Tải bản đầy đủ (.doc) (138 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP xuất nhập khẩu việt nam chi nhánh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 138 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----



-----

PHẠM THỊ HƢƠNG LAN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



-----

-----

PHẠM THỊ HƢƠNG LAN

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG


TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI
NHÁNH HÀ NỘI

Chuyên ngành: Tài chính – ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH THỊ THANH VÂN


Hà Nội – 2017



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu độc lập
của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

i


LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực hiện nghiên cứu, tác giả đã nỗ lực cố gắng để
hoàn thành luận văn. Bên cạnh đó, tác giả cũng nhận đƣợc sự đƣợc sự quan

tâm, tạo điều kiện giúp đỡ của các thầy cô giáo và các anh/ chị cán bộ tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam - chi nhánh Hà Nội
đã giúp tác giả hoàn thành công trình nghiên cứu này.
Tác giả xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo Trƣờng Đại học Kinh
tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, các cán bộ tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Xuất nhập khẩu Việt Nam - chi nhánh Hà Nội. Đặc biệt là cô Đinh Thị
Thanh Vân đã giúp đỡ hƣớng dẫn tận tình luận văn của tác giả trong thời
gian qua.
Ngày tháng năm 2017
Ngƣời cảm ơn

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii
MỤC LỤC...............................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ VII
DANH MỤC BẢNG............................................................................................ VIII
DANH MỤC BIỂU ĐỒ....................................................................................... VIII
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH............................................................. VIII
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................... 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................ 3
2.1. Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................. 3
2.2 Mục đích nghiên cứu........................................................................................... 3
2.3 Nhiệm vụ nghiên cứu.......................................................................................... 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu......................................................................... 4

4. Dự kiến đóng góp mới của luận văn...................................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn............................................................................................. 5
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi

ro tín dụng của ngân hàng thƣơng mại...................................................................... 5
CHƢƠNG 1:............................................................................................................. 6
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...........6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu......................................................................... 6
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nƣớc ngoài................................................................ 6
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc.................................................................. 10
1.2. Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại........................................................ 12
1.2.1. Khái niệm...................................................................................................... 12
iii


1.2.2. Phân loại và các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng....................................... 16
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng............................................................. 21
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thƣơng mại...............23
1.3.1.Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng................................................. 23
1.3.2.Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng........................................ 24
1.3.3. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng.................................................................... 26
1.3.4.Quy trình quản trị rủi ro tín dụng................................................................... 30
1.3.5.Công cụ quản trị rủi ro tín dụng..................................................................... 36
1.3.6.Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro tín dụng của NHTM....................38
1.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại một số NH TMCP ở Việt Nam..........41
1.4.1 Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của NH Viettinbank..............................41
1.4.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng VIB................................................................. 42
1.4.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của HD Bank....................................... 44
1.4.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – chi

nhánh Hà Nội.......................................................................................................... 44
CHƢƠNG 2............................................................................................................ 46
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................... 46
2.1. Nội dung và quy trình nghiên cứu.................................................................... 46
2.1.1. Nội dung nghiên cứu..................................................................................... 46
2.1.2. Quy trình nghiên cứu..................................................................................... 46
2.2. Mô hình nghiên cứu và các giả thiết................................................................. 47
2.3. Thiết kế bảng hỏi và thang đo.......................................................................... 50
2.3.1. Xây dựng thang đo........................................................................................ 50
2.3.2. Thiết kế bảng câu hỏi.................................................................................... 50
2.4. Thu thập dữ liệu nghiên cứu............................................................................. 51
2.4.1. Triển khai thu thập dữ liệu............................................................................ 51
2.4.2.Phương pháp thu thập số liệu......................................................................... 51
2.5. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu........................................................... 54
2.5.1. Xử lý dữ liệu thứ cấp..................................................................................... 54
2.5.2. Xử lý dữ liệu sơ cấp....................................................................................... 54
CHƢƠNG 3............................................................................................................ 57
iv


THỰC TRẠNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG TMCP
XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – CN HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2014-2016..........57
3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - CN Hà Nội.....57
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam –
CN Hà Nội.............................................................................................................. 57
3.1.2. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – CN Hà Nội58
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam – CN Hà Nội trong thời gian qua.................................................................... 59
3.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt
Nam - CN Hà Nội................................................................................................... 60

