Tải bản đầy đủ (.pdf) (211 trang)

Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần việt nam (luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.11 MB, 211 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

TRƢƠNG NGUYỄN TƢỜNG VY

KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

TRƢƠNG NGUYỄN TƢỜNG VY

KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 9.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
PGS.,TS.TRẦN HOÀNG NGÂN


TS.VŨ VĂN THỰC

TP.HCM – NĂM 2019
,


i

TÓM TẮT
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng (NH), hoạt động tín dụng (TD) được
xem là một trong những hoạt động quan trọng nhất, đem lại nguồn thu và lợi nhuận
cao cho NH. Tuy nhiên, rủi ro tín dụng (RRTD) cũng gây ra những ảnh hưởng
nghiêm trọng đến NH và được cho là rủi ro lớn nhất trong hoạt động của NH. Điều
này được các chuyên gia tiếp tục tái khẳng định tại hội thảo chuyên đề về Quản trị
rủi ro NH trong khuôn khổ Banking Vietnam 2013 (Đỗ Lê, 2013).
Ủy ban Basel về giám sát NH nhận định rằng những tổn thất đáng kể phát sinh
trong hoạt động NH chủ yếu xuất phát từ việc các NH đã không duy trì được hệ
thống kiểm soát nội bộ (KSNB) hữu hiệu để ngăn chặn hoặc phát hiện sớm những
dấu hiệu rủi ro, từ đó hạn chế tối thiểu những thiệt hại có thể xảy ra cho NH. Theo
ủy ban Basel (1998) hệ thống KSNB hữu hiệu là một thành phần quan trọng trong
quản trị hoạt động của NH và là nền tảng cho hoạt động NH được an toàn và lành
mạnh.
Vì vậy, việc thiết lập KSNB hoạt động TD là một trong những giải pháp nhằm
hạn chế ngay từ đầu các RRTD có thể phát sinh, đảm bảo cho hoạt động TD được
an toàn, lành mạnh và hiệu quả.
Nhằm hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro theo chuẩn mực quốc tế, trên cơ sở nền
tảng tiếp cận báo cáo Basel 1998 cùng với kế thừa những điểm mới được cập nhật
về KSNB của báo cáo COSO 2013, tác giả thiết lập KSNB hoạt động TD qua năm
thành tố của KSNB hoạt động TD là: Môi trường kiểm soát (MTKS), Đánh giá rủi
ro tín dụng (ĐGRRTD), Hoạt động kiểm soát tín dụng (HĐKSTD), Thông tin và

truyền thông (TTTT), Hoạt động giám sát tín dụng (HĐGSTD) theo các nguyên tắc
thiết lập KSNB được đề nghị bởi báo cáo Basel 1998, cùng với kế thừa những điểm
mới được cập nhật về KSNB của báo cáo COSO 2013, nhằm nâng cao tính hữu
hiệu của KSNB hoạt động TD tại các NHTMCPVN. Bên cạnh đó, trên cơ sở tiếp
cận lý thuyết hành vi có kế hoạch và lý thuyết động lực, tác giả nghiên cứu đề xuất
các hình thức tạo động lực khác ngoài hai hình thức khen thưởng và kỷ luật được đề
nghị bởi báo cáo Basel 1998, nhằm đa dạng các hình thức động viên thuộc thành tố
MTKS để gia tăng động lực làm việc (ĐLLV) của cán bộ, nhân viên tác nghiệp TD
,


ii

(cán bộ tín dụng – CBTD), từ đó nâng cao kết quả làm việc (KQLV) của CBTD nói
riêng và hiệu quả hoạt động TD (HQHĐTD) của NH nói chung.
Với mục tiêu nghiên cứu khuyến nghị giải pháp nhằm nâng cao tính hữu hiệu
của KSNB hoạt động TD, các phương pháp nghiên cứu sau được thực hiện:
Một là, phương pháp nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua các phương
pháp nghiên cứu định tính bao gồm: phương pháp nghiên cứu lịch sử, thống kê, mô
tả, so sánh, phân tích, tổng hợp và quy nạp và công cụ định tính là phỏng vấn sâu
các chuyên gia, cụ thể thực hiện cuộc phỏng vấn tiếp cận theo chủ đề và phỏng vấn
đồng xây dựng, với mong muốn cả người tiến hành phỏng vấn và đối tượng được
phỏng vấn cùng tạo ra những ý tưởng mới cùng với nhau.
Hai là, phương pháp định lượng được thực hiện bởi phương pháp định lượng sơ
bộ và định lượng chính thức, qua việc kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha, phân
tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hệ số tương quan và phương pháp hồi quy
tuyến tính bội.
Kết quả nghiên cứu cho thấy để thiết lập KSNB hoạt động TD đạt hữu hiệu, các
NHTMCPVN nên thiết lập KSNB hoạt động TD qua thiết lập năm thành tố MTKS,
ĐGRRTD, HĐKSTD, TTTT, HĐGSTD, trong đó thành tố MTKS được xây dựng

cụ thể qua các nhân tố: Môi trường kiểm soát – Đạo đức nghề nghiệp (MTKS
ĐĐNN), Môi trường kiểm soát – Kết quả làm việc (MTKSKQLV), Môi trường kiểm
soát – Động lực duy trì (MTKSĐLDT). Mỗi nhân tố này có mức độ tác động khác
nhau đến tính hữu hiệu của KSNB hoạt động tín dụng.
Từ kết quả nghiên cứu, tác giả khuyến nghị đến Ngân hàng Nhà nước (NHNN)
và các NHTMCPVN giải pháp nâng cao tính hữu hiệu của KSNB hoạt động TD tại
các NHTMCPVN. Nhà lãnh đạo của các NHTMCPVN tùy theo ý muốn chủ quan
và sự cân nhắc giữa lợi ích, chi phí của việc thiết lập KSNB hoạt động TD tại NH,
sẽ linh động vận dụng nhằm hoàn thiện việc thiết lập KSNB hoạt động TD được tối
ưu nhất.

