Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Luận văn thạc sỹ - Phát triển thị trường công cụ ngoái hối phái sinh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.18 KB, 112 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


TẠ THỊ THU HIỀN

PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
CÔNG CỤ NGOẠI HỐI PHÁI SINH
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT
NAM


HÀ NỘI - 2017


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


TẠ THỊ THU HIỀN

PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
CÔNG CỤ NGOẠI HỐI PHÁI SINH
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT
NAM

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Người hướng dẫn khoa học:

TS.NGUYỄN THỊ DIỆU CHI



HÀ NỘI - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật . Tôi xin cam đoan bài luận văn là
công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Nguyễn Thị Diệu
Chi. Các kết quả nghiên cứu trong bài luận văn này là trung thực và chưa được công
bố trước đây. Những dữ liệu phục vụ cho việc phân tích và đánh giá được tác giả
thu thập và tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau đã ghi rõ trong danh mục tài liệu
tham khảo. Bên cạnh đó, bài luận văn còn sử dụng một số kết quả nghiên cứu và
nhận định của các tác giả và cơ quan tổ chức khác đều đã được trích dẫn. Tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính xác thực của bài luận văn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Học viên thực hiện

Tạ Thị Thu Hiền


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô trong Viện Tài chính ngân hàng
– Trường Đại học Kinh tế quốc dân đã tận tình truyền những kiến thức trong thời
gian qua. Những kiến thức này không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu luận
văn mà còn là hành trang hữu ích cho công việc của tác giả sau này. Đặc biệt, tác
giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Nguyễn Thị Diệu Chi, giảng viên Viện
Tài chính ngân hàng – Trường Đại học Kinh tế quốc dân đã tận tình giúp đỡ trong
suốt quá trình thực hiện luận văn cao học. Đồng thời, tác giả xin cám ơn các Ngân
hàng thương mại và các cơ quan, tổ chức đã cung cấp thông tin và tài liệu để tác giả
có thể hoàn thiện luận văn này.
Mặc dù đã cố gắng thực hiện nghiên cứu, nhưng với vốn kiến thức và kinh
nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót. Tác

giả rất mong nhận được sự góp ý kiến của thầy cô và bạn bè.
Học viên thực hiện

Tạ Thị Thu Hiền


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN ..........................................................................................i
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ NGOẠI
HỐI PHÁI SINH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............................5
1.1. Tổng quan về thị trường ngoại hối..................................................................5
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và chức năng của thị trường ngoại hối...........................5
1.1.2. Các thành viên tham gia trên thị trường ngoại hối...........................................6
1.2. Các công cụ phái sinh trên thị trường ngoại hối............................................9
1.2.1. Khái quát về công cụ phái sinh........................................................................9
1.2.2. Các công cụ phái sinh trên thị trường ngoại hối............................................10
1.2.3. Vai trò của các công cụ ngoại hối phái sinh đối với các NHTM....................17
1.3. Phát triển thị trường công cụ ngoại hối phái sinh tại các NHTM...............19
1.3.1. Quan điểm về phát triển thị trường công cụ ngoại hối phái sinh tại NHTM..............19
1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển thị trường công cụ ngoại hối phái sinh tại
NHTM..................................................................................................................... 21
1.3.3. Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển thị trường các công cụ ngoại hối phái
sinh tại NHTM........................................................................................................23
1.4. Kinh nghiệm của một số nước về phát triển thị trường công cụ ngoại hối

phái sinh tại các NHTM........................................................................................25
1.4.1. Kinh nghiệm của nhóm nước phát triển.........................................................25
1.4.2. Kinh nghiệm của nhóm nước đang phát triển................................................28
1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam......................................................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ
NGOẠI HỐI PHÁI SINH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM...........................................................................................................33
2.1. Khái quát về thị trường ngoại hối phái sinh Việt Nam................................33
2.1.1. Giai đoạn từ năm 1986 đến 1991...................................................................33
2.1.2. Giai đoạn từ năm 1991 đến 4/1994................................................................34
2.1.3. Giai đoạn 12/1994 đến nay............................................................................35
2.2. Thực trạng phát triển thị trường các công cụ ngoại hối phái sinh tại các
NHTM Việt Nam...................................................................................................36
2.2.1. Cơ sở pháp lý và môi trường kinh tế cho việc phát triển giao dịch phái sinh
trên thị trường ngoại hối của các NHTM Việt Nam.................................................36


2.2.2. Thực trạng phát triển thị trường công cụ ngoại hối phái sinh tại các NHTM
Việt Nam.................................................................................................................39
2.3. Đánh giá thực trạng phát triển thị trường công cụ ngoại hối phái sinh tại
các NHTM Việt Nam.............................................................................................50
2.3.1. Thành tựu đạt được........................................................................................50
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân................................................................................57
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CÁC CÔNG CỤ
NGOẠI HỐI PHÁI SINH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT
NAM....................................................................................................................... 63
3.1. Triển vọng và định hướng phát triển thị trường các công cụ ngoại hối phái
sinh tại các NHTM Việt Nam................................................................................63
3.1.1. Triển vọng phát triển thị trường các công cụ ngoại hối phái sinh tại các
NHTM Việt Nam.....................................................................................................63

