Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

GA Lớp 5 T5-T8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.37 MB, 108 trang )

Thứ hai ngày 6 tháng 10 năm2008
Toán
Tiết : 21
ôn tập bảng đơn vị đo độ dài
a- Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố.
Các đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài
Chuyển đổi các đơn vị đo độ dài
Giải các bài toán có liên quan đến các đơn vị đo độ dài
* Trọng tâm: Học sinh nắm chắc mối quan hệ của đơn vị đo độ dài vận dụng
làm bài tập.
B- chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1.
- Học sinh: Xem trớc bài.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định
2. Bài cũ
- Gọi Hs chữa bài
- Gv nhận xét, cho điểm
Hát
1 Hs chữa trên bảng
Lớp nhận xét
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu bài
3.2- Hớng dẫn ôn tập.
Bài :
Treo bảng phụ ghi sẵn bài 1
1m = ?dm
Gv ghi bảng 1m = 1-dm
1m = ? dam


Yêu cầu Hs làm hoàn thành bài
Hai đơn vị đo độ dài liền kề hơn kém
nhau bao nhiêu lần?
Học sinh lắng nghe
Học sinh đọc đề, lớp theo dõi
1m = 10dm
1m =
10
1
dam
1 Hs làm bảng, lớp làm vở
- Hơn kém nhau 10 lần. Đơn vị lớp gấp
10 lần đơn vị bé. Đơn vị bé =
10
1
đơn vị lớn
2 học sinh nhắc lại
Bài 2:
Yêu cầu học sinh tự làm bài
a) 135m = 1350dm b) 8300m=830dam
342dm = 3420cm 4000m=40km
13cm = 150mm 25000=25km
Học sinh đọc đề
3 Hs làm bảng, lớp làm vở
c) 1mm=
10
1
cm
1cm =
100

1
m
1m =
1000
1
km
Tuần 5
Hs nhận xét bài trên bảng
Kiểm tra vở nhóm đôi
Bài 3:
Gv viết
4km 37m = ............ m
Y/c Hs nêu cách tìm số thích hợp để điền
vào chỗ ........
Y/c Hs làm tiếp phần còn lại
1 học sinh đọc đề, lớp đọc thầm
4km 37m = 4km+37m = 4000m+37m
= 4037m
Vậy 4km 37m = 4037m
8m 12cm = 812cm
354dm = 35m4dm
3040m = 3km 40m
Bài 4:
Yêu cầu học sinh khá giỏi tự làm bài
Gv hớng dẫn Hs yếu vẽ sơ đồ và giải
Tóm tắt
144km
HN ĐN TPHCM
Gv chữa bài, cho điểm
Hs đọc đề bài, lớp đọc thầm

1 học sinh làm bảng, lớp làm vở
Giải
Đoạn đờng sắt từ Đà Nẵng->TPHC là:
791 + 144 = 935(km)
Đoạn đờng sắt từ Hà Nội đến TPHCM
dài là
791 + 935 = 1726(km)
Đáp số 935km
1726km
1 Học sinh nhận xét
Hs kiểm tra vở theo dõi nhóm đôi
4- Củng cố dặn dò
- Gv tóm tắt nội dung bài
Nhận xét giờ học
Bài về nhà
Viết số hoặc phân số vào chỗ trống.
12m = ........cm
34dam = .......m
600m = ...........km
3cm =............m
9m = ..........dam
93m = .............km
Chuẩn bị bài sai
? Ôn tập bảng đơn vị đo khối lợng"
Hs về nhà chuẩn bị
?km
?km
Tập đọc
Tiết 9
Một chuyên gia máy xúc

a- Mục tiêu
1. Đọc lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm
thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của ngời kể chuyện. Đọc các lời đối
thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.
2. Hiểu diễn biến của câu chuyện và ý nghĩa của bài tình cảm chân thành của
một chuyên gia nớc bạn với một công nhân Việt Nam qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình
hữu nghị giữa các dân tộc.
* Trọng tâm: Đọc lu loát, diễn cảm và hiểu nội dung, ý nghĩa chuyện.
B- đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: Tranh ảnh một số công trình do chuyên gia nớc ngoài hỗ trợ cầu
Thăng Long, thuỷ điện Hoà Bình, cầu Mĩ Thuận
2- Học sinh: Xem trớc bài
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổ chức
2. Bài cũ
Kiểm tra Hs đọc thuộc lòng bài thơ
"Bài ca về trái đất" và trả lời câu hỏi
Gv đánh giá cho điểm
Hát
Hs đọc và trả lời câu hỏi
Lớp nhận xét
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu - Ghi đề bài
3.2. Hớng dẫn Hs đọc và tìm
hiểu bài
a) Luyện đọc
Gv sửa lỗi cho Hs về phát âm và ngắt
giọng (nếu có)
- Lu ý ngắt câu dài: Thế là ?Alếch-xây

đa bàn tay vừa to/vừa chắc ra nắm lấy
bàn tay dầu mỡ của tôi lắc mạnh và nói.
- Yêu cầu Hs đọc chú thích.
- Gv cùng Hs giải thích một số từ khó
? Hoà sắc là gì?
? Phiên dịch là gì?
? Đồng nghiệp chỉ ngời ntn?
Gv đọc mẫu toàn bài
Học sinh lắng nghe
4 Hs đọc nối tiếp đoạn văn
(2 lợt theo đoạn)
Đoạn 1 từ đầu ....... êm dịu
Đoạn 2 tiếp....... thân mật
Đoạn 3: tiếp......... chuyên gia máy xúc
Đoạn 4 còn lại
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn văn
1 học sinh đọc
Học sinh trả lời
Học sinh luyện đọc theo cặp (2 vòng)
1 học sinh đọc toàn bài
+ Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng,
đắm thắm
+ Đoạn đối thoại thân mật, hồ hởi.
b) Tìm hiểu bài
Y/c Hs đọc thầm và thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi
- Gv theo dõi, giảng giải cho Hs
? Anh Thuỷ găp anh Alêch-xây ở đâu?
? Dáng vẻ của Alêch-xây có gì đặc biệt
khiến anh thuỷ chú ý?

