Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GA LỚP 5 TUẦN 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.3 KB, 34 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9
Thứ ngày Môn Tên bài
Thứ 2
30 /10/ 06
Chào cờ
Tập đọc Cái gì quý nhất
Lòch sử Cách mạng mùa thu
Toán Luyện tập
Đạo đức Tình bạn
Thứ 3
31 /10/ 06
Thể dục Động tác chân, trò chơi dẫn bóng
LT & câu Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Toán Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Khoa học Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS
Thứ 4
1 /11/ 06
Tập đọc Đất Cà Mau
Tập làm văn Luyện tập thuyết trình tranh luận
Đòa lí Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Toán Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
Kó thuật Thêu chữ V (T2)
Thứ 5
2 /11/ 06
Thể dục Ôn ba động tác: vươn thở, tay, chân. Trò chơi “Ai..”
Chính tả Trí nhớ: Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
LT & câu Đại từ
Toán Luyện tập chung
Mó thuật Giới thiệu sơ lược về điêu khắc gỗ Việt Nam
Thứ 6


3 /11/ 06
Tập làm văn Luyện tập thuyết trình tranh luận
Khoa học Phòng tránh bò xâm phạm
Toán Luyện tập chung
Hát Những bông hoa, những bài ca
Sinh hoạt Tuần 9
Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2006
TẬP ĐỌC:
CÁI GÌ QUÝ NHẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc lưu loát và bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài.
- Đọc phan biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
2. Kó năng: - Diễn tả giọng tranh luận sôi nổi của 3 bạn; giọng giảng ôn tồn, rành rẽ,
chân tình giàu sức thuyết phục của thầy giáo.
- Phân biệt tranh luận, phân giải.
3. Thái độ: Nắm được vấn đề tranh luận (cái gì quý nhất) và ý được khẳng đònh:
người lao động là quý nhất.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh: - Hát
121
Giáo án lớp 5-Tuần 9
2. Bài cũ:
- Giáo viên bốc thăm số hiệu chọn em may
mắn.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:

“Cái gì quý nhất ?”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện
đọc.
Phương pháp: Luyện tập, giảng giải.
• Luyện đọc:
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn
từng đoạn.
- Sửa lỗi đọc cho học sinh.
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải.
- Dự kiến: “tr – gi”
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải
• Tìm hiểu bài (thảo luận nhóm đôi hoặc
nhóm bàn).
+ Câu 1 : Theo Hùng, Quý, Nam cái quý
nhất trên đời là gì?
(Giáo viên ghi bảng)
Hùng : quý nhất là lúa gạo.
Quý : quý nhất là vàng.
Nam : quý nhất là thì giờ.
+ Câu 2 : Lý lẽ của các bạn đưa ra để
bảo vệ ý kiến của mình như thế nào?
- Giáo viên cho học sinh nêu ý 1 ?
- Cho học sinh đọc đoạn 2 và 3.
+ Câu 3 : Vì sao thầy giáo cho rằng người
lao động mới là quý nhất?
- Giảng từ: tranh luận – phân giải.

Tranh luận: bàn cãi để tìm ra lẽ phải.
 Phân giải: giải thích cho thấy rõ đúng sai,
phải trái, lợi hại.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 - 2 học sinh đọc bài + tìm hiểu cách chia
đoạn.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
+ Đoạn 1 : Một hôm …... sống được không.
+ Đoạn 2 : Quý, Nam …… phân giải.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Học sinh đọc thầm phần chú giải.
- Luyện đọc nhóm đôi
- 1 - 2 học sinh đọc toàn bài.
- Phát âm từ khó.
Hoạt động nhóm, cả lớp.
- Dự kiến: Hùng quý nhất lúa gạo – Quý quý
nhất là vàng – Nam quý nhất thì giờ.
- Học sinh lần lượt trả lời đọc thầm nêu lý lẽ
của từng bạn.
- Dự kiến: Lúa gạo nuôi sống con người – Có
vàng có tiền sẽ mua được lúa gạo – Thì giờ mới
làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
- Những lý lẽ của các bạn.
- Học sinh đọc đoạn 2 và 3.
- Dự kiến: Lúa gạo, vàng, thì giờ đều rất quý,
nhưng chưa quý – Người lao động tạo ra lúa
gạo, vàng bạc, nếu không có người lao động thì

