Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG MẦM NON XÃ PHÚ ĐÔ, HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THỊ HẠNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƢỠNG CHUYÊN MÔN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
CHO GIÁO VIÊN TRƢỜNG MẦM NON XÃ PHÚ ĐÔ,
HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Hà Nội – 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THỊ HẠNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƢỠNG CHUYÊN MÔN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
CHO GIÁO VIÊN TRƢỜNG MẦM NON XÃ PHÚ ĐÔ,
HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8.14.01.14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS Dƣơng Giáng Thiên Hƣơng


Hà Nội - 2018


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin được bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc tới Ban giám hiệu trường Đại học giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội
và tập thể các thầy giáo, cô giáo trực tiếp tham gia giảng dạy đã tận tình giảng
dạy và cung cấp những kiến thức quý báu, tạo điều kiện thuận lợi cho tất cả các
học viên nói chung và tác giả nói riêng trong suốt q trình học tập và nghiên
cứu để tác giả có những kỹ năng cần thiết thực hiện hoàn chỉnh luận văn này.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến
PGS.TS Dương Giáng Thiên Hương, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ
tác giả trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn phòng GD&ĐT huyện Phú Lương, Ban giám
hiệu và giáo viên trường Mầm non xã Phú Đô, huyện Phú Lương, tỉnh Thái
Nguyên đã tạo điều kiện về thời gian, cung cấp số liệu, đóng góp nhiều ý kiến
cho tác giả khi nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Xin được bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô trong Hội đồng chấm luận
văn tốt nghiệp Thạc sỹ đã dành thời gian đọc và góp ý cho luận văn này.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, mặc dù có nhiều cố
gắng song luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong
nhận được sự chỉ dẫn của Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ, ý kiến
đóng góp quý báu của quý thầy cô, cùng các bạn bè đồng nghiệp để luận văn
hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2018
Tác giả

Trần Thị Hạnh
i



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BDCM

Bồi dưỡng chuyên môn

CBQL

Cán bộ quản lý

CNN

Chuẩn nghề nghiệp

CSVC

Cơ sở vật chất

CNH - HDH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

ĐHGD

Đại học giáo dục

ĐHSP


Đại học Sư Phạm

GD & ĐT

Giáo dục và đào tạo

GVMN

Giáo viên mầm non

GDMN

Giáo dục mầm non

NXB

Nhà xuất bản

PTTH

Phổ thông trung học

QLGD

Quản lý giáo dục

UBND

Ủy ban nhân dân


ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................ viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƢỠNG CHUYÊN MÔN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP .................... 7
CHO GIÁO VIÊN MẦM NON ...................................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................. 7
1.1.1. Trên thế giới....................................................................................... 7
1.1.2. Ở Việt Nam .......................................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài........................................................ 11
1.2.1. Quản lý ............................................................................................... 11
1.2.2. Quản lý giáo dục................................................................................. 12
1.2.3. Quản lý giáo dục Mầm non................................................................. 13
1.2.4. Quản lý giáo viên Mầm non ............................................................... 14
1.2.5. Bồi dưỡng ........................................................................................... 14
1.2.6. Bồi dưỡng giáo viên Mầm non ........................................................... 15
1.2.7. Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên Mầm non ....................................... 15
1.3. Những yêu cầu đối với người GVMN trong giai đoạn hiện nay ............. 16
1.3.1. Đặc điểm sư phạm của giáo viên Mầm non ........................................ 16
1.3.2. Vai trò của GVMN trong việc hình thành và phát triển nhân cách trẻ em.. 17
1.3.3. Chuẩn nghề nghiệp GVMN trong giai đoạn hiện nay ........................ 18
1.4. Các chủ trương chỉ đạo về chuẩn nghề nghiệp giáo viên Mầm non........ 18
1.4.1. Các chủ trương, chỉ đạo của Bộ GD&ĐT ........................................... 18
1.4.2. Các chủ trương, chỉ đạo của Sở GD&ĐT............................................ 19

1.4.3. Các chủ trương, chỉ đạo của Phòng GD - ĐT...................................... 19
1.5. Hoạt động BDCM theo CNN cho giáo viên Mầm non ........................... 19
1.5.1. Mục tiêu của hoạt động bồi dưỡng...................................................... 19
1.5.2. Nội dung bồi dưỡng chuyên môn theo CNN cho GVMN ................... 21
iii


1.5.3. Hình thức, phương pháp bồi dưỡng .................................................... 22
1.5.4. Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo cho hoạt động bồi dưỡng 23
1.5.5. Lực lượng bồi dưỡng GVMN ............................................................. 24
1.5.6. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng ................................................. 24
1.6. Nội dung quản lý hoạt động BDCM theo CNN cho giáo viên Mầm non .... 24
1.6.1. Lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng ..................................................... 24
1.6.2. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng ............................................................. 25
1.6.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động bồi dưỡng .............................................. 26
1.6.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng .............................................. 26
1.7. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý bồi dưỡng chuyên môn
theo CNN cho giáo viên Mầm non ............................................................... 27
1.7.1.Yếu tố chủ quan................................................................................... 27
1.7.2. Yếu tố khách quan .............................................................................. 27
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................ 29
CHƢƠNG2