,


iii

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả đề tài có lời cam đoan về công trình khoa học này của mình, cụ thể:
Tôi tên là: Trƣơng Nguyễn Tƣờng Vy
Sinh ngày: 28 tháng 08 năm 1980 – tại Gia Lai
Quê quán: An Khê – Gia Lai
Là nghiên cứu sinh khóa XIX của Trường Đại học Ngân hàng Tp.HCM
Cam đoan đề tài: “Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại các ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Việt Nam”
Mã số: 9.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.,TS.Trần Hoàng Ngân và TS.Vũ Văn Thực
Đề tài được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nghiên cứu
là trung thực và chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào.

Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi.

Tp.HCM, Ngày

tháng

năm

Ngƣời cam đoan

TRƢƠNG NGUYỄN TƢỜNG VY

,


iv

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến PGS.,TS.Trần Hoàng Ngân và TS.
Vũ Văn Thực, người hướng dẫn khoa học, đã tận tình hướng dẫn tác giả trong suốt
quá trình thực hiện nghiên cứu.
Tác giả xin chân thành cảm ơn tập thể quý thầy cô Trường Đại học Ngân hàng
Tp. Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn, giúp tác giả có được những kiến
thức quý báu và kinh nghiệm cần thiết để thực hiện nghiên cứu này.
Đồng thời, tác giả xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa Sau Đại học Trường
Đại học Ngân hàng Tp. Hồ Chí Minh đã hỗ trợ tạo điều kiện tốt cho tác giả thực
hiện chương trình nghiên cứu sinh.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến các anh, chị, em đồng nghiệp đã tham gia
góp ý kiến và hỗ trợ tác giả hoàn thành nghiên cứu.
Xin được cảm ơn đến những người thân trong gia đình đã luôn động viên, hỗ trợ

và tạo điều kiện để tác giả có thể toàn tâm trọn vẹn với nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!

Tp.HCM, Ngày tháng

năm

TRƢƠNG NGUYỄN TƢỜNG VY

,


v

MỤC LỤC
TÓM TẮT .............................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................... iv
MỤC LỤC .............................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ ix
DANH MỤC BẢNG............................................................................................................ xi
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................... xiii
CHƢƠNG 1 ...........................................................................................................................1
GIỚI THIỆU .........................................................................................................................1
1.1. TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..........................................................................................3
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .............................................................................................3
1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................3
1.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................................................4
1.6. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ...........................................................................................5
1.7. KẾT CẤU CỦA NGHIÊN CỨU ..................................................................................5

CHƢƠNG 2 ...........................................................................................................................6
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ..............................................................6
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ...................................................................................................6
2.1. KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ....................................................6
2.1.1. Kiểm soát nội bộ..................................................................................................... 6
2.1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ .......................................................................... 6
2.1.1.2. Khuôn mẫu kiểm soát nội bộ được sử dụng phổ biến trên thế giới .................. 7
2.1.1.3. Khuôn mẫu về kiểm soát nội bộ theo COSO 2013 .......................................... 10
2.1.1.4. Khuôn mẫu về kiểm soát nội bộ trong ngân hàng của ủy ban Basel .............. 14
2.1.1.5. Mối quan hệ giữa khuôn mẫu kiểm soát nội bộ theo COSO và Basel ............ 17
2.1.1.6. Cơ sở pháp lý về kiểm soát nội bộ của các ngân hàng thương mại Việt Nam 18
2.1.2. Hoạt động tín dụng .............................................................................................. 19
2.1.2.1. Tín dụng .......................................................................................................... 19
2.1.2.2. Quy trình tín dụng ........................................................................................... 19
2.1.3. Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng ................................................................. 20

,


vi

2.1.3.1. Khái niệm ........................................................................................................ 20
2.1.3.2. Các nhân tố cấu thành kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng ......................... 21
2.1.3.3. Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng ................................. 33
2.1.3.4. Tiêu chí định lượng đánh giá tính hiệu quả của mục tiêu hoạt động tín dụng35
2.2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN
QUAN ...................................................................................................................................38
2.2.1. Tổng quan về lý thuyết ........................................................................................ 38
2.2.2. Các công trình nghiên cứu có liên quan ............................................................ 39
2.2.2.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước có liên quan ...................................... 39

2.2.3. Các công trình nghiên cứu trong nƣớc .............................................................. 47
2.2.3.1. Nghiên cứu liên quan về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng ....................... 47
2.2.3.2. Nghiên cứu liên quan về hoạt động tín dụng .................................................. 48
2.2.3.3. Nghiên cứu liên quan về kiểm soát nội bộ ...................................................... 49
2.2.4. Khoảng trống nghiên cứu và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ............................... 50
2.2.4.1. Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................... 50
2.2.4.2. Hướng nghiên cứu của đề tài .......................................................................... 53
Kết luận chƣơng 2 ...............................................................................................................55
CHƢƠNG 3 .........................................................................................................................56
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................................................56
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU .....................................................................................56
3.2. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ..........................................................................................57
3.3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................................59
3.3.1. Phƣơng pháp định tính ....................................................................................... 59
3.3.1.1. Phương pháp xây dựng thang đo .................................................................... 59
3.3.1.2. Công cụ nghiên cứu định tính ......................................................................... 60
3.3.1.3. Phương pháp nghiên cứu định tính................................................................. 64
3.3.2. Phƣơng pháp định lƣợng .................................................................................... 64
3.3.2.1. Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................................ 64
3.3.2.2. Nghiên cứu chính thức .................................................................................... 64
Kết luận chƣơng 3 ...............................................................................................................68
CHƢƠNG 4 .........................................................................................................................69
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................................................69