3.1.2. Định hướng phát triển thị trường công cụ ngoại hối phái sinh tại các NHTM
Việt Nam.................................................................................................................67
3.2. Giải pháp phát triển thị trường các công cụ ngoại hối phái sinh tại các
NHTM Việt Nam...................................................................................................69
3.2.1. Giải pháp từ phía Nhà nước...........................................................................69
3.2.2. Giải pháp từ phía ngân hàng..........................................................................73
3.3. Một số khuyến nghị nhằm phát triển thị trường ngoại
công cụ hối phái sinh...................................................................................76
3.3.1. Khuyến nghị với Chính phủ...........................................................................76
3.3.2. Khuyến nghị với Ngân hàng nhà nước..........................................................77
KẾT LUẬN............................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, TỪ VIẾT TẮT
AUD
CAD
CCPS
EURO
GBP
HSBC
JYP
NHNN
NHTM
NHTW
OTC
TCTD
TMCP
TTNH

TTNTLNH
USD
VCB
VinaForex
VNĐ
WTO
XNK

Đôla Austraulia
Đôla Canada
Công cụ phái sinh
Đồng Euro
Đồng Bảng Anh
Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC (Việt Nam)
Đồng Yên Nhật
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng Trung ương
Over The Counter – Thị trường tự do
Tổ chức tín dụng
Thương mại cổ phần
Thị trường ngoại hối
Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
Đôla Mỹ
Vietcombank – Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại
thương Việt Nam
Thị trường ngoại hối Việt Nam
Việt Nam đồng
Tổ chức thương mại thế giới
Xuất nhập khẩu


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
BẢNG

Bảng 1.1:

Doanh số giao dịch bình quân ngày trên thị trường ngoại hối Anh....27

Bảng 2.1:

Tốc độ tăng trưởng doanh số phái sinh giai đoạn 2008 – 2016..........42

Bảng 2.2.

Tỷ trọng của các giao dịch kỳ hạn trên VinaForex.............................44

Bảng 2.3:

Mức gia tăng giao dịch SWAP ở Việt Nam........................................45

Bảng 2.4:

Doanh số giao dịch hoán đổi ngoại tệ tại VCB..................................46


Bảng 2.5:

Doanh số giao dịch phái sinh theo từng loại hình tại Eximbank........47

Bảng 2.6:


Doanh số giao dịch quyền chọn ngoại tệ ở một số NHTM Việt Nam 48

Bảng 2.7:

Giá trị hợp đồng phái sinh của một số NHTM Việt Nam...................53

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Doanh số mua-bán giao dịch phái sinh tại NHTM Việt nam.............41
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng giao dịch ngoại hối phái sinh..............................................43
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu giao dịch trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng..................52
Biểu đồ 3.1: Đánh giá về nhu cầu sử dụng các công cụ ngoại hối phái sinh của
khách hàng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam.........................65
Biểu đồ 3.2: Đánh giá về khả năng phát triển các công cụ ngoại hối phái sinh ở
Việt Nam............................................................................................66


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


TẠ THỊ THU HIỀN

PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
CÔNG CỤ NGOẠI HỐI PHÁI SINH
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT
NAM

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG



HÀ NỘI - 2017


i
CHƯƠNG 1
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ NGOẠI
HỐI PHÁI SINH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về thị trường ngoại hối
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và chức năng của thị trường ngoại hối
1.1.1.1. Khái niệm
Thị trường ngoại hối (TTNH) chủ yếu được xem là nơi giao dịch ngoại tệ
giữa các NHTM (interbank) vì hoạt động mua bán tiền tệ giữa các ngân hàng
chiếm đến 85% tổng doanh số giao dịch.
1.1.1.2. Đặc điểm
- TTNH là thị trường không gian
- Thị trường mang tính toàn cầu – thị trường không ngủ.
- Thông tin cân xứng, khối lượng giao dịch cực lớn, công nghệ hoàn hảo
- TTNH là thị trường rất nhạy cảm với các sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội,
tâm lý
1.1.1.3. Chức năng của thị trường ngoại hối
- TTNH chuyển đổi sức mua của đồng tiền, tức là chuyển đổi khả năng mua
bán giữa hai nước với nhau.
- TTNH cung cấp tín dụng cả trong nước và ngoài nước để phát triển các
hoạt động thương mại.
- TTNH giảm thiểu rủi ro tỷ giá.
1.1.2. Các thành viên tham gia trên thị trường ngoại hối
1.1.2.1. Ngân hàng thương mại
Mục đích các NHTM tham gia vào thị trường ngoại hối: Phục vụ khách
hàng; Quản lý ngoại hối trong ngân hàng theo yêu cầu của NHTW; Thu lợi nhuận
từ chênh lệch tỷ giá; NHTM tự kinh doanh cho chính bản thân.

