Tải bản đầy đủ (.doc) (160 trang)

Vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 160 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH
DOANH

VŨ MINH HIỀN

VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
TRONG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH
DOANH

VŨ MINH HIỀN

VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
TRONG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH PHÚ THỌ
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG


Người hướng dẫn khoa học: TS. Ngô Sỹ Trung

THÁI NGUYÊN - 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, xác thực và
chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào khác.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, ngày tháng
Tác giả luận văn

Vũ Minh Hiền

năm 2019


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập và nghiên cứu tại lớp Cao học Quản lý kinh tế,
Trường Đại học Kinh tế & QTKD - Đại học Thái Nguyên, tôi đã được đào tạo
và tích lũy nhiều kiến thức thiết thực cho bản thân cũng như phục vụ công
việc. Đặc biệt là thời gian thực hiện đề tài: Vận dụng chính sách của ngân
hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ
phần đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Phú Thọ.
Tôi xin bày tỏ lòng tri ân tới các Thầy, Cô trong Ban giám hiệu, Phòng
Đào tạo, Khoa Quản lý Kinh tế - Luật Kinh tế Trường Đại học Kinh tế &
QTKD - Đại học Thái Nguyên; Ngân hàng thương mại cổ phần đầu từ và phát

triển Việt Nam chi nhánh Phú Thọ đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong
học tập, nghiên cứu và làm luận văn.
Đặc biệt tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giảng viên hướng
dẫn TS. Ngô Sỹ Trung, đã dành nhiều thời gian và công sức hướng dẫn tôi
thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Mặc dù bản thân đã cố gắng, song với kiến thức còn hạn chế và thời
gian có hạn, luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất
mong nhận được sự chỉ bảo của Quý Thầy, Cô, sự góp ý của bạn bè và đồng
nghiệp nhằm bổ sung hoàn thiện luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng
Tác giả luận văn

Vũ Minh Hiền

năm 2019


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG – BIỂU ĐỒ- HỘP ........................................................... vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3
4. Những đóng góp của luận văn ................................................................................3
4.1. Đóng góp về lý luận .............................................................................................3
4.2. Đóng góp về thực tiễn ..........................................................................................4
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG CHÍNH
SÁCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN TÍN
DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển
tín dụng của Ngân hàng thương mại ..................................................................5
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về tín dụng ....................................................................5
1.1.2. Phát triển tín dụng tại ngân hàng thương mại .................................................10
1.1.3. Chính sách phát triển tín dụng của Ngân hàng nhà nước ...............................20
1.1.4. Các tiêu chí đánh giá việc vận dụng chính sách của Ngân hàng Nhà nước
trong phát triển tín dụng của Ngân hàng thương mại.......................................25
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước
trong phát triển tín dụng ...................................................................................31
1.2. Kinh nghiệm vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát triển tín
dụng tại Ngân hàng thương mại tại một số Ngân hàng trong nước .................35


4

1.2.1. Kinh nghiệm vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát triển
tín dụng tại BIDV Vĩnh Phúc ...........................................................................35
1.2.2. Kinh nghiệm vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát triển
tín dụng tại Vietcombank Phú Thọ...................................................................36
1.2.3. Thực tiễn vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát triển tín

dụng tại Vietinbank Phú Thọ............................................................................37
1.2.4. Một số bài học kinh nghiệm từ nghiên cứu thực tiễn vận dụng chính sách của
NHNN trong phát triển tín dụng của BIDV Phú Thọ ......................................39
Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 40
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................40
2.2. Các phương pháp nghiên cứu.............................................................................40
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................40
2.2.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý thông tin..........................................................42
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ....................................................................42
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................43
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô sản phẩm dịch vụ tín dụng..........................43
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng sản phẩm dịch vụ tín dụng.....................43
2.3.3. Nhóm chỉ tiêu đo lường sự rủi ro tín dụng......................................................43
Chương 3 THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG
NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG TẠI BIDV PHÚ THỌ

............................................................................................................... 45
3.1. Khái quát về BIDV Phú Thọ..............................................................................45
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của BIDV Phú Thọ ......................................................45
3.1.2. Hoạt động tín dụng của BIDV Phú Thọ..........................................................47
3.2. Thực trạng vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát triển tín
dụng tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2015-2017 .................................................49
3.2.1. Thực trạng vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước nhằm tăng quy mô
sản phẩm dịch vụ tín dụng của BIDV Phú Thọ...............................................49
3.2.2. Thực trạng vận dụng chính sách của NHNN nhằm tăng chất lượng tín dụng
tại BIDV Phú Thọ.............................................................................................58