không có lúa gạo, không có vàng bạc và thì giờ
chỉ trôi qua một cách vô vò mà thôi, do đó người
lao động là quý nhất.
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác
122
- Nêu ý 2 ?
- Yêu cầu học sinh nêu ý chính?
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc
diễn cảm
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn
cảm.
- Rèn đọc đoạn “Ai làm ra lúa gạo … mà
thôi”
 Hoạt động 4: Củng cố: hướng dẫn học
sinh đọc phân vai.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Nêu nhận xét cách đọc phân biệt vai lời
dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Cho học sinh đóng vai để đọc đối thoại bài
văn theo nhóm 4 người.
• Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Xem lại bài + luyện đọc diễn
cảm.
- Chuẩn bò: Vườn quả cù lao sông (trả lời
câu hỏi).
- Nhận xét tiết học
lắng nghe nhận xét.
- Người lao động là quý nhất.

- Học sinh nêu.
- 1, 2 học sinh đọc.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm đoạn
trên bảng “Ai làm ra lúa gạo … mà thôi”.
- Đại diễn từng nhóm đọc.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Lần lượt học sinh đọc đoạn cần rèn.
- Đọc cả bài.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh nêu.
- Học sinh phân vai: người dẫn chuyện, Hùng,
Quý, Nam, thầy giáo.
- Cả lớp chọn nhóm đọc hay nhất.
LỊCH SỬ:
CÁCH MẠNG MÙA THU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết sự kiện tiêu biểu của Tổng khởi nghóa giành chính quyền
ở Hà Nội.
- Ngày 19/8 là ngày kỉ niệm Cách mạng tháng 8 ở nước ta.
- Trình bày sơ giản về ý nghóa lòch sử của Cách mạng tháng 8.
2. Kó năng: Rèn kó năng trình bày sự kiện lòch sử.
3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Tư liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội và tư liệu lòch sử đòa phương.
- Trò: Sưu tập ảnh tư liệu.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: “Xô Viết Nghệ Tónh”

- Hãy kể lại cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở
Hưng Nguyên?
- Trong thời kỳ 1930 - 1931, ở nhiều vùng
- Hát
Hoạt động lớp
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
123
Giáo án lớp 5-Tuần 9
nông thôn Nghệ Tónh diễn ra điều gì mới?
→ Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
“Hà Nội vùng đứng lên …”
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Diễn biến về cuộc Tổng
khởi nghóa tháng 8 năm 1945 ở Hà Nội.
Mục tiêu: Nắm khái quát tình hình.
Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc đoạn
“Ngày 18/8/1945 … nhảy vào”.
- Giáo viên nêu câu hỏi.
+ Không khí khởi nghóa của Hà Nội được
miêu tả như thế nào?
+ Khí thế của đoàn quân khởi nghóa và
thái độ của lực lượng phản cách mạng như
thế nào?
→ GV nhận xét + chốt (ghi bảng):
Mùa thu năm 1945, Hà nội vùng lên
phá tan xiềng xích nô lệ.
- Kết quả của cuộc Tổng khởi nghóa giành

chính quyền ở Hà Nội?
→ GV chốt + ghi bảng + giới thiệu một số tư
liệu về Cách mạng tháng 8 ở Hà Nội.
Ngày 19/8 là ngày lễ kỉ niệm Cách
mạng tháng 8 của nước ta.
 Hoạt động 2: Ý nghóa lòch sử.
Mục tiêu: H nêu được ý nghóa lòch sử của
cuộc Tổng khởi nghóa Cách mạng tháng 8.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Hà Nội có vò trí như thế nào trong Cách
mạng tháng 8?
- Cuộc vùng lên của nhân dân Hà Nội có tác
động như thế nào tới tinh thần cách mạng cả
nước?
→ Giáo viên nhận xét + rút ra ý nghóa lòch
sử:
Là bước ngoặc vó đại của lòch sử Việt
Nam; chấm dứt hơn 80 năm đô hộ Pháp _
Nhật và hàng nghìn năm chế độ phong kiến.
Chính quyền về tay nhân dân là cơ sở để lập
nước Việt Nam dân chủ Cộng Hòa.
 Hoạt động 3: Củng cố.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK/17.
- Có thể chọn mốc thời gian Hà Nội giành
chính quyền thắng lợi làm ngày kỉ niệm
Cách mạng tháng 8 năm1945 ở Việt Nam
Hoạt động lớp.
- Học sinh (2 _ 3 em)
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.