? Dáng vẻ của Alêch-xây gợi cho tác
giả cảm nghĩ gì?
? Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ
nhất? Vì sao?
Bài tập đọc nêu nên điều gì?
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm
Chọn đoạn 4 luyện đọc
- Gv đọc mẫu
+ Thế là /Alếch-xây... vừa to/ vừa chắc
đa ra/ nắm lấy..... tôi
+ Lời Alếch-xây thân mật cởi mở
- Tổ chức cho Hs đọc diễn cảm thi
Hs đọc thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi
Hs khá điều khiển lớp thảo luận trả lời.
- ở công trờng xây dựng
- Vóc dáng cao lớn, mái tóc vàng óng,
ửng lên nh một mảng nắng, thân hình
chắc và khoẻ trong bộ quần áo xanh công
nhân khuôn mặt to chất phát.
- Cuộc gặp gỡ giữa 2 ngời đồng nghiệp
rất cởi mở và thân mật, nhìn nhau bằng
ánh mắt thiện cảm. Họ nắm tay nhau
bằng bàn tay đầy dầu mỡ.
Chi tiết tả anh Alếch-xây khi xuất hiện ở
công trờng chân thực. Anh Alếch-xây đ-
ợc miêu tả đầy thiện cảm.
- Tình cảm chân thành của một chuyên
gia nớc bạn với một công nhân Việt Nam
qua đó thể hiện tình cảm hữu nghị giữa
các dân tộc trên thế giới.

Học sinh nêu lại nội dung bài
4 Hs nối tiếp đọc hết bài
Dựa vào nội dung từng đoạn nêu giọng
đọc cho phù hợp
Học sinh nghe phát hiện chỗ ngắt giọng
và nhấn giọng
3 Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 4
Lớp nhận xét bình chọn giọng đọc hay
4- Củng cố - Dặn dò
- Câu chuyện giữa anh Thuỷ và Alếch-
xây gợi cho em cảm nghĩ gì?
- Nhận xét giờ học
Học sinh trả lời
Luyện đọc diễn cảm
Bài sau: Ê-mi-li-con
Khoa học
Tiết 9
Thực hành
Nói không đối với các chấy gây nghiện
a- Mục tiêu
- Giúp học sinh
1. Thu thập và trình bày thông tin về tác hại của các chất gây nghiện: rợu, bia,
thuốc là, ma tuý.
2. Kĩ năng từ chối khi bị rủ rê, lôi kéo sử dụng các chất gây nghiện.
3. Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động mọi ngời cùng nói "không" với chất
gây nghiện.
* Trọng tâm: Trình bày thông tin về tác hại của chất gây nghiện và biết tránh xa.
B- đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: Sự tầm tranh ảnh, sách báo về tác hại của rợu, bia, thuốc lá. Hình
minh hoạ trang 22, 23 (Sgk)

2- Học sinh: Xem trớc bài
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổ chức
2. Bài cũ
3 Hs lên bảng trả lời câu hỏi về nội
dung của bài 8
? Để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì,
em nên làm gì?
? Chúng ta nên và không nên làm gì để
bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần
ở tuổi dạy thì?
? Khi có kinh nguyệt, em cần lu ý điều
gì?
Gv đánh giá cho điểm
Hát
3 Hs lên bảng lần lợt trả lời các câu hỏi
Lớp nhận xét
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu - Ghi đề bài
Học sinh lắng nghe
Hoạt động 1: Trình bày các thông tin su tầm
Các em đã su tầm đợc tranh ảnh sách
báo về tác hại của chất gây nghiện: rợu,
bia, thuốc là, ma tuý.
- Các em hãy chia sẻ với mọi ngời
Hs lắng nghe
5-7 học sinh trình bày
Đây là ảnh 1 ngời nghiện thuốc lá. Anh
mắc bệnh phổi, viêm cuống họng phải

phẫu thuật mà vẫn tiếp tục hút.
Gv nhận xét, khen Hs đã chuẩn bị bài
tốt

Rợu, bia, thuốc lá, ma tuý không chỉ
tác hại đối với bản thân ngời sử dụng
mà còn ảnh hởng đến mọi ngời xung
quanh
- Bức ảnh này là những anh chị 25-16
tuổi bỏ nhà đi lang thang, bị kẻ xấu lôi
kéo, dụ dỗ, lôi kéo sử dụng ma tuý. Để
có tiền hút hít -> ăn và bị bắt.
Em bé bị bệnh phổi cấp tính

nhà trật
bố nghiện thuốc lá
- Đây là một đám ma một anh 19 tuổi,
anh chích ma tuý quá liều, sốc và chết
Hoạt động 2: Tác hại của các chất gây nghiện
Chia 6 nhóm: Yêu cầu thảo luận nhóm
Phát giấy khổ to, bút dạ yêu cầu thảo
luận ghi chép về một nội dung.
- Các nhóm trình bày nội dung thảo uận
1 Hs trình bày toàn bộ 3 nội dung

Giáo viên kết luận
Yêu cầu Hs đọc mục bạn cần biết (2-
3Hs)
Học sinh thảo luận nhóm tìn thông tin
trong Sgk, thực tế xung quanh

- Nhóm 1,2: Tác hại của thuốc lá
- Nhóm 3,4: Tác hại của rợu bia
- Nhóm 5,6: Tác hại của ma tuý
Tác hại của thuốc lá
Ngời sử dụng: Ung th phổi, bệnh đờng
hô hấp, tim mạch, hơi thở hôi, răng và da
bị xỉn, môi thâm, tốn tiền
Ngời xung quanh hít phải nhiều hơi mắc
bệnh nh ngời nghiện.
Tác hại của rợu bia
Ngời sử dụng: Viêm chảy máu thực quản
dạ dày, ruột, gan, ung th gan, lỡi, miệng
họng, tốn tiền, giảm trí nhớ.
Ngời xung quanh: gây lộn, tai nạn giao thông
Tác hại của ma tuý
Ngời sử dụng: Khó cai, sức khoẻ giảm,
mất khả năng lao động, tốn tiền, ăn cắp,
giết ngời chích quá liều chết, nhiễm HIV.
Ngời xung quanh: Tốn tiền kinh tế gia đình
suy sụp. Con cái, ngời thân không đợc chăm
sóc, tội phạm gia tăng, trật tự xã hội ảnh h-
ởng, luôn sống trong lo âu, sợ hãi
4- Củng số - dặn dò
? Nêu tác hại của thuốc là, rợu, bia, ma
tuý đối với ngời sử dụng và ngời xung
quanh
Nhận xét giờ học
Ôn tập nắm nội dung bài
Tránh xa rợu, bia, ma tuý
Thứ ba ngày 7 tháng 10 năm 2008