THỰC

TRẠNG

QUẢN




HOẠT

ĐỘNG

BỒI

DƢỠNGCHUYÊN MÔN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO
VIÊN TRƢỜNG MẦM NON XÃ PHÚ ĐÔ, HUYỆN PHÚ LƢƠNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN .............................................................................. 30
2.1. Khái quát chung về giáo dục của xã Phú Đô, huyện Phú Lương, tỉnh Thái
Nguyên và trường Mầm non xã Phú Đô, huyện Phú Lương, Thái nguyên............. 30
2.1.1. Tình hình phát triển kinh tế, xã hội ở huyện Phú Lương ..................... 30
2.1.2. Tình hình giáo dục ở huyện Phú Lương .............................................. 31
2.1.3. Khái quát về trường Mầm non xã Phú Đô, huyện Phú lương, tỉnh Thái
Nguyên ......................................................................................................... 32
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................... 35
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ............................................................................... 35
2.2.2. Đối tượng khảo sát ............................................................................. 35
2.2.3. Nội dung khảo sát ............................................................................... 35
2.2.4. Phương pháp thu thập thông tin số liệu ............................................... 36
2.2.5. Thống kê và xử lý số liệu.................................................................... 36
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên trường Mầm non xã Phú Đô, huyện Phú
iv


Lương, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................. 37
2.3.1. Thực trạng phẩm chất ch nh trị, đạo đức, lối sống và năng lực chuyên
môn của đội ngũ giáo viên trường Mầm non xã Phú Đô huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên.......................................................................................... 37

2.3.2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của đội ngũ giáo viên
trường Mầm non xã Phú Đô ......................................................................... 39
2.3.3. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ kỹ năng sư phạm của đội ngũ giáo
viên trường Mầm non xã Phú Đô ................................................................. 41
2.4. Thực trạng hoạt động BDCM theo CNN cho giáo viên trường Mầm non
xã Phú Đô, huyện Phú Lương, tỉnh thái Nguyên........................................... 43
2.4.1 Thực trạng nhận thức về sự cần thiết của CBQL và giá viên về hoạt
động BDCM theo CNN cho giáo viên trường Mầm non xã Phú Đô ............ 43
2.4.2. Thực trạng xây dựng mục tiêu, kế hoạch BDCM của trường Mầm non
xã Phú Đô huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên .......................................... 44
2.4.3. Thực trạng đánh giá mức độ thực hiện nội dung bồi dưỡng chuyên môn
theo CNN cho giáo viên trường Mầm non xã Phú Đơ .................................. 46
2.4.4. Thực trạng về các hình thức, phương pháp bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên trường mầm non xã Phú Đô .......................................................... 48
2.4.5. Điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ BDCM cho giáo viên trường
Mầm non xã Phú Đô..................................................................................... 49
2.4.6. Đánh giá thực trạng báo cáo viên tham gia bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên trường Mầm non xã Phú Đô .......................................................... 51
2.4.7. Thực trạng cơng tác kiểm tra, đánh giá trong q trình bồi dưỡng tại
trường Mầm non xã Phú Đô ......................................................................... 52
2.5. Thực trạng nội dung quản lý hoạt động BDCM theo CNN cho giáo viên
trường Mầm non xã Phú Đô ......................................................................... 54
2.5.1. Công tác xây dựng kế hoạch ............................................................... 54
2.5.2. Công tác tổ chức hoạt động BDCM theo cho giáo viên ...................... 56
2.5.3. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng ................................ 57
2.5.4. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng .............. 59
2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động BDCM cho giáo
v



viên trường Mầm non xã Phú Đô ................................................................. 61
2.6.1. Yếu tố khách quan .............................................................................. 61
2.6.2. Yếu tố chủ quan.................................................................................. 64
2.7. Những đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động BDCM cho giáo
viên Mầm non theo CNN trường Mầm non xã Phú Đô, huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên.......................................................................................... 65
2.7.1. Những ưu điểm ................................................................................... 65
2.7.2.Những nhược điểm .............................................................................. 66
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................ 68
CHƢƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
CHUYÊN MÔN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP CHO GIÁO VIÊN
TRƢỜNG MẦM NON XÃ PHÚ ĐÔ, HUYỆN PHÚ LƢƠNG, ............... 69
TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................................ 69
3.1. Định hướng căn cứ xác lập các biện pháp phát triển giáo dục Mầm non ở
xã Phú Đô..................................................................................................... 69
3.1.1 Căn cứ vào cở sở pháp lý ..................................................................... 69
3.1.2. Căn cứ vào cơ sở lý luận của khoa học quản lý giáo dục .................... 69
3.1.3. Căn cứ vào thực trạng đội ngũ, thực trạng hoạt động bồi dưỡng và thực
trạng quản lý hoạt động BDCM theo CNN cho giáo viên trường Mầm non xã
Phú Đô ......................................................................................................... 70
3.2. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp ...................................................... 70
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ..................................................... 70
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ........................................................ 71
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ........................................................ 72
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ..................................................... 72
3.2.5 Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ....................................................... 73
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động BDCM theo CNN cho giáo viên trường
Mầm non xã Phú Đô, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ......................... 73
3.3.1. Biện pháp 1: Bồi dưỡng nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của
hoạt động BDCM theo CNN cho giáo viên trường Mầm non xã Phú Đô,

huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ............................................................ 74
vi