5


3.2.3. Thực trạng vận dụng chính sách của NHNN kiểm soát rủi ro tín dụng nhằm
đảm bảo an toàn trong phát triển tín dụng tại BIDV Phú Thọ .........................66
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà
nước trong phát triển tín dụng tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017
....................76
3.3.1. Khách hàng......................................................................................................76
3.3.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng ......................................................................80
3.3.3. Chất lượng đội ngũ cán bộ và nhân viên.........................................................81
3.3.4. Công tác kiểm soát nội bộ...............................................................................83
3.3.5. Các yếu tố khác ...............................................................................................84
3.4. Đánh giá chung thực trạng vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong
phát triển tín dụng tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2015-2017............................86
3.4.1. Ưu điểm...........................................................................................................86
3.4.2. Một số hạn chế ................................................................................................89
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ...............................................................................90
Chương 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG VIỆC VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
TẠI BIDV PHÚ THỌ ............................................................................ 94
4.1. Quan điểm của Ngân hàng nhà nước đối với việc phát triển tín dụng của Ngân
hàng thương mại ...............................................................................................94
4.2. Giải pháp tăng cường việc vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong
phát triển tín dụng tại BIDV Phú Thọ ..............................................................95
4.2.1. Nhóm giải pháp về tăng quy mô tín dụng.......................................................95
4.2.2. Nhóm giải pháp về tăng chất lượng tín dụng ..................................................99
4.2.3. Nhóm giải pháp về xử lý rủi ro đảm bảo phát triển tín dụng ........................102
4.3. Kiến nghị ..........................................................................................................105
4.3.1. Đối với BIDV Phú Thọ .................................................................................105
4.3.2. Đối với các cơ quan hữu quan.......................................................................105
KẾT LUẬN.................................................................................................... 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 108

PHỤ LỤC ...................................................................................................... 113


6

DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT
BIDV Phú Thọ

Ngân hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển
Việt Nam Chi nhánh tỉnh Phú Thọ

BIDV Việt Nam

Ngân hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và phát triển
Việt Nam

CBTD

Cán bộ tín dụng

HTX

Hợp tác xã

KT-XH

Kinh tế xã hội

NHNN


Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NQH

Nợ quá hạn

NVDVTD

Nhân viên dịch vụ tín dụng

NVTD

Nhân viên tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TDNH

Tín dụng ngân hàng

TĐTS

Thẩm định tài sản


TSĐB

Tài sản đảm bảo

UBNN

Ủy ban nhân dân

XHTD

Xếp hạng tín dụng

XLRR

Xử lý rủi ro


vii
DANH MỤC BẢNG – BIỂU ĐỒ- HỘP
BẢNG
Bảng 2.1. Mức đánh giá của thang đo Likert............................................................41
Bảng 2.2. Mức ý nghĩa của thang đo Likert..............................................................41
Bảng 3.1: Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Phú Thọ giai đoạn 2015-2017
........................................................................................................................48
Bảng 3.2. Cơ cấu dư nợ theo ngành tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2015 – 2017.......54
Bảng 3.3. Cơ cấu dư nợ theo loại hình tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2015 – 2017 ..55
Bảng 3.4. Dư nợ bình quân/ khách hàng tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 56
Bảng 3.5. Dư nợ bình quân/ NVTD, Số lượng khách hàng/NVTD..........................58
tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 .................................................................58
Bảng 3.6. Lãi suất cho vay tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 .....................60

Bảng 3.7. Cơ cấu dư nợ theo thời hạn cho vay tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2015 –
2017 ................................................................................................................61
Bảng 3.8. Kết quả về số lượng hồ sơ thẩm định TSĐB trong cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại chi nhánh giai đoạn 2015-2017 ..........................................62
Bảng 3.9. Kết quả về thời gian thẩm định TSĐB trong cho vay ..............................63
khách hàng doanh nghiệp giai đoạn 2015-2017........................................................63
Bảng 3.10. Phân loại tài sản tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2015 – 2017...................65
Bảng 3.11. Dư nợ có/không có bảo đảm trên tổng dư nợ tại BIDV Phú Thọ giai
đoạn 2015 – 2017 ...........................................................................................65
Bảng 3.12. Xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Phú Thọ năm
2018 ................................................................................................................69
Bảng 3.13. Bảng xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân tại BIDV Phú Thọ năm
2017 ................................................................................................................71
Bảng 3.14. Phân loại nợ tại BIDV Phú Thọ qua các năm 2015 – 2017....................74
Bảng 3.15. Xử lý rủi ro tín dụng tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2017 ............74
Bảng 3.16. Trích lập dự phòng tại BIDV Phú Thọ ...................................................76
giai đoạn 2015 – 2017 ...............................................................................................76


viii
Bảng 3.17: Kết quả khảo sát khách hàng về phát triển tín dụng...............................78
tại BIDV Phú Thọ .....................................................................................................78
Bảng 3.18. Tình hình nhân lực tại BIDV Phú Thọ giai đoạn 2015 – 2017 ..............82
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Thị phần của các NHTM trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2017 ...........85


