Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GA LỢP 5 TUẦN 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.81 KB, 29 trang )

Tuần 22 Thứ hai ngày 5 tháng 2 năm 2007
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
$43: Lập làng giữ biển
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lu loát, dễn cảm bài văn với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng , sôI
nổi ; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ)
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những ngời dân chài táo bạo, dám rời mảnh
đất quê hơng quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng
cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết
học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Bài văn có những nhân vật nào?
Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc
gì?
+Bố Nhụ nói con sẽ họp làng, chứng
tỏ ông là ngời thế nào?
+) Rút ý1:


-Cho HS đọc đoạn 2:
+Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì?
+Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện
ra nh thế nào qua lời nói của bố Nhụ?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn 3:
+Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ
suy ?
+)Rút ý 3:
-HS đọc đoạn 4 để trả lời câu hỏi 4
SGK.
+)Rút ý 4:
-Đoạn 1: Từ đầu đến Ngời ông nh toả
ra hơi muối.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai?
-Đoạn 3: Tiếp cho đến quan trọng nh-
ờng nào.
-Đoạn 4: Đoạn còn lại.
+Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn,
ông bạn.
+Họp làng để di dân ra đảo, dần đa cả
nhà
+Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ làng,

+) Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra
đảo.
+Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây
xanh,
+Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm
mắt, dân chài thả sức phơi lới, buộc

thuyền,
+)Lợi ích của việc lập làng mới.
-HS nêu.
+Ông bớc ra võng, ngồi xuống võng,
1
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4
theo cách phân vai.
-Thi đọc diễn cảm.
vặn
+)Những suy nghĩ của ông Nhụ.
+)Nhụ tin và mơ tởng đến một làng mới.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân
vai.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn
bị bài sau.
Tiết 3: Toán
$106: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:

-Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình
hộp chữ nhật.
-Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn
phần của hình hộp chữ nhật để giải bài tập trong một số tình huống đơn giản.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của
HHCN.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (110):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
a) Sxq = 1440 dm2
Stp = 2190 dm2
17 49
b) Sxq = m2 ; Stp = m2
60 60

2
*Bài tập 2 (110):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV lu ý HS :

+thùng không có nắp, nh vậy tính diện
tích quét sơn là ta phải tính diện tích
xung quanh của thùng cộng với diện
tích một mặt đáy.
+Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị
đo.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào
bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (110):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho thi phát hiện nhanh kết quả đúng
trong các trờng hợp đã cho và phải giải
thích tại sao.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
Đổi : 1,5m = 15dm ; 0,6m = 6dm
Diện tích xung quanh của thùng tôn đó
là:
(15 + 6) x 2 x 8 = 336 (dm2)
Diện tích quét sơn là:
336 + 15 x 6 = 426 (dm2)
Đáp số: 426 dm2.
*Kết quả:
a) Đ b) S c) S d)
Đ
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.

Tiết 4: Khoa học
$43: sử dụng Năng lợng chất đốt
(tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt.
-Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình và thông tin trang 86 - 89 SGK.
-Su tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Kể tên một số loại chất đốt?
-Nêu công dụng và việc khai thác của từng loại chất đốt?
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
3
2.2-Hoạt động 3: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt.
*Mục tiêu:
HS nêu đợc sự cần thiết và một số biện pháp sử dụng an toàn, tiết kiệm các
loại chất đốt.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 7.
GV phát phiếu thảo luận. HS dựa vào
SGK ; các tranh ảnh, đã chuẩn bị và
liên hệ thực tế ở địa phơng, gia đình HS
để trả lời các câu hỏi trong phiếu:
+Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để
lấy củi đun, đốt than?

+Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải
là các nguồn năng lợng vô tận không?
Tại sao?
+Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí
năng lợng. Tại sao cần sử dụng tiết
kiệm, chống lãng phí năng lợng?
+Nêu các việc nên làm để tiết kiệm,
chống lãng phí chất đốt ở gia đình em?
+Gia đình em sử dụng chất đốt gì để
đun nấu?
+Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra
khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt.
+Tác hại của việc sử dụng các loại chất
đốt đối với môi trờng không khí và các
biện pháp để làm giảm những tác hại
đó?
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Đại diện một số HS báo cáo kết quả
thảo luận nhóm.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt
than sẽ làn ảnh hởng tới tàI nguyên
rừng, tới môi trờng.
-Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên không
phải là vô tận vì chúng đợc hình thành từ
xác sinh vật qua hàng triệu năm
-Hoả hoạn, nổ bình ga, ngộ độc khí đốt,

-Tác hại: Làm ô nhiễm môi trờng.
-Biện pháp: Làm sạch, khử độc các khí

thải. Dùng ống dẫn khí lên cao
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Mĩ thuật
$22: vẽ trang trí
Tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
I/ Mục tiêu:
-HS nhận biết đợc đặc điểm của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
-HS xác định đợc vị trí của nét thanh, nét đậm và nắm đợc cách kẻ chữ.
-HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm..
4
II/ Chuẩn bị:
- SGV, SGK.
- Bảng mẫu kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
- Giấy, bút chì, tẩy, thớc kẻ
III/ Các hoạt động dạy-học:
1.Giới thiệu bài:
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau.
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
-Giáo viên giới thiệu một số kiểu chữ
khác nhau và gợi ý HS nhận xét:
+Sự giống và khác nhau của các kiểu
chữ?
+Đặc điểm riêng của từng kiểu chữ?
+Dòng chữ nào là kiểu chữ nét thanh nét
đậm?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách kẻ chữ.
-Muốn xác định đúng vị trí của nét
thanh và nét đậm cần dạ vào cách đa nét
bút khi kẻ chữ:

