PHÒNG GIÁO DỤC TUY PHƯỚC KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Trường THCS TÂY AN Năm học: 2008-2009
Họ và tên giáo viên: Ngô Tấn Lợi
Tổ: Xã hội Nhóm: Sử - Đòa
Giảng dạy các lớp:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP DẠY:
- Tây An là xã khó khăn ở huyện Tây Sơn, phần lớn con em thuộc diện nghèo, phải vừa học vừa làm để phụ giúp cha mẹ. Vì vậy, ảnh
hưởng không nhỏ đến việc học tập và rèn luyện của các em.
- Cơ sở vật chất nhà trường còn thiếu thốn và gặp nhiều khó khăn.Vì thế nó là một trở ngại lớn cho học sinh các lớp dạy và cả toàn trường.
1) Thuận lợi:
- Cán bộ lớp hoạt động tốt, giáo viên chủ nhiệm quan tâm; đa số học sinh ngoan, có nề nếp, có ý thức học tập, có đủ sách giáo khoa, chuẩn
bò vở học và vở bài tập đầy đủ.
- Phần lớn các em tỏ ra hứng thú với bộ môn đòa lí, có khả năng tư duy tốt.
2) Khó khăn:
- Mỗi lớp học có một số em còn lười, chữ viết xấu, trình bày vở kém, có một vài học sinh chưa chăm học, chưa có biện pháp học tập, còn có
ý thức coi thường môn học đòa lí.
- Một số học sinh khác ít tập trung, không theo kòp bài giảng, thụ động.
II. THỐNG KÊ CHẤT LƯNG:
LỚP
SĨ
SỐ
CHẤT LƯNG
ĐẦU NĂM
CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU
Ghi
chú
HỌC KÌ I CẢ NĂM
TBình Khá GIỎI TBình Khá GIỎI TBình Khá GIỎI
TC
III. BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯNG:
- Có hệ thống câu hỏi cho từng đối tượng học sinh.
- Thường xuyên kiểm tra kiến thức đã học.
- Rèn luyện khả năng tự học ở mọi nơi mọi lúc.
- Rút kinh nghiệm cho mỗi tiết dạy.
- Kết hợp GVCN để tìm ra biện pháp giáo dục tốt nhất.
- Trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp.
IV-KẾT QỦA THỰC HIỆN:
Lớp Só số
Sơ kết học kì I Tổng kết cả năm
Ghi chú
TBình Khá Giỏi TBình Khá Giỏi
K6
V. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM:
1) Cuối học kì I : (so sánh kết qủa đạt được với chỉ tiêu phấn đấu, biện pháp tiếp tục nâng cao chất lượngtrong học kì II)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2) Cuối năm học : (so sánh kết qủa đạt được với chỉ tiêu phấn đấu,rút kinh nghiệm năm sau)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------
VI. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY:
Tên
chương
T.số
tiết
Mục tiêu bài dạy Nội dung kiến thức Phương pháp GD
Chuẩn bò của
GV, HS
Ghi
chú
Chương
I:
TRÁI
ĐẤT
13
-Kiến thức:
+Nắm được tên các hành tinh trong
hệ Mặt Trời biết được một số đặc
điểm của Trái Đất như vò trí hình
dạng ,kích thước ,hiểu một số khái
niệm kinh tuyến ,vó tuyến ,kinh
tuyến gốc ,vó tuyến gốc.
+Trình bày khái niệm cơ bản về
bản đồ và một số đặc điểm của bản
đồ.
+Hiểu được tỷ lệ bản đồ là gì?các
đặc điểm và sự phân loại các kí
hiệu bản đồ biết cách dùng đòa bàn
để xác đònh phương hướng .
+Biết được sự chuyển động quanh
trục tưởng tượng của Trái Đất
-Trái Đất có dạng hình cầu ,ở vò trí
thứ 3 trong hệ Mặt Trời theo thứ
tự xa dần Mặt Trời .Qủa đòa cầu là
mô hình thu nhỏ của Trái Đất trên
quả đòa cầu có vẽ hệ thống kinh
,vó tuyến .
-Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên
giấy tương đối chính xác về một
khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái
Đất .
-Tỷ lêï bản đồ cho ta biết tỷ lệ thu
nhỏ khoảng cách trên bản đồ so
với thực tế .Tỷ lệ bản đồ càng lớn
thì mức độ chi tiết của bản đồ
càng cao.
-Xác đònh phương hướng trên bản
- Sử dụng hệ
thống các phương
pháp: Thảo luận ,
nêu vấn đề , trực
quan , đàm thoại ,
gợi mở, so sánh ,
tường thuật, miêu
tả,…
-Giáo viên:
+Qủa đòa
cầu,tranh vẽ
về Trái Đất
và các hành
tinh,một số
bản đồ thế
giới,châu
lục,một số
bản đồ có tỷ
lệ khác
nhau,bản đồ
châu Á,bản
đồ Việt Nam.
-Học sinh:
,hướng chuyển động thời gian quay
một vòng v\của Trái Đất quanh trục
,trình bày được một số hêï quả của
sự chuyển động của Trái Đất quanh
Mặt Trời.Nhớ các vò trí xuân
phân ,thu phân,đông chí,hạ chí trên
quỹ đạo Trái Đất .
+Biết được hiện tượng ngày và
đêm ,chênh lệch giữa các mùal là
hệ quả của sự vận động của TRÁI
ĐẤT quanh Mặt Trời.