,


vii

4.1. THỰC TRẠNG THIẾT LẬP KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG

TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ...............................69
4.1.1. Thực trạng sự hiện hữu của các nhân tố cấu thành kiểm soát nội bộ hoạt
động tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam .............................. 69
4.1.1.1. Môi trường kiểm soát ...................................................................................... 69
4.1.1.2. Đánh giá rủi ro tín dụng ................................................................................. 76
4.1.1.3. Hoạt động kiểm soát tín dụng ......................................................................... 81
4.1.1.4. Thông tin và truyền thông ............................................................................... 91
4.1.1.5. Hoạt động giám sát tín dụng........................................................................... 92
4.1.2. Hiệu quả hoạt động tín dụng .............................................................................. 95
4.1.2.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về hoạt động tín dụng ..................... 95
4.1.2.2. Phân tích kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch ................................................ 96
4.1.2.3. Kết quả sử dụng nguồn vốn huy động để cho vay của các ngân hàng ......... 105
4.1.3. Sự tác động của các nhân tố cấu thành kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng
đến tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng .................................... 106
4.1.3.1. Mô tả mẫu nghiên cứu .................................................................................. 106
4.1.3.2. Kết quả nghiên cứu ....................................................................................... 107
4.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THIẾT LẬP KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ........124
4.2.1. Đánh giá mức độ vận hành theo đúng chức năng của các nhân tố cấu thành
kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng .......................................................................... 124
4.2.1.1. Môi trường kiểm soát .................................................................................... 125
4.2.1.2. Đánh giá rủi ro tín dụng ............................................................................... 128
4.2.1.3. Hoạt động kiểm soát tín dụng ....................................................................... 128
4.2.1.4. Thông tin và truyền thông ............................................................................. 130
4.2.1.5. Hoạt động giám sát tín dụng......................................................................... 130
4.2.2. Đánh giá thực trạng thiết lập kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại các
ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam ................................................................. 131
4.2.2.1. Kết quả đạt được ........................................................................................... 131
4.2.2.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ............................................... 134
Kết luận chƣơng 4 .............................................................................................................138

CHƢƠNG 5 .......................................................................................................................139

,


viii

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................139
5.1. KẾT LUẬN .................................................................................................................139
5.2. KHUYẾN NGHỊ GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÍNH HỮU HIỆU CỦA KIỂM
SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG....................................................................141
5.2.1. Quan điểm và định hƣớng nâng cao tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt
động tín dụng................................................................................................................ 141
5.2.2. Khuyến nghị giải pháp nâng cao tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt
động tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam ............................ 141
5.2.2.1. Khuyến nghị đến các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam .................. 142
5.2.2.2. Khuyến nghị đến Ngân hàng Nhà nước ........................................................ 148
5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI...........................................................................................149
KẾT LUẬN ........................................................................................................................150
CÁC NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ...................................................... i
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... ii
PHỤ LỤC........................................................................................................................... xiii
PHỤ LỤC 1........................................................................................................................ xiv
PHỤ LỤC 2...................................................................................................................... xviii
PHỤ LỤC 3........................................................................................................................ xix
PHỤ LỤC 4........................................................................................................................xxx

,



ix

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT
TẮT
ACB

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu

AICPA

Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa kỳ

Basel

Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng

Basel II
BĐH

Hiệp ước vốn Basel II
Ban Điều hành
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam
Ban lãnh đạo cấp cao
Ban quản lý
Cán bộ nhân viên
Cán bộ, nhân viên tác nghiệp tín dụng
Trung tâm thông tin tín dụng Quốc gia

Việt Nam

BIDV
BLĐCC
BQL
CBNV
CBTD
CIC

COSO
ĐĐNN
ĐGRR
ĐGRRTD
ĐHĐCĐ
ĐLDT
ĐLĐV
ĐLHT
ĐLLV
DN
EFA
HĐGS
HĐGSTD
HĐKS
HĐKSTD
HĐQT
HQHĐTD
HTXHTDNB
KH
,


VIẾT ĐẦY ĐỦ BẰNG TIẾNG VIỆT

VIẾT ĐẦY ĐỦ BẰNG
TIẾNG ANH
The American Institute of
Certtified
Public
Accountants
Basle
Committee
on
Banking Supervision

The
committee
of
Ủy ban bảo trợ cho các tổ chức của Ủy ban Sponsoring Organizations
Treadway
of
the
Treadway
Commission
Đạo đức nghề nghiệp
Đánh giá rủi ro
Đánh giá rủi ro tín dụng
Đại hội đồng cổ đông
Động lực duy trì
Động lực động viên
Động lực hỗ trợ
Động lực làm việc

Doanh nghiệp
Phân tích nhân tố khám phá
Hoạt động giám sát
Hoạt động giám sát tín dụng
Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm soát tín dụng
Hội đồng quản trị
Hiệu quả hoạt động tín dụng
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
Khách hàng


x

KQLV
KSNB
KTNB

Kết quả làm việc
Kiểm soát nội bộ
Kiểm toán nội bộ
Mô hình ước tính nghĩa vụ tín dụng tại thời
LGD
điểm khách hàng mất khả năng thanh toán
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải
Maritime Bank
Việt Nam
MB
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội
MTKS

Môi trường kiểm soát
NH
Ngân hàng
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTMCPNN Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước
NHTMCPTN Ngân hàng thương mại cổ phần tư nhân
NT
Nguyên tắc
Mô hình đánh giá tổn thất khi khách hàng
PD
mất khả năng thanh toán
QLRR
Quản lý rủi ro
QTTD
Quy trình tín dụng
RRTD
Rủi ro tín dụng
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn
Sacombank
Thương Tín
The Sarbanes–Oxley Act
SOX
Đạo luật Sarbanes – Oxley
TCTD
Tổ chức tín dụng

TD
Tín dụng
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ
Techcombank
Thương Việt Nam
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
TTTT
Thông tin và truyền thông
Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín
VAMC
dụng Việt Nam
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quốc tế
VIB
Việt Nam
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại
Vietcombank
Thương Việt Nam
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
Vietinbank
Thương Việt Nam
VN
Việt Nam
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Việt Nam
VPBank
Thịnh Vượng

