Thế nào là luận điểm, luận cứ, lập luận? Nêu các bớc lập ý trong bài văn nghị luận?
3- Bài mới
- 27 -
Giáo án Ngữ Văn Lớp 7
Hoạt động 1(25 )

HS đọc bài Tinh thần yêu nớc...
- GV treo bảng phụ: Sơ đồ (30)
?) Chỉ ra bố cục của bài văn?
- Mở bài: I (1)
- Thần bài: II (2, 3)
- Kết bài: III (4)
?) Mỗi phần có mấy đoạn? Các luận điểm?
- Mở bài, kết bài: 1 đoạn
- Thân bài: 2 đoạn
+ Luận điểm chính xuất phát: Dân ta có một lòng nồng
nàn yêu nớc
+ Luận điểm phụ: Lòng yêu nớc trong quá khứ
Lòng yêu nớc hiện tại
+ Luận điểm kết luận: Bổn phận của chúng ta (mục
đích)
* Chú ý tới quan hệ hàng ngang
?) Hàng 1, 2 lập luận theo quan hệ gì? Tại sao?
- Lập luận theo quan hệ nhân quả
+ Có nồng nàn yêu nớc -> truyền thống quí báu...nớc
+ Lịch sử có nhiều...-> chúng ta phải...
?) Hàng 3 lập luận theo quan hệ gì?
- Quan hệ: tổng phân hợp: Nhận định chung
dẫn chứng kết luận (mọi ngời đều có lòng yêu nớc)
?) Nêu cách lập luận ở hàng 4?
- Suy luận tơng đồng: Từ truyền thống -> bổn phận: phát
huy lòng yêu nớc => là kết luận, mục đích, nhiệm vụ tr-
ớc mắt
* Chú ý quan hệ hàng dọc
? Nói quan hệ hàng dọc (1) là lập luận tơng đồng có
đúng không?

- Là suy luận tơng đồng theo dòng thời gian: nêu nhận
định -> hiện tại -> nhiệm vụ trớc mắt
?) Bố cục bài nghị luận nói chung? Cách lập luận?
- 2 HS phát biểu -> GV chốt
- HS đọc ghi nhớ
I. Mối quan hệ giữa bố cục
và lập luận
1. Ví dụ: Tinh thần yêu nớc.
2. Nhận xét
a) Bố cục: 3 phần
- Mở bài: nêu vấn đề
- Thân bài: 2 luận diểm
+ Lòng yêu nớc trong quá khứ
+ Lòng yêu nớc hiện tại
- Kết bài: khẳng định vấn đề
b) Lập luận
- Hàng ngang: nhân quả, tổng
phân hợp, tơng phản
- Hàng dọc: suy luận, tơng
đồng
3. Ghi nhớ: Sgk( 31)
Hoạt động 2(15 )
- HS thảo luận -> trình
bày
-> HS nhận xét, bổ
sung
-> GV uốn nắn
IV. Luyện tập
T t ởng của bài văn: Học cơ bản mới có thể trở thành tài lớn ->
Luận điểm chính

* Luận điểm phụ:
- ở đời...cho thành tài
-... ai luyện tập động tác cơ bản...tiền đồ
- Chỉ những ông thầy lớn biết dạy cho học trò...
- Thầy giỏi đào tạo trog giỏi
* Bố cục: 3 phần
- Mở bài: câu 1 - đoạn 1
- Thân bài: đoạn 2
- Kết bài: đoạn 3
* Lập luận
- Mở bài: Nhiều ngời >< ít ngời => lập luận tơng phản
- Thân bài: Câu chuyện để chứng minh cho luận điểm Học cơ
bản... -> lí lẽ + dẫn chứng
- Kết bài: khẳng định luận điểm bài học rút ra
* Quan hệ nhân quả
- 28 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×