Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án 4 Tuan 2 CKTKN BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.59 KB, 36 trang )

Tuần 2

Giáo án lớp 4
TUẦN 2

Thứ hai, ngày 10 tháng 9 năm 2018
TẬP ĐỌC:
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công,
bênh vực chị nhà trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.(HS khá,giỏi TLCH 4 ở
SGK).
- KNS: Thể hiện sự cảm thông; xác định giá trị; tự ý thức về bản thân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YỂU

Hoạt động của giáo viên
1: Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS đọc bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
(phần 1)
Hoạt động 2: Bài mới.
*Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
1. Luyện đọc:
- Gv đọc mẫu toàn bài,
- Bài TĐ này có thể chia thành mấy đoạn?
- GV nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ,
phát âm đúng.
- Cho Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Gv cho Hs đọc thầm, tìm và dùng bút chì
gạch chân các từ khó đọc.
- Cho Hs luyện đọc từ khó đọc


- Cho Hs đọc thầm tìm câu dài và dùng bút chì
gach chân câu dài.
- Luyện đọc câu dài trong đoạn
- Cho Hs đọc từ chú giải chóp bu, nặc nô.
- Đọc đoạn nối tiếp lần 2
- Cho Hs đọc trong nhóm cho nhau nghe thi
đọc trong nhóm: cho 1 hs điều khiển lớp.
- Cho 2Hs đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Cho 1hs đọc bài,
- Cho Hs đọc thầm toàn bộ câu hỏi.
2. Tìm hiểu bài.
- Câu chuyện thêm nhân vật nào?
- Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì?
* Đoạn 1: - Trận địa mai phục của bọn nhện
tác giả miêu tả như thế nào? từ ngữ nào thể
hiện điều đó?

Hoạt động của học sinh
- HS đọc bài.
- Lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe
- Hs trả lời: Đ1: Từ đầu đến hung dữ
Đ2: Tiếp theo đến giã gạo
Đ3: Đoạn còn lại
- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Hs đọc và gạch chân từ khó đọc:
Nhện gộc,chóp bu, nặc nô, rập đầu,
- Hs luyện đọc từ khó.

- Hs đọc và đánh dấu câu dài
- Hs luyện đọc câu dài
- Hs đọc chú giải.
- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Hs luyện đọc nhóm và thi đọc giữa
các nhóm theo sự điều khiển của
bạn.. Nhận xét giữa các nhóm.
- Hs đọc toàn bài

- Bọn nhện…
- …để dọa chúng không được bắt nạt
Nhà Trò.
- ...chăng kín tơ ngang đường, bố trí

1
Gv Hồ Thị Phương


Tuần 2
- Từ “sừng sững” gợi tả anh nhiện gộc có hình
dáng như thế nào?
- Qua từ “lủng củng”, em thấy những chú
nhện ở các khe đá đứng ngồi ra sao?
- Đoạn này nói lên điều gì?
* Đoạn 2:- Khi thấy trận địa mai phục của bọn
nhện, Dế Mèn đã làm gì?
- Dế Mèn còn dùng những lời lẽ như thế nào
để ra oai?
- Theo em đạp phanh phách là đạp như thế
nào?

- Lời lẽ của Dế Mèn như thế nào?
- Thái độ của bọn nhện khi gặp Dế Mèn ra
sao?
- Đoạn này giúp em hình dung ra cảnh gì ?
* Đoạn 3:- Dế Mèn đã nói như thế nào để bọn
nhện nhận ra lẽ phải?
- Nghe Dế Mèn phân tích, bọn nhện đã làm gì?
- Đoạn 3 này cho em biết điều gì?
- Từ cuống cuồng gợi cho em cảnh gì?

