Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án địa lý lớp 5 (đầy đủ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.56 KB, 34 trang )

TUẦN 1
MƠN ĐỊA LÍ
VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I.MỤC TIÊU :
Học xong bài này, HS biết :
*Kiến thức : Chỉ được vò trí đòa lý và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ (
lược đồ ) và trên quả đòa cầu .
*Kỹ năng : Mô tả được vò trí đòa lý , hình dạng nước ta . Nhớ diện tích lãnh thổ của
Việt Nam .
*Thái độ : Biết được những thuận lợi và một số khó khăn do vò trí đòa lý của nước ta
đem lại
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bản đồ Đòa lý tự nhiên Việt Nam . -Quả đòa cầu .
-2 lược đồ như hình 2 SGK trang 67 .
-2 bộ bìa nhỏ có 7 tấm bìa ghi các chữ : Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa,
Trung Quốc , Lào, Cam-pu-chia .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : Vò trí đòa lý và giới hạn
*Mục tiêu : Chỉ được vò trí đòa lý và giới hạn
của nước Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ )
và trên quả đòa cầu . Biết được những thuận
lợi và một số khó khăn do vò trí đòa lý của
nước ta đem lại .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : HS đọc thầm “ Việt Nam … đường
hàng không ” và thảo luận theo gợi ý sau :
+Bước 2 : Trình bày  nhận xét  chốt ý
lưu với các nước khác ?
KÊT KUẬN:Việt Nam nằm trên bán đảo
Đông Dương , thuộc khu vực Đông Nam Á .


Nước ta là một bộ phận của châu Á , có vùng
biển thông với đại dương nên có nhiều thuận
lợi trong việc giao lưu với các nước bằng
đường bộ, đường biển và đường hàng không .
Hoạt động 2 : Hình dạng và diện tích
HTHĐ: NHÓM ĐÔI.
-Trình bày  nhận xét .
-Trả lời .
HTHĐ: NHÓM.

*Mục tiêu : Mô tả được vò trí đòa lý , hình
dạng nước ta . Nhớ diện tích lãnh thổ của
Việt Nam .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : HS đọc SGK “ Phần đất liền….nhỏ
hơn nước ta ” và thảo luận theo gợi ý
+Bước 2 : Trình bày  nhận xét  chốt ý
KẾT LUẬN:Phần đất liền của nước ta hẹp
ngang, chạy dài theo chiều Bắc - Nam với
đường bờ biển cong như hình chữ S . Chiều
dài từ Bắc vào Nam khoảng 1650 km và nơi
hẹp nhất chưa đầy 50 km .
Hoạt động 3 : Trò chơi tiếp sức
*Mục tiêu : Biết được vò trí của các đảo và
quần đảo của Việt Nam .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : GV treo 2 lược đồ trống lên bảng ,
gọi 2 nhóm tham gia trò chơi lên đứng xếp
hai hàng dọc phía trước bảng . Mỗi nhóm
được phát 7 tấm bìa .

+Bước 2 : Khi GV hô “ Bắt đầu ” , lần lượt
từng HS lên dán tấm bìa vào lược đồ trống .
Đội nào dán xong trước , đúng đội đó thắng .
+Bước 3 : Nhận xét  Khen thưởng .
* Củng cố-dặn dò :
? Nêu vò trí của nước ta ?
? Đất nước ta gồm những phần đất liền nào ?
? Diện tích lãnh thổ nước ta là bao nhiêu
km ?
-Nhận xét  chốt ý . Gọi vài HS nhắc lại .
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà xem lại bài . Chuẩn bò bài 2
-Nhóm 4 ( theo sở thích )
-Trình bày  nhận xét .
HTHĐ: NHÓM, LỚP.
-Nhóm dãy bàn
Trình bày
-Nhận xét .
-HS trả lời ( phần nội dung
bài )
Rút kinh nghiệm:..................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................