- Học sinh nêu.
Hoạt động nhóm, bàn.
- Học sinh thảo luận → trình bày (1 _ 3 nhóm),
các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Học sinh nêu lại (3 _ 4 em).
- 2 em
124
được không? Vì sao?
- Không khí khởi nghóa ở Hà Nội như thế
nào? Trình bày tự liệu chứng minh?
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Học bài.
- Chuẩn bò: “Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc
lập”.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu, trình bày hình ảnh tư liệu đã
sưu tầm.

TOÁN
LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU
Giúp hs củng cố về :
Biết cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản .
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ

-2 hs lên bảng làm BT3/44
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .

2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp.



2-2-Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :
-Hs đọc đề, làm bài.


Bài 2 :
-Hs làm bài.







Bài 3 :
-Hs đọc đề, làm bài.


Bài 4 :
-Hs đọc đề, về nhà làm bài.






a) 35m23cm = 35,23m
b) 51dm3cm = 51,3dm
c) 14m7cm = 14,04m

* 234cm = 200cm + 34cm + = 2m34cm
= 2
100
34
m = 2,34m
* 506cm = 500cm + 6cm + = 5m6cm
= 5
100
6
m = 5,06m
* 34dm = 30m + 4dm + = 3m4dm
= 3
10
4
m = 3,4m
a) 3km245m = 3,245km
b) 5km34m = 5,034km
c) 307m = 0,307km

a) 12,44m = 12m44cm
b) 7,4dm = 7dm4cm
c) 3,45km = 3km450m = 3450m
d) 34,3km = 34300m
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học.

-Dặn hs về nhà làm BT4/45

ĐẠO ĐỨC:
TÌNH BẠN (TIẾT 1)
125
Giáo án lớp 5-Tuần 9
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
2. Kó năng: Cách cư xử với bạn bè.
3. Thái độ: Có ý thức cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bò:
- Thầy + học sinh: - SGK.
- Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đôi bạn” (trường hợp học sinh không tìm
được).
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đinh:
2. Bài cũ:
- Đọc ghi nhơ.ù
- Nêu những việc em đã làm hoặc sẽ làm để
tỏ lòng biết ơn ông bà, tổ tiên.
3. Giới thiệu bài mới: Tình bạn (tiết 1)
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Đàm thoại.
Phương pháp: Đàm thoại
1/ Hát bài “lớp chúng ta đoàn kết”
2/ Đàm thoại.
- Bài hát nói lên điều gì?
- Lớp chúng ta có vui như vậy không?
- Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng ta

không có bạn bè?
- Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không?
Em biết điều đó từ đâu?
- Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em
cũng cần có bạn bè và có quyền được tự do
kết giao bạn bè.
 Hoạt động 2: Phân tích truyện đôi bạn.
Phương pháp: Sắm vai, đàm thoại, thảo luận.
- GV đọc truyện “Đôi bạn”
- Nêu yêu cầu.
- Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn để
chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
- Em thử đoán xem sau chuyện xảy ra, tình
bạn giữa hai người sẽ như thế nào?
- Theo em, bạn bè cần cư xử với nhau như thế
nào?
• Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu,
đoàn kết, giúp đở nhau nhất là những lúc khó
khăn, hoạn nạn.
 Hoạt động 3: Làm bài tập 2.
- Hát
- Học sinh đọc
- Học sinh nêu
- Học sinh lắng nghe.
- Lớp hát đồng thanh.
- Học sinh trả lời.
- Tình bạn tốt đẹp giữa các thành viên trong
lớp.
- Học sinh trả lời.
- Buồn, lẻ loi.

