Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Lớp 4 - Tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.5 KB, 26 trang )

Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
Thứ sáu ngày 21 tháng 8 năm 2009
Tập đọc
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
(Tô Hoài)
I. Mục đích yêu cầu
1. Đọc lưu loát toàn bài:
- Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của
từng nhân vật (Dế Mèn, Nhà Trò).
2. Hiểu các từ ngữ trong bài
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực kẻ
yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
II. Đồ dùng D- H.
- Tranh trong SGK, truyện : Dế Mèn phiêu lưu kí.
III. Các hoạt động D- H chủ yếu.
A. Mở đầu :
- T: Giới thiệu 5 chủ điểm trong chương trình Tiếng Việt lớp 4 - học kì I.
- H: Đọc tên 5 chủ điểm.
- T: Giới thiệu sơ qua về nội dung từng chủ điểm.
B. Bài mới
1/ Giới thiệu chủ điểm mới và bài học
- H: Quan sát tranh minh hoạ chủ điểm.
- T: Giới thiệu chủ điểm: Thương người như thể thương thân.
Giới thiệu tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí và bài đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
2/ Hướng dẫn H luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc .
- T: Chia đoạn bài đọc: 4 đoạn
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu
+ Đoạn 2: Chị Nhà Trò...vẫn khóc
+ Đoạn 3: Nức nở mãi... ăn thịt em


+ Đoạn 4: Phần còn lại
- HS: Nối tiếp mỗi lượt 4 em đọc bài, lặp lại nhiều lần. T kết hợp hướng dẫn H:
+ Luyện đọc các từ khó: chùn chùn, chăng tơ, tỉ tê.
+ Tìm hiểu giọng đọc của Dế Mèn (giọng to mạnh mẽ), của Nhà Trò (giọng kể lể, yếu
ớt đáng thương). Tìm hiểu giọng đọc toàn bài.
+ Chú giải các từ khó ở sgk.
- H luyện đọc theo nhóm 2
- H: 1 em đọc toàn bài
- T: Đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 1
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- HS: Đọc thầm đoạn 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào? (Dế
Mèn đi qua vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu
khóc bên tảng đá cuội.
- HS: Đọc thầm đoạn 2 và trao đổi theo cặp : Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà
Trò rất yếu ớt.
- HS: 1em đọc to đoạn 3: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiệp, đe doạ như thế nào?
- HS: Đọc thầm đoạn còn lại, trao đổi theo cặp: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên
lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. ( Lời của Mèn: Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây.
Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. Hành động của Dế Mèn: Phản ứng mạnh
mẽ: xoè cả hai càng ra).
- HS: Đọc lướt toàn bài: Nêu 1 hình ảnh nhân hoá mà em thích, cho biết vì sao em
thích hình ảnh đó?
c.Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- HS: 4em nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài. 1 em nhắc lại giọng đọc toàn bài, giọng
đọc các nhân vât.
- T: Đính bảng đoạn từ: Năm trước.... ăn hiếp kẻ yếu.
- HS: Tìm hiểu cách đọc diễn cảm đoạn văn.
- T: Đọc mẫu đoạn văn.

- HS: Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS: Thi đoc diễn cảm trước lớp.
- Lớp và T cùng bình chọn bạn đọc tốt nhất.
3. Củng cố dặn dò:
T: Bài văn nói về điều gì? (Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực kẻ
yếu, xoá bỏ áp bức, bất công).
Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- T: Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Tiếp
theo)
-----------------------------------o0o--------------------------------------
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
A. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập về:
- Cách đọc, viết các số đến 100 000
- Phân tích cấu tạo số
B. Các hoạt động D- H chủ yếu:
1. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng
- T: Viết số: 83 251.
- HS: Vài em đọc số, phân tích cấu tạo số đó.
T: Yêu cầu HS thực hiện tương tự với các trường hợp: 83 001, 80 201, 80 001.
- HS: Nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề
- HS: Nối tiếp một số em nêu:
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 2
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
Các số tròn chục.
Các số tròn trăm
Các số tròn nghìn
Các số tròn chục nghìn
2. Luyện tập:

