lieu
ChuongI§1 KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN
Ngày soạn: 20/ 08/ 2008
Tiết: 1
I/ Mục tiêu:
+ Về kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là khối đa diện, hình đa diện.
+ Về kỹ năng: Phân chia một khối đa diện thành các khối đa diện đơn giản.
+ Về tư duy, thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ Giáo viên: Giáo án, phấn màu, bảng phụ….
+ Học sinh: SGK, thước, bút màu….
III/ Phương pháp: đạt vấn đề, gợi mở, vấn đáp
IV/ Tiến trình bài học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: tiếp cận khái niệm.
Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng
5’
5’
+Treo bảng phụ 1 và yêu cầu
học sinh nhận xét:
-Gợi ý:1. mỗi hình tạo thành
bằng cách ghép bao nhiêu đa
giác?
2. mỗi hình chia không
gian thành 2 phần, mô tả mỗi
phần?
-Gợi ý trả lời: 2. bơm khí màu
vào mỗi hình trong suốt để
phân biệt phần trong và ngoài
→ giáo viên nêu khái niệm
điểm trong của mỗi hình đó.
-Yêu cầu học sinh trả lời ví dụ
1
-Các hình trong bảng phụ 1
cùng với các điểm trong của nó
được gọi là khối đa diện, vậy
khối đa diện là gì?
→Gv chốt lại khái niệm.
-Yêu cầu học sinh tham khảo
sgk để nêu khái niệm về cạnh,
-Học sinh quan sát và
nhận xét.
-Suy nghĩ trả lời
-A, B, C, D, E không
phải là điểm trong của
hình đó.
-Học sinh suy nghĩ trả
lời
Ví dụ 1:Các điểm
A, B, C, D, E có
phải là điểm trong
của hình dưới đây
không?
lieu
5’
5’
5’
đỉnh, mặt, điểm trong và tên gọi
của các khối đa diện.
-Yêu cầu học sinh trả lời ví dụ
2
-Giáo viên giới thiệu các khối
đa diện phức tạp hơn trong
bảng phụ 1( d, e).
+ Yêu cầu học sinh quan sát trả
lời câu hỏi 1 sgk.
-Nêu chú ý trong sgk/5 và nêu
khái niệm hình đa diện.
-Yêu cầu học sinh thực hiện
hoạt động 1 sgk/5.
-Treo bảng phụ 2 và yêu cầu
học sinh trả lời hình nào là hình
đa diện, khối đa diện.
-Khối chóp ngũ giác,
khối lăng trụ tam giác.
-Hình a là khối đa
diện, hình b không
phải khối đa diện vì nó
không chia không gian
thành 2 phần.
-Suy nghĩ trả lời.
1/ Khối đa diện,
khối chóp, khối
lăng trụ.
a/ Khái niệm khối
đa diện: (SGK)
b/ Khối chóp, khối
lăng trụ:
Ví dụ 2: Gọi tên
các khối da diện
sau?
c/ Khái niệm hình
đa diện: (SGK)
Hoạt động 2: phân chia và lắp ghép khối đa diện:
Tg Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng
10’
+ Hđtp 1: tiếp cận vd1
-Vẽ hình bát diện. Xét 2
khối chóp S.ABCD và
E.ABCD, cho hs nhận xét
2. Phân chia và lắp
ghép khối đa diện.
Ví dụ 1: Cho khối đa
diện như hình bên.
lieu
7’
tính chất của 2 khối chóp.
- Gv nêu kết luận sgk/6
- Yêu cầu học sinh phân
chia khối đa diện trên thành
4 khối tứ diện có đỉnh là các
đỉnh của đa diện.
- Tương tự chia khối đa diện
đó thành 8 khối tứ diện.
- yêu cầu học sinh trả lời câu
hỏi 2 sgk/6
+ Hđtp 2: thực hiện hđ 2
sgk/6
-Yêu cầu hs thực hiện hđ 2
Tổng quát: bất kỳ khối đa
diện nào cũng có thể phân
chia được thành các khối tứ
diện.
+ Hđtp 3: Vd2.
Nhận xét ví dụ 1:
- hai khối chóp
không có điểm trong
chung
- hợp của 2 khối chóp
là khối bát diện.
-Suy nghĩ trả lời
-Suy nghĩ trả lời.
