Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GA LỢP 5 TUẦN 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.55 KB, 30 trang )

Tuần 23
Thứ hai ngày 12 tháng 2 năm 2007
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
$45: Phân xử tàI tình
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện đợc
niềm khâm phục của ngời kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài .
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc từ đầu đến cúi đầu nhận
tội.
+Hai ngời đàn bà đến công đờng nhờ
quan phân xử việc gì?
+Quan án đã dùng những biện pháp nào
để tìm ra ngời lấy cắp tấm vải?
+Vì sao quan cho rằng ngời không khóc
chính là ngời lấy cắp?


+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm
tiền nhà chùa?
+Vì sao quan án lại dùng cách trên?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cúi
đầu nhận tội.
-Đoạn 3: phần còn lại.
+Việc mình bị mất cắp vải, ngời nọ tố
cáo ngời kia lấy trộm vải của mình.
+Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
Cho đòi ngời làm chứng, cho lính về nhà
hai.
+Vì quan hiểu ngời tự tay làm ra tấm
vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm đợc
ít tiền
+)Quan án phân xử công bằng vụ lấy
trộm vải.
+Cho gọi hết s sãi, kẻ ăn, ngời ở tronh
chùa ra, giao cho mỗi ngời một nắm
thóc
+Chọn phơng án b.
+)Quan án thông minh nhanh chóng tìm

ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa.
-HS nêu.
1
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ
Quan nói s cụ đến hết trong nhóm 2
theo cách phân vai.
-Thi đọc diễn cảm.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn
bị bài sau.
Tiết 3: Toán
$111: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Có biểu tợng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối ; đọc và viết đúng các số
đo.
-Nhận biết đợc mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
-Biết giải một số BT có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trớc.
2-Nội dung:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:

Hình thành biểu tợng cm3 và dm3:
-GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét:
+Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập
phơng có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét?
+Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập
phơng có cạnh bao nhiêu đề-xi-mét?
+1 dm3 bằng bao nhiêu cm3?
+1 cm3 bằng bao nhiêu dm3?
-GV hớng dẫn HS đọc và viết dm3 ; cm3
+Xăng-ti-mét khối là thể tích của
hình lập phơng có cạnh 1cm.
+Đề-xi-mét khối là thể tích của hình
lập phơng có cạnh 1dm.
+ 1 dm3 = 1000 cm3
+ 1 cm3 = 1/ 1000 dm3
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (116):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS nêu yêu cầu.
-HS làm vào SGK.
-HS trình bày.
2
*Bài tập 2 (116):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-GV hớng dẫn HS giải.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng

nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 1000 cm3 ; 375000 cm3
5800 cm3 ; 800 cm3
b) 2 dm3 ; 154 dm3
490 dm3 ; 5,1 dm3
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
3
Tiết 4: Khoa học
$45: sử dụng Năng lợng đIện
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lợng.
-Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn
điện.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
-Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.
-Hình trang 92, 93.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
+Con ngời sử dụng năng lợng gió trong những việc gì?
+Con ngời sử dụng năng lợng nớc chảy trong những việc gì?
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Thảo luận.
*Mục tiêu: HS kể đợc:
-Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lợng.

-Một số loại nguồn điện phổ biến.
*Cách tiến hành:
-GV cho HS cả lớp thảo luận:
+Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn
biết?
+Năng lợng điện mà các đồ dùng trên sử
dụng đợc lấy từ đâu?
-GV giảng: Tất cả các vật có khả năng
cung cấp năng lợng điện đều đợc gọi
chung là nguồn điện.
+Nồi cơm điện, ấm điện, quạt điện
+Năng lợng điện do pin, do nhà máy
điện, cung cấp.
2.3-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS kể đợc một số ứng dụng của dòng điện (đốt nóng, thắp sáng, chạy
máy) và tìm đợc ví dụ về các máy móc, đồ dùng ứng với mỗi ứng dụng.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4.
Quan sát các vật hay tranh ảnh những đồ dùng máy móc, động cơ điện đã su
tầm đợc:
+Kể tên của chúng?
+Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng?
+Nêu tác dụng của nguồn điện trong các đồ dùng máy móc đó?
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
2.4-Hoạt động 3: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng.
4
*Mục tiêu: HS nêu đợc những dẫn chứng về vai trò của điện trong mọi mặt của
c.sống.

*Cách tiến hành:
-Tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phơng tiện sử dụng điện và các dụng cụ,
phơng tiện không sử dụng điện tơng ứng cùng thực hiện hoạt động đó.
Hoạt động Các dụng cụ, PT không sử dụng
điện
Các dụng cụ, Phơng tiện sử dụng
điện.
Thắp sáng Đèn dầu, nến, Bóng đèn điện, đèn pin,
Truyền tin Ngựa, bồ câu truyền tin, Điện thoại, vệ tinh,
-Đội nào tìm đợc nhiều ví dụ hơn trong cùng thời gian là thắng.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài
sau.
Tiết 5: Mĩ thuật
$23: Vẽ tranh
Đề tài tự chọn
I/ Mục tiêu:
-HSnhận ra sự phong phú của đề tài tự chọn
-HS tự chọn đợc chủ đề và vẽ đợc tranh theo ý thích.
-HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh.
II/Chuẩn bị.
-Tranh ảnh về đề tài khác nhau.
-Một số bài vẽ về đề tài khác nhau của HS.
III/ Các hoạt động dạy học.
1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b..Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài.
-GV cho HS quan sát tranh ảnh đề tàikhác
nhau .Gợi ý nhận xét.
+Những bức tranh vẽ về đề tài gì?