*Bài 1: HS: Nêu yêu cầu bài tập
a.- HS: Suy nghĩ, tìm ra qui luật viết các số trong dãy số này
- HS làm phần còn lại vào vở.
b. HS: Tự tìm ra qui luật viết các số và viết tiếp vào dãy số: 36 000; 37 000 ;...;....;...;
41 000; ...;
* Bài 2: HS tự quan sát mẫu, tự làm bài vào bảng ở SGK, nối tiếp một số em nêu kết
quả
* Bài 3: HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- T: Cùng HS làm mẫu ý 1:
8723 = 8000 + 700 + 20 +3
- HS: Tương tự làm phần còn lại vào vở.
- GV: Quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng.
* Bài 4:
T: Vẽ hình như ở SGK lên bảng.
- H: Một vài em nhắc lại cách tính chu vi hình tứ gíac, hình chữ nhật, hình vuông.
- HS: Tự làm bài vào vở, 3 em làm bảng lớp.
- Lớp cùng T chữa bài, chốt kết quả đúng.
- 3. Củng cố dặn dò
T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập đã luyện.
-----------------------------------o0o-----------------------------------
Chính tả
Nghe viết: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục đích yêu cầu.
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài TĐ Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu.
2. Làm đúng các bài tập( BT) phân biệt những tiếng có âm đầu (l/n) hoặc vần (an/
ang) dễ lẫn.
II. Đồ dùng D- H
- 3 tờ phiếu ghi sẵn nội dung bài tập 2b.
III. Các hoạt động D- H chủ yếu

A. Mở đầu :
- T: Nhắc một số điểm cần lưu ý khi học chính tả.
B. Dạy bài mới
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn HS nghe viết
- T: Đọc đoạn văn : Một hôm.... vẫn khóc
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 3
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
- HS: Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý các tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ mình dễ
viết sai.
- T: Nhắc HS cách trình bày bài chính tả.
- T: Đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết. Mỗi câu (cụm từ) đọc 2 lượt cho
HS viết.
- T: Chọn chấm 7- 10 bài. TRong khi đó HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả.
- T: Nhận xét chung về bài viết của HS, chữa lỗi phổ biến.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
• Bài 2b: HS 2 em nêu yêu cầu bài tập.
- HS: Làm bài các nhân vào vở
- T: Dán 3 tờ phiếu và mời 3 HS lên bảng làm.
- Lớp cùng T nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Mấy chú ngan con dàn hàng ngang
+ Lá bàng đag đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
* Bài tập 3a: HS đọc nội dung bài tập3b
- HS làm bài vào bảng con: Ghi tên lời giải
- HS giơ bảng con, một số em đọc lại câu đó và lời giải
- T: Nhận xét nhanh, khen ngợi những em giải đố nhanh, viết đúng chính tả.
4. Củng cố dặn dò:
T: Nhận xét giờ học, nhắc những HS viết sai , ghi nhớ để không viết sai chính tả.
-----------------------------------o0o--------------------------------------

Kĩ thuật
(Đ/c Long dạy)
-----------------------------------o0o--------------------------------------
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
- Tính nhẩm
- Tính cộng trừ các số có đến 5 chữ số; nhân( chia ) các số có đến năm chữ số với
(cho) số có một chữ số.
- So sánh các số đến 100 000
- Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê.
II. Các hoạt động D- H chủ yếu
1/ Luyện tính nhẩm
- Trò chơi: Tính nhẩm truyền:
- T: Đọc 1 phép tính: chẳng hạn:3000 + 4000, chỉ 1 HS đọc kết quả. T đọc tiếp phép
tính thứ hai và chỉ định HS bên cạnh trả lời. Cứ thế đến một số em để kiểm tra khả năng
tính nhẩm của các em.
1. Luyện tập :
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 4
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
*Bài 1: HS làm miệng
- HS: Đọc phép tính và nêu miệng kết quả tính
* Bài 2: HS tự làm bài vào vở
- T: Gọi 4 em chữa bài bảng lớp.
- Tổ chocả lớp chữa bài và nhắc lại kiến thức về :cộng trừ các số có đến 5 chữ số;
nhân (chia) các số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
* Bài 3:HS nêu yêu cầu bài tập
- HS: Nhắc lại cách so sánh các số có nhiều chữ số
- HS: Làm bài vào vở