+Nắm được các khái niệm về chí
tuyến Bắc ,Nam,cực Bắc ,Nam.
+Biết và trình bày được cấu tạo
bên trong của Trái Đất :Gồm 3 lớp
mỗi lớp đều có đặc tính riêng về
cấu tạo ,tính chất,độ dày trạng thái
vật chất.
+Biết được sự phân bố lục đòa ,đại
dương trên Trái Đất ,cũng như ở hai
bán cầu.
- Kó năng:
+Rèn luyện cho học sinh biết sử
dụng quả đòa cầu ,bản đồ .kỹ năng
tính tỷ lêï bản đồ ,xác đònh tọa độ
đòa lí,đọc và vẽ lược đồ đơn giản.
-Thái độ:
Giáo dục cho hs tình yêu thiên
nhiên ,có ý thức trong học tập
,trong bảo vệ môi trường,bảo vệ
hành tinh xanh,sạch ,đẹp .
đồ cần phải dựa vào các đường
kinh tuyến .vó tuyến .Kinh tuyến
,vó tuyến của một điểm là khoảng
cách đo bằng số độ ,tính từ kinh
tuyến ,vó tuyến đi qua điểm đó
đến kinh tuyến gốc ,vó tuyến
gốc .Kinh độ ,vó độ của một điểm
là tọa độ của điểm đó.
-Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện
vò trí ,đặc điểm …của các đối tượng
dòa lí .Có ba loại kí hiệu thường
dùng :kí hiệu điểm ,đường,diện
tích .Bảng chú giải giải thích nội
dung ,ý nghóa của các kí hiệu thể
hiện trên bản đồ.
-Trái đất tự quay quanh trục mất
24 giờ.Người ta chia bề mặt Trái
Đất thành 24 khu vực ,mỗi khu
vực có một giờ riêng đó là giờ khu
vực .Sự chuyển động quanh trục
của Trái Đất cũng làm cho các
vật chuyển động trên bề mặt Trái
Đất cũng bò lệch hướng .
-Trái Đất chuyển động quanh Mặt
Trời theo hướng T->Đ trên một
quỹ đạo hình elip gần tròn.Thời
gian Trái Đất chuyển động một
vòng trên quỹ đạo mất 365 ngày
6 giờ.Trong khi chuyển đôïng
quanh mặt Trời Trái Đất có lúc
NCB ngả về phía Mặt Trời ,có kúc
NCN ngả về phía Mặt Trời.
+Chuẩn bò bài
ở nhàtheo
hướng dẫn
của giáo viên
sau mỗi bài.
Chương
II:
CÁC
THÀNH
PHẦN
TỰ
NHIÊN
CỦA
TRÁI
ĐẤT
21
-Kiến thức:
+Hiểu nguyên nhân của sự hình
thành đòa hình trên bề mặt Trái Đất
là do nội lực và ngoại lực.Hiểu sơ
lược nguyên nhân sinh ra và tác hại
của núi lửa, động đất.
-Phân biệt được độ cao tương đối
và độ cao tuyệt đối ,biết khái niệm
núi và sự phân loại núi theo độ
cao ,sự khác nhau giữa núi già và
núi trẻ,thế nào là đòa hình caxtơ .
+Nắm được đặc điểm hình thái của
ba dạng đòa hình:bình
nguyên,đồi,cao nguyên.
+Hiểu được các khái niệm :khoáng
vật đá,khoáng sản, mỏ khoáng sản.
+Biết được khái niệm đường đồng
mứt,biết kỹ năng đo tính độ cao và
các khoảng cách trên thực đòa dựa
vào tỷ lệ bản đồ.
+Biết được thành phần của lớp vỏ
khí ,trình bày được vò trí ,đặc điểm
của các tầng trong lớp vỏ khí quyển
-Cấu tạo tropng của Trái Đất gồm
3 lớp vỏ ,trung gian ,lõi.
-Nội lực và ngoại lực là hai lực
đối nghòch nhau,chúng sảy ra đồng
thời tạo nên đòa hình bề mặt Trái
Đất ,núi lửa và động đất đều do
nội lực sinh ra .
-Núi là loại đòa hình nổi lên rất
cao so với bề mặt đất thường có
độ cao trên 500m so với mựt nước
biển .Gồm ba bộ phận :đỉnh,
sườn ,chân núi.căn cứ vào thời
gian hình thành người ta chia
thành núi già,núi trẻ.
-Bình nguyên là dạng đòa hình
thấp,tuyệt đối bằng phẳng có độ
cao tương đối dưới 200m .Bình
nguyên bồi tụ ở cửa sông gọi là
bình nguyên châu thổ .
-Cao nguyên là đòa hình tương dối
bằng phẳng nhưng có sườn dốc và
có độ cao tuyệt đối từ 500m trở
lên.
-Những khoáng vật và đá có ích
- Sử dụng hệ
thống các phương
pháp: Thảo luận ,
nêu vấn đề , trực
quan , đàm thoại ,
gợi mở, so sánh ,
tường thuật, miêu
tả,giải thích…
-Giáo viên:
+Ngiên cứu tư
liệu,chuẩn bò
đồ dùng :quả
đòa cầu,bản
đồ thế
giới,các lược
đồ trong SGK
phóng to,một
số tranh ảnh
vàhệ thống
câu hỏi hợp
lí,logic .
-Học Sinh:
+Chuẩn bò bài
ở nhàtheo
hướng dẫn
của giáo viên
sau mỗi bài.