3.2.1.Rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – CN Hà Nội
60
3.2.2. Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam CN Hà Nội65
3.3. Phân tích về các nhân tố ảnh hƣởng tới quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - CN Hà Nội qua phiếu điều tra khảo sát.........76
3.3.1. Kiểm định độ tin cậy của các biến điều tra.................................................... 76
3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis – EFA)........78
3.3.3. Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu................................................ 82
3.4. Đánh giá chung công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam - CN Hà Nội.................................................................................. 85
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc................................................................................ 86
3.4.2. Những hạn chế, khó khăn tồn đọng............................................................... 87
3.4.3. Nguyên nhân................................................................................................. 88
CHƢƠNG 4............................................................................................................ 92
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM – CN HÀ NỘI......92
4.1. Định hƣớng về hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam CN Hà Nội........................................................................... 92
4.1.1. Xây dựng quy trình cấp tín dụng hợp lý........................................................ 92
4.1.2. Lƣợng hóa các thƣớc đo rủi ro..................................................................... 93
4.1.3. Nâng cao chất lƣợng công tác giám sát, kiểm soát tín dụng......................... 93
v


4.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong Ngân hàng TMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam CN Hà Nội........................................................................... 93
4.2.1. Nhóm giải pháp về tổ chức, nhân sự............................................................. 93
4.2.2. Nhóm giải pháp về thực hiện chiến lƣợc và các chính sách tín dụng............95
4.2.3. Củng cố và hoàn thiện hệ thống thông tin trong công tác Quản trị rủi ro tín dụng
102

4.3. Một số kiến nghị............................................................................................104
4.3.1. Kiến nghị với chính phủ, các cơ quan quản lý liên quan.............................104
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc.....................................................105
4.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam CN Hà Nội107
KẾT LUẬN...........................................................................................................109
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................111
PHỤ LỤC.............................................................................................................114

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu
BCTC
CBTD
CIC
CN
GHTD
IRB
KDNT
NHNN
NHTM
P. QHKH
QHKH
RRTD
SME
TMCP
TNHH
TSĐB

VCSH
Vietcombank,
VCB

Nguyên nghĩa
Báo cáo tài chính
Cán bộ tín dụng
Trung tâm thông tin của ngân hàng nhà nƣớc
Chi nhánh
Giới hạn tín dụng
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
Kinh doanh ngoại tệ
Ngân hàng nhà nƣớc
Ngân hàng thƣơng mại
Phòng Quan hệ khách hàng
Quan hệ khách hàng
Rủi ro tín dụng
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thƣơng mại cổ phần
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản đảm bảo
Vốn chủ sở hữu
Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng công thƣơng Việt Nam

vii



DANH MỤC BẢNG
Bảng 3. 1. Kết quả kinh doanh của Eximbank Hà Nội giai đoạn 2014-2016 ..... 60
Bảng 3. 2. Cơ cấu dƣ nợ cho vay Eximbank Hà Nội (2014 – 2016) .................. 62
Bảng 3. 3. Phân loại nợ của Eximbank- Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2014- 2016
............................................................................................................................. 64

Bảng 3. 4.Thang điểm xếp hạng của hệ thống XHTDNB của Doanh nghiệp .... 71
Bảng 3. 5. Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích ................................ 77
Bảng 3. 6. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test .................................................. 78
Bảng 3. 7. Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra ........................................ 79
Bảng 3. 8. Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hƣởng chất lƣợng công tác

quản trị tín dụng tại ngân hàng ............................................................................ 84

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3. 1. Cơ cấu tín dụng Eximbank Hà Nội theo nhóm khách hàng 61
Biểu đồ 3. 2. Dƣ nợ cho vay và nguồn vốn huy động của Eximbank- Chi

nhánh Hà Nội (2014 – 2016)..................................................................... 63

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 1. 1. Các loại rủi ro.......................................................................... 16
Hình 2. 1. Sơ đồ quy trình nghiên cứu

47

Hình 2. 2. Mô hình đánh giá nhân tố ảnh hƣởng tới quản trị rủi ro tín dụng

tại ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Hà Nội...................49