- Trẻ em được quyền tự do kết bạn, điều này
được qui đònh trong quyền trẻ em.
- Đóng vai theo truyện.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Không tốt, không biết quan tâm, giúp đỡ
bạn lúc bạn gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
126
Phương pháp: Thực hành, thuyết trình.
- Nêu yêu cầu.
• Liên hệ: Em đã làm được như vậy đối với
bạn bè trong các tình huống tương tự chưa?
Hãy kể một trường hợp cụ thể.
- Nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù
hợp trong mỗi tình huống.
a) Chúc mừng bạn.
b) An ủi, động viên, giúp đỡ bạn.
c) Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh vực.
d) Khuyên ngăm bạn không sa vào những
hành vi sai trái.
đ) Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận
khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm.
e) Có thể hỏi thăm, đến thăm bạn, chép bài,
giảng bài cho bạn tùy theo điều kiện.
 Hoạt động 4: Củng cố (Bài tập 3)
Phương pháp: Động não.
- Nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp.

→ GV ghi bảng.
• Kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là
tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ
nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng
nhau.
- Đọc ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Sưu tầm những truyện, tấm gương, ca dao,
tục ngữ, bài hát… về chủ đề tình bạn.
- Cư xử tốt với bạn bè xung quanh.
- Chuẩn bò: Tình bạn( tiết 2)
- Nhận xét tiết học

- Làm việc cá nhân bài 2.
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh.
- Trình bày cách ứng xử trong 1 tình huống và
giải thích lí do (6 học sinh)
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu những tình bạn đẹp trong
trường, lớp mà em biết.
Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2006
THỂ DỤC: BÀI 17
ĐỘNG TÁC CHÂN
TRÒ CHƠI “DẪN BÓNG”
I/ MỤC TIÊU:
- Ôn lại 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Học động tác chân.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.

II/ ĐIA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
-Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
-Phương tiện: Chuẩn bò một còi, bóng và kẻ sân chơi trò chơi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Phần mở đầu:
- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học.

- Chạy quanh sân tập.
127
Giáo án lớp 5-Tuần 9
- Kiểm tra: động tác vươn thở và động tác tay.

2/ Phần cơ bản:
a/ Ôn động tác vươn thở và tay:
-Yêu cầu HS tập từng động tác 1 lần, sau đó
tập liên hoàn hai động tác theo nhòp hô của
cán sự, GV chú ý sửa chữa cho HS.
b/ Học động tác chân:
- GV nêu tên động tác, sau đó vừa phân tích kó
thuật động tác vừa làm mẫu và cho HS tập
theo.
* Lần đầu thực hiện chậm từng nhòp để HS
nắm được phương hướng và biên độ động tác.
* Lần tiếp theo, GV hô nhòp chậm cho HS
tập, sau mỗi lần tập GV nhận xét, uốn nắn sửa
động tác sai rồi mới cho HS tập tiếp.
* Chú ý: ở nhòp 3, chân chưa cần cao nhưng
phải thẳng, căng ngực, mắt nhìn thẳng và
không được khiểng gót.

- Yêu cầu HS ôn 3 động tác đã học: 2 lần, mỗi
lần mỗi động tác 2 x 8 nhòp do GV điều khiển.
b/ Chơi trò chơi:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Dẫn bóng”.
3/ Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài học.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập và giao
việc về nhà.
- Đứng thành vòng tròn, quay mặt vào trong để
khởi động các khớp.
- Chơi trò chơi khởi động


- Ôn động tác vươn thở và tay 2- 3 lần, mỗi lần
mỗi động tác 2 x 8 nhòp.


- Lắng nghe và thực hiện động tác theo hướng
dẫn của GV.