+Trong tranh có những hình ảnh nào?
C Hoạt động 2: Cách vẽ tranh.
Cho HS xem một số bức tranh hoặc hình
gợi ý để HS nhận ra cách vẽ tranh.
-GV hớng dẫn các bớc vẽ tranh
+Sắp xếp các hình ảnh.
+Vẽ hình ảnh chính trớc, vẽ hình ảnh phụ
sau.
+Vẽ màu theo ý thích.
d.Hoạt động 3: thực hành.
-GV theo dõi giúp đỡ học sinh.
- HS quan sát và nhận xét
HS nhớ lại các HĐ chính của từng
tranh
+Dáng ngời khác nhau trong các
hoạt động
+Khung cảnh chung.
-HS theo dõi.
-HS thực hành vẽ.
5
g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
-GV cùng HS chọn một số bài vẽ nhận xét ,
đánh giá theo cac tiêu chí:
+Nội dung: (rõ chủ đề)
+Bố cục: (có hình ảnh chính phụ)
+Hình ảnh:
+Màu sắc:
-GV tổng kết chung bài học.
-Các nhóm trao đổi nhận xét đánh
giá bài vẽ.

3-Củng cố, dặn dò. Chuẩn bị bài sau.
6
Thứ ba ngày 13 tháng 2 năm 2007
Tiết 1: Luyện từ và câu
$45: Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh
I/ Mục tiêu:
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học.
-Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
HS làm lại BT2, 3 (phần luyện tập) của tiết LTVC trớc.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- H ớng dẫn HS làm bài tập :
*Bài tập 1 (48):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2(49):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi
kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 3 (49):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.

-GV hớng dẫn HS cách làm.
-GV cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS trình bày kết quả.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Lời giải :
c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.

*Lời giải:
Lực lợng bảo vệ trật
tự, an toàn giao
thông.
Cảnh sát giao
thông.
Hiện tợng trái ngợc
với trật tự, an toàn
giao thông.
Tai nạn , tai nạn
giao thông, va
chạm giao thông.
Nguyên nhân gây tai
nạn giao thông.
Vi phạm quy định
về tốc độ, thiết bị
kém an toàn, lấn
chiếm lòng đờng
và vỉa hè.
*Lời giải:
-Những từ ngữ chỉ ngời liên quan đến trật
tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn

quấy, bọn hu-li-gân.
-Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tợnghoạt
động liên quan đến trật tự, an ninh: giữ trật
tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thơng.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Chính tả (nhớ viết)
7
$23: Cao Bằng
Ôn tập về quy tắc viết hoa
(viết tên ngời, tên địa lí Việt Nam)
I/ Mục tiêu:
1. Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng.
2. Viết hoa đúng tên ngời tên địa lý Việt Nam.
II/ Đồ dùng daỵ học:
Bảng phụ ghi các câu văn ở BT 2 (Có chừa khoảng trống đủ để HS điền chữ).
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ.
HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lý Việt Nam.
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-H ớng dẫn HS nhớ viết :
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi
nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết
sai
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hớng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?

+Trình bày các dòng thơ nh thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
+Viết tên riêng nh thế nào?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình
bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
2.3- H ớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2 (48):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài.
- GV treo 3 bảng phụ, cho HS lên thi
tiếp sức.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3 (48):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
*Ví dụ về lời giải:
a)Ngời nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở
nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b)Ngời lấy thân mình làm giá súng
trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh
Bế Văn Đàn.
c)Ngời chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt

mìn trên cầu Công Lý mu sát Mắc-na-
ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.
*Lời giải:
8
- Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng
nhóm.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận nhóm thắng
cuộc.
-Viết sai: Hai ngàn, ngã ba, Pù mo, pù
sai.
-Sửa lại: Hai ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù
Xai.
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Tiết 3: Toán
$112: mét khối
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Có biểu tợng về mét khối ; biết đọc và viết đúng mét khối.
-Nhận biết đợc mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối,xăng-ti-mét khối
-Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa m3, dm3 và cm3.
-Biết giải một số BT có liên quan đến các đơn vị đo mét khối, xăng-ti-mét khối
và đề-xi-mét khối.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trớc.
2-Nội dung:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:

a) Mét khối:
-Để đo thể tích ngời ta còn dùng đơn vị là
mét khối.
-GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét:
+Mét khối là thể tích của hình lập phơng có
cạnh bao nhiêu mét?
+1 m3 bằng bao nhiêu dm3?
+1 m3 bằng bao nhiêu cm3?
-GV hớng dẫn HS đọc và viết m3.
b) Nhận xét:
-Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần
đơn vị bé hơn tiếp liền?
-Mỗi đơn vị đo thể tích bằng bao nhiêu
phần đơn vị lớn hơn tiếp liền?
+Mét khối là thể tích của hình lập
phơng có cạnh 1m.
+ 1 m3 = 1000 dm3
+ 1 m3 = 1000 000 cm3
-Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần
đơn vị bé hơn tiếp liền?
-Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1/1000
đơn vị lớn hơn tiếp liền?
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (118):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS tự đọc phần a. Sau đó nối tiếp
nhau đọc.
-Phần b GV đọc cho HS viết vào bảng con.
-GV nhận xét.
-HS làm bài theo hớng dẫn của GV.

9
*Bài tập 2 (118):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng
nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (118):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 0,001dm3 ; 5216 dm3
13800 dm3 ; 220 dm3
b) 1000 cm3 ; 1969 cm3
250000 cm3 ; 19540000
cm3
*Bài giải: Sau khi xếp đầy hộp ta đợc
2 lớp hình lập phơng 1 dm3.
Mỗi lớp có số hình lập phơng 1 dm3
là:
5 x 3 = 15 (hình)
Số HLP 1 dm3 để xếp đầy hộp là:
15 x 2 = 30 (hình)
Đáp số: 30 (hình)
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.

Tiết 4: Kĩ thuật
$23: Nuôi dỡng gà
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
-Nêu đợc mục đích ý nghĩa của việc nuôi dỡng gà.
-Biết cách cho gà ăn, uống.
-Có ý thức nuôi dỡng, chăm sóc gà.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh minh hoạ cho bài theo ND SGK.
-Phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trớc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, ý
nghĩa của việc nuôi dỡng gà
-GV nêu khái niệm và hỏi HS:
+Nhà em cho gà ăn những thức ăn gì?
+Cho gà ăn vào lúc nào?
+Lợng thức ăn cho gà ăn ra sao?
+Cho gà ăn uống nh thế nào?
-HS nối tiếp nhau trả lời.
-HS thảo luận cả lớp
-HS trình bày.
10
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận và tóm tắt nội dung chính

của hoạt động 1 (SGV Tr. 68)
2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách cho gà ăn
uống
a) Cách cho gà ăn:
-GV hớng dẫn HS đọc mục 2a SGK
-Gv đặt một số câu hỏi.
-Mời một số HS trả lời.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, và hớng dẫn thêm.
a) Cách cho gà uống: (thực hiện tơng tự phần a)
2.4-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập
-Cho HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài vào giấy.
-GV nêu đáp án. HS đối chiếu kết quả với đáp án
để tự đánh giá kết quả học tập của mình
-HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét,
đánh giá kết quả học tập của HS.
-Làm nơi ăn uống của GĐ
sạch
-HS trả lời.
-HS trả lời các câu hỏi vào
giấy.
-HS đối chiếu với đáp án.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Chăm sóc gà
Tiết 5: Đạo đức
$23: Em yêu tổ quốc việt nam
(tiết 1)
I/ Mục tiêu:

Học xong bài này, HS biết:
-Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang
hội nhập vào đời sống quốc tế.
-Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hơng, đất n-
ớc.
-Quan tâm đến sự phát triển của đất nớc, tự hào về truyền thống, về nền văn
hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 10.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 34, SGK).
*Mục tiêu:
HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con ngời
Việt Nam.
*Cách tiến hành:
11
-GV chia HS thành các nhóm và giao
nhiệm vụ lần lợt cho từng nhóm nghiên
cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung
của thông tin trong SGK.
-Các nhóm chuẩn bị.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 49.
-HS thảo luận theo hớng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
2.3-Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
*Mục tiêu: HS có thên hiểu biết và tự hào về đất nớc Việt Nam.

*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau:
+Em biết thên những gì về đất nớc Việt Nam? Em nghĩ gì về đất nớc, con ngời
VN?
+Nớc ta còn có những khó khăn gì?
+Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nớc?
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV Trang 49
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK
*Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam.
*Cách tiến hành:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cho HS làm việc cá nhân. Sau đó trao
đổi với ngời ngồi bên cạnh.
-Mời một số HS trình bày. Các HS khác
NX.
-GV kết luận: SGV Trang 50.
-HS đọc yêu cầu.
-HS trình bày.
3-Hoạt động nối tiếp:
Su tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh,có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ
quốc Việt Nam. Vẽ tranh về đất nớc, con ngời Việt Nam.
Thứ t ngày 21 tháng 2 năm 2007
Tiết 1: Thể dục.
$46 : nhảy dây
Trò chơi qua cầu tiếp sức

I/ Mục tiêu

- Ôn tập hoặc kiểm tra nhảy dây kiểu chân trớc, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ
bản đúng động tác và đạt thành tích cao.
II/ Địa điểm-Ph ơng tiện.
-Trên sân trờng vệ sinh nơi tập.
12

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×