viii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thời gian qua, hoạt động của hệ thống ngân hàng thƣơng mại đang phải đối
mặt với nhiều khó khăn và thách thức, đặc biệt là các vấn đề về rủi ro trong hoạt
động kinh doanh có thể xảy ra nhƣ rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi
suất, rủi ro ngoại hối...Trong thời gian qua, cùng với diễn biến phức tạp của nền
kinh tế nhƣ lạm phát cao kèm theo hiện tƣợng đầu cơ đã làm tiền đề cho các rủi ro
dần bộc lộ. Trƣớc diễn biến đó, yêu cầu các Ngân hàng nhanh chóng xác định, phát
hiện và tìm ra các rủi ro kinh doanh để kịp thời xử lý.
Hoạt động tín dụng luôn đƣợc đánh giá là một hoạt động trọng tâm của hệ
thống Ngân hàng thƣơng mại (NHTM), nó phản ánh hoạt động đặc trƣng của Ngân
hàng, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, mang lại thu nhập lớn nhất song
cũng là hoạt động mang lại rủi ro cao nhất cho Ngân hàng. Trong môi trƣờng cạnh
tranh ngày càng gay gắt, một số NHTM đã coi chính sách mở rộng tín dụng là một
giải pháp để thu hút khách hàng, chiếm lĩnh thị phần. Nhƣng điều đó không thể
đồng nghĩa với việc hạ thấp các tiêu chuẩn đánh giá khách hàng, tìm cách lách rào
kiểm soát, thông tin sai lệch… mà vẫn phải thực hiện đúng quy trình tín dụng để
đảm bảo an toàn, tránh tổn thất cho Ngân hàng. Những khoản cho vay không thu
hồi đƣợc cả gốc và lãi đúng thời hạn càng lớn, tỷ lệ nợ xấu ngày càng gia tăng, đặc
biệt là trong lĩnh vực tín dụng bất động sản, đã có lúc đe dọa tới tính thanh khoản
của hệ thống Ngân hàng
Do vậy, hạn chế rủi ro tín dụng có nguy cơ phát sinh và xử lý rủi ro đã phát
sinh là một yêu cầu cấp thiết, có vai trò quan trọng trong toàn bộ hoạt động quản lý
của Ngân hàng.
Quản trị rủi ro tín dụng không phải là vấn đề mới, nhƣng vẫn luôn là mối quan tâm
thƣờng trực và hàng đầu trong hoạt động kinh doanh của từng ngân hàng thƣơng mại.

Vào mỗi thời kỳ, công tác quản trị rủi ro tín dụng lại cần đƣợc các ngân hàng nhìn lại
và đƣa ra các giải pháp, chính sách phù hợp với tình hình mới. Vì vậy
1


vào mỗi thời kỳ cần có những nghiên cứu mới để phù hợp với tình hình thị trƣờng
từ đó đƣa ra các giải pháp hữu hiệu. Nó đặt ra yêu cầu cho mỗi ngân hàng thƣơng
mại là làm cách nào để đẩy mạnh tăng trƣởng hoạt động tín dụng, khơi thông nguồn
vốn, hỗ trợ các tổ chức kinh tế, cá nhân phát triển sản xuất kinh doanh, góp phần
thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế đồng thời kiểm soát đƣợc dòng vốn và kiểm soát tốt
rủi ro trong cho vay.
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội
(Eximbank – CN Hà Nội) là một trong những ngân hàng có tốc độ tăng trƣởng
nhanh trong khối Ngân hàng TMCP trong những năm gần đây, đồng thời tiềm ẩn
nhiều vấn đề liên quan tới rủi ro tín dụng. Trong hoạt động cấp tín dụng tại ngân
hàng Eximbank CN Hà Nội, yêu cầu xây dựng một mô hình quản trị rủi ro tín dụng
có hiệu quả và phù hợp với điều kiện nền kinh tế Việt Nam là một đòi hỏi bức thiết
để đảm bảo hạn chế rủi ro, hƣớng đến các chuẩn mực quốc tế trong quản trị rủi ro
và phù hợp với môi trƣờng hội nhập. Ý thức đƣợc điều này, trong những năm qua
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam đã coi quản trị rủi ro tín dụng là một
trong những việc cần giải quyết hàng đầu nhằm nghiêm túc đƣa ra một số chính
sách nhằm giảm thiểu các rủi ro tín dụng có thể gặp để quyết tâm xây dựng một hệ
thống Ngân hàng hùng mạnh của Quốc Gia, khu vực và toàn cầu. Tuy nhiên, trong
điều kiện kinh tế bất ổn hiện nay, lãi suất, tỷ giá… biến động bất thƣờng liên tục
xảy ra đã mang đến cho ngân hàng những tổn thất không nhỏ. Bên cạnh đó, do vẫn
còn thiếu cái nhìn toàn diện, kinh nghiệm và do điều kiện kinh tế xã hội, việc áp
dụng các quy tắc quản trị rủi ro tín dụng theo đúng tiêu chuẩn quốc tế hiện hành vào
hoạt động của các Ngân hàng Thƣơng mại nói chung, của hệ thống Ngân hàng
TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam và Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
– Chi nhánh Hà Nội nói riêng là một vấn đề khó khăn cần đƣợc tiếp tục trao đổi và

làm sáng tỏ.
Từ những lý luận và thực tiễn trên tôi đã chọn đề tài nghiên cứu của mình là:
“Quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng thƣơng mại tại Ngân hàng TMCP