1/Khối lăng trụ được
phân chia thành
A’.ABC; A’.BB’C’C
2/A’.ABC;
A’.BB’C’; A’.BCC’
(Học sinh xem vd2
sgk)
Tổng quát: (SGK)
Ví dụ 2: ( SGK)
4. Củng cố: - Nhắc lại các khái niệm.
-Phân chia khối hình hộp thành 6 khối tứ diện? ( về nhà).
5. Dặn dò: Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 sgk.
lieu
Bảng phụ 1:
Bảng phụ 2:
lieu
Ngày soạn: 23/ 08/ 2008
Tiết:
KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN(tiÕp)
I/ Mục tiêu:
+ Về kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm khối đa diện, hình đa diện.
+ Về kỹ năng: _ Học sinh tính được số cạnh, số mặt của khối đa diện bà các mối
quan hệ giữa chúng.
_ Phân chia được các khối đa diện phức tạp thành những khối đa
diện đơn giản.
+ Về tư duy, thái độ: Tích cực, nghiêm túc trong học tập, cẩn thận chính xác khi vẽ
hình.
II/ Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Giáo án, thước, phấn màu…..
+ Học sinh: Chuẩn bị bài tập ở nhà,…
III/ Phương pháp: phát vấn, gợi mở, vấn đáp…
IV/ Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
2. Nội dung:
Hoạt động 1: kiểm tra khái niệm và làm bài tập 1,2
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng
+ Đặt câu hỏi:
1. khái niệm về khối đa
diện, hình đa diện?
2. cho khối đa diện có các
mặt là tam giác, tìm số
cạnh của khối đa diện
đó?
3. cho khối đa diện có các
đỉnh là đỉnh chung của 3
cạnh, tìm số cạnh của
khối đa diện đó?
_ Gợi ý trả lời câu hỏi:
2. nếu gọi M là số mặt của
khối đa diện, vì 1 mặt có 3
cạnh và mỗi cạnh là cạnh
chung của 2 mặt suy ra số cạnh
-Trả lời khái niệm hình
đa diện, khối đa diện.
-Gọi M là số mặt của
khối đa diện thì số cạnh
của nó là: 3M/2.
-Gọi Đ là số đỉnh của
khối đa diện thí số cạnh
của khối đa diện đó là
3Đ/2.
lieu
của khối đa diện dó là 3M/2
3. nếu gọi Đ là số đỉnh của
khối đa diện, vì 1 đỉnh là đỉnh
chung của 3 cạnh và mỗi cạh
là cạnh chung của 2 mặt suy ra
số cạnh của khối đa diện
là3Đ/2.
→ Yêu cầu học sinh làm bài
tập 1, 2 sgk/7.
_ yêu cầu học sinh tự vẽ
những khối đa diện thỏa ycbt
1, 2 sgk.
_ giới thiệu bằng bảng phụ 1
số hình có tính chât như thế
bằng bảng phụ 1( áp dụng cho
bài tập 1)
- lên bảng làm bài tập.
- lên bảng vẽ.
Bài tập 1 sgk/7:
Gọi M, C lần lượt
là số mặt, số cạnh
của khối đa diện
Khi đó:
3
2
M
= C
Hay 3M =2C do đó
M phải là số chẵn.
Bài tập 2 sgk/7
Gọi D, C lần lượt
là số đỉnh, số cạnh
của khối đa diện,
khi đó
3D
2
=C hay
3D= 2C nên D là
số chẵn.
Hoạt động 2: Phân chia khối đa diện thành nhiều khối đa diện:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bảng
_ yêu cầu học sinh lên bảng
làm bài tập 4, 5 sgk
_ yêu cầu học sinh nhận xét
bài làm của bạn và suy nghĩ
còn cách nào khác hay chỉ chó
1 cách đó thôi?
- Học sinh làm bài
tập.
- Suy nghĩ và lên
bảng trình bày
Bài 4sgk/7
Bài tập 5 sgk/7
lieu
3/ Bài tập củng cố:
Bài 1: Mỗi đỉnh của hình đa diện là đỉnh chung của ít nhất:
A. 5 cạnh. B. 4 cạnh. C. 3 cạnh. D. 2 cạnh.
Bài 2: Cho khối chóp có đáy là n- giác. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào
đúng?
A. Số cạnh của khối chóp bằng n + 1. B. Số mặt của khối chóp bằng 2n.
C. Số đỉnh của khối chóp bằng 2n + 1. D. Số mặt của khối chóp bằng số đỉnh
của nó.
