Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Đổi mới kiểm tra đánh giá môn văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.78 KB, 19 trang )

CHÀO M NG TH Y CÔ GIÁO Ừ Ầ
CHÀO M NG TH Y CÔ GIÁO Ừ Ầ
HUY N NÚI THÀNH V THAM Ệ Ề
HUY N NÚI THÀNH V THAM Ệ Ề
D B I D NG CHUYÊN MÔN Ự Ồ ƯỠ
D B I D NG CHUYÊN MÔN Ự Ồ ƯỠ
NG V N THCSỮ Ă
NG V N THCSỮ Ă
HÈ 2009
HÈ 2009
PHÇN II
PHÇN II
®æi míi kiÓm tra - ®¸nh gi¸
®æi míi kiÓm tra - ®¸nh gi¸
m«n ng÷ v¨n
m«n ng÷ v¨n
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

* ĐÁNH GIÁ:
* ĐÁNH GIÁ:

- Quá trình thu thập và xử lý thông tin về trình
- Quá trình thu thập và xử lý thông tin về trình
độ, khả năng thực hiện mục tiêu học tập của
độ, khả năng thực hiện mục tiêu học tập của
hs .
hs .

* KiỂM TRA:
* KiỂM TRA:



- Được xem là phương tiện và hình thức quan
- Được xem là phương tiện và hình thức quan
trọng nhất của đánh giá.
trọng nhất của đánh giá.

- Kiểm tra không thể thiếu trong quá trình dạy
- Kiểm tra không thể thiếu trong quá trình dạy
học, giúp GV có thể nắm bắt cụ thể chính xác
học, giúp GV có thể nắm bắt cụ thể chính xác
năng lực học tập của mỗi hs.
năng lực học tập của mỗi hs.
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG
KTĐG
KTĐG

1/ Mức độ đánh giá có tính “ đồng nhất, cào
1/ Mức độ đánh giá có tính “ đồng nhất, cào
bằng”, không phân hóa nhiều hs cùng làm
bằng”, không phân hóa nhiều hs cùng làm
chung một đề kiểm tra.
chung một đề kiểm tra.

2/ Ktra miệng và ktra vở soạn bài, bài tập tự làm
2/ Ktra miệng và ktra vở soạn bài, bài tập tự làm
của hs còn mang tính hình thức.
của hs còn mang tính hình thức.

3/ Tâm lý coi trọng điểm số ở cả người học và

3/ Tâm lý coi trọng điểm số ở cả người học và
người dạy.
người dạy.

4/ GV ít dựa vào chuẩn kiến thức, kỹ năng và
4/ GV ít dựa vào chuẩn kiến thức, kỹ năng và
những năng lực Ngữ văn quan trọng khác khi
những năng lực Ngữ văn quan trọng khác khi
xây dựng một đề kiểm tra.
xây dựng một đề kiểm tra.



KHẢO SÁT THỰC TRẠNG
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG
KTĐG
KTĐG

5/ Đa số GV chưa hiểu rõ và chưa xác định ma
5/ Đa số GV chưa hiểu rõ và chưa xác định ma
trận khi xây dựng đề kiểm tra.
trận khi xây dựng đề kiểm tra.

6/ Tỉ lệ giữa câu hỏi TN với câu hỏi TL trong một
6/ Tỉ lệ giữa câu hỏi TN với câu hỏi TL trong một
đề kiểm tra chưa hợp lý. Kỹ thuật ra đề chưa
đề kiểm tra chưa hợp lý. Kỹ thuật ra đề chưa
tốt.
tốt.


7/ Các câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra chưa hội đủ
7/ Các câu hỏi, bài tập, đề kiểm tra chưa hội đủ
các yêu cầu kỹ thuật cần thiết về đo lường do
các yêu cầu kỹ thuật cần thiết về đo lường do
vậy nhiều khi kết quả đo không chính xác.
vậy nhiều khi kết quả đo không chính xác.
I. §Þnh h­íng
I. §Þnh h­íng


1. Ba phương diện đổi mới chủ yếu
1. Ba phương diện đổi mới chủ yếu
1.1 Mục đích đánh giá:
1.1 Mục đích đánh giá:



Phân loại KQHT của HS: khách quan, toàn diện,
Phân loại KQHT của HS: khách quan, toàn diện,
khoa học, trung thực.
khoa học, trung thực.



Cung cấp thông tin phản hồi cho GV, CBQL để
Cung cấp thông tin phản hồi cho GV, CBQL để
điều chỉnh CT, SGK, PPDH.
điều chỉnh CT, SGK, PPDH.
1.2. Đa dạng hoá công cụ đánh giá:
1.2. Đa dạng hoá công cụ đánh giá:




Tự luận + Trắc nghiệm
Tự luận + Trắc nghiệm



Quan sát theo dõi của GV
Quan sát theo dõi của GV
1.3. Đổi mới chủ thể đánh giá:
1.3. Đổi mới chủ thể đánh giá:



GV đánh giá HS
GV đánh giá HS



HS tự đánh giá
HS tự đánh giá

×