2


Xuất nhập Khẩu Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội” để nghiên cứu và bảo vệ luận án
Thạc sĩ của mình.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng về quản trị rủi ro tín dụng của NH Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi
nhánh Hà Nội hiện nay nhƣ thế nào?
- Các nhân tố ảnh hƣởng tới quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Xuất Nhập
Khẩu Việt Nam CN Hà Nội?
- Giải pháp quản trị rủi ro nhƣ thế nào nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín
dụng của Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam CN Hà Nội?
2.2 Mục đích nghiên cứu
Phân tích, đánh giá thực trạng và các nhân tố ảnh hƣởng tới quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Eximbank Chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2012-2015. Từ đó đề
xuất giải pháp kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Eximbank chi nhánh Hà Nội
2.3 Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện đƣợc mục đích nghiên cứu, đề tài tập trung giải quyết 4 vấn đề
sau:
- Hệ thống hoá và làm rõ những lý luận cơ bản về rủi ro và vấn đề quản trị rủi
ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng Thƣơng mại.
- Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng Eximbank CN
Hà Nội; đánh giá những mặt mạnh và hạn chế trong công tác quản trị rủi ro tín
dụng, tổng kết đƣợc các nguyên nhân khách quan cũng nhƣ chủ quan cần khắc

phục.
- Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản trị rủi ro tín dụng trong Ngân hàng
Eximbank CN Hà Nội; đánh giá và tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng lớn nhất đến quản
trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Eximbank CN Hà Nội.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng tại NH Eximbank - CN Hà Nội và xây dựng hệ thống giải pháp để nâng cao
3


hiệu quả hoạt động công tác quản trị rủi ro tín dụng tại NH Eximbank - CN Hà Nội
trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và đƣa ra những khuyến nghị đối với Chính
phủ, Ngân hàng Nhà nƣớc và Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam nói riêng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam CN Hà Nội, định hƣớng
phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng trong thời gian tới. Từ đó đƣa ra
những giải pháp tăng cƣờng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam CN Hà Nội.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: tại Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi nhánh Hà
Nội
- Về thời gian: Nghiên cứu hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi nhánh Hà Nội trong giai đoạn 2013 - 2016.
4. Dự kiến đóng góp mới của luận văn
Trên cơ sở kế thừa và phát triển các công trình nghiên cứu trƣớc đây, đề tài
tiếp tục nghiên cứu công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu
Việt Nam – CN Hà Nội với những đóng góp dự kiến sau:
- Tập trung phân tích, đánh giá thực trạng của công tác quản trị rủi ro tín
dụng qua các năm tại Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam CN Hà Nội, từ đó chỉ

ra những Hà Nội, những bất cập.
- Tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng và mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố này
tới công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi
nhánh Hà Nội.
- Đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
NH Xuất Nhập Khẩu Việt Nam CN Hà Nội trong thời gian tới. Đƣa ra các khuyến
nghị đối với Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Hội sở với hy vọng có những

4


giải pháp hiệu quả nhằm nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng trong giai đoạn
hiện nay.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn gồm 4 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận và thực tiễn về
quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Xuất
Nhập Khẩu Việt Nam - CN Hà Nội giai đoạn 2013-2016.
Chương 4. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam - CN Hà Nội.

5


CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG

CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong quá trình tồn tại, hoạt động của các ngân hàng luôn phải đối mặt với rất
nhiều rủi ro. Trên thực tế, rủi ro ngân hàng có thể xuất hiện tại tất cả các nghiệp vụ
của ngân hàng nhƣ: thanh toán, tín dụng, tiền gửi, ngoại tệ, đầu tƣ... Đối với kinh
doanh ngân hàng tại Việt Nam, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng chủ
yếu trong thu nhập của các ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động này luôn tiềm ẩn rủi ro
cao, bởi hệ thống thông tin thiếu minh bạch và không đầy đủ, trình độ quản trị rủi ro
còn nhiều hạn chế, tính chuyên nghiệp của cán bộ ngân hàng chƣa cao…Do đó, yêu
cầu xây dựng một mô hình phù hợp để quản trị rủi ro tín dụng là một đòi hỏi bức
thiết để đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng tại Việt Nam trong thời kỳ hội
nhập.
Nhìn lại hoạt động của ngành ngân hàng trong những năm vừa qua có thể thấy
các ngân hàng đang phải tập trung xử lý nợ xấu, vốn là hệ quả của việc tăng trƣởng
tín dụng nóng từ mấy năm trƣớc. Hiện tại, dòng vốn tín dụng cho nền kinh tế đã
đƣợc điều chỉnh chậm lại và việc quản trị rủi ro tín dụng đang trở thành ƣu tiên
hàng đầu của các ngân hàng trong giai đoạn hiện nay.
Trong những năm gần đây, đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng” đã đƣợc nhiều tác
giả nghiên cứu ở trong nƣớc cũng nhƣ ngoài nƣớc. Các nghiên cứu cũng đã cung
cấp cho ngƣời đọc các kiến thức cơ bản và có hệ thống về các khái niệm cơ bản
nhất về rủi ro tín dụng, các yêu cầu và nguyên tắc để quản trị rủi ro tín dụng; các
biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng.
1.1.1. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài
Đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng” là một đề tài không mới nhƣng đƣợc nhiều
sự quan tâm và đƣợc nhiều tác giả nghiên cứu ở nhiều góc độ khác nhau. Phần lớn
công bố trƣớc đây đều nêu cao vai trò của ngân hàng trong việc hạn chế rủi ro tín
6