Toán
Tiết : 22
ôn tập bảng đơn vị đo khối lợng
a- Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố.
- Các đơn vị đo khối lợng, bảng đo đơn vị đo khối lợng
- Chuyển đổi các đơn vị đo khối lợng
- Giải các bài toán có liên quan đến các đơn vị đo khối lợng
* Trọng tâm: Học sinh nắm chắc mối quan hệ của đơn vị đo khối lợng vận dụng
làm bài tập.
B- chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1.
- Học sinh: Xem trớc bài.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định
2. Bài cũ
- Gọi Hs chữa bài
- Gv nhận xét, cho điểm
Hát
2 Hs chữa trên bảng
Lớp nhận xét
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hớng dẫn ôn tập
Gv treo bảng có sẵn nội dung bài 1
(1) 1kg =?hg (Gv ghi kết quả)
1kg = ? yến (Gv ghi kết quả)
Yêu cầu học sinh làm tiếp các cột còn lại
trong bảng

(2) Dựa vào bảng cho biết 2 đơn vị đo
khối lợng liến kề nhau hơn kém nhau ?
lần
Bài 2: Yêu cầu học sinh tự làm bài
a) 18 yến = 180kg b) 430kg = 34yến
200tạ = 20000kg 2500kg = 25 tạ
35tấn = 35000kg 16000kg = 16 tấn
Gv chấm một số bài
Yêu cầu Hs nêu cách đổi đơn vị của phần
c, d
Học sinh lắng nghe
- Học sinh đọc, lớp lắng nghe
1kg = 10hg
1kg =
10
1
yến
Học sinh làm tiếp, lớp làm vở bài tập
Hơn kém nhau 10 lần (1 đơn vị lớn
bằng 10 đơn vị bé;11 đơn vị bé=
10
1
đơn vị lớn hơn)
Học sinh làm đề bài
4 Hs lên bảng, lớp làm vở
c) 2kg362g = 2362g
6kg3g = 6003g
d) 4008g = 4kg 8g
9050kg = 9 tấn 50kg
Học sinh nhận xét

2kg 326g = 2000g+326g = 2326g
9050kg = 9000kg + 50kg
= 9 tấn + 50 kg = 9 tấn50kg.
Bài 3:
Gv đa phần 1 bài tập lên bảng
2kg 50g = ....2500g
- Học sinh nêu cách làm
Muốn điền đúng dấu so sánh chúng ta
cần phải làm gì?
Yêu cầu học sinh tự làm bài tập
- Gv chấm bài, nhận xét
Hs nêu yêu cầu, so sánh, điền dấu
Học sinh nêu: 2kg50g = 2kg+50g
= 200g+50 = 2050g
2050 < 2500. Vậy 2 kg 50g < 2500g
- Phải đổi về cùng 1 đơn vị đo rồi đi so
sánh.
Học sinh làm bài
Bài 4:
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài
Gọi học sinh làm bài
Giáo viên nhận xét, cho điểm
Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm
Giải
Ngày thứ hai cửa hàng bán đợc là
300 x 2 = 600k(kg)
Hai ngày đầu cửa hàng bán đợc là
300 + 600 = 900(kg)
Đổi 1 tấn = 1000kg
Ngày thứ 3 bán đợc là

1000-900 = 100(kg)
Đáp số: 100kg
Học sinh nhận xét bài của bạn
4- Củng cố - dặn dò
- Gv tóm tắt nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Làm bài tập ở nhà
Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Học sinh nhắc lại
Học sinh chuẩn bị bài
chính tả (nghe viết)
Tiết 5
Một chuyên gia máy xúc
a- Mục tiêu
Giúp học sinh.
Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn: "Qua khung cửa kính những nét giản dị thân
mật" trong bài" Một chuyên gia máy xúc.
Hiểu đợc cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi, uô, ua, và tìm đ-
ợc các tiếng có nguyên âm uô/ua đê hoàn thành các câu thành ngữ
*Trọng tâm: Hs nghe viết chính xác, đẹp. Nắm đợc qui tắc đánh dấu thanh
B- đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn mô hình cấu tạo vần. Phấn mầu.
2- Học sinh: Xem trớc bài.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Tổ chức
2. Bài cũ:
Kiểm tra Hs viết số từ khó, điền vào bảng
mô hình cấu tạo từ các tiếng, tiến, biển,

bìa, mía.
? Em có nhận xét gì về cách đánh dấu
thanh trong từng tiếng?
Nhận xét câu trả lời và bài làm của Hs
- Gv đánh giá, cho điểm
Hát
1 Học sinh lên bảng
Lớp làm vở
Những tiếng có âm cuối, dấu thanh đ-
ợc đặt ở chữ cái thứ nhất hai ghi
nguyên âm đôi.
- Những tiếng không có âm cuối dấu
thanh đợc đặt ở chữ cái đầu ghi
nguyên âm
Lớp nhận xét
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu - Ghi đề bài
3.2- Hớng dẫn nghe viết
a) Tìm hiểu nội dung đoạn viết
- Gv đọc toàn bài
? Dáng vẻ ngời ngoại quốc này có gì đặc
biệt?
b) Hớng dẫn viết từ khó
? Trong bài có từ nào khó viết
Học sinh lắng nghe
Học sinh đọc thầm bài chính tả
- Cao lớn, mái tóc vàng óng, ửng lên
một mảng nắng, thân hình chắc
khoẻ, khuôn mặt to chất phát gợi lên
nét giản dị, thâm mật