1



2

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tín dụng là các quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng
quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái
sản xuất và đời sống theo nguyên tắc hoàn trả. Phát triển tín dụng có vai trò
hết sức quan trọng nhằm đảm bảo nhu cầu về vốn cho nhu cầu sản xuất kinh
doanh vố nhu cầu tiêu dùng cho các cá nhân trong nền kinh tế, thúc đẩy quá
trình tập trung vốn và tập trung sản xuất, công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế
kém phát triển và ngành mũi nhọn, góp phần tác động đến việc tăng cường chế
độ hạch toán kinh tế của các doanh nghiệp (Học viện tài chính, 2018). Chính
vì vậy, phát triển tín dụng là một vần đề mà Nhà nước quan tâm. Ngân hàng
nhà nước đã ban hành nhiều chính sách phát triển tín dụng, thể hiện qua nhiều
văn bản quy định, chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện chủ trương của Đảng, pháp
luật của của Nhà nước về phát triển tín dụng đối với các ngân hàng thương
mại như: Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử
dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức
tín dụng, chỉ thị số
01/CT-NHNN về tổ chức thực hiện chính sách tiền tệ và đảm bảo hoạt động
ngân hàng an toàn, hiệu quả năm 2017, công văn 2956/NHNN-CSTT về kiểm
soát hoạt động tín dụng năm 2011, thông tư số 05/2011/TTNHNN quy định
việc thu phí cho vay của các TCTD và chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
thông tư số 02/2013/TT-NHNN quy định về phân loại tài sản có, mức trích,
phương pháp lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, thông tư
31/2013/TT-NHNN về việc báo cáo thống kê, các TCTD thực hiện phân loại
khách hàng theo loại hình tổ chức và cá nhân, quyết định số 22/VBHN-NHNN
về việc ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để

xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng thì dư nợ của NHTM, quy chế
cho vay theo thông tư 39/2016/TT-NHNN…


Các văn bản chính sách tín dụng cảu Ngân hàng nhà nước được các
NHTM luôn được các NHTM vận dụng nhằm phát triển tín dụng nhằm xây
dựng các chính sách tín dụng, thẩm định tài sản, phân loại nợ, quản lý nợ xấu
và rủi ro tín dụng…
Đối với BIDV Phú Thọ, việc vận dụng chính sách phát triển tín dụng
của Ngân hàng nhà nước đã đạt được kết quả đáng kể. Chi nhánh không
ngừng mở rộng thị phần và chú trọng phát triển các sản phẩm tiện ích, đổi
mới công nghệ, phục vụ đắc lực cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội địa
phương. Thay vì nguồn ngân sách cấp phát như trước, Chi nhánh đã triển khai
rất nhiều hình thức huy động vốn để chủ động triển khai các kế hoạch đầu tư
cho vay. Trong công tác huy động vốn, sự phong phú đa dạng của các sản
phẩm như: Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn, tiết kiệm dự thưởng, kỳ phiếu, trái
phiếu, chứng chỉ tiền gửi... Với mức tăng trưởng nguồn vốn tự huy động tại
chỗ hàng năm đạt bình quân 13%. Hoạt động ngân hàng từ chỗ chỉ cấp phát
vốn ngân sách Nhà nước đã chuyển sang cho vay nhiều hình thức mới như:
Cho vay ngắn hạn, trung, dài hạn, cho vay đồng tài trợ, bảo lãnh trong nước,
bảo lãnh vay vốn nước ngoài... (Ngô Văn Bình, 2017)
Bên cạnh những kết quả đạt được cũng xuất hiện những tồn tại trong
phát triển tín dụng. Có thể nói, hoạt động của các NHTM với vai trò là kênh
dẫn vốn, thường xuyên có sự biến động và chịu sự tác động lớn từ thị trường
như các biến động về lãi suất, lạm phát, tỷ giá... Hầu hết các ngân hàng lớn
trong nước đã đặt chi nhánh tại Phú Thọ đã tạo ra áp lực cạnh tranh rất lớn,
BIDV Phú Thọ mặc dù có địa bàn hoạt động tương đối rộng không thể tránh
khỏi sự chồng lấn địa bàn buộc ngân hàng phải tìm cách để giữ chân thậm trí
lôi kéo khách hàng để duy trì mở rộng thị phần mà vẫn phải đảm bảo chất
lượng tín dụng điều này đã đặt ra nhiều thách thức trong quản lý hoạt động

cấp tín dụng. Xuất phát từ những thực tế đó tôi lựa chọn đề tài: “Vận dụng
chính sách của ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại NHTM
cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Phú Thọ”