,



xi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Khuôn mẫu về KSNB được sử dụng bởi các nước trên thế giới ................7
Bảng 2.2. So sánh báo cáo Basel 1998 và COSO 1992 ............................................17
Bảng 3.1. Thang đo các nhân tố cấu thành Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng....61
Bảng 4.1. Hội đồng quản trị của các NHTMCP .......................................................72
Bảng 4.2. Số lượt học viên được đào tạo tại các ngân hàng .....................................75
Bảng 4.3. Chỉ tiêu kế hoạch về dư nợ .......................................................................76
Bảng 4.4. Chỉ tiêu kế hoạch về nợ xấu .....................................................................78
Bảng 4.5. Chỉ tiêu kế hoạch về lợi nhuận trước thuế ................................................78
Bảng 4.6. Một số quy định về khẩu vị rủi ro ............................................................ 79
Bảng 4.7. Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch về nợ xấu .........................................95
Bảng 4.8. Các ngân hàng chưa hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch về dư nợ và lợi nhuận
trước thuế ..................................................................................................................95
Bảng 4.9. Dư nợ cho vay của ACB qua các năm ......................................................98
Bảng 4. 10. Cơ cấu dư nợ cho vay của Techcombank trong năm 2014 ...................99
Bảng 4.11. Mô tả mẫu nghiên cứu ..........................................................................107
Bảng 4.12. Đánh giá độ tin cậy nhân tố Môi trường kiểm soát sau loại biến MTKS9,
MTKS7 ....................................................................................................................108
Bảng 4.13. Đánh giá độ tin cậy nhân tố Môi trường kiểm soát - Động lực làm việc
.................................................................................................................................108
Bảng 4.14. Đánh giá độ tin cậy nhân tố Đánh giá rủi ro tín dụng sau khi loại biến
RR3..........................................................................................................................109
Bảng 4.15. Đánh giá độ tin cậy nhân tố Hoạt động kiểm soát tín dụng sau khi loại
biến HDKS4 ............................................................................................................109
Bảng 4.16. Đánh giá độ tin cậy nhân tố Thông tin và truyền thông sau loại biến
TTTT3 .....................................................................................................................110
Bảng 4.17. Đánh giá độ tin cậy nhân tố Hoạt động giám sát tín dụng ...................110
Bảng 4.18. Đánh giá độ tin cậy nhân tố Tính hữu hiệu của Kiểm soát nội bộ hoạt

động tín dụng...........................................................................................................111
Bảng 4.19. Kết quả phân tích EFA các biến độc lập ..............................................112
,


xii

Bảng 4.20. Kết quả phân tích EFA biến phụ thuộc.................................................113
Bảng 4.21. Các nhân tố ảnh hưởng đến Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt
động tín dụng...........................................................................................................122
Bảng 4.22. So sánh kết quả nghiên cứu với giả thuyết nghiên cứu ........................124
Bảng 4.23. Mức độ vận hành theo đúng chức năng của nhân tố Môi trường kiểm
soát – Đạo đức nghề nghiệp ....................................................................................125
Bảng 4.24. Mức độ vận hành theo đúng chức năng của nhân tố Môi trường kiểm
soát – Kết quả làm việc ...........................................................................................126
Bảng 4.25. Mức độ vận hành theo đúng chức năng của nhân tố Môi trường kiểm
soát – Động lực duy trì ............................................................................................127
Bảng 4.26. Mức độ vận hành theo đúng chức năng của nhân tố Đánh giá rủi ro tín
dụng .........................................................................................................................128
Bảng 4.27. Mức độ vận hành theo đúng chức năng của nhân tố Hoạt động kiểm soát
tín dụng ....................................................................................................................128
Bảng 4.28. Mức độ vận hành theo đúng chức năng của nhân tố Thông tin và truyền
thông ........................................................................................................................130
Bảng 4.29. Mức độ vận hành theo đúng chức năng của nhân tố Hoạt động giám sát
tín dụng ....................................................................................................................130
Bảng 5.1. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố cấu thành Kiểm soát nội bộ hoạt động
tín dụng đến Tính hữu hiệu của kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng ....................139

,



xiii

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Quy trình tín dụng .....................................................................................20
Hình 2.2 Mô hình lý thuyết hành vi có kế hoạch ......................................................28
Hình 2.3. Mô hình tạo động lực của Porter và Lawler (1968) ..................................31
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................56
Hình 3.2. Mô hình nghiên cứu ..................................................................................58
Hình 4.1. Cơ cấu tổ chức của các NHTMCP ............................................................ 70
Hình 4.2. Số lượng ủy ban trực thuộc Hội đồng quản trị ..........................................74
Hình 4.3. Các ủy ban trực thuộc Hội đồng quản trị ..................................................74
Hình 4.4. Chỉ tiêu kế hoạch về dư nợ của các ngân hàng .........................................77
Hình 4.5. Chỉ tiêu kế hoạch về lợi nhuận trước thuế ................................................79
Hình 4.6. Quy trình tín dụng .....................................................................................83
Hình 4.8. Sự tăng trưởng tín dụng/dư nợ cho vay của các NHTMCPNN ................97
Hình 4.9. Sự tăng trưởng dư nợ tín dụng/dư nợ cho vay của các NHTMCPTN ......97
Hình 4.10. Tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch về dư nợ TD/dư nợ cho vay .......97
Hình 4.11. Tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng ............................................................100
Hình 4.12. Lợi nhuận trước thuế của các ngân hàng qua các năm .........................102
Hình 4.13. Kết quả thực hiện chỉ tiêu kế hoạch về lợi nhuận trước thuế...............102
Hình 4.14. Kết quả sử dụng nguồn vốn huy động để cho vay của các NHTMCPNN
.................................................................................................................................105
Hình 4.15. Kết quả sử dụng nguồn vốn huy động để cho vay của các NHTMCPTN
.................................................................................................................................106