dụng. Cụ thể, Aqel (2001) chỉ ra rằng việc cấp các khoản tín dụng bao gồm một vài

bƣớc đó là: Đảm bảo độ an toàn của các tài liệu pháp lý và đảm bảo các điều kiện
trong hợp đồng với khác hàng, các biện pháp buộc khách hàng phải trả đúng hạn và
cung cấp tài sản bảo đảm. Cũng theo Aqel (2001) thì nguyên nhân rủi ro tín dụng
phát sinh chủ yếu là từ phía khách hàng,đặt ra nhiệm vụ quan trọng cho các ngân
hàng là nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn vay và phƣơng án trả nợ của khách hàng.
Tƣơng tự với nhận định của Aqel (2001), nhiều nghiên cứu khác cũng đồng
thuận rằng tác động tới khách hàng là một phƣơng thức giảm thiểu rủi ro cho mỗi
ngân hàng; mà cụ thể nhƣ Althaher và những công sự, (2007) đã chỉ ra những
nguyên nhân gia tăng rủi ro là sự thiếu thông tin, thiếu theo dõi khách hàng sau khi
cấp các khoản tín dụng, khách hàng không sử dụng khoản vay cho mục đích mà nó
đã đƣợc cấp, mở rộng phi lý trong đầu tƣ, và các thay đổi trong hành vi và uy tín
của khách hàng.
Paul Volcker, cựu Chủ tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED) cho rằng: “Nếu
ngân hàng không có những khoản nợ xấu thì đó không phải là hoạt động kinh
doanh”. Điều đó cho thấy rủi ro tín dụng luôn tồn tại và nợ xấu là một thực tế hiển
nhiên ở bất cứ ngân hàng nào, kể cả các ngân hàng hàng đầu trên thế giới bởi có
những rủi ro nằm ngoài tầm kiểm soát của con ngƣời. Tuy nhiên, sự khác biệt cơ
bản của các ngân hàng có năng lực quản trị rủi ro tín dụng là khả năng khống chế
nợ xấu ở một tỷ lệ có thể chấp nhận đƣợc nhờ xây dựng một mô hình quản trị rủi ro
hiệu quả, phù hợp với môi trƣờng hoạt động để hạn chế đƣợc những rủi ro tín dụng
mang tính chủ quan, xuất phát từ yếu tố con ngƣời và những rủi ro tín dụng khác có
thể kiểm soát đƣợc.
Tác giả Ara Hosna , Bakaeva Manzura và Sun Juanjuan : “Quản trị rủi ro và
khả năng sinh lợi của các ngân hàng thƣơng maịở Thụy Điển” , 2009 bằng cách
phân tích các biến phụ thuộc ROA, ROE và các biến độc lập NPLR và CAR của 4
ngân hàng thƣơng mại lớn ở Thụy Điển là Nordea, SEB, Svenska Handelsbanken
và Swedbank , so sánh từng chỉ tiêu của 4 ngân hàng này với nhau, đã tổng kết lại
rằng: Quản trị rủi ro tín dụng có ảnh hƣởng đáng kể trong hoạt động của cả 4 ngân
7