Học sinh nêu buồng máy, ngoại
quốc, công trờng, khoẻ, chất phát,
giản dị
Gv đọc từ khó cho học sinh viết
c) Viết chính tả
Gv đọc cho Hs viết bài
d) Soát lỗi chấm bài
- Gv đọc soát lỗi
- Chấm 7-10 bài, chữa lỗi
3 em viết bảng, lớp viết nháp
Nhận xét phần viết của bạn trên bảng.
Học sinh nghe viết
Học sinh soát lỗi
Đổi vở soát lỗi
3.3.Hớng dẫn làm bài tập
Bài 2:
Yêu cầu Hs đọc yêu cầu nội dung bài tập
Yêu cầu học sinh tự làmbài
? Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh
trong mỗi tiếng em vừa tìm đợc?
Gv nhận xét, đánh giá
Bài 3:
Hs đọc yêu cầu của bài tập
Yêu cầu Hs làm bài tập theo nhóm đôi
Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
Gv nhận xét và sửa câu thành ngữ, ý cha
đúng
2 Hs đọc nối tiếp trớc lớp
1 Hs lên bảng, lớp làm vở
- Nhận xét phần bài làm của bạn

Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn,
muốn,
Các tiếng có cha ua: của. Múa
Tiếng chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái
đầu âm chính ua là chữ u
- Tiếng chứa uô dấu thanh đặt ở chữ
cái thứ 2 của âm chính uô là chữ ô
Học sinh nhân xét
1 Hs đọc thành tiếng trớc lớp
Hs thảo luận nhóm đôi làm bài
Hs điền thành ngữ giải thích
+ Muôn ngời nh một (mọi ngời đoàn
kết một lòng)
+ Chậm nh rùa (quá chậm chạp)
+ Nganh nh của (tính tình gàn dở khó
nói chuyện, khó thống nhất ý kiến)
+ Cày sâu cuốc bẫm (chăm chỉ làm
việc ruộng đồng)
Học sinh nhận xét
4- Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học
- Học qui tắc ghi dấu thanh ở các tiếng
chứa nguyên âm đôi
Học thuộc lòng các thành ngữ bài 3
Chuẩn bị bài sau
Nhớ viết Ê-mi-li-con
Luyện từ và câu
Tiết 9
Mở rộng vốn từ: hoà bình
a- Mục tiêu

Giúp học sinh.
1. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm. Cánh chim hoà bình
2. Hiểu đúng nghĩa của từ hoà bình, tìm đợc từ đồng nghĩa với từ "hoà bình"
3. Viết đợc một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành
phố.
*Trọng tâm: Mở rộng, đợc vốn từ thuộc chủ đề Hoà Bình. Viết đợc đoạn văn ngắn
B- đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: Từ điển học sinh, bút dạ, giấy khổ to.
2- Học sinh: Xem trớc bài.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Tổ chức
2. Bài cũ:
Đặt câu với cặp từ trái nghĩa mà em biết?
Đọc thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở tiết trớc
- Gv đánh giá, cho điểm
Hát
3 Học sinh đặt cầu
Lớp nhận xét
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu - Ghi đề bài
? Chúng ta đang học chủ điểm nào?
Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
nghĩa của từ loại, hoà bình, tìm từ đồng
nghĩa với từ hoà bình và thực hành viết
đoạn văn.
3.2- Hớng dẫn học sinh làm bài
Bài 1:
Yêu cầu học sinh tự làm bài

Gợi ý: Dùng bút chì khoanh vào chữ cái trớc
dòng nêu đúng nghĩa của từ "hoà bình"
- Vì sao em chọn ý b mà không phải ý a?

Học sinh lắng nghe
Chủ điểm cánh chim hoà bình
Học sinh đọc
Đáp án: ý b trạng thái không có chiến
tranh
- Vì trạng thái bình thản là th thái,
thoải mái, không biểu lộ, bối rối. Đây
là từ chỉ trang thái tinh thần của con
ngời
Gv kết luận: Trạng thái hiền hoà yên ả là
trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của
con ngời
Bài 2:
Tổ chức cho Hs làm bài theo cặp
? Nêu nghĩa của từng từ, đặt câu với từ đó
- Bình yên: Yên lành, không gặp điều gì
rủi ro, tai hoạ.
- Bình thản: Phẳng lặng yên ổn, tâm trạng
nhẹ nhàng, thoải mái, không có điều gì áy
náy lo âu.
Yên lặng: Trạng thái yên và không có
tiếng động.
- Hiền hoá: Hiền lành và ôn hoà
- Thanh bình: Yên vui trong cảnh hoà bình
- Thái bình: Yên ổn không có chiến tranh,
loạn lạc

- Thanh thản: Tâm trạng nhẹ nhàng thoải
mái không có gì lo lắng.
- Yên tĩnh: Trạng thái không có tiếng ôn,
tiếng động không bị xáo trộn
Bài 3
Học sinh tự làm bài
Gv nhận xét, sửa chữa, cho điểm
Học sinh đọc yêu cầu của bài
2 học sinh thảo luận làm bài
1 học sinh nêu ý kiến học sinh khác
bổ sung.
Từ đồng nghĩa với từ "hoà bình" là
bình yên, thanh bình, thái bình.
- Ai cũng mong muốn sống trong
cảnh bình yên.
- Tất cả lặng yên, bồi hồi nhớ lại
Khung cảnh nơi đây thật hiền hoà
Cuộc sống nơi đây thật thanh bình
- Đất nớc thái bình
Cô ấy ra đi thật thanh thản
Khu vờn yên tĩnh quá
Học sinh đọc yêu cầu
1 Hs làm giấy khổ to, Hs cả lớp làm
vào vở
2 hs lần lợt dán phiếu, đọc bài cho cả
lớp theo dõi, nhận xét
3-5 Hs đọc đoạn văn của mình.
4- Củng cố - Dặn dò
Hoà bình là nh thế nào? Nêu các từ đồng
nghĩa với hoà bình

Nhận xét giờ học
Ôn bài sau: Từ đồng âm
Kỹ thuật
Tiết 1
đính khuy hai lỗ
a- Mục tiêu
Học sinh cần phải
- Biết cách đính khuy bấm
- Đính đợc khuy bấm đúng qui trình, đúng kỹ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận
* Trọng tâm: Biết cách đính khuy bấm theo đúng kỹ thuật.
B- đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên
- Mẫu đính khuy bấm
- Một số sản phẩm may mặc có đính khuy bấm, áo dài, áo bà ba...
Một số khuy bấm các loại 3-4 khuy bấm to để hớng dẫn thao tác.
2- Học sinh:
+ Một mảnh vải 20cm x 30cm.
+ Chỉ khâu, len, sợi.
+ Kim khâu len và kim thờng.
+ Phấn vạch, thớc (chia cm) kéo
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Tổ chức
2. Bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
Hát
Hs đa các vật liệu chuẩn bị đề kiểm tra
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu - Ghi đề bài