-những nét đa lên, đa ngang là nét thanh
-những nét kéo xuống(nét nhấn mạnh) là
nét đậm.
-GV minh hoạ bằng phấn trên bảng.
- Học sinh quan sát mẫu và nhận xét.
- Học sinh quan sát hình 2 trang 70 SGK
:* Hoạt động 3: thực hành.
-Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập
quan sát giúp đỡ học sinh yếu
-Học sinh thực hành.
+ Tập kẻ các chữ A, B, M, N
+Vẽ màu vào các con chữ và nền
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một
số bài
+Hình dáng chữ.
+Màu sắc của chữ.
+Cách vẽ màu
-GV nhận xét bài của học sinh
-Gợi ý HS xếp loại bài theo cảm nhận
riêng
-HS nhận xét bài theo hớng dẫn của GV.
-Học sinh bình chọn bài đẹp.
5
Thứ ba ngày 6 tháng 2 năm 2007
Tiết 1: Luyện từ và câu
$43: nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I/ Mục tiêu:
-Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện kết quả, giả thiết
kết quả.

-Biết tạo các câu ghép có quan hệ ĐK KQ, GT KQ bằng cách điền QHT
hoặc cặp QHT, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3 tiết trớc.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung
các bài tập. Cả lớp theo dõi.
-GV hớng dẫn HS:
+Đánh dấu phân cách các vế câu trong
mỗi CG.
+Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu
ghép có gì khác nhau.
+Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong
2 câu ghép có gì khác nhau.
-Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm
bài
-Mời học sinh nối tiếp trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân,
-Mời 3 HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
2.3.Ghi nhớ:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.

-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải
*Lời giải:
-C1: Nếu trời trở rét thì con phải
mặcthật ấm
+Hai vế câu đợc nối với nhau bằng cặp
QHT nếu thì chỉ quan hệ ĐK
KQ.
+Vế 1 chỉ điều kiện, vế 2 chỉ kết quả.
-Câu 2: Con phải mặc ấm, nếu trời rét.
+Hai vế câu chỉ đợc nối với nhau chỉ
bằng 1 QHT nếu, thể hiện quan hệ ĐK
KQ.
+Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ ĐK.
*Lời giải:
-Cặp QHT nối các vế câu thể hiện
quan hệ ĐK KQ ; GT KQ : nếu
thì , nếu nh thì , hễ thì ,hễ
mà thì
*VD về lời giải:
a) Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông
đi một ngày đờng đợc mấy bớc (vế
ĐK) thì tôi sẽ nói cho ông biết trâu
của tôi cày một ngày đợc mấy đờng
6

đúng.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7 vào bảng
nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3:
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS trình bày.
-Chữa bài.
(vế KQ).
*VD về lời giải:
a)Nếu (nếu mà, nếu nh) thì (GT-
KQ)
b)Hễ thì (GT-KQ)
c)Nếu (giá) thì (GT-KQ)
*Lời giải:
a) Hễ em đợc điểm tốt thì cả nhà mừng
vui.
b)Nếu chúng ta chủ quan thì việc này
khó thành công.
c) Giá mà Hồng chịu khó học hành thì
Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học
tập.
3-Củng cố dặn dò: Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học.
Tiết 2: Chính tả (nghe viết)
$22: Hà nội
Ôn tập về quy tắc viết hoa
(viết tên ngời, tên địa lí Việt Nam)

I/ Mục tiêu:
-Nghe và viết đúng chính tả một đoạn trong bài thơ Hà Nội.
-Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên ngời, tên địa lí Việt Nam.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lí Việt Nam.
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
HS viết bảng con: đất rộng, dân chài, giấc mơ,
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-H ớng dẫn HS nghe viết :
- GV Đọc bài viết.
+Đoạn thơ ca ngợi điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: chong chóng, Tháp
Bút, bắn phá,
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- HS theo dõi SGK.
-Ca ngợi sự hiện đại, vẻ đẹp truyền
thống và thiên nhiên của Hà Nội
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
7
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.