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá tình hình thực tiễn vận dụng chính sách của Ngân
hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại BIDV Phú Thọ, đưa ra các đề xuất
các giải pháp tăng cường vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong
phát triển tín dụng tại BIDV Phú Thọ thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về vận dụng
chính sách của Ngân hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại NHTM.
- Phân tích thực trạng tình hình vận dụng chính sách của Ngân hàng
nhà nước trong phát triển tín dụng tại BIDV Phú Thọ.
- Đề xuất các giải pháp tăng cường việc vận dụng chính sách của Ngân
hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại BIDV Phú Thọ đến năm 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là việc vận dụng chính sách của Ngân
hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại BIDV Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian và thời gian: Nghiên cứu tại BIDV Phú Thọ, giai
đoạn năm 2015-2017.
- Phạm vi nội dung: Trong đề tài này, tác giả sử dụng phương pháp tiếp
cận thể chế trong vận dụng chính sách của NHNN trong phát triển tín dụng
nhằm nghiên cứu về việc vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước trong
phát triển tín dụng tại BIDV Phú Thọ trên các phương diện: (1) Quy mô tín
dụng; (2) Chất lượng tín dụng; (3) Xử lý rủi ro nhằm đảm bảo an toàn tín

dụng.
4. Những đóng góp của luận văn
4.1. Đóng góp về lý luận
Hệ thống hoá và làm rõ một số lý luận về vận dụng chính sách của


NHNN trong phát triển tín dụng của NHTM gồm: Khái niệm, nội dung, các
yếu tố ảnh hưởng đến việc vận dụng chính sách của NHNN trong phát triển
tín dụng của NHTM.
4.2. Đóng góp về thực tiễn
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và tổng hợp được kinh nghiệm phát triển
tín dụng của một số ngân hàng thương mại trong nước và rút ra một số bài
học cho phát triển tín dụng tại BIDV Phú Thọ.
- Phân tích được thực trạng vận dụng các chính sách của NHNN trong
phát triển tín dụng của BIDV Phú Thọ, chỉ rõ các ưu điểm, hạn chế, nguyên
nhân, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến vận dụng các chính sách của
NHNN trong phát triển tín dụng của BIDV Phú Thọ và các nội dung cần tiếp
tục hoàn thiện nhằm phát triển tín dụng của BIDV Phú Thọ. Trên cơ sở đó đề
xuất các giải pháp tăng cường vận dụng các chính sách của NHNN trong hoạt
động phát triển tín dụng tại BIDV Phú Thọ.
- Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho các Ngân hàng thương
mại trong vận dụng các chính sách của NHNN trong phát triển tín dụng của
Ngân hàng. Là tài liệu tham khảo dùng trong giảng dạy và nghiên cứu của
Nhà trường.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vận dụng chính sách của Ngân
hàng nhà nước trong phát triển tín dụng tại các ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu

Chương 3: Thực trạng vận dụng chính sách của Ngân hàng nhà nước
trong phát triển tín dụng tại BIDV Phú Thọ.
Chương 4: Giải pháp tăng cường vận dụng chính sách của Ngân hàng
nhà nước trong phát triển tín dụng tại BIDV Phú Thọ.


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẬN DỤNG CHÍNH SÁCH
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về vận dụng chính sách của ngân hàng nhà nước trong
phát triển tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về tín dụng
1.1.1.1. Khái niệm
Theo Perter S Rose (2001) thì “Tín dụng được coi là mối quan hệ vay
mượn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay trong điều kiện có hoàn trả
cả vốn lẫn lãi sau một thời gian nhất định. Nói cách khác, tín dụng là một
phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ kinh tế mà trong đó mỗi cá nhân, hay
một tổ chức nhường quyền sử dụng một khối lượng giá trị hoặc hiện vật cho
một cá nhân hay một tổ chức khác với những ràng buộc nhất định về thời
gian hoàn trả, lãi suất, cách thức vay mượn và thu hồi”.
Trải qua quá trình phát triển đã có nhiều hình thức tín dụng khác nhau.
Ban đầu là tín dụng nặng lãi, xuất hiện ở thời kỳ tan rã của chế độ công xã
nguyên thủy. Sau đó, sự ra đời của phương thức sản xuất tư bản cho thấy tín
dụng nặng lãi không còn phù hợp nữa vì vậy hoạt động của nó ngày càng thu
hẹp và tín dụng thương mại xuất hiện. Trong nền kinh tế sản xuất hàng hóa,
các chủ thể kinh tế muốn tiến hành sản xuất kinh doanh phải có một số vốn
nhất định. Do đặc điểm của vốn là tuần hoàn theo công thức T- H- T và do
tính chất thời vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh mà mỗi đối tượng có lúc
thì thừa vốn, có lúc lại thiếu vốn. Tuy nhiên, đối với các đối tượng có tính thời

vụ thấp thì việc thiếu vốn tiền tệ với thời gian ngắn hơn và quy mô nhỏ hơn so
với các chủ thể kinh tế có tính thời vụ cao. Đứng trên giác độ toàn bộ nền kinh
tế quốc dân, thì tại một điểm nhất định sẽ có hiện tượng một nhóm chủ thể
kinh tế có vốn tạm thời chưa sử dụng trong khi một nhóm những chủ thể
khác lại có