Bài 3. Có thể chia hình lập phương thành bao nhiêu tứ diện bằng nhau?
A. 2. B. 4. C. 6. D. Vô số.
4. Dặn dò( 3’): Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
V/ Phụ lục:
Bảng phụ 1:
lieu
-------------------------------------
Ngµy 27/8/2008
TiÕt 3 §2 PHÉP ĐỐI XỨNG QUA MẶT PHẲNG
SỰ BẰNG NHAU CỦA CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I.MỤC TIÊU:
+Về kiến thức:
- Qua bài học, học sinh hiểu được phép đối xứng qua mặt phẳng trong không gian cùng với
tính chất cơ bản của nó.
- Sự bằng nhau của 2 hình trong không gian là do có một phép dời hình biến hình này thành
hình kia.
+Về kỹ năng:
- Dựng được ảnh của một hình qua phép đối xứng qua mặt phẳng.
- Xác định mặt phẳng đối xứng của một hình.
+Về Tư duy thái độ:
- Phát huy khả năng nhìn nhận, phân tích, khai thác hiểu bản chất các đối tượng.
- Nghiêm túc chính xác, khoa học.
II. CHUẨN CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
Đối với Giáo viên: Giáo án, công cụ vẽ hình, bảng phụ.
Đối với học sinh: SGK, công cụ vẽ hình.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, diễn giảng, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu định nghĩa mp trung trực của một đoạn thẳng.
2. Cho một đoạn thẳng AB. M,N,P là 3 điểm cách đều A và B . Hãy chỉ rõ mp trung trực
AB, giải thích?
Hoạt động 1: tiÕp cËn định nghĩa
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
- Nêu định nghĩa phép biến
hình trong không gian
- Cho học sinh đọc định
nghĩa - Kiểm tra sự đọc hiểu
của học sinh.
- Đọc, nghiên cứu đinh nghĩa
và nhận xét của phép đối xứng
qua mặt phẳng.
I. Phép đối xứng qua mặt
phẳng.
Định nghĩa1: (SGK)
Hình vẽ:
Hoạt động 2: Nghiên cứu định lý1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
- Cho học sinh đọc định lý1.
- Kiểm tra sự đọc hiểu của
- Đọc đinh lý 1.
- Tự chứng minh định lý
Định lý1: (SGK)
Hình vẽ:
lieu
học sinh, cho học sinh tự
chứng minh
- Cho một số VD thực tiễn
trong cuộc sống mô tả hình
ảnh đối xứng qua mặt phẳng
- Củng cố phép đối xứng qua
mặt phẳng
- Học sinh xem các hình ảnh ở
SGK và cho thêm một số VD
khác.
lieu
Hoạt động 3: Tìm hiểu mặt phẳng đối xứng của hình.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
+Xét 2 VD
Hỏi:
-Hình đối xứng của (S) qua
phép đối xứng mặt phẳng (P)
là hình nào?
Hỏi :
- Hãy chỉ ra một mặt phẳng
(P) sao cho qua phép đối
xứng mặt phẳng (P) Tứ diện
ABCD biến thành chính nó.
Phát biểu:
- Mặt phẳng (P) trong VD1 là
mặt phẳng đối xứng của hình
cầu.
- Mặt phẳng (P) trong VD2 là
mặt phảng đối xứng của tứ
diện đều ABCD.
Phát biểu: Định nghĩa
Hỏi:
Hình cầu, hình tứ diện đều,
hình lập phương, hình hộp
chữ nhật . Mỗi hình có bao
nhiêu mặt phẳng đỗi xứng?
- Suy nghĩ và trả lời.
- Suy nghĩ và trả lời.
+ Học sinh phân nhóm (4
nhóm) thảo luận và trả lời.
II. Mặt phẳng đối xứng
của một hình.
+VD 1: Cho mặt cầu (S) tâm
O. một mặt phẳng (P) bất kỳ
chứa tâm O.
-Vẽ hình số 11
+VD2: Cho Tứ diện đều
ABCD.
-Vẽ hình số 12
-Định nghĩa 2: (SGK)
........................................................................
TiÕt4 Ngµy 28/8/2008
1: Kiểm tra kiến thức cũ :
- Định nghĩa phép đối xứng qua mặt phẳng
- Nêu cách dựng ảnh của tam giác ABC qua phép đối xứng qua mặt phẳng (P) cho trước
và cho biết ảnh là hình gì?