Học sinh lắng nghe
3.2- Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu
- Gv giời thiệu một số mẫu khuy bấm.
? Nêu đặc điểm hình dạng, chất liệu của
khuy bấm?
? Yêu cầu Hs quan sát mẫu đính khuy
bấm h1b.
- Nêu nhận xét về các đờng đính khuy
cách đính khuy và khoảng cách giữa
các khuy trên 2 nẹp vải?
Hs quan sát hình 1a SGK
- Bằng kim loại hoặc nhựa có 2 phần.
+ Phần mặt lồi và phần mặt lõm đợc cái
khớp vào nhau. Mỗi phần của khuy bấm
có 4 lỗ hình bầu dục ở sát mép khuy và
cách đều nhau.
- Khuy bấm đợc đính vào vải bằng các đ-
ờng khâu nối từng lỗ khâu với vải
- Gv giới thiệu một số sản phẩm may
mặc có đính khuy bấm?
- Mỗi phần của khuy bấm đợc đính vào
một nẹp của sản phẩm may mặc. Vị trí
đính phần mặt lồi ngang bằng với vị trí
đính phần mặt lõm ở mặt bên kia.
Hs quan sát xác định vị trí đính mặt lồi
và mặt lõm của khuy bấm.
3.3- Hoạt động 1:Hớng dẫn thao tác kỹ thuật
Yêu cầu Hs quan sát hình 2a, 2b SGK
để trả lời câu hỏi.
?Nêu cách vạch dấu các điểm đính

khuy 2 hỗ.
- Cách vạch dấu các điểm đính khuy
bấm cũng giống nh đính khuy 2 lỗ.
- Yêu cầu Hs lên bảng thực hiện thao
tác vạch dấu đính khuy bấm.
Gv quan sát uốn nắn cho Hs.
? Nêu thao tác chuẩn bị đính khuy 2 lỗ.
- Cách chuẩn bị đính khuy bấm giống
cách chuẩn bị đính khuy 2 lỗ.
? Nêu thao tác đính phần mặt lõm của
khuy bấm?
- Gv làm mẫu cách đính lỗ khuy thứ
nhất, thứ hai.
- Gọi Hs thực hiện thao tác đính lỗ khuy
thứ 3,4 vào nút chỉ.
Lu ý: Mặt lõm đặt quay lên trên
? Nêu cách đính mặt lồi của khuy bấm.
Gv làm mẫu đính lỗ khuy 1-2 của mặt lồi.
Lu ý: Hớng dẫn giấu nút chỉ vào giữa 2
lợt nẹp.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu
Học sinh lắng nghe
Học sinh thực hành vạch dấu.
Học sinh quan sát hình 3
Học sinh nêu
Học sinh nghe
Học sinh đọc mục 2a và quan sát hình 4
SGK
Học sinh nêu theo SGK

Học sinh quan sát, giáo viên làm mẫu.
Học sinh thao tác đính lỗ khuy 3-4
Học sinh đọc mục 2b và quan sát hình 5
SGK
Học sinh nêu thao tác nh SGK
Học sinh quan sát Gv làm mẫu.
Học sinh thao tác đính lỗ khuy 3 và 4 của
mặt lồi.
4- Củng cố - tổng hợp
? Nêu thao tác đính khuy bấm
Nhận xét giờ học.
Học sinh nêu
5- Dặn dò.
Về nhà làm thao tác đính khuy bấm
Bài sau
Đính khuy bấm (T2)
Thứ t ngày 8 tháng 10 năm 2008
Toán
Tiết : 23
Luyện tập
a- Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố.
+ Giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo
+ Rèn kỹ năng giải toán có lời văn về dạng đơn vị đo
* Trọng tâm: Vận dụng đơn vị đo và giải toán có lời văn thành thạo
B- chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: Vẽ sẵn hình vẽ ở bài tập 3.
- Học sinh: Xem trớc bài.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. ổn định
2. Bài cũ
- Gọi Hs chữa bài
- Gv nhận xét, cho điểm
Hát
1 Hs chữa trên bảng
Lớp nhận xét
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu bài
3.2- Hớng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1:
Yêu cầu Hs khá giỏi tự làm bài
- Gv hớng dẫn Hs yếu.
Cả 2 trờng thu? Tấn giấy vụn?
Biết rằng cứ 2 tấn giấy vụn sản xuất đợc
50.000 quyển vở.
Vậy 4 tấn giấy vụn sản xuất đợc ?quyển?
Gv nhận xét, đánh giá
Học sinh nghe để xác định nhiệm vụ
của tiết học
1 Hs đọc đề bài, lớp theo dõi.
1 Hs làm bảng, lớp làm vở.
Đổi 3 tấn 700kg = 3700kg
Thu 300kg + 3700kg = 4000kg = 4 tấn
Số lần 4 tấn gấp 2 tấn là
4:2=2 (lần)
Số vở sản xuất đợc là:
50.000 x 2 = 100.000 (quyển)
Đáp số: 100.000 (quyển vở)
Học sinh nhận xét bài.

Bài 2:
Yêu cầu học sinh tự làm bài
Gv nhận xét và cho điểm
1 học sinh đọc đề, lớp theo dõi.
1 học sinh làm bảng, lớp làm vở.
Giải
120kg = 120.000g
Đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là:
120.000 : 60 = 2000 (lần)
Đáp số; 2000 lần
1 Hs nhận xét bài của bạn
Bài 3:
Gv cho Hs quan sát hình vẽ.
- Mảnh đất đợc tạo bởi các mảnh đất có
kích thức và hình dạng nh thế nào?
- Hãy so sánh diện tích của mảnh đất với
tổng diện tích 2 hình đó?
- Giáo viên nhận xét cho điểm
Hs quan sát.
Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 6m
rộng 4m.
Hình vuông CEMN có cạnh 3cm
S mảnh đất = S ABCD + S CEMN
1 Hs lên bảng, lớp làm vở.
1 Hs nhận xét.
Diện tích hình chữ nhật ABCD là
4 x 6 = 24 (m
2
)
Diện tích hình vuông CEMN