* Bài 4: Tương tự bài 3, HS tự làm bài vào vở
- T: Chấm bài một số em, nhận xét và cho HS cùng chữa bài
Kết quả là:
a) 56 732; 67 351; 65 371; 75 631
b) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978
• Bài 5: T: Kẻ bảng thống kê như ở SGK lên bảng
- HS: Tìm hiểu bảng thống kê.
- HS: Trao đổi và làm bài vào vở, 3 em chữa bài bảng lớp
VD: a) Mua 5 cái bát hết số tiền là: 2 500 x 5 = 12 500 (đồng)
Mua 2 kg đường hết số tiền là: 6 400 x 2 = 12 800 ( đồng)
Mua 2 kg thịt hết số tiền là: 35 000 x 2 = 70 000( đồng)
b) Bác Lan đã mua hết số tiền là:
12 500 + 12 800 + 70 000 = 95 300( đồng)
c) Bác Lan còn số tiền là: 100 000 – 95 300 = 4 700 (đồng)
- HS: Rút ra nhận xét từ bảng thống kê
3. Củng cố dặn dò:
- T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập đã luyện.
----------------------------------o0o----------------------------------
Luyện từ và câu
CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. Mục đích yêu cầu.
1. Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng Việt.
2. Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của
tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.
II. Đồ dùng D- H.
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng, có ví dụ điển hình.
- Bộ chữ cái ghép tiếng
III. Các hoạt động D- H.
A. Mởđầu
T: Giới thiệu chương trình Luyện từ và câu lớp 4.

B. Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài:
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 5
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
2/ Phần nhận xét
- HS : Lần lượt thực hiện các yêu cầu ở SGK:
+ Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu tục ngữ:
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
+ Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng “ bầu”. Ghi lại cách đánh vần đó vào bảng con: bờ - âu
– bâu - huyền - bầu.
+ Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng “bầu”: Tiếng “ bầu” gồm 3 phần: âm đầu, vần và
thanh.
+ Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại. Rút ra nhận xét:
HS: Mỗi nhóm phân tích 3 tiếng.
HS: Rút ra nhận xét
+ T: Yêu cầu HS rút ra kết quả phân tích: Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? (âm
đầu, vần, thanh)
+ T: Tiếng nào có đầy đủ bộ phận như tiếng “bầu” (thương, lấy, bí cùng, tuy, rằng,
khác, giống, nhưng, chung, một, giàn).
+ Bổ sung câu trả lời của HS và kết luận về cấu tạo của tiếng.
3. Phần Ghi nhớ:
- HS: Đọc thầm phần ghi nhớ .
- T: Chỉ bảng phụ : Mỗi tiếng thường gồm 3 bộ phận: âm đầu- vần – thanh. Tiếng
nào cũng phải có vần và thanh, có tiếng không có âm đầu.
- HS: 3-4 em nhắc lại ghi nhớ SGK.
4. Phần Luyện tập
• Bài tập 1 :HS nêu yêu cầu bài tập
- HS: Làm bài vào vở: Mỗi bàn phân tích 2 tiếng, sau đó cac bàn cử đại diện lên
bảng chữa bài tập.