3.3.2. Biện pháp 2: Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch hoạt động BDCM
theo CNN cho giáo viên trường Mầm non xã Phú Đô, huyện Phú Lương, tỉnh
Thái Nguyên................................................................................................. 78
3.3.3. Biện pháp 3: Đổi mới nội dung, hình thức và phương pháp hoạt động
BDCM theo CNN cho giáo viên trường Mầm non xã Phú Đô, huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................. 81
3.3.4. Biện pháp 4: Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá của CBQL và tự
đánh giá của giáo viên trong hoạt động BDCM theo CNN ........................... 85
3.3.5. Biện pháp 5: Phát huy thế mạnh của đội ngũ, tận dụng tối đa các điều
kiện cần thiết cho hoạt động BDCM theo CNN cho giáo viên ...................... 87
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 90
3.5. Khảo nghiệm t nh cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất .......... 91
3.5.1. Mục đ ch khảo nghiệm ....................................................................... 91
3.5.2. Nội dung khảo nghiệm ....................................................................... 91
3.5.3. Các bước tiến hành khảo nghiệm ........................................................ 91
3.5.4. Kết quả khảo nghiệm .......................................................................... 92
Tiểu kết chương 3 ........................................................................................ 96
ẾT LUẬN V

HUYẾN NGHỊ ............................................................. 97

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 100
PHỤ LỤC.................................................................................................. 104

vii



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng kết quả đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống nghề
nghiệp của đội ngũ giáo viên ........................................................................ 37
Bảng 2.2.

ết quả đánh giá kiến thức chuyên môn của đội ngũ giáo viên

trường Mầm non xã Phú Đô ......................................................................... 39
Bảng 2.3.

ết quả đánh giá kỹ năng sư phạm của đội ngũ giáo viên trường

Mầm non xã Phú Đô..................................................................................... 41
Bảng 2.4. Kết quả đánh giá sự cần thiết của HĐBD CM cho GV theo CNN .. 43
Bảng 2.5. Thực trạng việc xây dựng mục tiêu, kế hoạch BDCM cho giáo viên .. 44
Bảng 2.6. Thực trạng đánh giá mức độ thực hiện nội dung bồi dưỡng chuyên
môn theo CNN cho giáo viên ...................................................................... 46
Bảng 2.7. Thực trạng về các hình thức, phương pháp bồi dưỡng chuyên môn
theo CNN cho giáo viên trường Mầm non xã Phú Đô .................................. 48
Bảng 2.8. Thực trạng các điều kiện phục vụ hoạt động BDCM theo CNN cho
giáo viên trường Mầm non xã Phú Đô .......................................................... 50
Bảng 2.9. Thực trạng báo cáo viên tham gia bồi dưỡng chuyên môn cho giáo
viên trường Mầm non xã Phú Đô ................................................................. 51
Bảng 2.10. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá trong BDCM cho giáo viên
trường Mầm non xã Phú Đô ......................................................................... 53
Bảng 2.11.

ết quả đánh giá thực trạng công tác xây dựng kế hoạch bồi


dưỡng tại trường Mầm non xã Phú Đô. ........................................................ 54
Bảng 2.12. Thực trạng công tác tổ chức hoạt động BDCM theo CNN cho
giáo viên trường Mầm non xã Phú Đô .......................................................... 56
Bảng 2.13. Thực trạng đánh giá công tác lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động BDCM
theo CNN cho giáo viên trường Mầm non xã Phú Đô ................................. 58
Bảng 2.14.

ết quả khảo sát công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng

chuyên môn theo CNN cho giáo viên trường Mầm non xã Phú Đô. ............ 60

viii


Bảng 2.15. Các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến quản lý hoạt động BDCM
cho giáo viên trường Mầm non xã Phú Đô ................................................... 62
Bảng 2.16 kết quả khảo sát các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến quản lý hoạt
động BDCM theo CNN cho giáo viên .......................................................... 64
Bảng 3.1. Mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý hoạt động BDCM theo
CNN cho giáo viên trường Mầm non xã Phú Đô. ......................................... 92
Bảng 3.2. Mức độ khả thi của biện pháp quản lý hoạt động BDCM theo CNN
cho giáo viên trưởng Mầm non xã Phú Đô ................................................... 94

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bất cứ một thời đại nào thì giáo dục ln là một hoạt động đặc
trưng của con người và xã hội, giáo dục có khả năng tác động đến các hiện

tượng và các quá trình xã hội khác. Quan tâm đến việc phát triển giáo dục sẽ
góp phần quan trọng vào việc nâng cao năng suất và hiệu quả công việc.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, GDMN là bậc học đầu tiên, còn
được gọi là thời kỳ vàng của cuộc đời. Với sự phát triển đặc biệt của trẻ Mầm
non vai trò của GDMN ch nh là việc thực hiện đồng thời cả hai nhiệm vụ:
Ni dưỡng chăm sóc và giáo dục trẻ. Sinh thời Chủ Tịch Hồ Ch Minh luôn
quan tâm chăm lo tới sự nghiệp GDMN. Người từng căn dặn “Làm mẫu giáo
tức là thay mẹ dạy trẻ, dạy trẻ cũng như trồng cây non, trồng cây non được tốt
thì sau này cây lên tốt, dạy trẻ tốt thì sau này các cháu thành người tốt” [10].
Trong luật giáo dục đã khẳng định: “Đây là bậc học vô cùng quan trọng, là cơ
sở, nền tảng cho quá trình học tập và phát triển tư duy của trẻ, hình thành cơ
sở ban đầu của nhân cách con người mới, chuẩn bị tiền đề cần thiết cho trẻ
bước vào trường tiểu học” [12].
Nghị quyết Trung Ương II khoá VIII đã nêu rõ quan điểm chỉ đạo và
phát triển giáo dục của Đảng ta: “Giáo dục là quốc sách hàng đầu, phát triển
giáo dục là thúc đẩy sự nghiệp CNH- HĐH, là yếu tố cơ bản để phát triển xã
hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững” [36].
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị trung ương 8
khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã nêu rõ định
hướng phát triển giáo dục: “Giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự
nghiệp của Đảng, nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư
cho sự phát triển, được ưu tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội” [2] .
1