Giáo án lớp 4
nhện gộc canh gác…
- To lớn, đứng chắc chắn ngang tầm
nhìn.
- Lộn xộn, nhiều, không có trật , tự
ngăn nắp, dễ đụng chạm.
Ý1: Cảnh trận địa mại phục của bọn
nhện thật đáng sợ.
- Chủ động hỏi, lời lẽ rất oai
phong…
- Hỏi lớn, quay phắt lưng đạp phanh
phách…
- Đạp mạnh và liên tục

- Ai đứng ra chóp bu bọn này? Ra
đây ta hỏi chuyện?
- Co rúm lại, đập đầu xuống đất…
Ý 2: Dế Mèn ra oai với bọn nhện
- Phân tích theo lối so sánh, lời lẽ
đanh thép đầy sức thuyết phục.

- ...sợ hãi,cùng dạ ran, phá hết vòng
vây.
- Sợ sệt luống cuống chạy phá vòng
vây
- Đoạn văn cho em biết điều gì?
Ý 3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện
nhận ra lẽ phải.
- Một số em trả lời câu hỏi và rút ra
nội dung bài.
- Câu chuyện này muốn ca ngợi ai và ca ngợi Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa
về điều gì?
hiệp, ghét áp bức, bất công,bênh vực
chị nhà trò yếu đuối.
3. Luyện đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS nối tiếp.
- 3 HS đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp.
- Cả lớp theo dõi để nhận ra giọng
- Lưu ý các từ: cong chân, quay phắt lưng, đọc.
phóng càng đạp phanh phách, …Giọng Dế - HS đọc theo cặp.
Mèn thể hiện sự mạnh mẽ, kiên quyết
- 2 HS thi đọc.
- Thi đọc diễn cảm theo cặp, theo tổ.
- HS khá giỏi trả lời.
3: Củng cố, dặn dò.
- Qua đoạn trích này, em học tập được điều gì
ở Dế Mèn?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs học bài.
____________________________________________

2
Gv Hồ Thị Phương


Tuần 2
TOÁN:

Giáo án lớp 4

SỐ CÓ 6 CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có 6 chữ số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YỂU

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ .
- Yêu cầu HS đọc kết quả bài 4 VBT.

Hoạt động của học sinh
- 2 HS đọc kết quả.
- Lớp nhận xét.

Hoạt động 2: Bài mới.
1.Ôn lại về các hàng đã học.
- Hãy nêu mối quan hệ giữa đơn vị các
hàng liền kề?
- GV: 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn, viết
là 100000.
2. Viết đọc số có 6 chữ số.
- Treo bảng cài rồi gắn các thẻ ghi số:

100000; 10000;…lên bảng.
- Đếm xem mỗi cột có bao nhiêu đơn vị?
chục? trăm? nghìn? chục nghìn? trăm
nghìn?
- Hãy viết và đọc số trên?
- Tương tự như trên, viết và đọc số:
857239, 471563
3. Luyện tập.
Bài 1: GV treo bảng phụ ghi sẵn bảng
1a.
- Cột thứ nhất có mấy trăm nghìn? Cột
thứ 2 có mấy chục nghìn?
- Viết số gồm 3 trăm nghìn, 1 chục
nghìn, 3 nghìn, 2trăm, 1 chục và 4 đơn vị.
- Bài 1b, GV yêu cầu HS tự làm
- Trong mỗi số trên c.s 3 có giá trị là
mấy?
Bài 2- GV kẻ sẵn bảng như SGK
- Viết số : 425671
- Số này gồm mấy trăm nghìn, mấy chục
nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục
và mấy đơn vị?
- Đọc số trên?
- Tương tự GV hướng dẫn HS điền với
các ô còn lại.
- GV giúp những em kém.
Bài 3: GV ghi từng số, yêu cầu HS đọc.

10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm.


- 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 3 nghìn, 5
trăm, 1 chục và 6 đơn vị: 432516

Bài 1:HS đọc yêu cầu.
- 3 trăm nghìn, 1 chục nghìn, 3 nghìn,
- 2 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.
313214
- HS tự làm
Bài 2 - HS quan sát,TLCH.
- …4 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 5 nghìn,
6 trăm, 7 chục, 1 đơn vị.
- HS đọc.

Bài 3: HS đọc số.
3
Gv Hồ Thị Phương


Tuần 2
Bài 4a,b: Yêu cầu HS tự làm bài.
- Thu nhận xét.