nhu cầu vốn bổ sung tạm thời. Sở dĩ có hiện tượng như vậy là do chu kỳ sản
xuất và tính chất thời vụ ở mỗi chủ thể kinh tế, mỗi ngành kinh tế không
giống nhau. Quá trình tái sản xuất là một quá trình liên tục trên cơ sở phân
công và hợp tác trong toàn bộ hệ thống kinh tế, vì vậy khi mà chủ thể này
thừa vốn thì sẽ có chủ thể khác thiếu vốn. Đây là hiện tượng khách quan và
đòi hỏi phải có cầu nối giữa nơi thừa và nơi thiếu vốn, vì vậy tín dụng ngân
hàng ra đời để giải quyết những mâu thuẫn đó.
Ở Việt Nam, theo Luật các tổ chức tín dụng đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày
16 tháng
6 năm 2010, thì “Tín dụng ngân hàng là quan hệ bằng tiền tệ mà một bên là
ngân hàng (một tổ chức chuyên kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ) và một bên
là tất cả các tổ chức, cá nhân trong xã hội trong đó ngân hàng giữ vai trò vừa là
người đi vay, vừa là người cho vay”. Thực tế của nền kinh tế thị trường, nhiều
loại hình quan hệ tín dụng cùng tồn tại như tín dụng thương mại, tín dụng ngân
hàng, tín dụng nhà nước, tín dụng thuê mua, tín dụng tiêu dùng, tín dụng quốc
tế. Trong đó, tín dụng ngân hàng có thể được coi là quan hệ tín dụng quan
trọng nhất, phổ biến nhất với nền kinh tế và thường xuyên được quan tâm
nghiên cứu. Tuy nhiên, quan niệm phổ biến về tín dụng ngân hàng là việc cho
vay của ngân hàng thương mại với các chủ thể của nền kinh tế và trong cách
tiếp cận nghiên cứu đề tài, tác giả ủng hộ quan niệm phổ biến này (Quốc Hội,
2011).
Từ những phân tích trên, có thể hiểu khái quát: Tín dụng là một phạm

trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên
chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia được sử dụng trong một thời
gian nhất định, đồng thời bên nhận được phải cam kết hoàn trả theo thời hạn
đã thoả thuận.
Tín dụng ngân hàng là hình thức tín dụng giữa một bên là các ngân
hàng, các tổ chức tín dụng và một bên là các chủ thể kinh tế - tài chính của
toàn xã hội (doanh nghiệp, tổ chức xã hội, các cấp quản lý nhà nước hoặc cá
nhân).


1.1.1.2. Phân loại tín dụng
Phân loại tín dụng là việc xác định các loại tín dụng dựa trên những đặc
điểm nhận dạng cụ thể, còn gọi là tiêu chí. Thực tế, có nhiều tiêu chí để phân
loại tín dụng Theo Hồ Diệu (2001) tín dụng có thể được phân loại như sau:
a. Căn cứ theo mục đích tín dụng
- Tín dụng bất động sản: Đây là các khoản tín dụng được bảo đảm bằng
bất động sản, bao gồm: tín dụng ngắn hạn cho xây dựng và mở rộng đất đai,
tín dụng dài hạn để mua đất đai, nhà cửa...
- Tín dụng công thương nghiệp: Đây là các khoản tín dụng cấp cho các
doanh nghiệp để trang trải các chi phí như mua nguyên vật liệu, trả thuế, và
chi trả lương.
- Tín dụng nông nghiệp: Đây là khoản tín dụng cấp cho các hoạt động
nông nghiệp nhằm trợ giúp các hoạt động trồng trọt, thu hoạch mùa màng và
chăn nuôi gia súc.
- Tín dụng cá nhân: Đây là các khoản tín dụng cấp cho các cá nhân để
mua sắm hàng hoá tiêu dùng đắt tiền như xe hơi, nhà, trang thiết bị trong nhà.
- Tín dụng cho các tổ chức tài chính: Đây là các khoản tín dụng cấp cho
các ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty tài chính và các tổ chức tài chính
khác.
- Tín dụng khác: Bao gồm các khoản tín dụng như tín dụng kinh doanh

chứng khoán, v.v.
b. Căn cứ theo thời hạn vay
- Cho vay ngắn hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn đến 1 năm.
Thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của
doanh nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu cá nhân.
- Cho vay trung hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn từ trên 1 năm đến
5 năm. Cho vay trung hạn dùng để cho vay vốn mua sắm TSCĐ, cải tiến và
đổi mới thiết bị kỹ thuật và mở rộng, xây dựng các công trình nhỏ có thời gian
thu hồi vốn nhanh.