1.1.2.2. Ngân hàng trung ương
NHTW tác động tới TTNH theo hai cách, trực tiếp thông qua việc can thiệp
vào đồng tiền hoặc gián tiếp thông qua xác định lãi suất cơ bản.
1.1.2.3. Môi giới ngoại hối
Môi giới ngoại hối đóng vai trò trung gian giữa các ngân hàng, giúp cung cầu ngoại tệ tiếp cận nhau.
1.1.2.4. Nhóm các khách hàng mua bán lẻ


ii
Mục đích của nhóm khách hàng này khi tham gia vào TTNH là :phục vụ cho
nhu cầu của bản thân: Phòng ngừa rủi ro tỷ giá; Đầu cơ ngoại tệ
1.2. Các công cụ phái sinh trên thị trường ngoại hối
1.2.1. Khái quát về công cụ phái sinh
1.2.1.1. Khái niệm
Công cụ phái sinh (Derivative) là những công cụ tài chính mà giá trị của nó
phụ thuộc giá trị của những biến số cơ sở chẳng hạn như tài sản, chỉ số, hay lãi
suất - bản thân nó không có giá trị nội tại.
1.2.1.2. Sự ra đời của các công cụ phái sinh
Các công cụ phái sinh đã ra đời và phát triển gần như là song song cùng với
sự phát triển của thị trường tài chính trên thế giới.
1.2.2. Các công cụ phái sinh trên thị trường ngoại hối
1.2.2.1. Hợp đồng giao dịch kỳ hạn
Hợp đồng giao dịch kỳ hạn là hợp đồng mua hay bán một số lượng xác định
tài sản cơ sở tại thời điểm xác định trong tương lai với một mức giá xác định tại
thời điểm hiện tại
1.2.2.2. Hợp đồng giao dịch hoán đổi
Hợp đồng hoán đổi ngoại hối là một cam kết song phương về việc đồng thời
mua vào và bán ra một đồng tiền nhất định trong một thời gian xác định với tỉ giá
của 2 giao dịch được xác định tại thời điểm kí kết hợp đồng, trong đó ngày giá trị
mua vào và bán ra là khác nhau

1.2.2.3. Hợp đồng giao dịch quyền chọn
Hợp đồng giao dịch quyền chọn là hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên, mà
theo đó bên mua quyền có quyền (không có nghĩa vụ) mua hoặc bán một lượng
ngoại tệ xác định ở một mức tỷ giá xác định tại thời điểm thỏa thuận của hợp đồng
1.2.2.4. Hợp đồng giao dịch tương lai
Hợp đồng giao dịch tương lai là hợp đồng thỏa thuận mua hoặc bán một số
lượng tài sản cơ sở xác định đã được chuẩn hóa (về số lượng các đơn vị tài sản cơ
sở, phương thức thanh toán, kỳ hạn …) tại một thời điểm xác định trong tương lai
với một mức giá xác định tại thời điểm thỏa thuận hợp đồng
1.2.3. Vai trò của các công cụ ngoại hối phái sinh đối với các NHTM
1.2.3.1. Phòng ngừa rủi ro lãi suất và rủi ro ngoại hối
Rủi ro lãi suất và rủi ro ngoại hối thường gặp trong hoạt động của ngân hàng.
CCPS có thể phòng ngừa hai loại rủi ro này một cách hữu hiệu.


iii
1.2.3.2. Phòng ngừa rủi ro tín dụng
Công cụ phái sinh tín dụng là các hợp đồng quyền chọn và hoán đổi khác
nhau nhằm chuyển giao rủi ro tín dụng của các khoản vay hoặc tài sản có khác từ
một bên là người mua sự an toàn sang một bên là người bán sự an toàn.
1.2.3.3. Bảo hiểm rủi ro cho khách hàng
Ngân hàng có thể sẽ nhận rủi ro khi cung cấp các dịch vụ phái sinh. Tuy
nhiên, ngân hàng là một chủ thể tài chính có những ưu thế nhất định để có thể xóa
bỏ những rủi ro đơn lẻ bằng việc đa dạng hóa danh mục.
1.2.3.4. Phục vụ mục đích đầu cơ của các NHTM
Các CCPS nhằm phục vụ cho mục đích đầu cơ của NHTM chủ yếu là hợp
đồng quyền chọn và hợp đồng tương lai. Các NHTM tham gia vào các hợp đồng
nhằm mục đích sinh lời dựa trên thay đổi giá cả tài sản cơ sở trong tương lai
1.3. Phát triển thị trường công cụ ngoại hối phái sinh tại các NHTM
1.3.1. Quan điểm về phát triển thị trường công cụ ngoại hối phái sinh tại NHTM

Để đánh giá sự phát triển thị trường công cụ ngoại hối phái sinh tại các
NHTM, cần quan tâm đến các yếu tố sau: Số lượng các nghiệp vụ ngoại hối phái
sinh mà NHTM cung cấp; Quy mô giao dịch; Doanh số và lợi nhuận thu được thu
hoạt động kinh doanh công cụ ngoại hối phái sinh; Tính thanh khoản của hợp
đồng ngoại hối phái sinh.
1.3.2. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển thị trường công cụ ngoại
hối phái sinh tại NHTM
- Tỷ trọng thương vụ giao dịch ngoại hối phái sinh trên tổng số lượng giao dịch ngoại hối.
Công thức:

Số thương vụ giao dịch ngoại hối phái sinh
Tổng số thương vụ giao dịch ngoại hối

x 100

- Tỷ lệ tăng trưởng doanh số/lợi nhuận kinh doanh ngoại hối phái sinh năm sau so với năm
trước. Công thức:

Doanh số (lợi nhuận) năm sau – Doanh số (lợi nhuận) năm trước
Doanh số (lợi nhuận) năm trước

x 100

- Tỷ trọng doanh số hoặc lợi nhuận từ kinh doanh hoạt động ngoại hối phái sinh vào tổng
doanh thu hoặc lợi nhuận của hoạt động kinh doanh ngoại hối. Công thức:

Doanh số (lợi nhuận) từ kinh doanh hoạt động ngoại hối phái sinh
x 100
Doanh số (lợi nhuận) từ kinh doanh ngoại hối
- Tỷ lệ tăng trưởng khách hàng sử dụng kinh doanh ngoại hối phái sinh năm sau so với năm



iv
trước. Công thức:

Số lượng KH sử dụng sản phẩm phái sinh năm sau – Số lượng KH năm trước
x 100
Số lượng KH sử dụng sản phẩm sinh năm trước
1.3.3. Nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển thị trường các công cụ ngoại hối
phái sinh tại NHTM
1.3.3.1 Nhân tố vĩ mô
Nhân tố vĩ mô bao gồm: Điều kiện pháp lý; Điều kiện thị trường; Điều kiện
hạ tầng cơ sở
1.3.3.2 Nhân tố vi mô
a) Nhân tố thuộc về khách hàng
Bao gồm: Nhu cầu sử dụng công cụ phái sinh ngoại hối; Mức am hiểu về sản
phẩm phái sinh; Tư duy, thái độ của nhà quản lý doanh nghiệp; Đặc điểm hoạt
động của doanh nghiệp:
b) Nhân tố thuộc về ngân hàng
Bao gồm: Chất lượng nguồn nhân lực; Cơ sở vật chất; Quy trình thủ tục:
1.4. Kinh nghiệm của một số nước về phát triển thị trường công cụ ngoại hối
phái sinh tại các NHTM
1.4.1. Kinh nghiệm của nhóm nước phát triển
Kinh nghiệm của nhóm nước phát triển, ví dụ thị trường Hoa Kỳ; thị trường
London
1.4.2. Kinh nghiệm của nhóm nước đang phát triển
Kinh nghiệm của nhóm nước đang phát triển, ví dụ: thị trường Trung Quốc;
thị trường Thái Lan; Thị trường Ấn Độ
1.4.3. Bài học kinh nghiệm rút ra
Để phát triển thị trường công cụ ngoại hối phái sinh tại các NHTM: Cần chú

trọng tới việc phát triển các sở giao dịch; Có sự trợ giúp của các tổ chức với tư
cách “người bảo lãnh” để tạo nên thị trường phát triển minh bạch và ổn định; Các
CCPS sẽ không phát triển nếu nền kinh tế của đất nước không đạt đến một mức độ
bền vững hợp lý và có một hệ thống thanh toán tốt; Có đủ những cá nhân có kiến
thức hiểu được những sản phẩm và cách thức chúng được định giá


v
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CÔNG CỤ
NGOẠI HỐI PHÁI SINH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM
2.1. Khái quát về thị trường ngoại hối phái sinh Việt Nam
2.1.1. Giai đoạn từ năm 1986 đến 1991
Đây là giai đoạn nền kinh tế Việt Nam còn sơ khai, bắt đầu bước vào công
cuộc đổi mới. Việc chuyển đổi hình thái kinh tế đã đem đến cho Việt Nam nhiều
cơ hội mới phát triển hơn.
2.1.2. Giai đoạn từ năm 1991 đến 4/1994
Đây là giai đoạn tiếp theo của quá trình chuyển đổi cơ chế theo hướng phát
triển kinh tế thị trường. NHNN đã ban hành các quyết định thành lập Thị trường
ngoại tệ Liên ngân hàng
2.1.3. Giai đoạn 12/1994 đến nay
Trong giai đoạn này, nhiều chính sách cũng như các qui định ra đời nhằm
từng bước cải thiện hoạt động ngoại hối và hoàn thiện hệ thống quản lý ngoại hối
của Nhà nước.
2.2. Thực trạng phát triển thị trường các công cụ ngoại hối phái sinh tại các
NHTM Việt Nam
2.2.1. Cơ sở pháp lý và môi trường kinh tế cho việc phát triển giao dịch phái sinh
trên thị trường ngoại hối của các NHTMVN
- Một loạt các văn bản liên quan đến hoạt động ngoại hối đặc biệt là việc ấn
định tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá hoán đổi đã được ban hành