TUẦN 2
MÔN ĐỊA LÍ
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I.MỤC TIÊU :
Học xong bài này, HS biết :
*Kiến thức : Kể được tên một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vò trí

các mỏ than, sắt, a-phân số-tit, bô-xit, dầu mỏ .
*Kỹ năng : -Biết dựa vào bản đồ ( lược đồ ) để nêu được một số đặc điểm chính
của đòa hình khoáng sản nước ta .
-Kể tên và chỉ được vò trí một số dãy núi, đồng bằng lớn ở nước ta trên bản đồ
( lược đồ )
* Thái độ : Tự hào về tài nguyên đất nước
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bản đồ đòa lý tự nhiên Việt Nam .
-Bản đồ khoáng sản Việt Nam .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : Đòa hình
*Mục tiêu : Biết dựa vào bản đồ ( lược đồ )
để nêu được một số đặc điểm chính của đòa
hình khoáng sản nước ta . Kể tên và chỉ được
vò trí một số dãy núi, đồng bằng lớn ở nước ta
trên bản đồ ( lược đồ )
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : HS đọc SGK phần 1 ( Đòa hình )
trang 69-70 làm việc với SGK .
+Bước 2 : Trình bày  nhận xét  chốt ý
KẾT LUẬN:Trên phần đất liền của nước
ta,¾ diện tích là đồi núi và ¼ diện tích là
đồng bằng .
-Gọi vài HS nhắc lại .
Hoạt động 2 : Khoáng sản
*Mục tiêu : Kể được tên một số loại khoáng
sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vò trí các mỏ
than, sắt, a-phân số-tit, bô-xit, dầu mỏ .
*Cách tiến hành :

+Bước 1 : HS đọc SGK phần 2 và thảo luận
theo các câu câu hỏi SGK hoàn thành bảng
HTHĐ: CÁ NHÂN.
-Nhóm đôi .
Trình bày  nhận xét .
-Vài HS nhắc lại
HTHĐ: NHÓM.
-Nhóm 4 .

sau .
Tên khoáng
sản

hiệu
Nơi phân bố
chính
Công dụng
Than
A-pa-tit
Sắt
Bô-xit
Dầu mỏ
+Bước 2 : Trình bày  nhận xét  chốt ý
KẾT LUẬN:Nước ta có nhiều loại khoáng sản
như than ở Quảng Ninh, a-pa-tit ở Lào Cai,
sắt ở Hà Tónh, bô-xit ở Tây Nguyên, dầu mỏ
và khí tự nhiên ở Biển Đông…….
-Gọi vài HS nhắc lại .
Hoạt động 3 : Xác đònh vò trí khoáng sản
*Mục tiêu : Biết được vò trí của các khoảng ở

nước ta .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : GV treo 2 bản đồ lên bảng , gọi
từng cặp HS lên bảng xác đònh vò trí các dãy
núi , đồng bằng , khoáng sản ….
+Bước 2 : lần lượt từng cặp HS lên chỉ .
+Bước 3 : Nhận xét  Khen thưởng .
* Củng cố-dặn dò :
? Nêu đặc điểm chính của đòa hình nước ta ?
? Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta ?
-Nhận xét  chốt ý . Gọi vài HS nhắc lại .
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà xem lại bài . Chuẩn bò bài 3
-Trình bày  nhận xét .
HS nhắc lại
HTHĐ: CẢ LỚP.
Lớp làm việc
-Trình bày
-Nhận xét .
-HS trả lời .

TUẦN 3 MÔN ĐỊA LÍ
KHÍ HẬU
I.MỤC TIÊU :
Học xong bài này, HS biết :
*Kiến thức :-Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta .
-Biết sự khác nhau giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam .
*Kỹ năng : Chỉ được trên bản đồ ( lược đồ ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và
Nam .
* Thái độ : Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống sản xuất của nhân

dân ta .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bản đồ Khí hậu Việt Nam .
-Quả Đòa cầu
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
*Mục tiêu : Trình bày được đặc điểm của khí hậu
nhiệt đới gió mùa ở nước ta .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : HS đọc SGK phần 1 , quan sát quả đòa
cầu thảo luận theo gợi ý ,
-Hoàn thành bảng sau :
Thời gian gió mùa thổi Hướng gió chính
Tháng 1
Tháng 7
+Bước 2 : HS lên trình bày, chỉ trên bản đồ khí hậu
Việt Nam hướng gió tháng 1 ( mùa gió đông bắc )
hưóng gió tháng 7 ( mùa gió tây nam hoặc đông
nam )  nhận xét  chốt ý
KẾT LUẬN: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa :
nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa .

Gọi vài HS nhắc lại .
Hoạt động 2 : Khí hậu giữa các miền có sự khác
nhau
*Mục tiêu : Biết sự khác nhau giữa hai miền khí
hậu Bắc và Nam . Chỉ được trên bản đồ ( lược đồ )
ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam .
*Cách tiến hành :

HTHĐ: NHÓM.
-Nhóm 4 .
-Trình bày  nhận xét .
-Vài HS nhắc lại
HTHĐ:CÁ NHÂN, CẶP.