,


1


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, việc mở rộng quan
hệ kinh tế quốc tế đã và đang là xu thế tất yếu của hầu hết các nước trên thế giới.
Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế tất yếu đó, đặc biệt trong lĩnh vực tài chính
– NH. Quá trình hội nhập giúp các NH thương mại Việt Nam có những cơ hội vô
cùng to lớn, tuy nhiên song hành đó cũng kèm theo những thách thức, đòi hỏi các
NH cần nổ lực tăng cường, hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro nhằm đáp ứng chiến
lược phát triển của NH nhưng vẫn đảm bảo duy trì hoạt động được an toàn và lành
mạnh.
Ủy ban Basel về giám sát NH (1998) nhận định rằng những tổn thất đáng kể
phát sinh trong hoạt động NH chủ yếu xuất phát từ việc các NH đã không duy trì
được hệ thống KSNB hữu hiệu để ngăn chặn hoặc phát hiện sớm những dấu hiệu rủi
ro, từ đó hạn chế tối thiểu những thiệt hại có thể xảy ra cho NH. Theo ủy ban Basel
(1998) hệ thống KSNB hữu hiệu là một thành phần quan trọng trong quản trị hoạt
động của NH và là nền tảng cho hoạt động NH được an toàn và lành mạnh. Vì vậy,
ngày 22/09/1998, ủy ban Basel đã phát hành khuôn mẫu KSNB được vận dụng
riêng cho lĩnh vực NH để hướng dẫn các NH xây dựng hệ thống quản trị rủi ro hiệu
quả (báo cáo Basel 1998).
Qua phân tích về nội dung của báo cáo Basel 1998 có thể thấy rằng, báo cáo
Basel 1998 không đưa ra những lý luận mới mà chỉ vận dụng các lý luận cơ bản của
khuôn mẫu KSNB được COSO ban hành năm 1992 - khuôn mẫu lý thuyết về
KSNB được ban hành lần đầu tiên trên thế giới một cách đầy đủ, có hệ thống, được
công nhận và sử dụng phổ biến ở nhiều nước, vào lĩnh vực NH.
Sau 21 năm kể từ khi ủy ban COSO ban hành báo cáo COSO 1992, môi trường
kinh doanh đã có những thay đổi đáng kể. Do vậy, vào năm 2013, ủy ban COSO đã
phát hành khuôn mẫu KSNB mới (báo cáo COSO 2013). Tuy nhiên, cho đến nay,
ủy ban Basel (1998) vẫn chưa ban hành một khuôn mẫu KSNB mới được vận dụng

,


2

riêng cho lĩnh vực NH. Vì vậy, việc nghiên cứu trên cơ sở nền tảng tiếp cận báo cáo
Basel 1998 cùng với kế thừa những điểm mới được cập nhật về KSNB của báo cáo
COSO 2013 là cần thiết, nhằm tiếp cận các nguyên tắc thiết lập KSNB theo thông lệ
quốc tế mới nhất vào lĩnh vực NH để hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro của NH,
đảm bảo cho hoạt động NH được an toàn và lành mạnh.
Theo Jokiipi (2010), khuôn mẫu KSNB của báo cáo Basel và COSO là khuôn
mẫu KSNB nổi tiếng trên thế giới. Tuy nhiên theo tác giả, báo cáo Basel và COSO
vẫn cần bổ sung các hình thức động viên khác đa dạng hơn ngoài hai hình thức khen
thưởng và kỷ luật thuộc thành tố MTKS, nhằm nâng cao KQLV của CBNV, từ đó
nâng cao hiệu quả hoạt động của NH.
Trong hoạt động kinh doanh của NH, hoạt động TD được xem là một trong
những hoạt động quan trọng nhất, đem lại nguồn thu và lợi nhuận cao cho NH. Tuy
nhiên, RRTD cũng gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng đến NH và được cho là
rủi ro lớn nhất trong hoạt động của NH. Điều này được các chuyên gia tiếp tục tái
khẳng định tại hội thảo chuyên đề về Quản trị rủi ro NH trong khuôn khổ Banking
Vietnam 2013 (Đỗ Lê, 2013). Vì vậy, việc phòng ngừa và hạn chế RRTD là việc
làm cần thiết đối với các NH. Điều này càng cấp thiết hơn khi những năm gần đây,
ngày càng nhiều cán bộ NH bị truy tố do vi phạm pháp luật, đạo đức nghề nghiệp…
Kết quả tổng quan các nghiên cứu liên quan cho thấy, có rất nhiều học giả tập
trung nghiên cứu về quản trị RRTD. Tuy nhiên, hiện có rất ít các công trình nghiên
cứu về quản trị RRTD qua chức năng kiểm soát, cụ thể là nghiên cứu về KSNB hoạt
động TD một cách đầy đủ, cả về lý thuyết và thực nghiệm, nhằm kiểm soát ngay từ
đầu các RRTD có thể phát sinh, đạt được các mục tiêu liên quan đến hoạt động TD
đã được đặt ra.
Theo MB (2017) việc quản lý toàn diện các loại rủi ro trọng yếu trong hoạt động

theo thông lệ quốc tế của Basel, COSO… sẽ giúp kiện toàn khung quản trị rủi ro
của NH.
Xuất phát từ lý do trên, nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro của
các NHTMCPVN theo chuẩn mực quốc tế, tác giả chọn đề tài “Kiểm soát nội bộ

,


3

hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” để thực hiện
nghiên cứu.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Đánh giá thực trạng thiết lập KSNB hoạt động TD tại các NHTMCPVN, từ đó
khám phá được các nhân tố cấu thành KSNB hoạt động TD và khuyến nghị giải
pháp nâng cao tính hữu hiệu của KSNB hoạt động TD tại các NHTMCPVN.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Một là, đánh giá thực trạng sự hiện hữu của các nhân tố cấu thành KSNB hoạt
động TD tại một số NHTMCPVN.
Hai là, xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố cấu thành
KSNB hoạt động TD đến tính hữu hiệu của KSNB hoạt động TD
Ba là, khuyến nghị giải pháp nâng cao tính hữu hiệu của KSNB hoạt động TD
tại các NHTMCPVN.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, đề tài tập trung trả lời các câu hỏi sau:
Một là, thực trạng sự hiện hữu của các nhân tố cấu thành KSNB hoạt động TD
tại các NHTMCPVN như thế nào?
Hai là, các nhân tố nào cấu thành KSNB hoạt động TD và mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố này đến tính hữu hiệu của KSNB hoạt động TD?