- Cho vay dài hạn: Là hình thức cho vay có thời hạn trên 5 năm. Được
sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến, đầu tư công nghệ mới và
mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
c. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Tín dụng không có bảo đảm: Là tín dụng không có tài sản cầm cố thế
chấp hay có bảo lãnh của người thứ 3.
- Tín dụng có bảo đảm: Là tín dụng có tài sản cầm cố, thế chấp hay có
bảo lãnh của người thứ 3.
d. Căn cứ vào hình thái tín dụng
- Tín dụng bằng tiền là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng
được cung cấp bằng tiền. Đây là loại tín dụng chủ yếu của các ngân hàng và
việc thực hiện bằng các kỹ thuật khác nhau như: Tín dụng ứng trước, thấu chi,
tín dụng thời vụ, tín dụng trả góp...
- Tín dụng bằng tài sản là hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến
và đa dạng, riêng đối với các ngân hàng cho vay bằng tài sản được áp dụng
phổ biến đó là tài trợ thuê mua. Theo phương thức cho vay này ngân hàng
hoặc các công ty thuê mua (công ty con của ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài
sản cho người đi vay được gọi là người đi thuê và theo định kỳ người đi thuê
hoàn trả nợ vay bao gồm cả vốn gốc và lãi.

e. Căn cứ vào hình thức hoàn trả nợ
- Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn.
- Cho vay có nhiều kỳ trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.
- Cho vay trả nợ từng lần nhưng không có kỳ hạn trả nợ cụ thể, tuỳ vào
khả năng tài chính của người đi vay có thể trả nợ bất cứ lúc nào.
g. Căn cứ vào phương thức cho vay
- Cho vay theo nhóm
- Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương thức cho vay mà ở đó ngân


hàng sẽ cấp một hạn mức vay và khách hàng duy trì mức dư nợ không vượt
quá hạn mức đã cấp, tài sản đảm bảo trong trường hợp này là bất động sản,
giấy tờ có giá hay tài sản đảm bảo khác mà được ngân hàng chấp thuận.
1.1.1.3. Đặc điểm của hoạt động tín dụng
- Tín dụng là quan hệ được thiết lập trên cơ sở tin cậy và uy tín
Một trong những điều kiện quan trọng của khách hàng để ngân hàng
cung cấp tín dụng là sự “tín nhiệm”. Ngân hàng trên cơ sở kinh nghiệm, kỹ
năng và khả năng đánh giá khách hàng của mình để xác định mức độ tín
nhiệm của khách hàng vay vốn trước khi xét đến các điều kiện khác. Trong
hoạt động tín dụng ngân hàng ngày nay, “Uy tín” đang ngày càng có tầm quan
trọng cao hơn. Các hình thức bảo đảm tiền vay như cầm cố, thế chấp, bảo
lãnh của bên thứ ba là cần thiết, nhưng sự “tín nhiệm” giữa các bên vẫn cần là
yếu tố chính để thiết lập quan hệ tín dụng.
- Tín dụng là hoạt động mang tính rủi ro đa chiều
Rủi ro trong hoạt động tín dụng xuất phát từ nhiều chiều: từ phía khách
hàng, từ phía ngân hàng, từ nền kinh tế, xã hội, chính trị và nhiều yếu tố khác.
Rủi ro từ phía khách hàng có thể kể đến như: rủi ro dẫn đến mất khả năng
thanh toán của khách hàng (năng lực tài chính, năng lực sản xuất, quản lý
kinh doanh của khách hàng kém, rủi ro do nguyên nhân thiên tai, hoả hoạn,..
ảnh hưởng), rủi ro đạo đức (khách hàng sử dụng sai mục đích, không thực

hiện cam kết trả nợ). Rủi ro từ phía ngân hàng: rủi ro trong quản lý tín dụng,
kiểm tra giám sát của ngân hàng kém, rủi ro do quản trị tín dụng của ngân
hàng kém, rủi ro do đạo đức cán bộ,... Các rủi ro do thay đổi của nền kinh tế,
xã hội, thay đổi của chính sách quản lý, bất ổn chính trị cũng tác động đến
hoạt động tín dụng. Qua đó, có thể thấy hoạt động tín dụng ẩn chứa nhiều rủi
ro, nên vấn đề quản lý chất lượng tín dụng có vai trò và ý nghĩa vô cùng quan
trọng đối với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng.


1.1.2. Phát triển tín dụng tại ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm
a. Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại đã được hình thành từ rất sớm là tất yếu của sự
phát triển xã hội ngày một tiến bộ về khoa học công nghệ, về một nền kinh tế
hiện đại, phát triển, là sản phẩm của nền kinh tế thị trường, song NHTM đã
được hình thành từ rất lâu và có rất nhiều giả thiết về vấn đề này. Mặc dù vậy
bản chất ngân hàng vẫn là hoạt động gắn liền với sự vận động của tiền tệ, bắt
đầu từ việc huy động các nguồn vốn khác nhau trong nền kinh tế, sử dụng số
vốn này, thu lợi nhuận và cung cấp các tiện ích, dịch vụ khác như trung gian
thanh toán, đại lí, bảo lãnh,… nói cách khác, NHTM chính là một doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực “Hoạt động kinh doanh tiền tệ làm dịch vụ
ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi, sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung
ứng các dịch vụ thanh toán” (Nguyễn Đắc Thắng, 2013). Theo Ngân hàng nhà
nước Việt Nam (1990): “Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ
mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với
trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ
chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”.
Như vậy, khi nói đến ngân hàng thương mại, nhà quản lý và nhà khoa
học đều đề cập đến loại hình tổ chức thực hiện chức năng kinh doanh trong
lĩnh vực tiền tệ với nhiều hình thức khác nhau và tất nhiên là hoạt động tuân