- HS soát bài.
2.3- H ớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
-Cho cả lớp làm bài cá nhân.
-Mời HS phát biểu ý kiến
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
* Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm vào bảng nhóm theo
nhóm 7
- Mời một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng
cuộc.
*Lời giải:
Trong đoạn trích, có 1 DTR là tên ngời
(Nhụ) có 2 DTR là tên địa lí Việt Nam
(Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu)
-HS thi làm bài theo nhóm 7 vào bảng
nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Tiết 3: Toán
$105: Diện tích xung quanh và
diện tích toàn phần của hình lập phơng
I/ Mục tiêu:

Giúp HS:
-Tự nhận biết đợc hình lập phơng là hình hộp chữ nhật đặc biệt đặc biệt để rút
ra đợc quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phơng từ
quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Vận dụng đợc các quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
của hình lập phơng để giải một số bài tập có liên quan.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Nội dung:
2.1-Kiến thức:
-GV cho HS QS mô hình trực quan về HLP.
+Các mặt của hình lập phơng đều là hình
gì?
+Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của
-Đều là hình vuông bằng nhau.
8
HLP?
-GV hớng dẫn để HS nhận biết đợc HLP là
HHCN đặc biệt có 3 kích thớc bằng nhau,
để từ đó tự rút ra đợc quy tắc tính.
*Quy tắc: (SGK 111)
+Muốn tính diện tích xung quanh của HLP
ta làm thế nào?
+Muốn tính diện tích toàn phần của HLP ta
làm thế nào?
*Ví dụ:
-GV nêu VD. HD HS áp dụng quy tắc để
tính.
-Cho HS tự tính. Sxq và Stp của HLP

-Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.
-Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6.
-Sxq của hình lập phơng đó là:
(5 x 5) x 4 = 100 (cm2)
-Stp của hình lập phơng đó là:
(5 x 5) x 6 = 150 (cm2)
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (111):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (111):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-GV hớng dẫn HS giải.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng
nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
Diện tích xung quanh của HLP đó
là:
(1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)
Diện tích toàn phần của HLP đó là:
(1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2)
Đáp số: 9 m2 ; 13,5
m2
*Bài giải:
Diện tích xung quanh của hộp đó là:

(2,5 x 2,5) x 4 = 25 (dm2)
Hộp đó không có nắp nên diện tích
bìa dùng để làm hộp là:
(2,5 x 2,5) x 5 = 31,25 (dm2)
Đáp số: 31,25 dm2
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Tiết 4: Kĩ thuật
$22: rán đậu phụ
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
-Biết cách chuẩn bị và các bớc rán đậu phụ.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-3 4 bìa đậu phụ ; dầu (mỡ) rán.
-Chảo rán, đĩa, đũa nấu, bếp ga du lịch.
-Phiếu học tập.
9
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trớc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu cách chuẩn bị
rán đậu.
-Cho HS quan sát hình 1:
+Em hãy nêu tên những nguyên liệu và dụng cụ
cần chuẩn bị để rán đậu.

-Cho HS quan sát hình 2:
+Nêu cách sơ chế đậu phụ?
-Gọi 1 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ
chế đậu.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét và hớng dẫn HS nh SGK.
-GV lu ý HS (SGV Tr. 44)
-Cho HS nhắc lại cách sơ chế đậu.
2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rán đậu
phụ và trình bày.
-GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
-HS dựa vào mục 2 và hình 3 SGK để nêu cách
rán đậu.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, và hớng dẫn thêm.
2.4-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
-Cho HS trả lời các câu hỏi sau vào giấy:
+Em hãy trình bày cách rán đậu ở gia đình em?
+Muốn rán đậu đạt yêu cầu cần lu ý điểm gì?
-GV nêu đáp án. HS đối chiếu kết quả với đáp án
để tự đánh giá kết quả học tập của mình
-HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét,
đánh giá kết quả học tập của HS.
-3 4 bìa đậu phụ ; dầu (mỡ)
rán,
chảo rán, đĩa, đũa nấu.
-Rửa, để ráo nớc, cắt đậu.
-HS nhắc lại cách sơ chế đậu.
-HS thảo luận nhóm 4

-HS trình bày.
-HS trả lời các câu hỏi vào
giấy.
-HS đối chiếu với đáp án.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Bày, dọn bữa ăn trong gia đình
10
Tiết 5: Đạo đức
$22: uỷ ban nhân dân xã
(phờng) em (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
-Cần phải tôn trọng UBND xã (phờng) và vì sao phải tôn trọng UBND xã (ph-
ờng).
-Thực hiện các quy địng của UBND xã (phờng) ; tham gia các hoạt động do
UBND xã (phờng) tổ chức.
-Tôn trọng UBND xã (phờng).
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Xử lí tình huống (bài tập 2, SGK)
*Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do
UBND xã (thị trấn) tổ chức.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm xử lí một
tình huống.

+Nhóm 1: Tình huống a
+Nhóm 2: Tình huống b
+Nhóm 3: Tình huống c
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận:
+Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia
kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam.
+Tình huống b: Nên đăng kí sinh hoạt hè tại nhà
văn hoá của phờng.
+Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị
sách, vở, đồ dùng học tập, ủng hộ trẻ em vùng
bị lũ lụt.
-HS thảo luận theo hớng dẫn của
GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (bài tập 4, SGK)
*Mục tiêu: HS biết thực hiện đợc quyền đợc bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền.
*Cách tiến hành:
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho
UBND xã (thị trấn) về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ; tổ chức ngày 1 tháng 6,
ngày rằm trung thu cho trẻ em ở địa phơng, Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về một vấn
đề.
-Các nhóm chuẩn bị.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày.
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×