Nghị quyết hội nghị lần thứ hai Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá
VIII cũng chỉ rõ: “Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục và
được xã hội tôn vinh. Giáo viên phải đủ đức, đủ tài” [37].
Để đạt được những u cầu đó, địi hỏi việc quản lý hoạt động bồi

dưỡng GVMN ở từng địa phương phải đáp ứng kịp thời với những đòi hỏi
ngày càng cao về nhân lực trong công cuộc đổi mới về kinh tế, xã hội, thực
hiện CNH - HĐH đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐT ngày 22 tháng 01 năm 2008 ban
hành Quy định về chuẩn nghề nghiệp (CNN) GVMN [7]. CNN GVMN là
kim chỉ nam giúp cho CBQL có cơng cụ để thực hiện cơng tác bồi dưỡng
chun mơn và nó cũng là căn cứ để các cấp quản lý đánh giá giáo viên hàng
năm theo quy chế đánh giá xếp loại GVMN và xây dựng đội ngũ GVMN
trong giai đoạn mới, là cơ sở để đề xuất chế độ ch nh sách đối với GVMN đồng
thời, CNN giúp GVMN tự đánh giá năng lực nghề nghiệp của mình, từ đó xây
dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, ch nh
trị, trình độ chun mơn, nghiệp vụ, kỹ năng sư phạm của bản thân.
Trong những năm gần đây GDMN và GVMN đã được Đảng nhà nước
quan tâm, về cơ bản được nâng cao đời sống vật chất, tinh thần. Ch nh vì vậy
cán bộ giáo viên đã phần nào yên tâm công tác, chất lượng chuyên môn, kỹ
năng sư phạm, đạo đức lối sống cũng được nâng lên, cơng tác chăm sóc giáo
dục trẻ được nâng cao. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn cịn tồn tại vấn đề bồi
dưỡng chun mơn. Trên thực tế, trình độ chun môn nghiệp vụ, kỹ năng sư
phạm của GVMN chưa thực sự đáp ứng yêu cầu của xã hội. Điều này địi hỏi
cơng tác bồi dưỡng nâng cao trình độ, phẩm chất nhà giáo cần được quan tâm,
thực hiện sát sao hơn.
Trường Mầm non xã Phú Đô, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
được thành lập vào năm 1996 với tổng diện t ch là 3200 m2. Trường có một
khu trung tâm và 1 điểm lẻ, với tổng số trẻ là 350, tổng số lớp 11. Trong đó
có 01 nhóm trẻ và 10 lớp mẫu giáo. Với tổng số 40 cán bộ, nhân viên và giáo
2


viên với tuổi đời còn rất trẻ từ 22- 40 tuổi, đều đạt trình độ chuẩn trở lên,
trong đó trên chuẩn là 90%. Công tác quản lý đội ngũ GVMN tại trường Mầm

non xã Phú Đô, huyện Phú Lương , tỉnh Thái Nguyên đã dần đáp ứng được
theo yêu cầu CNN trong quá trình đào tạo nhưng để thực sự đáp ứng được
nhiệm vụ giáo dục của huyện, của tỉnh yêu cầu về CNN GVMN trong tình hình
hiện nay thì cần phải có những biện pháp quản lý chỉ đạo BDCM hữu hiệu.
Xuất phát từ những yêu cầu về thực tiễn, là Hiệu trưởng nhà trường với
mong muốn góp phần xây dựng hệ thống biện pháp quản lý hoạt động giáo
dục trong nhà trường đạt hiệu quả cao, tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động
bồi dƣỡng chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên trƣờng
Mầm non xã Phú Đơ, huyện Phú Lƣơng, Tỉnh Thái Ngun”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực trạng, từ đó đề xuất một số biện pháp quản
lý bồi dưỡng chuyên môn theo CNN cho giáo viên trường Mầm non xã Phú
Đô nhằm góp phần nâng cao năng lực chun mơn cho giáo viên Mầm non
đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành giáo dục và của địa phương.
3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động BDCM theo CNN cho giáo viên trường Mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn theo CNN cho giáo viên
trường Mầm non xã Phú Đô, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Công tác quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trường Mầm
non xã Phú Đô, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên theo CNN hiện nay cịn
có những vấn đề gì cần giải quyết ?
- Từ đó, cần có những biện pháp như thế nào để quản lý hoạt động bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên của trường đáp ứng được yêu cầu của CNN.
3