Ba là, giải pháp nào sẽ nâng cao tính hữu hiệu của KSNB hoạt động TD tại các
NHTMCPVN?
1.4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố cấu thành KSNB hoạt động TD và tính hữu
hiệu của KSNB hoạt động TD.
Phạm vi nghiên cứu:
Không gian nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu KSNB hoạt động TD tại 10 NHTMCP được NHNN
lựa chọn thí điểm triển khai Basel II tại Việt Nam là: VietinBank, Vietcombank,
,


4

BIDV, MB, Techcombank, Sacombank, ACB, VPBank, Maritime Bank và VIB,
vì:
Một là, từ tháng 06 năm 2016 các NH VietinBank, Vietcombank, BIDV, MB,
Techcombank, Sacombank, ACB, VPBank, Maritime Bank và VIB đã chính thức
bước vào thực hiện thí điểm phương pháp quản trị vốn và rủi ro theo tiêu chuẩn
Basel II. Đến năm 2018, các NH này hoàn thành việc thí điểm này, sau đó sẽ mở
rộng áp dụng Basel II với các NH thương mại khác trong nước.
Ngày 14/12/2017, Vietcombank chính thức công bố đã cơ bản hoàn thành các
mục tiêu chính của chương trình quản trị rủi ro theo tiêu chuẩn Basel II. Các NH
còn lại đã và đang dần hoàn thiện mô hình quản trị điều hành, mô hình quản trị rủi
ro, hệ thống khung chính sách quản trị rủi ro đến các công cụ đo lường một cách
hiệu quả. Việc áp dụng Basel II sẽ tạo động lực và định hướng trong việc nâng cao
năng lực quản trị rủi ro của các NH theo các chuẩn mực quốc tế.
Vì vậy, việc nghiên cứu tại 10 NH trên giúp tác giả kế thừa được các kết quả tối
ưu nhất về phương pháp quản trị rủi ro tại các NH này vào nghiên cứu về quản trị

RRTD qua chức năng kiểm soát, cụ thể là nghiên cứu về KSNB hoạt động TD.
Hai là, trong nghiên cứu này, mục tiêu hoạt động được đánh giá qua việc các
NHTMCPVN đạt được các chỉ tiêu kế hoạch về hoạt động tín dụng từ năm 2013
đến năm 2017. Vì vậy, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các NHTMCPVN có phát
hành báo cáo thường niên đến năm 2017. Tính đến ngày 31/07/2018, có 16 ngân
hàng thỏa các điều kiện trên là: Vietinbank, Vietcombank, BIDV, Sacombank,
Techcombank, MB, ACB, VPBank, Maritime Bank, VIB, Eximbank, SHB,
HDBank, TPBank, SeABank, KiengLongBank.
10 NHTMCPVN được lựa chọn chiếm tỷ trọng 63% tổng các NH thỏa các tiêu
chí theo mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Thời gian nghiên cứu:
Dữ liệu thứ cấp: từ năm 2013 đến năm 2017
Dữ liệu sơ cấp: từ tháng 05 năm 2017 đến tháng 03 năm 2018.
1.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

,


5

Phương pháp định tính được sử dụng là phương pháp nghiên cứu lịch sử, thống
kê, mô tả, so sánh, phân tích, tổng hợp, quy nạp, cùng với công cụ nghiên cứu định
tính là phỏng vấn sâu các chuyên gia, cụ thể thực hiện cuộc phỏng vấn tiếp cận theo
chủ đề và phỏng vấn đồng xây dựng.
Phương pháp định lượng được thực hiện qua phương pháp định lượng sơ bộ và
định lượng chính thức, qua việc kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha, phân tích
EFA, phân tích hệ số tương quan và phương pháp hồi quy tuyến tính bội.
1.6. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Đóng góp về mặt lý luận
Một là khám phá các nhân tố cấu thành KSNB hoạt động TD tại các

NHTMCPVN
Hai là, bổ sung vào lý luận của báo cáo Basel 1998 và báo cáo COSO 2013 qua
đề xuất bổ sung nhân tố ĐLLV thuộc thành tố MTKS của KSNB hoạt động TD.
Đóng góp về mặt thực tiễn
Nghiên cứu khuyến nghị giải pháp nhằm nâng cao tính hữu hiệu của KSNB hoạt
động TD tại các NHTMCPVN. Nhà lãnh đạo tùy theo ý muốn chủ quan và sự cân
nhắc giữa lợi ích, chi phí của việc thiết lập KSNB hoạt động TD tại NH, sẽ linh
động vận dụng nhằm hoàn thiện việc thiết lập KSNB hoạt động TD được tối ưu
nhất.
1.7. KẾT CẤU CỦA NGHIÊN CỨU
Kết cấu của luận án bao gồm:
Phần mở đầu
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và khuyến nghị

,


6

CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
2.1. KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
2.1.1. Kiểm soát nội bộ
2.1.1.1. Khái niệm về kiểm soát nội bộ
Trước năm 1905 KSNB vẫn chưa được đặt tên, đến năm 1905, thuật ngữ “hệ