thủ pháp luật. Do đó, có thể hiểu khái quát: Ngân hàng thương mại là một tổ
chức kinh doanh tiền tệ thông qua nghiệp vụ huy động các nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi trong nền kinh tế để cho vay, đầu tư và thực hiện các nghiệp vụ tài
chính khác.
b. Phát triển tín dụng
Theo Hoàng Phê (2006) phát triển là biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ
ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp. Trong khi
dịch vụ tín dụng là một trong những hoạt động sinh lời chủ yếu của các tổ


chức tín dụng trong nền kinh tế thị trường nhưng cũng là nơi chứa nhiều rủi
ro nhất. Có thể hiểu: phát triển tín dụng là quá trình lớn lên hay tăng lên về
mọi mặt của dịch vụ tín dụng trong một thời kỳ nhất định, bao gồm cả sự tăng
thêm về quy mô sản phẩm dịch vụ và chất lượng của sản phẩm dịch vụ, nhằm
đáp ứng tốt nhất nhu cầu về tín dụng của khách hàng, phù hợp với sự phát
triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại, phát triển của hệ thống TCTD.
c. Phát triển tín dụng tại ngân hàng thương mại
Từ cách tiếp cận và các khái niệm ngân hàng thương mại, khái niệm
phát triển tín dụng nêu trên, có thể xác định được nội hàm khái niệm phát
triển tín dụng tại ngân hàng thương mại: Là quá trình lớn lên hay tăng lên về
mọi mặt của dịch vụ tín dụng trong một thời kỳ nhất định tại tổ chức kinh
doanh tiền tệ thông qua nghiệp vụ huy động nguồn vốn, bao gồm cả sự tăng
thêm về quy mô sản phẩm dịch vụ và chất lượng của sản phẩm dịch vụ, nhằm
đáp ứng tốt nhất nhu cầu về tín dụng của khách hàng, phù hợp với sự phát
triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại, phát triển của hệ thống tổ chức tín
dụng TCTD.
1.1.2.2. Vai trò của phát triển tín dụng tín dụng đối với sự phát triển của ngân
hàng thương mại
Thông qua hoạt động tín dụng thì ngân hàng thương mại tạo lợi ích cho
người gửi tiền, người vay tiền và cho cả ngân hàng thông qua chênh lệch lại

suất mà thu được lợi nhuận cho ngân hàng.
Nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ doanh nghiệp và từ dân cư hay nguồn
kết dư từ ngân sách sẽ được NHTM huy động và sử dụng để đầu tư cho các
doanh nghiệp đang tạm thời thiếu vốn, cho nhu cầu tiêu dùng tạm thời
vượt quá thu nhập của dân chúng, cũng như cho yêu cầu chi của ngân
sách nhà nước trong lúc chưa có nguồn thu... Như vậy, TDNH đã góp
phần điều hòa vốn một cách có hiệu quả trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế.
Như chúng ta đã biết, NHTM với khả năng tạo tiền sẽ làm tăng lượng


giá trị trong lưu thông thông qua hoạt động cấp tín dụng cho nền kinh tế và
khi các NHTM thu hẹp tín dụng với thì hiệu ứng ngược lại sẽ xảy ra. Chính từ
khả năng này với một hệ thống các NHTM, TDNH đã được Nhà nước sử
dụng như là một công cụ để điều tiết khối lượng tiền tệ lưu thông thông qua
các công cụ thuộc chính sách tiền tệ của Ngân hàng trung ương như: dự trữ
bắt buộc, hạn mức tín dụng, lãi suất chiết khấu, nghiệp vụ thị trường mở...
Với hoạt động tín dụng, bản thân các ngân hàng khẳng định vai trò
trung gian tài chính của mình, phát triển các kỹ năng quản lý tài chính, góp
phần giảm thiểu các chi phí và rủi ro về tài trợ, nhờ đó thúc đẩy mở rộng tiết
kiệm và mở rộng đầu tư của nền kinh tế.
Tóm lại, việc phát triển tín dụng tín dụng có vai trò hết sức quan trọng,
sự phát triển này đồng nghĩa với sự phát triển của ngân hàng thương mại
(Bách khoa toàn thư mở, 2018).
1.1.2.3. Nội dung phát triển tín dụng của ngân hàng thương mại
a. Quy mô sản phẩm dịch vụ tín dụng
- Quy trình cho vay tín dụng
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả công việc của ngân hàng từ
khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng cho đến khi quyết định cho
vay, giải ngân, thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng.
Quy trình vay vốn được thực hiện theo nguyên tắc cho vay, vay vốn: (i)

Hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng được thực hiện
theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng, phù hợp với quy của
NHNN và các quy định của pháp luật có liên quan bao gồm cả pháp luật về
bảo vệ môi trường. (ii) Khách hàng vay vốn tổ chức tín dụng phải đảm bảo sử
dụng vốn vay đúng mục đích, hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng thời hạn đã
thỏa thuận với tổ chức tín dụng.
Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng phải gửi cho tổ chức tín dụng các
tài liệu chứng minh đủ điều kiện vay vốn. Tổ chức tín dụng xem xét, quyết


định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây: (i) Khách hàng là
pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách
hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo
quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất
hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. (ii) Nhu
cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp. (iii) Có phương án sử dụng
vốn khả thi. (iv) Có khả năng tài chính để trả nợ (NHNN, 2016).
- Dư nợ tín dụng
Tổng mức dư nợ tín dụng bao gồm tổng số dư nợ cho vay, chiết khấu, tái
chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, tổng mức mua, đầu tư trái
phiếu doanh nghiệp, thẻ tín dụng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước, bao gồm cả dư nợ cấp tín dụng từ nguồn vốn
của pháp nhân khác mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
chịu rủi ro theo quy định của pháp luật; số dư bảo lãnh và các khoản ủy thác
cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác cấp tín dụng. Dư
nợ cho thấy quy mô tín dụng trong các ngân hàng thương mại (NHNN, 2017).
- Mức độ đảm bảo các khoản vay theo nhu cầu khách hàng
Khi nhu cầu vốn để tận dụng các cơ hội đầu tư cao hơn khả năng tự tài trợ
và các nguồn vốn có chi phí thấp, khách hàng sẽ vay từ bên ngoài mà chủ yếu
từ các ngân hàng thương mại, vì đây là nguồn có chi phí sử dụng tương đối

thấp so với việc phát hành thêm cổ phiếu. Chính vì vậy, việc xác định mức độ
bảo đảm các khoản vay theo nhu cầu khách hàng là một vấn đề quan trọng
trong phát triển tín dụng trong các ngân hàng thương mại (Myers and Majluf,
1984).
- Quản lý mạng lưới
Mạng lưới hoạt động của mỗi NHTM thường nhiều cấp, cấp Trung
ương và chi nhánh thường đóng ở các trung tâm đô thị lớn, thành phố và
thị xã trực thuộc tỉnh, tiếp đến là các phòng giao dịch. Công nghệ ngân hàng
càng phát triển thì các cấp trung gian có xu hướng giảm dần.


Về mặt pháp lý, người đứng đầu NHTM tại hội sở chính ở Trung ương
mới đủ tư cách ký hợp đồng tín dụng với tư cách là người đại diện pháp nhân,
người đứng đầu các chi nhánh cấp dưới và một số người khác chỉ ký cho vay
theo các văn bản ủy quyền, tức là chỉ được phân cấp phán quyết tín dụng. Sự
phân cấp phán quyết được Quy định cụ thể trong quản lý hoạt động tín dụng
của NHTM.
Liên quan đến việc quản lý mạng lưới thì việc phân bổ nguồn lực con
người cho các đơn vị trực thuộc để phục trách khách hàng trên địa bàn là cần
thiết. Để có cơ sở cho việc phân bổ nguồn lực cần căn cứ vào lượng khách
hàng, đối với nơi có nhiều khách hàng cần bổ sung nhiều nhân viên tín dụng
(NVTD) phụ trách. Nếu bình quân số lượng khách hàng một NVTD quản lý
thấp sẽ lãng phí về nhân lực nếu quá cao, chắc chắn sẽ khó đáp ứng kịp thời
nhu cầu vay và gửi tiền của khách hàng.
Do vậy quản lý mạng lưới đối với NHTM cũng là khía cạnh quan trọng
trong quản lý hoạt động tín dụng của NHTM (Trần Trung Tường, 2011).
b. Chất lượng sản phẩm dịch vụ tín dụng
- Lãi suất cho vay
Là giá cả của khoản tiền vay thể hiện dưới hình thức tỉ lệ phần trăm trên
số tiền vay theo khoảng thời gian xác định mà bên vay phải trả cho việc sử

dụng vốn của bên cho vay. Hiểu một cách đơn giản nhất, khi người vay vốn
sử dụng bất kỳ khoản tín dụng nào, sẽ phải hoàn trả lại toàn bộ số tiền gốc đã
vay cộng thêm một khoản tiền ngoài số tiền gốc đó. Khoản tiền cộng thêm
này chính là tiền lãi và tỷ lệ phần trăm của phần tăng thêm này so với phần
vốn vay ban đầu được gọi là lãi suất cho vay, lãi suất thường được tính theo
tháng hoặc theo năm.
Lãi suất cho vay chịu ảnh hưởng của các yếu tố như: Cung - cầu quỹ
cho vay, mức lạm phát dự tính, mức rủi ro, kỳ hạn lãi suất, các chính sách vi
mô và vĩ mô của Chính phủ, các chính sách tiền tệ từ Ngân hàng Trung Ương,


×