5. Giả thuyết nghiên cứu

Đội ngũ giáo viên trường Mầm non xã Phú Đô, huyện Phú Lương, tỉnh
Thái Nguyên hiện đã và đang được bồi dưỡng theo CNN GVMN, song kết
quả chưa đạt được như mong muốn. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý
hoạt động BDCM theo CNN cho giáo viên trường Mầm non xã Phú Đô phù
hợp với lý luận quản lý giáo dục và điều kiện thực tiễn của nhà trường, của
địa phương và có t nh khả thi cao. Các biện pháp này sẽ góp phần nâng cao
chất lượng bồi dưỡng GVMN đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong thời
đại hiện nay.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đ ch nghiên cứu đề ra như trên, đề tài sẽ tập trung vào
các nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng GVMN đáp
ứng CNN.
- hảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ và thực trạng quản lý hoạt động
bồi dưỡng chuyên môn theo CNN cho giáo viên của trường Mầm non xã Phú
Đô, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
theo CNN cho giáo viên trường Mầm non xã Phú Đô, huyện Phú Lương, tỉnh
Thái Nguyên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
7.1. Giới hạn đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn theo CNN cho giáo viên trường Mầm non xã Phú Đô trong 2
năm gần đây (2016- 2018) và đề ra các biện pháp quản lý đổi mới trong giai
đoạn hiện nay và những năm sắp tới (2019- 2022).
7.2. Giới hạn về khách thể khảo sát:
- hảo sát:
+ Cán bộ quản lý: 06 người: Trong đó: CBQL phịng giáo dục: 3 người.
CBQL trường Mầm non: 3 người.
4



+ GV: 34 người.
+ Phụ huynh: 40 người.
7.3.Giới hạn địa bàn nghiên cứu:
Trường Mầm non xã Phú Đô, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập, đọc, phân t ch, tổng hợp, khái quát hóa… các tài liệu xuất
bản có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi.
- Xây dựng phiếu hỏi dựa trên các nội dung cần khảo sát: 01 mẫu phiếu
hỏi để khảo sát thực trạng và 01 mẫu phiếu hỏi dùng khảo nghiệm t nh khả
thi, t nh cần thiết của các biện pháp quản lý được đề xuất.
- Phát phiếu hỏi thu nhận thông tin và xử lý kết quả.
8.2.2. Phương pháp phỏng vấn.
Trao đổi trực tiếp với CBQL, giáo viên với mục đ ch tìm ra một số biện
pháp phù hợp để quản lý hoạt động BDCM theo CNN cho giáo viên trường
Mầm non xã phú Đô, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
8.2.3. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Nghiên cứu kế hoạch hoạt động chuyên môn, hồ sơ kiểm tra, sổ họp tổ
chuyên môn, kế hoạch năm học của các năm trước.
8.2.4. Phương pháp thử nghiệm sư phạm
Bước đầu thử nghiệm một số biện pháp quản lý chun mơn nhằm
thăm dị đánh giá t nh cấp thiết và t nh khả thi của các biện pháp đề xuất.
8.3.Phương pháp thống kê toán học.
Dùng các cơng thức tốn học để xử lý các số liệu nghiên cứu thực tiễn
thu được nhằm đánh giá thực trạng của công tác quản lý chuyên môn và hiệu
quả các biện pháp đề xuất.

5


9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, mục lục và tài liệu
tham khảo, nội dung luận văn của tơi được trình bày trong 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên mầm non.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn theo
chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên trường Mầm non xã Phú Đô, huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn theo
chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên trường Mầm non xã Phú Đô, huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên.

6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƢỠNG CHUYÊN MÔN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
CHO GIÁO VIÊN MẦM NON
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Trong xã hội ngày nay, xã hội của nền CNH - HĐH đất nước, xã hội
của nền tri thức phát triển, ch nh vì vậy tất cả các Quốc gia trên thế giới đều
nhận thức một cách sâu sắc vai trò của giáo dục và đào tạo đối với sự phát
triển của đất nước mình. Trình độ chun mơn nghiệp vụ, kỹ năng sư phạm
của giáo viên sẽ quyết định chất lượng và hiệu quả giáo dục. Do vậy công tác
BDCM cho đội ngũ nhà giáo được quan tâm và chú trọng và mỗi quốc gia sẽ

có những hình thức và phương pháp bồi dưỡng khác nhau.
Tại Nhật Bản, việc bồi dưỡng và đào tạo lại cho đội ngũ giáo viên,
CBQL giáo dục là nhiệm vụ bắt buộc đối với người lao động sư phạm. Tùy
theo thực tế của từng đơn vị, từng cá nhân mà cấp quản lý giáo dục đề ra các
phương thức bồi dưỡng khác nhau trong một phạm vi theo yêu cầu nhất định.
Hội nghị UNESCO tổ chức tại Nepal vào năm 1998 về tổ chức quản lý
nhà trường đã khẳng định: “Xây dựng, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên là vấn đề
cơ bản trong phát triển giáo dục” [26].
Đại đa số các trường sư phạm ở Úc, New Zeland, Canada … đã thành
lập các cơ sở chuyên bồi dưỡng giáo viên để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo
viên tham gia học tập nhằm không ngừng nâng cao trình độ chun mơn,
nghiệp vụ, kỹ năng sư phạm.
Philippin tổ chức tổ chức bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên theo
từng khóa học trong thời gian học sinh nghỉ hè. Tại Thái Lan, từ năm 1998
việc cho giáo viên được tiến hành ở các trung tâm học tập cộng đồng nhằm
thực hiện giáo dục cơ bản, huấn luyện kỹ năng nghề nghiệp và thông tin tư
vấn cho mọi người dân trong xã hội.
7