hàng. Trong đó, chỉ số CAR đóng góp tích cực cho khả năng sinh lợi của các ngân
hàng (ROE) trong khi NPLR chỉ ra các tác động tiêu cực. Tuy nhiên, khi so sánh hai
yếu tố này, NPLR có ảnh hƣởng lớn hơn tới ROE so với CAR. Tác giả cũng so sánh
tác động của 2 chỉ tiêu NPRL và CAR trƣớc và sau khi áp dụng Basel II vào hoạt
động của các ngân hàng. Kết quả cho thấy, NPLR và CAR là yếu tố dự báo yếu kém
của những thay đổi trong ROE trƣớc khi thực hiện Basel II, và đã trở thành yếu tố
dự báo mạnh mẽ hơn sau khi ứng dụng Basel II. Từ đó tác giả khẳng định rằng, việc
áp dụng Basel II làm tăng hiệu quả quản trị rủi ro trong ngân hàng (NPLR và CAR)
lên khả năng sinh lời (ROE). Fanli và Yijun Zou : “Tác động của quản lý rủi ro tin ́
dụng trên khả năng sinh lời của các ngân hàng thƣơng maịTrƣờng hợp nghiên cứu
taịcác nƣớc Châu Âu”, 2014 tác giả đã nhận định rằng: Các ngân hàng thƣơng mại
ngày nay là những tổ chức tài chính lớn nhất trên thế giới, với rất nhiều chi nhánh
và các công ty con. Tuy nhiên, các ngân hàng thƣơng mại đang phải đối mặt với rủi
ro khi họ đang hoạt động. Rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro lớn nhất mà các
ngân hàng phải đối mặt, xem xét rằng việc cấp tín dụng là một trong những nguồn
thu nhập chính của ngân hàng thƣơng mại. Do đó, việc quản lý các rủi ro liên quan
đến tín dụng có ảnh hƣởng đến lợi nhuận của các ngân hàng. Mục đích của nghiên
cứu này là để cung cấp cho các bên liên quan những thông tin chính xác liên quan
đến việc quản lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại với tác động của nó
đối với khả năng sinh lời. Mục đích chính của nghiên cứu là để điều tra nếu có một
mối quan hệ giữa quản lý rủi ro tín dụng và lợi nhuận của các ngân hàng thƣơng
mại ở châu Âu . Trong mô hinh̀ nghiên cứu , Các chỉ tiêu ROE, ROA đƣợc dùng để
đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Nghiên cứu thu thập dữ liệu 47 ngân
hàng thƣơng mại ở châu Âu 2007 - 2012 và đƣa ra bốn giả thuyết có liên quan đến
câu hỏi 8 nghiên cứu. Kết quả cho thấy việc quản lý rủi ro tín dụng có ảnh hƣởng
tích cực đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
Anthony Saunders và Linda Allen, 2002, Đo lường rủi ro tín dụng. Trong công
trình nghiên cứu này, tác giả đã tìm đƣợc cách thức và phƣơng pháp để đo lƣờng
đƣợc rủi ro tín dụng. Nhƣ phƣơng pháp VAR (sử dụng ma trận tín dụng và

8


các mô hình khác), Phƣơng pháp Mô phỏng vĩ mô, Quản trị rủi ro của Kamakura,
… Hai tác giả đã nêu bật lên tầm quan trọng của tác phẩm của mình qua việc nhận
định hiện nay sự cạnh tranh trên thị trƣờng tín dụng ngày càng lớn, quy mô càng
mở rộng và các quy định quốc tế ngày càng đƣợc thắt chặt. Do đó việc đo lƣờng
các rủi ro tín dụng càng đòi hỏi độ chính xác cao hơn mới có thể phục vụ công tác
quản trị rủi ro ngày càng phức tạp và có nhiều biến số.
Trong những năm gần đây, các chỉ số phát triển thƣờng đƣợc sử dụng nhƣ
một biến ảnh hƣởng tới mức độ rủi ro tín dụng. Chẳng hạn, Kobayashi (2011) đã
nghiên cứu tác động của chính sách tiền tệ vào khả năng cung cấp tín dụng cho các
doanh nghiệp không có sự lựa chọn nhƣng vay vốn ngân hàng để trang trải chi phí
lao động. Bijapur (2009) đã nghiên cứu hiệu quả của chính sách tiền tệ trong một
cuộc khủng hoảng tín dụng và đã trình bày rằng mối quan hệ giữa chính sách tiền tệ
và cung cầu tín dụng ảnh hƣởng đến tăng trƣởng kinh tế. Goh, Chong và Yong
(2007) đã nghiên cứu đáp ứng các khoản vay ngân hàng để thay đổi tỷ giá lãi suất
liên ngân hàng thị trƣờng tiền tệ, CPI và chỉ số sản xuất công nghiệp.Có một số
nghiên cứu thực nghiệm phân tích những ảnh hƣởng của các yếu tố kinh tế vĩ mô và
lĩnh vực ngân hàng cụ thể đến rủi ro tín dụng hoặc nợ xấu.Nhìn chung, các rủi ro tín
dụng đƣợc xác định là rủi ro của một khoản vay không đƣợc (một phần hoặc hoàn
toàn) trả cho ngƣời cho vay. Việc phân tích các rủi ro tín dụng là cần thiết bởi vì nó
có thể cung cấp các dấu hiệu báo động khi ngành tài chính trở nên dễ bị tổn thƣơng
hơn trƣớc cuộc khủng hoảng. Điều này có thể giúp các cơ quan quản lý có biện
pháp để ngăn chặn một cuộc khủng hoảng có thể xảy ra (Agnello và Sousa, 2011;
Agnello et al, 2011.). Theo Heffernan (2005), phân tích các rủi ro tín dụng cũng
quan trọng vì nhiều ngân hàng phá sản có liên quan đến tỷ lệ rất lớn các khoản nợ
xấu so với tổng các khoản vay.
Các công trình nghiên cứu trên đã có những đóng góp quan trọng trong việc hoàn
thiện lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại. Các bài viết