+Bước 1 : HS đọc SGK phần 2 và thảo luận theo
các câu câu hỏi SGK .
+Bước 2 : Trình bày  nhận xét  chốt ý
KẾT LUẬN:Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa
miền Bắc và miền Nam . Miền Bắc có mùa đông
lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với
mùa mưa và mùa khô rõ rệt . -Gọi vài HS nhắc lại .
Hoạt động 3 : Ảnh hưởng của khí hậu
*Mục tiêu : Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu
tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : GV treo 2 bản đồ lên bảng , gọi từng cặp
HS lên bảng xác đònh vò trí các dãy núi , đồng bằng
, khoáng sản ….
+Bước 2 : lần lượt từng cặp HS lên trình bày 
nhận xét .
+Bước 3 : Nhận xét  Khen thưởng  ( đính
những tranh lũ lụt và hạn hán ở các đòa phương )
và giới thiệu
-Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây cối phát triển ,
xanh tốt quanh năm .
-Khí hậu nước ta gây ra một số khó khăn, cụ thể
là : có năm mưa lớn gây lũ lụt; có năm ít mưa gây
hạn hán; bão có sức tàn phá lớn …

* Củng cố-dặn dò :
trò chơi “ Ai nhanh hơn ”
-Cho hai đội hoàn thành bảng sau bằng cách gắn
mũi tên và các ô chữ vào đúng sơ đồ sau :
Nhiệt đới
Nóng
Vò trí
-Gần biển
-Mưa nhiều
-Trong
vùng có gió
mùa
-Giómưa
thay đổi
theo mùa
Trình bày  nhận xét .
HS nhắc lại
HTHĐ: CẢ LỚP.
-Nhóm đôi .
-Trình bày
-Nhận xét .
-Trình bày
-Nhận xét .

-Nhận xét  chốt ý nội dung bài học . Gọi vài HS
nhắc lại .
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà xem lại bài . Chuẩn bò bài 4
-HS nhắc lại .


TUẦN 4
MÔN ĐỊA LÍ
SÔNG NGÒI
I.MỤC TIÊU :
Học xong bài này, HS biết :
*Kiến thức :
-Hiểu và lập được mối quan hệ đòa lý đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi .
-Biết được vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất
-Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam .
*Kỹ năng : Chỉ được trên bản đồ ( lược đồ ) một số sông chính của Việt Nam .
* Thái độ : Ý thức bảo vệ môi trường
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bản đồ đòa lý tự nhiên Việt Nam .
-Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : Nước ta có mạng lưới sông ngòi
dày đặc
*Mục tiêu : Trình bày được một số đặc điểm
của sông gòi Việt Nam . Chỉ được trên bản đồ
( lược đồ ) một số sông chính của Việt Nam .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : HS đọc SGK phần 1 trang 74 làm
việc với SGK .
+Bước 2 : Một số HS chỉ được các sông
chính : Hồng, Đà, Thái Bình, Mã, Cả, Đà
Rằng, Tiền, Hậu, Đồng Nai  nhận xét 
chốt ý
KẾT LUẬN: Nước ta có mạng lưới sông ngòi
dày đặc , nhưng ít sông lớn .

Hoạt động 2 : Sông ngòi nước ta có lượng
nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa
*Mục tiêu : Hiểu và lập được mối quan hệ đòa
lý đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : HS đọc SGK phần 2 kết hợp tranh
2 và 3 ( SGK trang 76 ) và thảo luận hoàn
thành bảng sau .
HTHĐ: NHÓM ĐÔI.
-Nhóm đôi .
-Trình bày  nhận xét .
-Vài HS nhắc lại
HTHĐ: NHÓM.
-Nhóm thảo luận

Thời
gian
Đặc điểm
Ảnh hưởng tới đời
sống và sản xuất
Mùa
mưa
Mùa
khô
+Bước 2 : Trình bày  nhận xét  chốt ý
KẾT LUẬN:Sông của nước ta có lượng nước
thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa .
Hoạt động 3 : Vai trò của sông ngòi
*Mục tiêu : Biết được vai trò của sông ngòi
đối với đời sống và sản xuất