- Tập liên tiếp 3 động tác vừa học.
- Tham gia trò chơi nhiệt tình.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm “thiên nhiên”.
- Hiểu và đặt câu theo thành ngữ cho trước nói về thiên nhiên.
2. Kó năng: - Biết sử dụng từ ngữ tả cảnh thiên nhiên (bầu trời, gió, mưa, dòng sông,
ngọn núi) theo những cảnh khác nhau để diễn tả cho ý sinh động.
3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ A 4.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
• Giáo viên nhận xét, đánh giá
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu và biết
sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm: Thiên
nhiên”.
- Hát
- Học sinh sửa bài tập: học sinh lần lượt đọc
phần đặt câu.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.

128
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ

về Chủ điểm: “Thiên nhiên”, biết sử dụng từ
ngữ tả cảnh thiên nhiên (bầu trời, gió, mưa,
dòng sông, ngọn núi).
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, bút
đàm, thi đua.
Bài 1:
Bài 2:
• Giáo viên gợi ý học sinh chia thành 3 cột.
• Giáo viên chốt lại:
+ Những từ so sánh.
+ Những tử ngữ nhân hóa.
+ Những từ ngữ còn lại.
Bài 3:
• Giáo viên gợi ý học sinh dựa vào mẫu chuyện
“Bầu trời mùa thu” để đặt câu.
• Dựa vào bài soạn từ tả gió, mưa, dòng sông,
ngọn núi với các cách tả trực tiếp – so sánh –
nhân hóa.
• Giáo viên chốt lại.
 Hoạt động 2: Hiểu và đặt câu theo thành ngữ
cho trước nói về thiên nhiên.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, thực
hành.
Bài 4:
• Giáo viên gợi ý phần giải nghóa.
• Giáo viên chốt lại.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh làm bài 3, 4 vào vở.

- Chuẩn bò: “Đại từ”.
- Nhận xét tiết học
Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm – Suy nghó, xác đònh ý trả
lời đúng.
- 2, 3 học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh ghi những từ ngữ tả bầu trời – Từ
nào thể hiện sự so sánh – Từ nào thề hiện sự
nhân hóa.
- Lần lượt học sinh nêu lên (cháy lên tia
sáng của ngọn lửa – xanh như mặt nước –
mệt mỏi – bầu trời rửa mặt – bầu trời dòu
dàng – bầu trời trầm ngâm – bầu trời ghé sát
mặt đất) Học sinh nêu và đưa vào từng cột.
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi bàn bạc về các loại từ
miêu tả đã soạn.
- Từng nhóm cử đại điện nêu lên và dán vào
từng cột.
- Học sinh làm bài đặt câu.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh đọc bài 4.
- Học sinh đặt câu.
- Học sinh sửa bài.
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Tìm thêm từ ngữ thuộc chủ điểm.
KỂ CHUYỆN:

KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm nội dung cần kể (1 lần được đi thăm cảnh đẹp).
2. Kó năng: - Biết kể lại một CTQ cảnh đẹp em đã tận mắt nhìn thấy – cảnh đẹp ở đòa
phương em hoặc ở nơi khác.
- Biết kể theo trình tự hợp lý, làm rõ các sự kiện, bộc lộ được suy nghó, cảm
xúc của mình.
129
Giáo án lớp 5-Tuần 9
- Lời kể rành mạch, rõ ý. Bước đầu biết lựa chọn từ ngữ chính xác, có hình ảnh
và cảm xúc để diễn tả nội dung.
3. Thái độ: - Yêu quê hương – đất nước từ yêu những cảnh đẹp quê hương.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Sư tầm những cảnh đẹp của đòa phương.
+ HS: Sư tầm những cảnh đẹp của đòa phương.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Kể lại chuyện em đã được nghe, được đọc
nói về mối quan hệ giữa con người với con
người.
- Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể –
thái độ).
3. Giới thiệu bài mới:
- Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể
chuyện.
Phương pháp: Đàm thoại.