- Ngân hàng nhà nước ban hành công văn số 135/NHNN-QLNH ngày
12/02/2003 về giao dịch quyền chọn ngoại tệ và công bố Eximbank là NHTM đầu
tiên thực hiện thí điểm nghiệp vụ này.
- Việt Nam hiện nay chưa có văn bản pháp lý nào quy định cụ thể cho các
hợp đồng tiền tệ tương lai.
2.2.3. Thực trạng phát triển thị trường công cụ ngoại hối phái sinh tại các
NHTM Việt Nam
2.2.3.1. Giới thiệu hoạt động kinh doanh ngoại hối và công cụ ngoại hối phái sinh
chung của các NHTM
- Mô hình tổ chức hoạt động kinh doanh ngoại hối của các NHTM Việt Nam
mô hình của các NHTM Việt Nam thường bao gồm các Phòng kinh doanh ngoại tệ


vi
(Dealing Room
- Quy mô giao dịch của thị trường ngoại hối phái sinh tại các NHTM Việt
Nam: So với các TTNH trong khu vực, doanh số giao dịch ngoại hối phái sinh
hàng ngày ở Việt nam còn rất khiêm tốn. Theo thống kê của NHNN Việt Nam năm
2016, doanh số giao dịch ngoại hối phái sinh bình quân ngày ở Việt Nam vào
khoảng 150 triệu USD, trong khi thị trường Singapore đạt mức 54 tỷ USD.
- Tỷ trọng giao dịch ngoại hối phái sinh: Những năm trở lại đây, tỷ trọng giao
dịch ngoại hối phái sinh đã có những chuyển biến tích cực, tăng từ mức 11,74%
năm 2008 tới trên 20% vào năm 2016. Doanh số giao dịch phái sinh được cải thiện
đáng kể trong giai đoạn 2007 – 2008.
2.2.2.2. Thực trạng phát triển công cụ ngoại hối phái sinh tại các NHTM Việt Nam
a) Thực trạng giao dịch kỳ hạn
Doanh số các hợp đồng kỳ hạn trên tổng doanh số giao dịch ngoại tệ của các
NHTM chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ (khoảng 6.0%) nhưng tăng trưởng đều qua các
năm, trung bình 0.1%/ năm. Đáng chú ý, trong giai đoạn 2014-2016, doanh số
tăng trưởng nhanh hơn

b) Nghiệp vụ hoán đổi tiền tệ
Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ có mức doanh số tăng trưởng khả quan trên
TTNH Việt Nam. So với các hợp đồng kinh doanh ngoại tệ khác, hợp đồng hoán
đổi chiếm tỉ trọng lớn hơn so với hợp đồng kì hạn. Có thể thấy, vị thế của hợp
đồng hoán đổi trong tổng doanh số giao dịch ngoại tệ đã có những bước tiến rõ rệt.
c) Thực trạng giao dịch quyền chọn
Sau một thời gian thí điểm, giao dịch quyền chọn tiền tệ đã phát huy tác
dụng khá tốt, cung cấp thêm một công cụ bảo hiểm rủi ro ngoại hối mới cho các
doanh nghiệp Việt Nam, góp phần kích thích hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu. Mặc dù doanh số giao dịch còn nhỏ nhưng tốc độ tăng trưởng nhanh chóng,
đặc biệt trong giai đoạn từ 2010-2014.
d) Thực trạng nghiệp vụ tương lai
So với các giao dịch phái sinh khác, giao dịch tương lai không được các
NHTM Việt Nam áp dụng thường xuyên để bảo hiểm rủi ro tỷ giá. Hiện nay, giao
dịch tương lai tại Việt Nam chủ yếu được triển khai là các giao dịch tương lai hàng
hóa mà các NHTM làm trung gian.
2.3. Đánh giá thực trạng phát triển thị trường công cụ ngoại hối phái sinh tại
các NHTM Việt Nam
2.3.1. Thành tựu đạt được
2.3.1.1. Những kết quả đạt được
- Việc NHNN cho phép sử dụng các công cụ ngoại hối phái sinh đã góp phần
hoàn thiện TTNH và phát triển thị trường công cụ ngoại hối phái sinh tại Việt Nam.
- Hoạt động kinh ngoại hối của các NHTM đã cung cấp nguồn vốn ngoại tệ
cần thiết cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội tại Việt Nam.


vii
- Các NHTM Việt Nam phục vụ thanh toán xuất nhập khẩu khá tốt, trung
bình các NHTM Việt Nam chiếm khoảng trên 50% doanh số thanh toán nhập khẩu
cả nước hàng năm từ 2005-2016.