*Cách tiến hành :
+Bước 1 : GV yêu cầu HS đọc phần 3 SGK và
kể về vai trò của sông ngòi lên bảng xác đònh
vò trí của các nhà máy thủy điện Hoàn Bình,
Y-a-ly và Trò An .
+Bước 2 : lần lượt từng cặp HS lên trả lời và
chỉ trên hình 1 .
+Bước 3 : Nhận xét  Khen thưởng  chốt
ý .
KẾT LUẬN:Sông ngòi có vai trò quan trọng
đối với sản xuất và đời sống của nhân dân .
Sông ngòi bồi đắp phù sa tạo nên nhiều đồng
bằng . Ngoài ra sông còn là đường giao thông
quan trọng , là nguồn thủy điện , cung cấp
nước cho sản xuất và đời sống , đồng thời cho
ta nhiều thủy sản .
* Củng cố-dặn dò :
? Trình bày đặc điểm và vai trò của sông ngòi
nước ta ?
-Nhận xét  chốt ý . Gọi vài HS nhắc lại .
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà xem lại bài . Chuẩn bò bài 5
-Trình bày  nhận xét .
-Vài HS nhắc lại
HTHĐ:NHÓM, CẢ LỚP.
-Nhóm đôi
-Trình bày  nhận xét .
-Vài HS nhắc lại
-Trả lời
-Vài HS nhắc lại


TUẦN5
MÔN ĐỊA LÍ.
VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I.MỤC TIÊU :
Học xong bài này, HS biết :
*Kiến thức : -Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta .
-Biết vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất .
*Kỹ năng : Chỉ được trên bản đồ ( lược đồ ) vùng biển nước ta và có thể chỉ một số
điểm du lòch , bãi biển nổi tiếng .
* Thái độ : Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một
cách hợp lý .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bản đồ Việt Nam , hình 1 ở SGK .
-Bản đồ Đòa lý tự nhiên Việt Nam .
-Tranh một số bãi biển của Việt Nam .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1 : Vùng biển nước ta
*Mục tiêu : Chỉ được trên bản đồ ( lược đồ ) vùng
biển nước ta .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : HS đọc SGK phần 1 trang 77 kết hợp
hình 1 , làm việc với SGK .
+Bước 2 : Trình bày  nhận xét  chốt ý
KẾT LUẬN:Vùng biển nước ta là một bộ phận của
Biển Đông .
Hoạt động 2 : Đặc điểm của vùng biển nước ta
*Mục tiêu : Trình bày được một số đặc điểm của
vùng biển nước ta .

*Cách tiến hành :
+Bước 1 : HS đọc SGK phần 2 kết hợp tranh 2
( SGK trang 78 ) và thảo hoàn thành bảng sau .
Đặc điểm của vùng biển nước ta
Ảnh hưởng của biển
đối với đời sống và sản xuất
Nước không bao giờ đóng băng
HTHĐ: CẢ LỚP.
-Cả lớp làm việc.
-Trả lời, nhận xét
-Vài HS nhắc lại
HTHĐ: CÁ NHÂN.

Miền Bắc và miền Trung hay có
bão
Hằng ngày , nước biển có lúc đâng
lên, có lúc hạ xuống
+Bước 2 : Trình bày  nhận xét  chốt ý
-Nhận xét
Hoạt động 3 : Vai trò của biển
*Mục tiêu : Biết vai trò của biển đối với khí hậu,
đời sống và sản xuất .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : GV yêu cầu HS đọc phần 3 SGK và kể
về vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và
sản xuất của nhân dân ta .
+Bước 2 : lần lượt từng cặp HS lên trả lời .
+Bước 3 : Nhận xét  Khen thưởng  chốt ý .
KẾT LUẬN:Biển điều hòa khí hậu , là nguồn tài
nguyên và là đường giao thông quan trọng . Ven

biển có nhiều nơi du lòch , nghỉ mát hấp dẫn .
* Củng cố-dặn dò :
-Cho HS chơi trò chơi “ Nhìn hình đoán tên ” Chia
lớp làm 2 đội . Mỗi đội cử lên 5 HS ( còn lại cổ
vũ ) .
+Nhóm 1 đưa ảnh bãi biển  Nhóm 2 nói tên bãi
biển và chỉ vò trí tỉnh hoặc thành phố mà có bãi
biển đó  nhận xét . Thực hiệp với hình tiếp theo
nhưng đổi bên , cứ như thế cho đến hết các hình .
-Cùng HS chọn đội xuất sắc  khen thưởng .
? Trình bày đặc điểm và vai trò của vùng biển
nước ta nước ta ?
-Nhận xét  chốt ý . Gọi vài HS nhắc lại .
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà xem lại bài . Chuẩn bò bài 6
-Trình bày  nhận xét .
HTHĐ: NHÓM.
-Nhóm đôi
-Trình bày  nhận xét .
-Cử đội chơi .
-Thực hiện .
-Nhận xét
-Trả lời
-Vài HS nhắc lại
Rút kinh nghiệm:..................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................