- Đề bài: Kể chuyện về một lần em được đi
thăm cảnh đẹp ở đòa phương em hoặc ở nơi
khác.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu
cầu đề bài.
 Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận.
- Giáo viên sẽ xếp các em theo nhóm.
- Nhóm cảnh biển.
- Đồng quê.
- Cao nguyên (Đà lạt).
- Giáo viên chốt lại bằng dàn ý sơ lược.
1/ Giới thiệu chuyến đi đến nơi nào? Ở đâu?
2/ Diễn biến của chuyến đi.
+ Chuẩn bò lên đường.
+ Cảnh nổi bật ở nơi đến.
+ Tả lại vẻ đẹp và sự hấp dẫn của cảnh.
+ Kể hành động của những nhân vật trong
chuyến đi chơi (hào hứng, sinh hoạt).
3/ Kết thúc: Suy nghó và cảm xúc của em.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Nhận xét, tuyuên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh viết vào vở bài kể chuyện
đã nói ở lớp.
- Hát
- 2 bạn.
- 1 học sinh đọc đề bài – Phân tích đề bài.

- …một lần đi thăm cảnh đẹp ở đòa phương
em hoặc ở nơi khác.
- Học sinh lần lượt nêu cảnh đẹp đó là gì?
- Cảnh đẹp đó ở đòa phương em hay ở nơi
nào?
- Học sinh lần lượt nêu lên cảnh đẹp mà em
đã đến – Hoặc em có thể giới thiệu qua
tranh.
- Học sinh ngồi theo nhóm từng cảnh đẹp.
Thảo luận theo câu hỏi a, câu hỏi b
- Đại diện trình bày (đặc điểm).
- Cả lớp nhận xét (theo nội dung câu a và b).
- Lần lượt học sinh kể lại một chuyến đi
thăm cảnh đẹp ở đòa phương em đã chọn
(dựa vào dàn ý đã gợi ý sau khi nêu đặc
điểm).
- Có thể yêu cầu học sinh kể từng đoạn.
• Chia 2 nhóm.
- Nhóm hội ý chọn ra 1 bạn kể chuyện.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
130
- Chuẩn bò: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
TOÁN
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯNG
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I-MỤC TIÊU
Giúp hs :
Ôn tập về bảng đơn vò đo khối lượng, quan hệ giữa các đơn vò đo khối lượng liền kề, quan
hệ giữa các đơn vò đo khối lượng thông dụng.

Biết cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân, dạng đơn giản.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ

-2 hs lên bảng làm BT4/45
-Cả lớp nhận xét, sửa bài.
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp.



2-2-Ôn tập về các đơn vò đo khối lượng
a)Bảng đơn vò đo khối lượng
-Kể tên các đơn vò đo khối lượng theo thứ tự từ
bé đến lớn ?
-Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vò đo khối
lượng liền kề nhau ?


b)Quan hệ giữa các đon vò đo thông dụng
-Yêu cầu hs nói mối quan hệ giữa tấn với tạ,
giữa tấn vi kg, giữa tạ với kg ?




2-3-Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới
dạng số thập phân

-Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm
5 tấn 132 kg = . . . tấn ?


2-4-Luyện tập , thực hành
Bài 1
-Hs làm bài .


Bài 2
-Hs đọc đề , làm bài .






-1 hs lên bảng ghi : tấn , tạ , yến , kg , hg, dag ,
g
+Mỗi đơn vò đo khối lượng gấp 10 lần đơn vò bé
hơn tiếp liền nó.
+Mỗi đơn vò đo khối lượng bằng 0,1 đơn vò lớn
hơn tiếp liền nó.


1 tấn = 10 tạ ; 1 tạ =
10
1
tấn = 0,1 tấn
1 tấn = 1000 kg

1 kg =
1000
1
tấn = 0,001 tấn
1 tạ = 100 kg ; 1 kg =
100
1
tạ = 0,01 tạ


-Hs tìm cách làm :
5 tấn 132 kg = 5
1000
132
tấn = 5,132 tấn

a) 4 tấn 562kg = 4,562 tấn
b) 3 tấn 14kg = 3,014 tấn
c) 12 tấn 6kg = 12,006 tấn
d) 500 kg = 0,5 tấn

a) 2kg50g = 2,05kg
45kg23g = 45,023kg
10kg3g = 10,003kg
131
Giáo án lớp 5-Tuần 9





Bài 3
-Hs đọc đề, về nhà làm bài.