7 x 7 = 49 (m
2
)
Diện tích mảnh đất là
24 = 49 = 73 (m
2
)
Đáp số: 73m
2
Bài 4:
Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ SGK
Hình chữ nhật ABCD có kích thớc nh thế
nào?
Diện tích của hình là bao nhiêu?
Vậy ta phải vẽ các hình chữ nhật nh thế
nào?
Tổ chức cho Hs thi vẽ giữa các nhóm.
Yêu cầu các nhóm trình bày cách vẽ
- Gv nhận xét và tuyên dơng nhóm nào vẽ
đúng, đẹp và nhanh nhất.
Học sinh quan sát
Chiều dài 4 cm, rộng 3 cm
Diện tích của hình là
4 x 3 = 12(cm
2
)
Chúng ta vẽ các hình chữ nhật có kích
thớc khác hình ABCD nhng có diện tích
là 12 cm
2

Hs chia nhóm thảo luận.
12 = 1 x 12
12 = 2 x 6
12 = 3 x 4
4- Củng cố - dặn dò
- Gv tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài sau:
Đề - ca - mét vuông
Vậy có thêm hai
cách vẽ nữa
Kể chuyện
Tiết 5
kẻ chuyện đã nghe - đã đọc
a- Mục tiêu
- Rèn kỹ năng nói
+ Biết kể một câu chuyện (mẩu chuyện) đã nghe hay đã học ca ngợi hoà bình,
chống chiến tranh.
+ Trao đổi đợc với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện).
- Rèn kỹ năng nghe. Chăm chú nghe lời bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.
*Trọng tâm: Kể đợc câu chuyện hấp dẫn và rút ra đợc ý nghĩa chuyện.
B- đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: Sách, báo, truyện ngắn với chủ điểm hoà bình.
2- Học sinh: Xem trớc bài.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Tổ chức
2. Bài cũ:
Yêu cầu Hs nhìn tranh kể lại 2-3 đoạn

chuyện. "Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai"
- Gv đánh giá, cho điểm
Hát
2-3 học sinh kể.
Lớp nhận xét
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu - Ghi đề bài
3.2- Hớng dẫn Hs kể chuyện
a) Tìm hiểu đề
- Gv dùng phấn mầu gạch chân từ trọng
tâm đợc nghe, đợc đọc, ca ngợi hoà bình,
chống chiến tranh.
? Em đã nghe hay đọc câu chuyện của
mình ở đâu, hãy giới thiệu cho các bạn
cùng nghe?
Gv lu ý Hs có một số câu chuyện các em
đã học. Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ. Những
con sếu bằng giấy về đề tài hòa bình. Các
em nên tìm các câu chuyên ngoài SGK để
kể. Nếu không tìm đợc mới kể các câu
chuyện đó.
Học sinh lắng nghe
- Hs nêu: Chị Ray-mông -điêng trong
chuyện kể lịch sử.
- Chuyện nàng công chúa thông minh
tài giỏi giúp cha đánh giặc. Trong báo
thiếu niên
Học sinh lắng nghe
- Học sinh đọc nối tiếp kỹ gợi ý 3
Gv ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng + Nội dung chuyện đúng chủ đề.

+ Chuyện ngoài SGK
+ Cách kể hay, hấp dẫn phối hợp cử
chỉ điệu bộ.
+ Nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
+ Trả lời đợc câu hỏi bạn đặt ra
b) Học sinh thực hành kể chuyện và trao
đổi về các nội dung câu chuyện.
Chia nhóm 4, yêu cầu học sinh kể chuyện
cho các bạn nghe?
- Gv đi giúp đỡ từng nhóm đảm bảo học
sinh nào cũng đợc tham gia kể chuyện.
Gv gợi ý cho học sinh các câu hỏi trao đổi
trong nhóm?
- Tổ chức cho Hs thi kể chuyện
- Gv ghi tên truyện xuất xứ ý nghĩa giọng
kể trả lời nào vào từng cột trên bảng.
- GV nhận xét, tuyên dơng Hs kể hay.
Hs kể cho các bạn nghe (trong cùng nhóm)
+ Trong câu chuyện bạn thích nhân
vật nào? Vì sao?
+ Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là
hay nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa nh thế nào
đối với phong trào yêu hoà bình chống
chiến tranh.
Yêu cầu Hs kể chuyện của mình
5-7 học sinh kể
Lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất

4- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Khuyến khích Hs chăm đọc sách.
- Kể lại chuyện cho ngời thân nghe
Bài sau:
Kể lại chuyện em đã làm hoặc chứng kiến
Tập đọc
Tiết 10
Ê-mi-li-con...
a- Mục tiêu
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ ảnh hởng của phơng ngữ.
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng các cụm từ nhấn giọng ở những TN thể
hiện xúc động của chú Mô-ru-xơn và đọc diễn cảm bài thơ.
+ Hiểu các từ ngữ (phần chú giải SGK)
+ Hiểu đợc nội dung bài, ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mỹ,
dám tự thiêu để phản đối cuối chiến tranh xâm lợc Việt Nam.
*Trọng tâm: Đọc lu loát, diễm cảm và hiểu đợc nội dung của bài.
B- đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: ảnh minh hoạ trong SGK phóng to.
2- Học sinh: Xem trớc nội dung bài.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Tổ chức
2. Bài cũ:
Gọi 2 học sinh đọc bài: "Một chuyên gia
máy xúc" và trả trả lời câu hỏi
- Gv đánh giá, cho điểm
Hát
2 học sinh đọc bài

Lớp nhận xét
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu - Ghi đề bài
3.2- Hớng dẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài
a) Luyện đọc
Gọi 5 Hs đọc nối tiếp theo 5 đoạn
Gv chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
học sinh?
Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải.
Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp
Gv đọc mẫu.
Chú ý cách dọc
Học sinh lắng nghe
1 học sinh đọc toàn bài
5 học sinh đọc nối tiêp (2 lợt)
Đoạn 1: Ê-mi-li....... lầu ngũ giác
Đoạn 2: ......... thơ ca nhạc hoạ
Đoạn 3:.........xin mẹ đứng buồn.
Đoạn 4........... còn lại
1 học sinh đọc phần xuất xứ bài thơ.
1 học sinh đọc.
2 học sinh ngồi cùng bàn luyện đọc (2 vòng)
Học sinh lắng nghe.
+ Phần xuất xứ: giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
+ Đoạn 1: Gọng trang nghiêm dồn nén xúc
động, bé Ê-mi-li ngây thơ hồn nhiên.
+ Đoạn 2:giọng phẫn nỗ, đau thơng
+ Đoạn 3:giọng yêu thơng nghẹn ngào xúc
động