- Lớp cùng T nhận xét và chốt lời giải đúng: chẳng hạn:
Tiếng Âm đầu Vần Thanh
nhiễu
điều
phủ
...
nh
đ
ph
...
iêu
iêu
u
...
ngã
huyền
hỏi
...
• Bài tập 2: HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 2
- HS: Thảo luậnnhóm 2 để giải câu đố dựa theo nội dung của từng dòng: để nguyên
là sao, bớt đầu thành ao,tóm lại đó là chữ sao
5. Củng cố dặn dò:
- T: Nhận xét giờ học, nhắc HS học thuộc phần Ghi nhớ, HTL câu đố.
----------------------------------o0o----------------------------------
Mĩ thuật
(Đ/c Long dạy)
----------------------------------o0o----------------------------------
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 6
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
---------------------------------o0o--------------------------------

Kể chuyện
SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I. Mục đích yêu cầu.
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện đã nghe , có
thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý ghĩa câu chuyện: Ngoài việc giải thích sự
hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện cò ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng
định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Có khả năng tập trung nghe T kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời
bạn.
II. Đồ dùng D- H.
- Tranh minh hoạ truyện trongn bộ đồ dùng.
III. Các hoạt động D-H.
1. Giới thiệu truyện
2. GV kể chuyện: Sự tích hồ Ba Bể
- Lần 1: Kết hợp giải nghĩa một số từ khó,HS nghe.
- Lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to
- Kể lần 3.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS: Đọc lần lượt các yêu cầu từng bài tập
- T: Hướng dẫn:
+ Cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn cô đã kể.
+ Kể xong cần trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
a.Kể chuyện theo nhóm:
- H: Kể lại câu chuyên theo nhóm 4( mỗi em kể1 tranh). Sau đó 1 em kể lại toàn bộ
câu chuyện.
b.Thi kể chuyện trước lớp:

- Lần lượt 2 nhóm (mỗi nhóm 4 em) thi kể từng đoạn câu chuyên theo tranh.
- 2 em thi kẻ toàn bộ câu chuyện trước lớp, mỗi HS kể xong trao đổi cùng các bạn về
nội dung ý nghĩa câu chuyện
- Lớp cùng T bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu truyện nhất
4. Củng cố dặn dò:
- HS: Một em nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- T: Nhận xét giờ học, nhắc HS xem trước nội dung tiết kể chuyện: Nàng tiên ốc
-------------------------------------o0o----------------------------------
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 7
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
Đạo đức
Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Nhận thức được:
- Cần phải trung thực trong học tập
- Gía trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2. Biết trung thực trong học tập.
3. Biết đòng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu
trung thực trong học tập.
II. Đồ dùng D- H
Một số mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập
III. Các hoạt động D- H chủ yếu
2. Hoạt động 1 : Xử lí tình huống
- HS: Quan sát tranh và đọc nội dung tình huống.
- HS: Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
- T: Tóm tắt thành mấy cách giải quyết chính:
a. Mượn tranh ảnh của bạn để đưa cô giáo xem.
b. Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.
c. Nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau

- T: Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào?
- HS: Thảo luận vì sao em chọn cách giải quyết đó.
- HS: Các nhóm lần lượt trả lời.
- Lớp trao đổi về mặt tích cực, hạn chế của cách giải quyết của các nhóm.
- T : Chốt lại : cách giải quyết c là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
- HS: 3 em nối tiếp đọc ghi nhớ ở SGK
2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài tập 1 SGK)
- T: Nêu yêu cầu bài tập
- HS: Làm việc các nhân
- HS: Một số em nêu ý kiên, lớp cùng trao đổi nhận xét.
- T: Kết luận:Cách giải quyết c là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập, các
việc a,b,d là thiếu trung thực trong học tập.
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 4 (Bài tập 2)
- T: Nêu từng ý trong bài tậpvà yêu cầu mỗi HS tự lựa chọn va fđứng vào một trong
ba vị trí, qui ước theo 3 thái độ:
+ Tán thành
+ Phân vân
+ Không tán thành
- T: Yêu cầu các nhóm có cùng lựa chọn thảo luận, giải thích sự lựa chọn của mình.
- Lớp và T cùng trao đổi, bổ sung
- HS: 2 em đọc lại Ghi nhớ ở SGK.
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 8
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
4. Hoạt động tiếp nối
- T: Nhận xét giờ học, nhắc HS sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực
trong học tập
- Các nhóm chuẩn bịcho tiểu phẩm ở bài tập 5.
-----------------------------------o0o---------------------------------
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Thể dục