500g = 0,5kg
b) 2 tạ 50g = 2,5 tạ
3 tạ 3 kg = 3,03 tạ
34kg = 0,34 tạ
450kg = 4,5 tạ

Lượng thòt cần để nuôi 6 con sư tử trong 1
ngày :
9 x 6 = 54 (kg)
Lượng thòt cần để nuôi 6 con sư tử trong 30
ngày :
54 x 30 = 1620 (kg) = 1,62 tấn
Đáp số : 1,62 tấn
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT3/46.

KHOA HỌC:
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS.
TRẺ EM THAM GIA PHÒNG CHỐNG AIDS.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Xác đònh được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
2. Kó năng: Liệt kê những việc cụ thể mà mỗi học sinh có thể làm để tham gia phòng
chống HIV/AIDS.
3. Thái độ: Có thái độ không phân biệt đối xử với người bò nhiễm HIV và gia đình của

họ.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Hình vẽ trong SGK trang 32, 33.
Tấm bìa cho hoạt động “Tôi bò nhiễm HIV”.
- Trò: Giấy và bút màu.
Một số tranh vẽ mô tả học sinh tìm hiểm về HIV/AIDS và tuyên truyền phòng
tránh HIV/AIDS.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: “Phòng tránh HIV?AIDS
- Hãy cho biết HIV là gì? AIDS là gì?
- Nêu các đường lây truyền và cách phòng
tránh HIV / AIDS?
3. Giới thiệu bài mới:
Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS.
Trẻ em tham gia phòng chống AIDS.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Xác đònh hành vi tiếp xúc
thông thường không lây nhiễm HIV.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng
giải
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm.
- Hát

- H nêu
132
- Mỗi nhóm có một hộp đựng các tấm phiếu
bằng nhau, có cùng nội dung bảng “HIV lây
truyền hoặc không lây truyền qua ...”.

- Khi giáo viên hô “bắt đầu”: Mỗi nhóm nhặt
một phiếu bất kì, đọc nội dung phiếu rồi, gắn
tấm phiếu đó lên cột tương ứng trên bảng.
- Nhóm nào gắn xong các phiếu trước và
đúng là thắng cuộc.
- Tiến hành chơi.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm giải thích đối
với một số hành vi.
- Nếu có hành vi đặt sai chỗ. Giáo viên giải
đáp.
• Giáo viên chốt: HIV/AIDS không lây truyền
qua giao tiếp thông thường.
 Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bò nhiễm
HIV”
- Trẻ em bò nhiễm HIV có quyền được học
tập, vui chơi và sống chung cùng cộng đồng.
- Không phân biệt đối xử đối với người bò
nhiễm HIV.
Phương pháp: Sắm vai, đàm thoại, giảng giải.
- GV mời 5 H tham gia đóng vai: 1 bạn đóng
vai học sinh bò nhiễm HIV, 4 bạn khác sẽ thể
hiện hành vi ứng xử với học sinh bò nhiễm
HIV như đã ghi trong các phiếu gợi ý.
- Giáo viên cần khuyến khích học sinh sáng
tạo trong các vai diễn của mình trên cơ sở các
gợi ý đã nêu.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Đại diện nhóm báo cáo – nhóm khác kiểm
tra lại từng hành vi các bạn đã dán vào mỗi cột
xem làm đúng chưa.

Hoạt động lớp, cá nhân.
133
Các hành vi có nguy cơ
lây nhiễm HIV
Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm HIV
− Dùng chung bơm kim tiêm không khử
trùng.
− Xăm mình chung dụng cụ không khử
trùng.
− Dùng chung dao cạo râu (trường hợp này
nguy cơ lây nhiễm thấp)
− Bơi ở bể bơi (hồ bơi) công cộng.
− Bò muỗi đốt.
− Cầm tay.
− Ngồi học cùng bàn.
− Khoác vai.
− Dùng chung khăn tắm.
− Mặc chung quần áo.
− Ngồi cạnh.
− Nói chuyện an ủi bệnh nhân AIDS.
− Ôm
− Hôn má
− Uống chung li nước.
− Ăn cơm cùng mâm.
− Nằm ngủ bên cạnh.
− Dùng cầu tiêu công công.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×