đã đƣa ra những thông tin tổng quát về rủi ro tín dụng, nguyên nhân chủ yếu gây ra loại
rủi ro này và một số giải pháp khắc phục tại các Ngân hàng thƣơng mại
9


hiện nay, rất hữu ích cho các nhà quản trị tham khảo và áp dụng trong công tác quản
trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Thời gian gần đây tại Việt Nam đã có khá nhiều các công trình nghiên cứu
về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng chung cho các NHTM, cho các Ngân
hàng TMCP, hay cho một vài ngân hàng điển hình cần nâng cao công tác quản trị
rủi ro tín dụng. Có thể kế đến các công trình nghiên cứu nhƣ:
Tiến sĩ Lê Xuân Nghĩa, 2011. “Tái cấu trúc NHTM – Nâng cao năng lực quản
trị rủi ro”. Tác giả bài viết đƣa ra cái nhìn khái quát về vấn đề tái cấu trúc hệ thống
ngân hàng tại Việt Nam không phải là vấn đề quy mô ngân hàng mà trƣớc hết là
năng lực quản trị, hệ thống công nghệ và hệ thống quản trị rủi ro, đặc biệt là quản trị
rủi ro tín dụng.
Trần Trung Tƣờng (2011), luận án Tiến sĩ “Quản trị tín dụng của các Ngân
hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” bảo vệ tại Đại học
Ngân hàng TPHCM. Luận án nghiên cứu xác định, phân loại những mối liên hệ của
quản trị tín dụng với hoạt động ngân hàng; xem xét quản trị tín dụng với hoạt động
chủ yếu là cho vay… xem xét quản trị tín dụng của các NHTM cổ phần ở TP.HCM
trong các hình thức vận động, giúp đƣa ra những nhận xét, đánh giá khách quan và
phù hợp với thực tế hơn. Những nghiên cứu về sự tác động có tính hệ thống đối với
quản trị tín dụng trong hoạt động ngân hàng, đánh giá năng lực quản trị tín dụng
thông qua các chính sách chủ yếu nhƣ quản trị vốn, nguồn vốn; cho vay (trong giới
hạn chỉ tập trung nghiên cứu loại hình cho vay), phân cấp phán quyết tín dụng,
chính sách bảo đảm tiền vay… Nghiên cứu này phản ánh thực trạng quản trị tín
dụng của các NHTM cổ phần trên địa bàn TP.HCM
TS. Nguyễn Thị Loan, 2012. “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại

các Ngân hàng thương mại Việt Nam” đăng trên Tạp chí Ngân hàng, số 1+2, tháng
1/2012. Thông qua số liệu và thực trạng về tăng trƣởng tín dụng, lợi nhuận, tỷ lệ nợ
xấu, hệ số CAR của các khối NHTM và một số NHTM đƣợc lựa chọn, bài viết đã
phân tích rõ một số ƣu điểm, 2 nhóm hạn chế về hoạt động quản trị rủi ro và hạn
10


chế trong quản trị RRTD, đã đề xuất 3 nhóm giải pháp theo mục tiêu nghiên cứu của
bài viết.
Phạm Thị Phƣơng Thảo, 2012. Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Hải Dương. Luận văn Thạc sỹ
kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế. Luận văn đã nghiên cứu về vấn đề lý luận cơ bản
của tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại. Cập nhật một số
thông tin về công tác quản trị rủi ro tín dụng của các Ngân hàng trên thế giới để đúc
rút một số kinh nghiệm cho các Ngân hàng Thƣơng mại Việt Nam. Trên cơ sở lý
luận luận văn đã phân tích đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Agribank Hải Dƣơng từ năm 2009 - đến năm 2012 thông qua các yếu tố: Chính
sách quản trị rủi ro tín dụng, phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng , phân loại nợ và
trích lập dự phòng, xử lý nợ, từ đó đề xuất giải pháp mới để hoàn thiện công tác
quản trị rủi ro tín dụng cho Agribank Chi nhánh Hải Dƣơng.
Dƣơng Ngọc Hào, 2015. Giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện quản trị tín dụng
tại các ngân hàng thương mại Việt Nam . Luận án tiến sỹ kinh tế, Trƣờng Đại học
Ngân hàng TP Hồ Chí Minh. Luận án đã nghiên cứu về vấn đề lý luận cơ bản của
rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại. Qua việc
nghiên cứu về kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của các Ngân hàng trên thế giới
nhƣ Trung Quốc, Thái Lan, Mỹ, Nhật Bản tác giả đã rút ra bài học kinh nghiệm về
quản trị rủi ro cho các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Luận án đã đi sâu và phân
tích hoạt động kinh doanh và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng
thƣơng mại Việt Nam dựa trên thực trạng công tác hoạch định, công tác tổ chức
thực hiện, công tác giám sát, điều chỉnh sau giám sát; đánh giá những kết quả đạt