- Hoạt động kinh doanh ngoại hối trong những năm qua đã đem lại nguồn thu
nhập đáng kể cho các NHTM Việt Nam.
- Tỷ lệ doanh số giao dịch của các công cụ phái sinh ngày càng tăng cao.
2.3.1.2. Nguyên nhân
- Môi trường chính trị ổn định đã giúp cho các luồng vốn chuyển vào Việt
Nam qua các ngân hàng của các nhà đầu tư nước ngoài tăng lên
- Các NHTM Việt Nam đã bám sát các cơ chế chính sách của chính phủ kết
hợp với dự báo và phân tích sự biến động của tình hình lãi suất, tỷ giá ở trong
nước và ngoài nước để kịp thời điều chỉnh lãi suất và tỷ giá kinh doanh
- Ban lãnh đạo các NHTM Việt Nam đã có định hướng phát triển nghiệp vụ
kinh doanh ngoại hối một cách nhanh nhạy và đúng đắn
- Các NHTM Việt Nam đã quan tâm đến việc đầu tư trang thiết bị hiện đại
- Các ngân hàng đã chú trọng tuyển chọn và đào tạo cán bộ
- Các NHTM Việt Nam đã tăng cường hoặc ứng dụng và triển khai công
nghệ thông tin phục vụ hoạt động kinh doanh và quản lý
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân
2.3.2.1. Hạn chế
- Đối tượng tham gia thị trường các CCPS là rất ít.
- Quy mô các hợp đồng phái sinh vẫn còn nhỏ.
- Các sản phẩm phái sinh vẫn chưa xuất hiện đầy đủ tại Việt Nam
2.3.2.2. Nguyên nhân
a. Nguyên nhân chủ quan
- Do nguồn vốn tự có còn hạn chế so với các NHTM trong khu vực và trên
thế giới
- Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh ngoại hối của NHTM Việt Nam chưa
phù hợp.
- Chưa phát huy được hết khả năng tập trung vào kinh doanh ngoại tệ trên thị
trường quốc tế thông qua nghiệp vụ đầu cơ của các giao dịch viên
- Bản thân cơ cấu tổ chức này không kiểm tra giám sát được một cách độc lập
hoạt động kinh doanh ngoại tệ vì vậy không bảo đảm an toàn vốn với một NHTM

b. Nguyên nhân khách quan
- Môi trường kinh tế Việt Nam có một số hạn chế trong thời gian qua
- Hoạt động của TTNH của nước ta còn nhiều yếu kém
- Cơ chế chính sách từ phía NHNN còn chậm trễ, chưa xác thực và chồng
chéo lẫn nhau.


viii
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CÁC CÔNG
CỤ NGOẠI HỐI PHÁI SINH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
VIỆT NAM
3.1. Triển vọng và định hướng phát triển thị trường các công cụ ngoại hối phái
sinh tại các NHTM Việt Nam
3.1.1. Triển vọng phát triển thị trường các công cụ ngoại hối phái sinh tại các
NHTM Việt Nam
3.1.1.1. Những thuận lợi trong phát triển thị trường các nghiệp vụ phái sinh ở Việt
Nam
- Trong những năm gần đây, các doanh nghiệp cũng đã bắt đầu quan tâm hơn
đến rủi ro tỷ giá và dần tham gia nhiều hơn vào các hợp đồng ngoại hối phái sinh
- Các NHTM cũng đang chuẩn bị sẵn sàng để đáp ứng nhu cầu sử dụng các
CCPS của khách hàng. Điều đó cho thấy khả năng phát triển rất lớn của các
nghiệp vụ này trong tương lai.
3.1.1.2. Những khó khăn trong phát triển các nghiệp vụ phái sinh tiền tệ ở Việt Nam
- Đối với tầm quản lí vĩ mô
Chúng ta mới chỉ có một số văn bản pháp luật liên quan đến việc thực hiện
các nghiệp vụ ngoại hối phái sinh. Các văn bản này vẫn chưa có quy định và
hướng dẫn rõ ràng cho các tổ chức kinh tế về việc thực hiện các nghiệp vụ phái
sinh, đặc biệt là hợp đồng quyền chọn ngoại tệ và hợp đồng tương lai.
- Đối với các NHTM cung cấp dịch vụ tài chính phái sinh
Các NHTM mặc dù đã nỗ lực trong việc cung cấp các dịch vụ phái sinh cho

khách hàng nhưng vẫn gặp phải một số khó khăn. Một trong số đó là khó khăn
trong việc phát triển cơ sở hạ tầng và công nghệ
- Đối với tâm lý doanh nghiệp Việt Nam
Chỉ có một số ít các doanh nghiệp quan tâm và hiểu biết đến việc sử dụng
các CCPS trong phòng ngừa rủi ro tỷ giá.
3.1.1.3. Đánh giá triển vọng theo khảo sát
Tác giả đã thực hiện khảo sát với 160 chuyên viên ngân hàng phụ trách bộ
phận kinh doanh ngoại tệ của 32 NHTM Việt Nam. Kết quả của cuộc khảo sát cho
thấy đa số các NHTM Việt Nam đều nhu cầu sử dụng các giao dịch phái sinh tại
TTNH Việt Nam.
Có khoảng gần 90% người được hỏi quan tâm đến biến động ngoại hối trong