+ Đoạn 4: chậm lại xúc động nhấn giọng ở
từ: sáng loà, sự thật, đốt nhất

b) Tìm hiểu bài.
Yêu cầu Hs đọc thầm, tìm hiểu nội dung
của đoạn.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
Yêu cầu học sinh trao đổi, thảo luận nhóm
câu hỏi SGK.
? Vì sao chú Mô-ri-xơn lên án cuộc chiến
tranh xâm lợc của chính quyền Mỹ?
Chú Mô-ri-xơn nói với con điều gì khi từ
biệt?
? Vì sao chú lại dặn con nói với mẹ: "Cha
đi vui, xin mẹ đừng buồn"?
? Bạn có suy nghĩa gì về hành động của
chú Mô-ri-xơn.
? Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
Học sinh đọc thầm và thảo luận nhóm đôi
Đ1: Chú Mô-ri-xơn nói chuyện cùng con
giá
Đ2: Tố cáo tôi ác của chính quyền, Giôn-xơn
Đ3: Lời từ biệt vợ con của chú Rô-ri-xơn
Đ4: Mong nuốn cao đẹp của chủ Mô-ri-xơn
3 Học sinh lần lợt đọc
Đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa, vô nhân
đạo. Chúng ném bom đốt bệnh viên, trờng
học, giết trẻ em vô tội và cả cánh đồng xanh
Trời sắp tối, cha không bế con về đợc. Dặn
bé là khi mẹ đến ôn hôn mẹ cho cha và nói

với mẹ "Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn".
Muốn động viên vợ con bớt đau khổ vì sự ra
đi thanh thản tự nguyện, vì lí tởng cao đẹp.
Là một hành động cao cả, đáng khâm phục.
Bài ca ngợi hành động dũng cảm của chú
Mô-ri-xơn, dám tự thiêu để phản đối cuộc
chiến tranh xâm lợc của Mỹ ở Việt Nam
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
Yêu cầu 4 học sinh đọc tiếp nối bài thơ
Gv hớng dẫn Hs đọc diễn cảm khổ thơ 3 và 4.
?Yêu cầu Hs nêu cách đọc của 2 khổ thơ này
Gv gạch chân từ cần nhấn giọng. Tổ chức
thi đọc diễn cảm và thộc lòng.
4 Học sinh đọc nối tiếp (mỗi đoạn 1 Hs
đọc 1 khổ thơ)
Lớp theo dõi
Học sinh luyện đọc
Học sinh nêu
Học sinh luyện đọc thuộc lòng
Học sinh thi đọc
Lớp nhận xét bình chọng bạn đọc hay
4- Củng cố - Dặn dò
Học sinh nhắc lại nội dung bài đọc.
Nhận xét giờ học
Học sinh nêu
Tiếp tục học bài
Bài sau: Sự sụp đổ của chế độ Apác-thai
địa lý
Tiết 5
Vùng biển nớc ta

a- Mục tiêu
- Học xong bài này học sinh
+ Trình bày đợc một số đặc điểm của vùng biển nớc ta.
+ Chỉ đợc trên bản đồ (lợc đồ) vùng biển nớc ta có thể chỉ một số điểm du lịch,
bãi biển, nổi tiếng.
+ Biết vai trò của biển đối với khí hâu, đời sống và sản xuất.
+ ý thức đợc sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp
lý.
*Trọng tâm: Nắm đợc đặc điểm của biển và vai trò của biển đối với con ngời.
B- đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á hoặc hình 1 trong
SGK, bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
2- Học sinh: Xem trớc nội dung bài.
c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Tổ chức
2. Bài cũ:
Kiểm tra 3 Hs về nội dung bài: Sông ngòi.
? Nêu tên và chỉ trên bản đồ các sông lớn
ở nớc ta?
? Sông ngòi nớc ra có đặc điểm gì?
? Nêu vài trò của sông ngòi
- Gv đánh giá, cho điểm
Hát
3 học sinh trả lời
Lớp nhận xét
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu - Ghi đề bài
Học sinh lắng nghe

3.2- Hoạt động 1: Vùng biển nớc ta
Treo lợc đồ khu vực biển đông
- Lợc đồ này là lợc đồ gì? Dùng để làm gì?
Gv chỉ cho Hs vùng biển của Việt Nam
trên biển Đông và nêu. Nớc ta có vùng
biển rộng, biển của nớc ta là một bộ phận
của biển Đông.
Học sinh quan sát
Lợc đồ khu vực biển Đông. Giúp ta biết
đặc điểm của biển Đông, giới hạn, các
nớc có chung biển Đông.
Học sinh nghe
? Biển Đông bao bọc ở những phía nào của
phần đất liền Việt Nam?
Gv kết luận: Vùng bểin của nớc ta là một
bộ phận của biển Đông
Phía Đông, phía Nam và Tây Nam
2 Học sinh chỉ cho nhau thấy vùng biển
của nớc ta trên lợc đồ SGK
2 Hs chỉ trên lợc đồ trên bảng
3.3- Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng biển nớc ta
Yêu cầu Hs đọc Sgk trao đổi nhóm đôi để
? Tìm đặc điểm của biển Việt Nam?
? Tác động của biển đến đời sống và sản
xuất của nhân dân?
Gv nhận xét chữa bài, hoàn thiện phần
trình bày
- Học sinh đọc SGK theo cặp ghi ra đặc
điểm của biển.
- Nớc không bao giờ đóng băng

- Miền Bắc và miền Trung hay có bão.
- Hàng ngày, nớc biển có lúc dâng lên,
có lúc hạ xuống.
- Biển không đóng bănggiao thôngl
đánh bắt thuỷ sản.
Bão biển gây thiệt hại lớn cho tàu thuyền
nhà cửa, dân những vùng ven biển
- Nhân dân lợi dung thuỷ triều đề làm
muối.
Một số Hs trình bày kết quả làm việc
của nhóm
Lớp lắng nghe
3.4- Hoạt động 3: Vai trò của biển
Chia nhóm 4: Yêu cầu thảo luận ghi vào
giấy vai trò của biển đối với khí hậu, đời
sống và sản xuất của nhân dân.
? Tác động của biển

khí hậu
? Biển cung cấp cho ta tài nguyên nào?
Các loại tài nguyên này có đóng góp gì
vào đời sống sản xuất của nhân dân?
? Biển mang lại thuận lợi gì cho giao
thông?
? Bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp góp phần
phát triển ngành kinh tế nào?
- Gv sửa chữa, bổ sung câu trả lời.