đƣợc, những hạn chế, phân tích nguyên nhân từ đó đƣa ra những giải pháp đối với
các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.
Nguyễn Thị Sâm, 2015. Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ
phần kỹ thương Việt Nam. Luận văn Thạc sỹ Tài chính ngân hàng, Trƣờng Đại học
Kinh tế. Bên cạnh việc khái quát hóa các vấn đề lý thuyết, tác giả đã nghiên cứu thực
trạng công tác Quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam
11


giai đoạn 2010 – 2013. Trên cơ sở phân tích thực trạng NHTM cổ phần Kỹ thƣơng
Việt Nam đang thực hiện những biện pháp nào trong công tác quản trị rủi ro tín
dụng và kết quả đạt đƣợc tại NHTM cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam trong công tác
quản trị RRTD. Trên cơ sở đó, đề xuất giải pháp và đƣa ra các kiến nghị nhằm tăng
cƣờng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam.
Từ đó đề xuất các giải pháp một cách toàn diện với các vấn đề của quản trị rủi ro tín
dụng.
Vũ Thị Hợp, 2015. Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam – chi nhánh Thành Công. Luận văn thạc sỹ tài chính ngân hàng,
Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội.
Thái Thị Thu Hằng, 2017. Nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam – chi nhánh Quảng Trị. Luận văn
thạc sỹ tài chính ngân hàng Trƣờng Đại học Kinh tế Huế. Luận văn đều thực hiện
việc khái quát hóa các vấn đề lý thuyết, sau đó thực hiện nghiên cứu thực trạng công
tác quản trị rủi ro tín dụng tại mỗi chi nhánh, tìm ra các hạn chế yếu kém trong công
tác quản trị rủi ro tín dụng tại mỗi chi nhánh. Từ đó đƣa ra các giải pháp hợp lý để
nâng cao chất lƣợng quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh một cách hợp lý.
Tuy nhiên vào mỗi thời kỳ, công tác quản trị rủi ro tín dụng lại cần đƣợc các
Ngân hàng nhìn nhận lại và đƣa ra những chính sách, giải pháp phù hợp với tình
hình mới. Vì vậy, vào mỗi thời kỳ, lại cần có những nghiên cứu mới để phù hợp với
tình hình thị trƣờng, giúp các Ngân hàng có những giải pháp hữu hiệu hơn trong

tình hình mới.

1.2. Rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm
1.2.1.1. Khái niệm tín dụng
Tín dụng ngân hàng ra đời từ rất lâu nhƣng đến nay, định nghĩa về tín dụng
vẫn chƣa đƣợc thống nhất và có nhiều cách hiểu. Về nguồn gốc, khái niệm "Tín
dụng" có nguồn gốc từ thuật ngữ La tinh "Creditium" có nghĩa là sự tin tƣởng. Có
thể hiểu tín dụng là một sự ứng trƣớc "giá trị hiện tại" để đổi lấy "giá trị tƣơng lai"
12


với mong muốn rằng "giá trị tƣơng lai" sẽ lớn hơn "giá trị hiện tại".
Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay
(ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và
các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán (Hồ Diệu,2011)
“Tín dụng ngân hàng là việc thoả thuận để tổ chức , cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng các khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn
trả bằng nghiệp vụ cho vay,chiết khấu, cho thuê tài chính,bao thanh toán, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ tín dụng khác”, (Nguyễn Văn Tiến, 2014)
Nhƣ vậy, tín dụng có đặc điểm cơ bản là:
+ Ngƣời sở hữu có một số vốn (biểu hiện bằng hàng hoá hay tiền) chuyển
giao cho ngƣời khác sử dụng trong một thời gian nhất định.
+ Hết thời hạn sử dụng, ngƣời sử dụng vốn phải hoàn trả vốn cho ngƣời chủ
sở hữu với một giá trị lớn hơn. Phần chênh lệch đó gọi là lãi suất tín dụng. Nhƣ vậy,
trong quan hệ tín dụng, ngƣời cho vay chỉ trao đổi quyền sử dụng vốn chứ không
trao đổi quyền sở hữu vốn cho ngƣời đi vay.
Căn cứ theo khoản 01 Điều 03 của Quy chế cho vay của Tổ chức Tín dụng

đối với khách hàng (ban hành kèm theo Quyết định số 1627/2001/QĐ- NHNN ngày
31/12/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc) thì “Cho vay là một hình thức cấp
tín dụng, theo đó tổ chức Tín dụng cho giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền
để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc lẫn lãi”.
Căn cứ theo Điều 20 của Luật tổ chức tín dụng số 07/1997/QHX đã đƣợc
Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam khoá X, kỳ họp thứ hai thông
qua ngày 12 tháng 12 năm 1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm
1998 thì “ Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có,
vốn huy động để cấp tín dụng”.
Căn cứ theo Điều 49 của Luật này về “cấp tín dụng” thì Tổ chức tín dụng
13


×