ix
thời gian vừa qua và hơn 80% người được hỏi quan tâm đến rủi ro phát sinh cho các
khoản phải trả và phải thu bằng ngoại tệ của khách hàng trong thanh toán, tiết kiệm
hoặc kinh doanh. Có đến 62.5% chuyên viên ngân hàng cho rằng các công cụ ngoái
hối phái sinh có thể phát triển nhưng phải có sự điều chỉnh phù hợp với nhu cầu và
điều kiện của TTNH Việt Nam
3.1.2. Định hướng phát triển thị trường công cụ ngoại hối phái sinh tại các
NHTM Việt Nam
3.1.2.1. Đối với NHNN
Nâng cao vị thế của NHNN, nhưng vẫn cần đảm bảo tính độc lập, tự chủ
trong xây dựng và điều hành chính sách tiền tệ
3.1.2.2. Đối với các Tổ chức tín dụng
- Các TCTD cần phát triển theo hướng hiện đại và đa dạng về loại hình tổ
chức, mở rộng qui mô và hoạt động theo nguyên tắc thị trường
- Đẩy mạnh hội nhập TTNH trong nước với khu vực và thế giới. TTNH có
phạm vi hoạt động không đóng khung trong phạm vi một quốc gia mà lan rộng ra
toàn cầu nhằm phục vụ cho các nhu cầu mua bán giao dịch ngoại tệ.

- Tìm kiếm cơ hội đầu tư an toàn trong và ngoài nước
- Các NHTM Việt Nam cần phải duy trì trạng thái ngoại hối ở mức có thể
kiểm soát được bởi vì hoạt động kinh doanh ngoại hối luôn chứa đựng rủi ro
3.2. Giải pháp phát triển thị trường các công cụ ngoại hối phái sinh tại các
NHTM Việt Nam
3.2.1. Giải pháp từ phía Nhà nước
- Hoàn thiện hệ thống pháp lý liên quan tới công cụ ngoại hối phái sinh
- Hoàn thiện thị trường tiền tệ và thị trường ngoại hối
- Hoàn thiện chính sách tỷ giá
- Hoàn thiện quy chế kế toán và thuế theo chuẩn quốc tế
- Thành lập sở giao dịch công cụ ngoại hối phái sinh
3.2.2. Giải pháp từ phía ngân hàng
- Nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý Ngân hàng về phát triển công cụ
ngoại hối phái sinh
- Tăng cường cung ứng dịch vụ ngoại hối phái sinh mới tại các Ngân hàng
- Đẩy mạnh quảng bá dịch vụ ngoại hối phái sinh
- Đổi mới và nâng cao công nghệ phục vụ dịch vụ ngoại hối phái sinh
- Phát triển dịch vụ ngoại hối phái sinh mới


x
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
3.3. Một số khuyến nghị nhằm phát triển thị trường ngoại
công cụ hối phái sinh
3.3.1. Khuyến nghị với Chính phủ
- Nhà nước cần tạo ra một môi trường kinh tê vĩ mô ổn định
- Nhà nước cần tạo điều kiện để NHNN cũng như các NHTM có thể phát huy
hết tính sáng tạo của mình trong việc phát triển nghiệp vụ phái sinh
- Hoàn thiện các quy chế kế toán cho phù hợp với các Chuẩn mực kế toán
quốc tế

- Thành lập các sàn giao dịch hàng hóa tập trung, quy định những tiêu chuẩn
chất lượng cần đạt được,
- Xây dựng Ủy ban phái sinh hoạt động tương tự như Ủy ban chứng khoán
Nhà nước,
- Quan tâm hơn nữa đến việc đẩy mạnh và ổn định thị trường tài chính, xây
dựng một nền kinh tế lành mạnh,
- Hoàn thiện và nâng cấp cơ sở hạ tầng về thanh toán;
3.3.2. Khuyến nghị với Ngân hàng nhà nước
- Tập trung nâng cao giá trị đồng nội tệ trên thị trường thế giới, phát triển
một cơ chế điều hành tỷ giá linh họat dựa trên mối quan hệ cung - cầu ngoại tệ.
- Tăng cường phối hợp với các NHTM và các tổ chức quốc tế trong vấn đề
minh bạch hóa thông tin tài chính, tiền tệ
- Tiến hành các khóa đào tạo và tập huấn về nghiệp vụ phái sinh, các kỹ năng
cần thiết về giao dịch phái sinh cho các cán bộ, nhân viên ngân hàng
- Xây dựng những quy định và chuẩn mực chung về hình thức cũng như nội
dung của một số hợp đồng phái sinh cơ bản như hợp đồng tương lai
- NHNN nên tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, hỗ trợ tích cực đến hoạt
động giao dịch hối đoái của các NHTM; giảm thiểu tối đa các thủ tục và thời gian
thực hiện nghiệp vụ phái sinh.