Giáo án lớp 4

- Nhận xét.
Bài 4a,b:HS đọc yêu cầu và viết số vào
vở ô li.
- HS chữa bài.
Kq đúng: 63 115; 732 936;

3: Củng cố, dặn dò.
943 103; 860 372
- Về nhà làm bài ở VBT.
- HS lắng nghe.
____________________________________________
ĐẠO ĐỨC:

TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 2)
I. MỤC TIÊU: - Thông qua thực hành rèn luyện cho HS có kỹ năng, có thói quen trung
thực trong học tập nói riêng, trong cuộc sống nói chung. Biết quý trọng những bạn
trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
- *KNS: Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. Kĩ năng
bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. Kĩ năng làm chủ
bản thân trong học tập.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YỂU

Hoạt động của giáo viên
1: Kiểm tra bài cũ.
- GV nêu tình huống: Trong giờ làm bài
tập em phát hiện bạn bên cạnh nhìn và
chép bài của em, em sẽ làm gì?
Hoạt động 2: Bài mới.
1.Bài tập 3,(SGK):Thảo luận nhóm
- GV gọi HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Hoạt động của học sinh
- HS xử lí tình huống.


- HS thảo luận ghi vào vở nháp.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- TH1: Em chấp nhận bị điểm kém không
chép bài của bạn, về nhà học bài để lần
sau làm được bài.
- TH2: Báo lại điểm cho cô giáo.
- TH3: Em sẽ động viên bạn suy nghĩ để
tự làm bài.

- Hãy kể về các tấm gương về trung thực
trong học tập?
- Em có suy nghĩ gì về các mẩu chuyện
trên?
- GVKL: Ở xung quanh ta có rất nhiều
tấm gương về trung thực trong học tập,
các em hãy học tập các bạn đó.
2.Bài tập 5, SGK.
- Yêu cầu thảo luận nhóm về tiểu phẩm
đã chuẩn bị.
- Gọi 2,3 nhóm lên trình bày tiểu phẩm.

- 2 em lên kể.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.

- HS thảo luận
- HS lên trình bày tiểu phẩm
4


Gv Hồ Thị Phương


Tuần 2
Giáo án lớp 4
- Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa
xem?
- Em sẽ làm như bạn…
- Nếu em ở trong tình huống đó, em hành
động như thế nào? Vì sao?
- HS lắng nghe và trả lời.
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm
làm tốt.
- GVKL: Từ nay trở đi, các em phải biết
trung thực trong học tập nói riêng và
trong cuộc sống nói chung.
3: Củng cố, dặn dò.
- Sưu tầm những mẩu chuyện, tấm gương
về tính trung thực trong học tập và trong
cuộc sống.
THỂ DỤC:

QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG - TRÒ
CHƠI.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách dàn hàng, dồn hàng, động tác quay phải, quay trái đúng với khẩu lệnh.
- Trò chơi"Thi xếp hàng nhanh". Biét cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II. SÂN TẬP DỤNG CỤ: Sân tập sạch sẽ, đảm bảo an toàn,1 còi .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Định
PH/pháp và hình
NỘI DUNG
lượng
thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
1-2p
XXXXXXXX
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
1-2p
XXXXXXXX
*Trò chơi"Tìm người chỉ huy"
2-3p

II.Cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ.
- Ôn quay phải, quay trái; dàn hàng, dồn hàng.
+Lần 1-2: GV điều khiển, có nhận xét, sửa chữa
những
sai sót cho HS.
+Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.GV quan
sát
nhận xét,sửa chữa sai sot cho HS các tổ.
+Tập hợp lớp, sau đó cho các tổ thi đua trình diễn
nội
dung ĐHĐN.
+Cho cả tổ tập để củng cố do GV điều khiển.
b)Trò chơi vận động.

- Trò chơi"Thi xếp hàng nhanh". GV nêu tên trò
5
Gv Hồ Thị Phương

10-12p

XXXXXXXX
XXXXXXXX


2-3p
1-2 lần
2 lần

X
X
X
X
X

O

O


X
X
X
X
X



Tuần 2
chơi,
giải thích cách chơi,cho HS chơi thử,rồi chơi chính
thức.
GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc.
III.Kết thúc:
- Cho HS làm các động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá giờ học và giao bài tập về
nhà.