thống kiểm tra nội bộ” được Montgomery lần đầu tiên sử dụng với định nghĩa là
một hệ thống bao gồm các ghi nhận về kế toán, phương pháp, hệ thống được thiết
lập theo cách thức không để bất kỳ phần nghiệp vụ kế toán sẽ chịu phụ thuộc và
kiểm soát hoàn toàn bởi một cá nhân nào, mà công việc của nhân viên sau sẽ kiểm
soát lại phần việc được thực hiện bởi nhân viên trước nhằm đảm bảo sự an toàn cho
tất cả các loại tiền của đơn vị (Montgomery, 1912).
Năm 1949, AICPA sử dụng thuật ngữ “kiểm soát nội bộ” thay thuật ngữ “kiểm
tra nội bộ” trong báo cáo “Báo cáo đặc biệt về kiểm soát nội bộ”. Theo đó KSNB
được định nghĩa là bao gồm các kế hoạch và sự phối hợp của tổng hòa các phương
pháp và đo lường được thực hiện trong đơn vị nhằm bảo vệ tài sản, kiểm tra sự tin
cậy và chính xác của dữ liệu kế toán, thúc đẩy hiệu quả hoạt động và khuyến khích
sự tuân thủ các chính sách quản lý được thiết lập (Heier, Dugan và Sayers, 2005).
Qua quá trình hình thành và phát triển, khái niệm KSNB ngày càng được mở
rộng và tồn tại nhiều quan điểm khác biệt về KSNB, tuy nhiên vẫn chưa có một
định nghĩa nào về KSNB được sự chấp nhận rộng rãi trên thế giới. Đến năm 1992,
ủy ban COSO được thành lập nhằm thống nhất định nghĩa về KSNB để phục vụ cho
các đối tượng khác nhau, giảm đi sự khác biệt của các quan điểm về KSNB qua việc
phát hành báo cáo Khuôn mẫu kiểm soát nội bộ hợp nhất (báo cáo COSO 1992).
Báo cáo COSO 1992 đã định nghĩa, KSNB là một quá trình chịu ảnh hưởng bởi Hội
đồng quản trị (HĐQT), các nhà quản lý và các thành viên khác trong đơn vị, được
thiết kế nhằm đảm bảo hợp lý liên quan đến việc đạt được các loại mục tiêu: hiệu

,


7

quả và hiệu lực của hoạt động, sự tin cậy của báo cáo tài chính, tuân thủ pháp luật
và luật lệ (COSO, 1992).
Nhằm vận dụng các lý luận cơ bản của khuôn mẫu KSNB được COSO ban hành

năm 1992 vào lĩnh vực NH. Ngày 22/09/1998, ủy ban Basel đã phát hành Khuôn
mẫu về hệ thống KSNB trong ngân hàng (báo cáo Basel 1998). Theo đó, báo cáo
Basel 1998 đã định nghĩa: KSNB là một quá trình chịu ảnh hưởng bởi HĐQT, các
nhà quản lý cao cấp và tất cả nhân viên các cấp của đơn vị. Mục tiêu chính của quá
trình KSNB nhằm có thể đạt được các loại mục tiêu: hiệu quả, báo cáo và tuân thủ.
Tại Việt Nam, KSNB được định nghĩa “là việc kiểm tra, giám sát đối với các cá
nhân, bộ phận trong việc thực hiện cơ chế, chính sách, quy định nội bộ, chuẩn mực
đạo đức nghề nghiệp, văn hóa kiểm soát nhằm kiểm soát xung đột lợi ích, kiểm soát
rủi ro, đảm bảo hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đạt được các mục tiêu đề ra đồng thời tuân thủ quy định của pháp luật.‖
(NHNN 2018, trang 2).
2.1.1.2. Khuôn mẫu kiểm soát nội bộ được sử dụng phổ biến trên thế giới
Kết quả nghiên cứu cho thấy, các khuôn mẫu về KSNB được sử dụng phổ biến
trên thế giới là: COSO, CoCo và Turnbull.
Bảng 2.1. Khuôn mẫu về KSNB đƣợc sử dụng bởi các nƣớc trên thế giới
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Nƣớc
Pháp
Úc (sau tháng

12/2004)
Anh
Đức
Mỹ
Canada
Liên minh Châu Âu
Nhật
Hong Kong
Trung Quốc

Khuôn mẫu KSNB
AMF (theo khuôn mẫu COSO)
COSO
Turnbull
Tiêu chuẩn IDW (theo khuôn mẫu COSO)
COSO, CoCo, Turnbull, khuôn mẫu khác
COSO, CoCo, Turnbull
COSO, Turnbull
J-SOX (theo khuôn mẫu COSO)
COSO, Turnbull
COSO
Nguồn: Tác giả tổng hợp

2.1.1.2.1. Khuôn mẫu về kiểm soát nội bộ của báo cáo Coco

,

Ghi chú
AMF (2008)
O‟Leary, Iselin và

Sharma (2006)
Carey (2001)

Brown, Pott và
Wömpener (2014)


8

Báo cáo CoCo được Viện kế toán công chứng Canada ban hành vào năm 1995
với tựa đề “Hướng dẫn về kiểm soát”.
Theo báo cáo CoCo, KSNB được định nghĩa là những yếu tố của đơn vị như:
nguồn lực, hệ thống, quy trình, văn hóa, cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ, được thiết lập
nhằm hỗ trợ đơn vị đạt được các mục tiêu: hoạt động đạt hữu hiệu và hiệu quả, báo
cáo được lập đáng tin cậy, tuân thủ luật pháp, luật lệ và chính sách nội bộ
(International Federation of accountants, 2006).
Báo cáo CoCo đề xuất 20 tiêu chuẩn để nhà quản lý vận dụng nhằm nâng cao
hiệu quả của đơn vị và ra quyết định đúng đắn dựa trên bốn tiêu chuẩn lớn là: mục
đích, cam kết, năng lực, giám sát và học tập (International Federation of
Accountants, 2006).
2.1.1.2.2. Khuôn mẫu về kiểm soát nội bộ của báo cáo Turnbull
Năm 1999, Hội đồng báo cáo tài chính (Financial Reporting Council) - một tổ
chức độc lập chịu trách nhiệm quảng bá và đảm bảo chất lượng báo cáo doanh
nghiệp của Vương quốc Anh đã ban hành báo cáo Turnbull, nhằm hướng dẫn cách
thức thiết lập tốt nhất về KSNB cho các công ty niêm yết ở Anh cũng như giúp các
công ty tuân thủ những luật lệ được ban hành.
Tháng 10 năm 2005, báo cáo Turnbull được cập nhật phiên bản mới. Xét về nội
dung, báo cáo Turnbull có nội dung tương tự báo cáo COSO về định nghĩa và các
thành tố của KSNB.
Báo cáo Turnbull định nghĩa hệ thống KSNB là bao gồm các chính sách, quy

trình, nhiệm vụ, những hành vi và các khía cạnh khác của đơn vị, được thiết lập
nhằm đạt được cùng lúc: một là, tạo điều kiện cho hoạt động hữu hiệu và hiệu quả
bằng cách cho phép nó đáp ứng một cách hợp lý các hoạt động kinh doanh, tài
chính, tuân thủ và các rủi ro khác để đạt được mục tiêu của đơn vị. Điều này bao
gồm việc bảo vệ tài sản không bị sử dụng không phù hợp hoặc bị mất mát, gian lận;
hai là, giúp đảm bảo chất lượng báo cáo nội bộ và bên ngoài; ba là, giúp đảm bảo
việc tuân thủ luật pháp và luật lệ cũng như các chính sách nội bộ đơn vị. Theo báo
cáo Turnbull, hệ thống KSNB bao gồm các thành tố: hoạt động kiểm soát (HĐKS),