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN


TẠ THỊ THU HIỀN

PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG
CÔNG CỤ NGOẠI HỐI PHÁI SINH
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT
NAM


CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Người hướng dẫn khoa học:

TS.NGUYỄN THỊ DIỆU CHI


HÀ NỘI - 2017


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, quản trị rủi ro tỷ giá là vấn đề được nhiều doanh
nghiệp, ngân hàng và nhà đầu tư đặc biệt quan tâm. Nguyên nhân là do những ngoại
tệ mạnh như USD, EUR, GBP có nhiều biến động về giá trị, dẫn đến nhiều rủi ro và
tổn thất khó lường về chi phí cho các đối tượng tham gia thị trường tài chính. Trong
tình cảnh này, các công cụ phái sinh (CCPS) tiền tệ phát huy được vai trò hữu ích
của mình trong việc giúp các chủ thể kinh tế phòng vệ hiệu quả trước những rủi ro
thua lỗ có thể xảy ra trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ.
Các CCPS được biết đến lần đầu tiên vào thế kỷ XVII và dần được hoàn
thiện và phát triển trong khoảng thời gian tương đối dài. Bằng chứng là doanh số
giao dịch phái sinh trên thế giới tăng trưởng liên tục theo từng năm và mở rộng tính
liên kết toàn cầu. Theo Báo cáo thường niên của Ngân hàng Thanh toán Quốc tế
(2016), trên thế giới tổng giá trị giao dịch phái sinh đạt hơn 483.000 tỷ USD. Các
nhà đầu cơ và kinh doanh chênh lệch giá có thể thu được khoản lời đáng kể bằng
việc kết hợp linh hoạt các CCPS và các công cụ tài chính. Với vai trò quan trọng
như vậy, các công cụ tài chính phức tạp này không chỉ phổ biến tại những nước phát

triển như Hoa Kỳ, Anh, Nhật Bản mà hiện nay nó còn được sử dụng thường xuyên
tại những quốc gia đang phát triển như Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan.
Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đó khi các hoạt động ngoại hối phái sinh trở
thành các công cụ hữu ích giúp ngân hàng và các doanh nghiệp xuất nhập khẩu (XNK)
phòng ngừa rủi ro hiệu quả. Mặc dù, từ cuối những năm 90, thị trường các công cụ ngoại hối
phái sinh tại Việt Nam đã xuất hiện tuy nhiên đến nay vẫn chưa phát triển hết tiềm năng và
mới phổ biến ở một số Ngân hàng thương mại (NHTM) lớn, trong khi biến động tỷ giá ngày
càng tăng cao và khó lường. Đặc biệt, theo chủ trương của Nhà nước, các NHTM còn đóng
vai trò tiên phong trong kế hoạch phát triển thị trường phái sinh của Việt Nam.
Chính vì vậy, các NHTM Việt Nam cần tận dụng triệt để các CCPS trong
hoạt động kinh doanh ngoại hối để góp phần tăng doanh thu, nâng lợi nhuận và
giảm rủi ro kinh doanh. Chính từ thực tế đó, đề tài “Phát triển thị trường công cụ


2
ngoái hối phái sinh tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” được tác giả chọn
nhằm làm rõ thực trạng hoạt động của thị trường các công cụ ngoại hối phái sinh
của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn phát triển kinh tế hiện nay. Thông qua
việc đánh giá hiện trạng, tác giả đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm mục đích
hoàn thiện các sản phẩm ngoại hối phái sinh của Việt Nam trong tương lai.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chính của luận văn là thông qua hệ thống cơ sở lý luận về sự phát
triển thị trường công cụ ngoái hối phái sinh, trình bày được thực trạng phát triển thị
trường công cụ ngoại hối phái sinh tại NHTM Việt Nam trong thời gian qua. Từ đó,
đề xuất một số giải pháp góp phần phát triển thị trường các công cụ phái sinh tại các
NHTM Việt Nam.
Để thực hiện được mục tiêu tổng quát trên, những mục tiêu cụ thể được đề
cập trong luận văn bao gồm:
- Làm rõ cơ sở lý luận về thị trường công cụ ngoại hối phái sinh tại các

NHTM; các nội dung về các công cụ phái sinh trên thị trường ngoại hối; các chỉ
tiêu đánh giá sự phát triển thị trường công cụ ngoại hối phái sinh tại các NHTM;
các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển thị trường công cụ ngoại hối phái sinh
tại các NHTM;
- Phân tích thực trạng, chỉ ra những điểm đạt được, những hạn chế và nguyên
nhân của thị trường công cụ ngoại hối phái sinh tại các NHTM Việt Nam;
- Đánh giá triển vọng phát triển thị trường các công cụ ngoại hối phái sinh tại
các NHTM Việt Nam;
- Đề xuất những giải pháp và một số kiến nghị nhằm phát triển thị trường
công cụ ngoại hối phái sinh tại các NHTM Việt Nam.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thị trường các CCPS tại các NHTM Việt
Nam, gồm 4 loại hợp đồng chính: hợp đồng giao dịch kỳ hạn, hợp đồng giao dịch
hoán đổi, hợp đồng giao dịch quyền chọn và hợp đồng giao dịch tương lai. Nghiên
cứu đứng trên góc độ là NHTM với tư cách ngành kinh doanh.
- Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian nghiên cứu: sự phát triển của thị trường các công cụ


×