1.1.2. Ở Việt Nam
1.1.2.1. Về hoạt động bồi dưỡng giáo viên và giáo viên Mầm non
Sinh thời Chủ Tịch Hồ Ch Minh từng căn dặn “Làm mẫu giáo tức là
thay mẹ dạy trẻ, dạy trẻ cũng như trồng cây non, trồng cây non được tốt thì
sau này cây lên tốt, dạy trẻ tốt thì sau này các cháu thành người tốt” [34].
ể từ khi đất nước thống nhất, việc đào tạo, bồi dưỡng giáo viên phục
vụ sự nghiệp giáo dục nước nhà được các nhà chức trách đặc biệt quan tâm,
vấn đề số lượng, chất lượng đội ngũ giáo viên trong hệ thống giáo dục quốc
dân được coi là vấn đề cấp thiết, mang t nh thời sự nóng hổi và sau khi đã tạm
ổn về số lượng, vấn đề chất lượng của đội ngũ giáo viên được đặt lên hàng

đầu.Vấn đề này được coi trọng trong quá trình đào tạo và được quan tâm ngày
càng mạnh mẽ trong quá trình sau đào tạo, q trình cơng tác của giáo
viên.Việc nâng cao chất lượng bồi dưỡng giáo viên được coi là bước thứ hai
sau quá trình đào tạo đội ngũ ở các trường lớp ch nh quy. Việc tìm kiếm các
giải pháp nâng cao chất lượng bồi dưỡng giáo viên luôn là mối quan tâm của
những người làm công tác giáo dục, đặc biệt là các cấp quản lý.
Giáo sư Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2004) đã phân t ch một cách sâu sắc
khái niệm về “Nghề và Nghiệp của người giáo viên”: Dạy học là “Nghiệp”
của người giáo viên. Người giáo viên phải có lý tưởng sư phạm, tạo nên động
cơ cho việc thực hành nghề dạy học… Tư tưởng sư phạm là ý đồ đạt đến sự
hoàn thiện quá trình sư phạm với cảm xúc đam mê của sự cống hiến tự
nguyện và đầy đủ nhất toàn bộ sức lực, tr tuệ, tình cảm cho việc GD - ĐT lớp
người hậu sinh [30 – tr 6].
Tác giả Nguyễn Hữu Ân [1] đã nghiên cứu và đề xuất việc thực hiện
công tác bồi dưỡng nên được tiến hành thành 3 giai đoạn: Giai đoạn 1, tập
trung cung cấp cho giáo viên đầy đủ giáo trình, tài liệu bồi dưỡng. Giáo viên tự
học, tự nghiên cứu, chú trọng tổ chức học tập theo môn học, học trong từng tập
thể sư phạm. Giai đoạn 2, mở các lớp bồi dưỡng tập trung với thời gian hợp lý
trong năm học để giảng viên hệ thống hóa kiến thức, cùng trao đổi và giải đáp
8


thắc mắc của giáo viên, giảng sâu thêm một số vấn đề của chuyên đề bồi
dưỡng. Giai đoạn 3, đánh giá hoàn thành học phần, cấp chứng chỉ bồi dưỡng.
Các tác giả Đặng Quốc Bảo, Đỗ Quốc Anh, Đinh Thị Kim Thoa (2007)
đã có cuốn “Cẩm nang nâng cao năng lực và phẩm chất đội ngũ giáo viên”
nói về các vấn đề để nâng cao năng lực chuyên môn, đạo đức cho đội ngũ
giáo viên các cấp [14].
Năm (2008) tác giả Đinh Thị im Thoa xuất bản cuốn “Đánh giá trong
GDMN” nói về phương pháp đánh giá trong GDMN từ đó làm tiền đề cơ sở

bồi dưỡng đội ngũ GVMN [41].
Trong cuốn sách Giao tiếp và ứng xử của cô giáo với trẻ em, NXB
ĐHSP Hà Nội của tác giả Ngơ Cơng Hồn (1995). Tác giả đã trình bày các
vấn đề cơ bản về phương thức giao tiếp với trẻ em, ứng xử của cô giáo Mầm
non, người lớn, xã hội đối với quá trình hình thành "nhân cách gốc" ở trẻ em
lứa tuổi Mầm non [22].
. . . . ề qu n l hoạt động bồi dưỡng giáo viên và giáo viên Mầm non
Luận án tiến sĩ của Nguyễn

iều Oanh (2014). Tác giả đã đề cập đến

các giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ
giảng viên Đại học theo hướng tiếp cận CDIO; Luận án đã làm sáng tỏ bức
tranh về thực tiễn quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng
viên tại một số trường đại học ở Việt Nam [36].
Đề tài luận văn năm 2011 của tác giả Nguyễn Hữu Lê Duyên về “Thực
trạng hoạt động quản lý việc bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở một số
trường Mầm non tại thành phố Hồ Ch Minh”, đã tiếp cận nghiên cứu về vấn
đề xây dựng, bồi dưỡng, quản lý, phát triển đội ngũ giáo viên, đã từng bước
củng cố, hoàn thiện dần cơ sở lý luận về xây dựng và đề xuất các biện pháp
trong việc quản lý hoạt động bồi dưỡng, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh
thực tế nhà trường mà tác giả đang hoạt động để từng bước củng cố, đào tạo,
bồi dưỡng các lực lượng CBQL, giáo viên chủ yếu nhằm nâng cao hiệu lực
trong giáo dục, quyết định sự phát triển giáo dục.
9