BÀI 1
I. Mục tiêu:
- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4. Yêu cầu HS biết được 1 số nội dung cơ bản
của chương trình và có thái độ học tập đúng
- Một số qui định về nội qui , yêu cầu tập luyện. Yêu cầu HS biíet được một số điểm
cơ bản để thực hiện trong các giờ học thể dục.
- Trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức.Yêu cầu HS nắm được cách chơi, rèn luyện sự khéo
léo, nhanh nhẹn.
II. Địa điểm, phương tiện
Sân thể dục; 4 quả bóng nhỡ bàng cao su.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu:
- T: Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học
- HS: Đứng tại chỗ hát 1 bài tập thể.
- HS: Chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy
2. Phần cơ bản
a. Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4
- HS đứng theo hàng ngang. T giới thiệu chương trình thể dục lớp 4
b. Phổ biến nội qui yêu, cầu tập luyện
- Trong giờ học, quần áo gọn gàng, đi dép có quai hoạc dày thể thao
c. Chơi trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức
- T: Làm mẫu cách chuyển bóng và phổ biến luật chơi: có hai cách chuyển bóng:
+ Cách1: Xoay người qua trái hoặc qua phải ra sau rồi chuyển bóng cho nhau.
+ Cách 2: Chuyển bóng qua đầu cho nhau
- HS: Chơi thử vài lầẩuc hai cách chơi để nắm cách chơi , sau đó chơi chính thức có
thi đua giữa các tổ.
3. Phần kết thúc:
- HS: Đứng tại chỗ vỗ tay và hát bài do các em tự chọn
- T: Cùng HS hệ thống bài
- T: Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà

------------------------------------o0o--------------------------------
Tập đọc
MẸ ỐM
(Trần Đăng Khoa)
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 9
Trường tiểu học Vĩnh Kim Giáo án lớp 4B
I. Mục đích yêu cầu
1. Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài:
- Đọc đúng các từ và câu
- Biết đọc duễn cảm bài thơ - Đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng tình cảm
2. Hiểu ý nghĩa của bài:Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của
bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
II. Đồ dùng D- H
Tranh trong SGK, bảng phụ ghi khổ thơ 4, 5 để hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động D- H .
A. Bài cũ:
- HS: 3 em đọc bài : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, trả lời câu hỏi về nội dung bài, nhắc lại
nội dung chính của bài.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- T: Chia bài thơ thành 7 đoạn theơ 7 khổ trong bài.
- HS : Nối tiếp đọc 7 khổ thơcủa bài. T kết hợp hướng dẫn HS:
+ Luyện đọc từ khó: khép lỏng, diễn kịch, đọc sách
+ Cách nghỉ hơi đúng chỗ ở một số dòng thơ:
Lá trầu / khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều / gấp lại trên đầu bấy nay
Sáng nay trời đổ mưa rào
Nắng trong trái chín / ngọt ngào bay hương .

+ Tìm hiểu giọng đọc toàn bài thơ: giọng nhẹ nhàng tình cảm.
Khổ 1-2: giọng trầm buồn; khổ 3: giọng lo lắng; giọngvui ở khổ 4 -5 ; thiết tha ở khổ
6-7.
+ Chú giải các từ: cơi trầu, y sỹ, truyện Kiều.
- HS: Luyện đọc theo nhóm 2.
- HS: 2em đọc lại toàn bài thơ
- T: Đọc toàn bài thơ
b. Tìm hiểu bài:
- HS: Đọc thầm, đọc lướt toàn bài thơ, suy nghĩ trả lời câu hỏi
- HS:Đọc thầm 6 câu thơ đầu: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì?
Lá trầu khô giữa cơi trầu
.......
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa
- HS: Đọc khổ thơ3: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ
được thể hiện qua những câu thơ nào? (Cô bác xóm làng đến thăm - Người cho trứng,
người cho cam – Anh y sĩ mang thuốc vào)
Giáo viên: Trần Minh Việt Trang 10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×