Rút ra kết luận về vai trò của biển.
Học sinh thảo luận, tìm câu trả lời, viết

ra giấy
Biển giúp điều hoà khí hậu.
Dầu mỏ, khí tự nhiện làm nguyên liệu
cho công nghiệp, cung cấp muối, hải
sản cho đời sống và ngành sản xuất chế
biến hải sản.
Biển là đờng giao thông quan trọng.
Là nơi du lịch nghỉ mát ngành du lịch
Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
bổ sung
Học sinh đọc
4- Củng cố - dặn dò
Gv tổ chức cho Hs chơi trò chơi.
"Tập làm hớng dẫn viên du lịch
Gv nhận xét, khen ngợi
- Nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài sau
- Chọn 3 học sinh tham gia
Học sinh giời thiệu tên, địa chỉ khu du
lịch biển nổi tiếng, dán tên điểm du
lịch đó vào lợc đồ (bản đồ) hành chính
Việt Nam
Nhận xét bình chọn bạn giới thiệu hay
§Êt vµ rõng
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2008
Toán
Tiết : 24
đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông
a- Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố.

+ Hình thành biểu tợng ban đầu về dam
2
- hm
2
+ Đọc đúng, viết đúng các số đo diện tích có đơn vị dam
2
- hm
2.
+ Nắm đợc mối quan hệ giữa dam
2
- m
2
, hm
2
- dam
2

+ Biết đổi các đơi vị đo diện tích trờng hợp đơn giản
* Trọng tâm: Nắm đợc khái niệm về dam
2
và hm
2
với mối quan hệ của chúng
B- chuẩn bị đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: Chuẩn bị trớc hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam
2
1hm
2
(thu nhỏ) nh SGK
- Học sinh: Xem trớc bài.

c- Các hoạt động day-học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định
2. Bài cũ
- Gọi Hs chữa bài
- Gv nhận xét, cho điểm
Hát
1 Hs chữa trên bảng
Lớp nhận xét
3. Bài mới
3.1- Giới thiệu bài
Hãy nêu tên các đơn vị đo diện tích đã
học.
- Trong thực tế ngời ra phải dùng đơn vị
do diện tích lớn hoan. Đó là bài học hôm
nay học.
a) Hình thành biểu tợng về dam
2
Gv treo hình vuông cạnh 2 dam SGK
Yêu cầu Hs tính diện tích hình vuông đó?

Giới thiệu 1dam x 1dam = 1dam
2


diện tích một hình vuông có cạnh 1dam
- Đề ca mét vuông viết tắt là dam
2
Đọc là: Đề-ca-mét-vuông


m
2
- dm
2
- cm
2
Học sinh lắng nghe
Học sinh quan sát hình vẽ.
1dam x 1dam = 1 (dam
2
)
Học sinh nghe.
Học sinh viết bảng con: dam
2
Lớp đọc thầm
b) Tìm mối quan hệ giữa dam
2
và m
2
1dam = ? m
Yêu cầu học sinh chia cạnh hình vuông dài
1dam thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối
các phần để tạo thành các ô vuông nhỏ?
1dam = 10m
Hs thực hiện chia đợc 100 ô vuông nhỏ.
Mỗi ô vuông nhỏ có cạnh dài ?m
Nh vậy chia đợc bao nhiêu ô vuông?
Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?
100 ô vuông có diện tích là bao nhiêu?
Vậy 1dam

2
= ? m
2

1dam
2
gấp bao nhiêu lần 1m
2
Ô vuông có cạnh 1m
Chia đợc 10 x 10 = 100 (ô vuông)
1 m
2
1 x 100 = 100 (m
2
)
Gấp 100 lần
3.2- Giới thiệu đơn vị đo về hm
2
a) Hình thành biểu tợng về hm
2
Gv treo tranh lên bảng hình biểu diễn của
hình vuông canh 1hm (SGK)
Yêu cầu Hs tính diện tích hình vuông đó.
Giá trị 1hm x 1hm = 1 hm
2
- 1 hm
2
là diện tích hình vuông có cạnh
dài 1hm
Héc-tô-mét vuông viết tắt là hm

2
Đọc là Héc-tô-mét vuông
1hm x 1hm = 1hm
2
Học sinh nghe
Học sinh viết vào nháp hm
2
b) Tìm mối quan hệ giữa hm
2
và dam
2
1hm = ? dam
Chia cạnh hình vuông 1hm thành 10 phần
bằng nhau sau đó mối các điểm tạo các ô
vuông nhỏ.
Mỗi ô vuông có cạnh dài? dam
Nh vậy, hình vuông có canh 1hm đợc
chia thành bao nhiêu ô vuông cạnh 1 dam
Mỗi ô vuông có diện tích bao nhiêu dam
2
?
100 ô vuông có diện tích bao nhiêu dam
2
?
Vậy 1hm
2
= ? dam
2
1hm
2

gấp mấy lần 1dam
2
?
Gọi Hs nhắc lại mối quan hệ giữa hm
2
-
dam
2
, dam
2
-m
2
1hm = 10dam
1 dam
100 ô vuông (10 x 10 = 100)
1hm
2
= 100 dam
2
Gấp 100 lần
Vài học sinh nêu
3.3- Luyện tập
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3, 4: Yêu cầu học sinh tự làm
Giáo viên chấm và nhận xét
Học sinh làm miệng
Học sinh viết vào vở bài tập
Học sinh làm bảng, lớp làm vở bài tập
4- Củng cố - dặn dò

Nhận xét giờ học
Tóm tắt nội dung bài
Chuẩn bị bài sau: mm
2
Bảng đơn vị đo diện tích
Vậy 1dam
2
= 100 m
2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×