Tác giả Đức Thị Trung (2012) với luận văn: “Quản lý hoạt động
BDCM cho giáo viên mới vào nghề của Hiệu trưởng trường Mầm non thực
hành Hà Nội” [46], đã mô tả chi tiết về các biện pháp quản lý chuyên môn của

Hiệu trưởng: Từ quản lý phân công giảng dạy, lập kế hoạch, soạn bài trước
khi lên lớp, thực hiện chương trình chăm sóc và giáo dục trẻ Mầm non, đến
kiểm tra, đánh giá kết quả…
Tác giả Vũ Hồng Điệp nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động bồi dưỡng
nghiệp vụ giáo viên chủ nhiệm lớp tại trường THPT Hạ Hòa, Phú Thọ” [17],
đề tài trên tập trung nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ
cho đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường THPT Hạ Hòa.
Năm 2016, tác giả Triệu Thị

im Ngọc đã bảo vệ thành công luận văn

thạc sỹ chuyên ngành QLGD tại trường với đề tài “Quản lý hoạt động bồi
dưỡng GV trường Mầm non C thị trấn Văn Điển, huyện Thanh Trì, thành phố
Hà Nội đáp ứng CNN” , Đề tài đã đi sâu nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng
giáo viên trong bối cảnh đổi mới quản lý giáo dục hiện nay địa phương.
Tất cả những cơng trình nghiên cứu trên đã nêu lên được vai trò quản lý
của các Hiệu trưởng trường Mầm non, đưa ra được một số giải pháp thực hiện
hoạt động BDCM cho giáo viên, địa phương nơi tác giả cơng tác. Mỗi đề tài
đều có những góc nhìn riêng tuy nhiên hiện nay chưa thấy tác giả nào nghiên
cứu về hoạt động BDCM theo CNN cho GVMN tại địa phương nơi tơi đang
cơng tác. Vì vậy, tôi mạnh dạn nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động bồi
dưỡng chuyên môn theo chuẩn nghề nghiệp cho giáo viên trường Mầm
non xã Phú đô, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên”, đề tài kế thừa những
thành tựu nghiên cứu trước đó, đồng thời nghiên cứu thực trạng, đề xuất các
biện pháp quản lý có t nh cấp thiết, t nh khả thi phù hợp với đặc điểm tình
hình của địa phương trong hoạt động quản lý BDCM theo CNN cho giáo viên
trường Mầm non xã Phú Đô, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đáp ứng
CNN trong giai đoạn hiện nay.
10



1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Trên cơ sở những quan điểm khác nhau, cách tiếp cận khác nhau, đã có
nhiều quan niệm khác nhau về khái niệm quản lý:
H. oontz (người Mỹ) khẳng định: "Quản lý là một hoạt động thiết yếu,
nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động mỗi cá nhân nhằm đạt được các
mục đ ch của nhóm (tổ chức)” [20].
Theo từ điển Tiếng Việt của tác giả Nguyễn Minh Hồng có ghi: “Quản
lý là trơng nom, chăm sóc, giữ gìn việc gì đó”[35].
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2002) [32 : “Quản lý là quá trình đạt
đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng tối đa các hoạt động (chức
năng) kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”; “Hoạt động
quản lý là tác động có định hướng, có chủ đ ch của chủ thể quản lý đến khách
thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức đó vận hành và đạt được
mục đ ch đề ra”.
Theo các tác giả Nguyễn Quốc Ch , Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2010) đã đưa
ra quan niệm: “Quản lý là sự tác động có chủ đ ch của chủ thể quản lý đến đối
tượng nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức”[33].
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là sự tác động có mục đ ch, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động gọi chung là
khách thể quản lý, nhằm thực hiện các hoạt động để đạt được mục tiêu dự
kiến”[38].
Tác giả Trần

iểm cho rằng: “Quản lý là những tác động của chủ thể

quản lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối
các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là
nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đ ch của tổ chức với hiệu quả cao

nhất”. [28]
Nguyễn Bá Sơn cho rằng: “Quản lý là tác động có mục đ ch đến những
tập thể con người để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong quá trình lao
động” [40].
11


Từ các định nghĩa trên, chúng ta có thể hiểu: Quản lý là q trình tác
động có định hướng, có tổ chức của chủ thể lên khách thể thông qua các cơ
chế quản lý, nhằm sử dụng có hiệu quả cao nhất các nguồn lực bên trong và
bên ngoài trong điều kiện mơi trường ln có biến động để cho hệ thống ổn
định và vận động theo chiều hướng phát triển t ch cực đạt được những mục
tiêu đề ra.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Có nhiều quan điểm về quản lý giáo dục:
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và các cộng sự: “Trong thực tế, Quản
lý giáo dục là quá trình tác động có kế hoạch, có tổ chức của cơ quan quản lý
giáo dục các cấp tới các thành tố của quá trình dạy học - giáo dục nhằm làm
cho hệ giáo dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nước
đề ra” [32].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường hay nói rộng ra là
quản lý giáo dục là quản lý hoạt động dạy và học nhằm đưa nhà trường từ
trạng thái này sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo dục đã xác
định” ( Phạm Minh Hạc, một số vấn đề về giáo dục và khoa học giáo dục,
1986[19. Tr.61].
Tác giả Trần