Hoạt động 1: Giới thiệu hình bát diện đều .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
- Giới thiệu hình bát diện đều
và
Hỏi:
Hình bát diện đều có mặt
phẳng đỗi xứng không? Nếu
có thì có bao nhiêu mặt
phẳng đối xứng ?
+4 nhóm thảo luận và trả lời
III Hình bát diện đều.
-Vẽ hình bát diện đều
lieu
Hoạt động 2: Phép dời hình và các ví dụ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
-Hỏi:
Có bao nhiêu phép dời hình
cơ bản trong mặt phẳng mà
em đã học?
-Phát biểu: định nghĩa phép
dời hình trong không gian
-Hỏi:
Phép dời hình trong không
gian biến mặt phẳng thành
________?
- Phát biểu:
*Phép đối xứng qua mặt
phẳng là một phép dời hình
* Ngoài ra còn có một số
phép dời hình trong không
gian thường gặp là : phép
tịnh tiến, phép đối xứng trục,
phép đối xứng tâm
+Suy nghĩ và trả lời
+Suy nghĩ và trả lời
- Chú ý lắng nghe và ghi chép
IV. Phép dời hình trong
không gian và sự bằng
nhau của các hình.
+Định nghĩa:
Củng cố:
Bài tập: Tìm các mặt phẳng đối xứng của các hình sau:
a) hình chóp tứ giác đều.
b) Hình chóp cụt tam giác đều.
c) Hình hộp chữ nhật không có mặt nào vuông.
lieu
TiÕt5 Ngày soạn : 30/08/2008
LUYỆN TẬP :
I/MỤC TIÊU:
1-Kiến thức :
-Nắm được phép đối xứng qua mặt phẳng và sự bằng nhau của 2 khối đa diện.
-Hiểu được định nghĩa phép dời hình, phép đối xứng qua mặt phẳng và tính chất bảo
toàn khoảng cách của nó.
2-Kĩ năng :
-Nhận biết được một mặt phẳng nào đó có phải là mặt phẳng đối xứng của 1 hình đa
diện hay không.
-Nhận biết được 2 hình đa diện bằng nhau trong các trường hợp không phức tạp.
-Vận dụng được vào giải các bài tập SGK
3-Tư duy và thái độ:
-Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập
II/CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH:
-Giáo viên: Giáo án, đồ dùng dạy học
-Học sinh: Kiến thức cũ, bài tập, dụng cụ học tập.
III/PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, giải thích, gợi mở
IV/TIẾN TRÌNH :
1-Kiểm tra bài cũ :
CH : Nêu định nghĩa phép đối xứng qua mặt phẳng, phép dời hình và 2 hình bằng
nhau.
-Gọi học sinh nhận xét
-Nhận xét và đánh giá của giáo viên
2-Nội dung bài tập:
HĐGV HĐHS Ghi bảng
* HĐ1: Yêu cần học sinh làm
bài tập 6/15 (SGK)?
(Gọi 4 HS làm 4 câu lần lượt : a,
b, c, d)
-Gọi HS nhận xét từng câu
-Nhận xét và đánh giá
*HĐ2: yêu cầu học sinh làm
bài tập 7/15 (SGK)
(Gọi 3 HS làm 3 câu lần lượt: a,
b, c)
(GV: Giả sử ta gọi tên:
+Hình chóp tứ giác đều:
S ABCD
+Hình chóp cụt tam giác đều :
ABC
-4 HS lên bảng trình bày
kết quả lần lượt a, b, c, d
-Nhận xét
-3 HS lên bảng trình bày
kết quả lần lượt của 3 câu
a, b, c
Bài 6/15:
a) a trùng với a
'
khi a nằm trên mp (P)
hoặc a vuông góc mp (P)
b) a // a
'
khi a // mp (P)
c) a cắt a
'
khi a cắt mp (P) nhưng
không vuông góc với mp (P)
d) a và a
'
không bao giờ chéo nhau.
Bài 7/17:
a) Đó là : mp (SAC), mp (SBD), mp
trung trực của AB (đồng thời của CD)
và mp trung trực của AD (đồng thời
của BC)
b) Có 3 mp đối xứng : là 3 mp trung
trực của 3 cạnh: AB, BC, CA
c) Có 3 mp đối xứng : là 3 mp trung
trực của 3 cạnh : AB, AD, AA
'