,


9

TTTT, quy trình giám sát liên tục sự hữu hiệu của KSNB (Financial Reporting
Council, 2005).
2.1.1.2.3. Khuôn mẫu về kiểm soát nội bộ của ủy ban COSO
Qua quá trình hình thành và phát triển, khái niệm KSNB ngày càng được mở
rộng và có nhiều quan điểm nhau về KSNB, tuy nhiên chưa có định nghĩa nào về
KSNB được chấp nhận rộng rãi trên thế giới. Đến năm 1992, ủy ban COSO, một ủy
ban thuộc hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận trên báo cáo tài chính,
thường gọi là ủy ban Treadway, được thành lập vào năm 1985 dưới sự bảo trợ của
năm tổ chức nghề nghiệp là: Hiệp hội Kế toán viên công chứng Hoa Kỳ, Hiệp hội
Kế toán Hoa Kỳ, Hiệp hội Quản lý viên tài chính, Hiệp hội Kế toán viên quản lý,
Hiệp hội Kiểm toán viên nội bộ, nhằm thống nhất định nghĩa về KSNB qua việc
phát hành Khuôn mẫu kiểm soát nội bộ hợp nhất (báo cáo COSO 1992). Báo cáo
COSO 1992 là tài liệu đầu tiên trên thế giới đưa ra khuôn mẫu lý thuyết về KSNB
một cách đầy đủ và có hệ thống.
Sau 21 năm kể từ khi ủy ban COSO ban hành báo cáo COSO 1992, môi trường
kinh doanh đã có những thay đổi đáng kể. Do vậy, vào năm 2013, ủy ban COSO đã

đưa ra báo cáo mới với tựa đề “Kiểm soát nội bộ - Khuôn mẫu hợp nhất” (báo cáo
COSO 2013)
2.1.1.2.4. Khuôn mẫu về kiểm soát nội bộ sử dụng chính thức
Kết quả nghiên cứu cho thấy, các khuôn mẫu về KSNB được sử dụng phổ biến
trên thế giới là: COSO, CoCo và Turnbull. Tuy nhiên, trong nghiên cứu này, tác giả
sẽ tiếp cận báo cáo COSO với lý do sau:
Một là, qua khảo lược, tác giả nhận thấy báo cáo COSO được sử dụng chủ yếu
trong các tài liệu học thuật như sách viết về kiểm toán, KSNB của thế giới (Ramos
(2008), Arwinge (2013)…) cũng như tại Việt Nam như sách KSNB, Kiểm toán
được phát hành bởi Trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh và một số sách
chuyên khảo khác của các tác giả là giảng viên các Trường Đại học tại thành phố
Hồ Chí Minh và Hà Nội.
Hai là, báo cáo COSO được nhiều nhà nghiên cứu sử dụng để nghiên cứu đánh
giá về KSNB (tổng quan nghiên cứu mục 2.2)
,


10

Ba là, lý luận về KSNB của báo cáo COSO được vận dụng thành quy định của
các tổ chức nghề nghiệp như trong chuẩn mực kiểm toán quốc tế ISA 315 hay trong
chuẩn mực kiểm toán Việt Nam hiện hành (chuẩn mực kiểm toán số 315)
2.1.1.3. Khuôn mẫu về kiểm soát nội bộ theo COSO 2013
2.1.1.3.1. Định nghĩa về kiểm soát nội bộ
KSNB được báo cáo COSO 2013 định nghĩa như sau:
KSNB là quá trình chịu ảnh hưởng của HĐQT, Ban lãnh đạo (BLĐ) và các nhân
viên của đơn vị, được thiết lập nhằm cung cấp sự bảo đảm hợp lý cho việc đạt được
các mục tiêu liên quan đến hoạt động, báo cáo và tuân thủ.
Theo định nghĩa trên, các khái niệm quá trình, con người, đảm bảo hợp lý và
mục tiêu được hiểu như sau:

 Quá trình
KSNB không phải là một sự kiện hay tình huống, mà là một quá trình động, luôn
được hoàn thiện theo thời gian và lặp lại. Lồng ghép vào quá trình này là các biện
pháp kiểm soát bao gồm chính sách và thủ tục, cụ thể:
Các chính sách thể hiện tuyên bố của HĐQT hay BLĐ về những việc cần làm để
thực hiện quá trình KSNB. Tuyên bố đó có thể được ghi lại, nêu rõ trong thông báo
hay thể hiện qua các hành động và quyết định của cấp quản lý. Thủ tục bao gồm các
hành động để thực hiện chính sách.
Quá trình kinh doanh của đơn vị được quản lý thông qua hoạt động quản lý cơ
bản là lập kế hoạch, thực hiện và giám sát. KSNB sẽ được lồng ghép vào các quá
trình này. KSNB được lồng ghép vào các quá trình và hoạt động kinh doanh sẽ đạt
được sự hữu hiệu hơn so với kiểm soát độc lập.
 Con người
KSNB được thiết kế và vận hành bởi con người, đó là HĐQT, BLĐ và các nhân
viên trong đơn vị. KSNB được thực hiện bởi những con người trong đơn vị bằng lời
nói và hành động của họ. Chính họ sẽ thiết lập mục tiêu, đưa ra các hành động để
đạt được mục tiêu cụ thể đó.
 Sự bảo đảm hợp lý

,


×