iểm cho rằng: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ

thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng đ ch của chủ thể quản lý ở các cấp

khác nhau nhằm mục đ ch đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ
trên cơ sở nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội cũng như
các quy luật của giáo dục, của sự phát triển tâm lý và thể lực của trẻ em” [28].
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục là hoạt động quản lý
điều hành phối hợp của các lực lượng xã hội tác động một cách có mục đ ch
có kế hoạch vào tồn bộ các lực lượng giáo dục, nhằm tổ chức và phối hợp
hoạt động của chúng, sử dụng một cách đúng đắn các nguồn lực và phương
tiện, thực hiện có hiệu quả chỉ tiêu phát triển về số lượng và chất lượng của sự
nghiệp giáo dục theo phương hướng của mục tiêu giáo dục” [5].
12


Theo tác giả Hồ Văn Liên: “Quản lý giáo dục là tác động có định hướng,
có chủ đ ch của chủ thể quản lý giáo dục đến khách thể quản lý trong một tổ
chức, làm cho tổ chức đó vận hành và đạt được mục đ ch của tổ chức” [29].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đ ch, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý
nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng,
thực hiện được các t nh chất của nhà trường, xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam, mà
tiêu biểu là hội tụ quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới
mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về vật chất”, [38 tr 31].
Tóm lại, QLGD là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý tới khách
thể quản lý, nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết
quả mong muốn một cách hiệu quả nhất.
1.2.3. Quản lý giáo dục Mầm non
Giáo dục Mầm non nằm trong hệ thống công tác quản lý, nhưng khách
thể là các cơ sở giáo dục Mầm non nơi thực hiện chăm sóc và giáo dục trẻ từ
3 đến 72 tháng tuổi. Cũng như các bậc học khác trong hệ thống giáo dục quốc
dân, GDMN cũng có mạng lưới quản lý chuyên môn của bậc học từ trên
xuống; từ cấp bộ xuống sở, phòng, tới các trường, các lớp Mầm non.

Quản lý giáo dục Mầm non cũng có nhiều tác giả định nghĩa khác nhau:
- Theo tác giả Phạm Thị Châu - Trần Thị Sinh [2000 , "Quản lý trường
Mầm non là tác động có mục đ ch, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập
thể cán bộ giáo viên để ch nh họ tác động trực tiếp đến q trình chăm sóc và
giáo dục trẻ nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục đối với từng độ tuổi và mục
tiêu chung của từng bậc học" [14].
Theo tác giả Đinh Văn Vang [1997]: "Quản lý trường Mầm non là tập
hợp những tác động tối ưu của chủ thể quản lý đến tập thể cán bộ, giáo viên
nhằm thực hiện có chất lượng mục tiêu, kế hoạch giáo dục của nhà trường,
trên cơ sở tận dụng các tiềm lực, vật chất và tinh thần của xã hội, nhà trường
và gia đình" [47].
13


Vậy quản lý GDMN cũng như quản lý các ngành học khác, đều thực
hiện rõ các chức năng của công tác quản lý như: Kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ
đạo, thực hiện, kiểm tra, đánh giá các nội dung cụ thể của q trình quản lý
GDMN thực chất cơng tác quản lý trường Mầm non là quản lý quá trình chăm
sóc giáo dục trẻ Mầm non, đảm bảo cho quá trình đó vận hành thuận lợi và
hiệu quả.
1.2.4. Quản lý giáo viên Mầm non
Quản lý giáo viên là sự tác động có tổ chức, có mục đ ch của chủ thể quản
lý tiến hành để tác động lên đối tượng quản lý, nhằm mục đ ch cập nhật, bổ sung
tri thức, kỹ năng, kỹ xảo để nâng cao trình độ cho đối tượng quản lý trong lĩnh
vực hoạt động chuyên mơn nào đó, qua một hình thức đào tạo nhất định.
Từ các khái niệm đã định nghĩa trên đây, có thể hiểu quản lý GVMN là
sự tác động có tổ chức, có mục đ ch của chủ thể quản lý tiến hành để tác động
lên đối tượng quản lý, nhằm mục đ ch cập nhật, bổ sung tri thức, kỹ năng, kỹ
xảo để nâng cao trình độ chun mơn cho GVMN đáp ứng những mục tiêu,
tiêu chuẩn nhất định đã được xác định.

Để quản lý GVMN có hiệu quả nhằm mục đ ch cập nhật, bổ sung tri thức,
kỹ năng, kỹ xảo thì tổ chức này phải họp bàn, đặt ra mục đ ch bồi dưỡng, cách
tiến hành, phân công nhiệm vụ và kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm.
1.2.5. Bồi dưỡng
Bồi dưỡng được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau:
Theo Từ điển Tiếng Việt: Bồi dưỡng là làm cho tăng thêm năng lực,
phẩm chất: BD cán bộ, bồi dưỡng đạo đức, bồi dưỡng giáo viên... “Bồi dưỡng
là làm cho tốt hơn, giỏi hơn”.
Theo tác giả Nguyễn Minh Đường quan niệm cùng nhóm tác giả cho
rằng: “Bồi dưỡng là quá trình cập nhật, bổ sung những kiến thức và kỹ năng
đã lạc hậu hoặc còn thiếu ở một cấp học, bậc học, thường được xác nhận bằng
một chứng chỉ” [18].
14


×