Bài 6

ĐẤT VÀ RỪNG
I.MỤC TIÊU :
Học xong bài này, HS biết :
*Kiến thức : -Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lit và đất phù sa ;
rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn .
-Biết vai trò của đất , rừng đối với đời sống của con người .
*Kỹ năng : Chỉ được trên bản đồ ( lược đồ ) vùng phân bố của đất phe-ra-lit, đất phù
sa, rừng rậm nhiệt đới , rừng ngập mặn .
* Thái độ : Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất , rừng một cách hợp
lý .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bản đồ Đòa lý tự nhiên Việt Nam . -Tranh ảnh thực vật và động vật của rừng Việt
Nam .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên HĐ của
HS
1.Kiểm tra bài cũ : Vùng biển nước ta
-Gọi HS trả lời các câu hỏi
? Trình bày đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta nước ta ?
-Nhận xét và cho điểm .
2.Bài mới : Đất và rừng
*Hoạt động 1 : Các loại đất chính ở nước ta
*Mục tiêu : Nêu được một số đặc điểm của đất phe-ra-lit và đất phù sa .
Chỉ được trên bản đồ ( lược đồ ) vùng phân bố của đất phe-ra-lit, đất phù
sa.
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : HS đọc SGK phần 1 trang 79 làm việc với phiếu bài tập .
? Kể tên và chỉ vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta trên Bản đồ Đia
lý Tự nhiên Việt Nam ?
-Hoàn thành phiếu bài tập

Tên loại đất Vùng phân bố Một số đặc điểm
-Trả
lời .
-Nhắc
lại tựa
bài
-Nhóm
đôi .

Phe-ra-lít
Phù sa
+Bước 2 : Một số HS chỉ trên bản đồ  trình bày  nhận xét  chốt ý
*Ở nước ta, đất phe-ra-lit tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi và đất phù sa ở
vùng đồng bằng . -Gọi vài HS nhắc lại .
*Trình bày thêm : Đất là nguồn tài nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn. Vì
vậy, việc sử dụng đất cần đi đôi với bảo vệ và cải tạo .
? Theo các em chúng ta cần thực hiện những biện pháp nào để bảo vệ và
cải tạo đất ở đòa phương mình ?
*Bón phân hữu cơ, làm ruộng bậc thang , tháu chua , rửa mặn .
*Hoạt động 2 : Rừng ở nước ta
*Mục tiêu : Nêu được một số đặc điểm rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập
mặn . Biết vai trò của rừng đối với đời sống của con người . Chỉ được trên
bản đồ ( lược đồ ) rừng rậm nhiệt đới , rừng ngập mặn .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : HS đọc SGK phần 2 đến lấn rộng ra biển ,kết hợp Hình 1
SGK trang 80, và thảo luận hoàn thành bài tập sau .
-Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược
đồ .
-Hoàn thành bài tập sau :
Rừng Vùng phân bố Đặc điểm

Rừng rậm nhiệt
đới
Rừng ngập mặn
+Bước 2 : Trình bày  nhận xét  chốt ý
*Rừng rậm nhiệt đới phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi , còn rừng ngập mặn
ở ven biển . -Gọi vài HS nhắc lại .
*Hoạt động 3 : Vai trò của đất và rừng
*Mục tiêu : Biết vai trò của đất , rừng đối với đời sống của con người .
Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất , rừng một cách hợp
lý .
*Cách tiến hành :
+Bước 1 : GV yêu cầu HS đọc “ Rừng có vai trò….đa xđược trồng mới ”
SGK trang 81 kết hợp tranh 2 và 3 và kể về vai trò của đất và rừng .
? Quan sát tranh 2 và 3 cùng với vốn hiểu biết của mình , em hãy so sánh
sự khác nhau giữa rừng rậm nhiệt đới với rừng ngập mặn ?
? Vai trò của rừng đối với đời sống của con người ?
-Trình
bày 
nhận
xét .
-Vài HS
nhắc lại
-Nhóm
4
-Trình
bày 
chỉ bản
đồ 
nhận
xét .

-Vài HS
nhắc lại


×