Giáo án lớp 4

2-3p
1-2p
1-2p

XXXXXXXX
XXXXXXXX


_________________________________________________________________
Thứ ba, ngày 11 tháng 9 năm 2018
TOÁN:

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS luyện đọc và viết số có 6 chữ số(cả trường hợp có chữ số 0)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


Hoạt động của giáo viên
1: Kiểm tra bài cũ.
- Nêu tên các hàng đã học từ bé đến lớn.
- Nêu mỗi quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề ?
- Viết số 825713 lên bảng
- Mỗi chữ số của số trên thuộc hàng nào?.
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: GV treo bảng phụ kẻ sẵn bài 1.
- GV ghi số 653267
- Đọc số trên?
- Các chữ số 6;5;3;27 thuộc hàng nào ?
- HS tự làm các số còn lại rồi lên bảng
điền.
Bài 2:GV ghi các số lên bảng và gọi HS
đọc
- Giá trị của mỗi chữ số ở các số phụ
thuộc vào cái gì ?
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 3a,b,c:
- GV đọc từng số, yêu cầu Hs viết vào vở
nháp, một HS viết bảng nhóm.
- Nhận xét
Bài 4a,b:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Các số của mỗi dãy trên có quy luật gì ?

Hoạt động của học sinh
- 1HS nêu
- 1HS nêu

- HS quan sát.
- 1HS nêu
Bài 1: HS đọc yêu cầu.
- 1HS đọc số.
- HS trả lời câu hỏi.
- Làm vào vở .
Bài 2: 1HS đọc yêu cầu.
- Giá trị của mỗi chữ số ở các số phụ
thuộc vào vị trí các hàng mà nó đứng.
Bài 3a,b,:
- HS viết vào bảng nhóm: 4300; 24316:
24301; 180715; 307421; 999999.

Bài 4a,b:
- HS đọc yêu cầu và TLCH.
a)Tròn trăm nghìn
b)Tròn chục nghìn
- Vậy muốn tìm số tiếp theo trong dãy a - Lấy số cuối cộng thêm 100 000.
ta làm ntn ?
6
Gv Hồ Thị Phương


Tuần 2
Giáo án lớp 4
- HS tự làm các dãy còn lại
- HS làm bài.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thu vở chấm
3: Củng cố, dặn dò.

- Khi đọc và viết số có 6 chữ số ta cần - HS nêu.
chú ý điều gì ?
- Về nhà làm các bài tập còn lại.
- HS lắng nghe.
____________________________________________
CHÍNH TẢ :(nghe viết):

MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC

I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ,đúng quy định.

- Luyện phân biệt và viết đúng các tiếng có âm đầu s / x, vần ăng / ăn.(BT2,3b)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng con, phấn cho HS , bảng phụ viết 2 lần bài 2a.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên
1: Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu HS viết các từ: lanh lảnh, mắc
lỗi, ông nội, nỗi niềm, quả chanh, lạch
bạch.
Hoạt động 2: Bài mới.
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe - viết:
- GV đọc toàn bài.
- Sinh đã làm gì để giúp đỡ bạn Hạnh?
- Trong bài cần chú ý viết hoa chữ nào?
- GV đọc các từ khó, Tuyên Quang, kilô- mét, khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt.
- GV đọc từng câu cho HS viết.

- Đọc để HS khảo bài.
- Chấm, chữa bài.
3.Luyện tập.
* Bài 2:- Treo bảng phụ ghi sẵn bài 2
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở BT rồi
nêu kết quả bằng cách thi đua giữa 2 tổ.
- GV chốt kết quả đúng.

Hoạt động của học sinh
- 1 HS lên bảng
- Cả lớp viết nháp.

- HS lắng nghe.
- Cõng bạn đi học suốt 10 năm
- …chữ cái đầu câu, tên riêng.
- HS viết vàovở nháp,1HS lên bảng
- HS viết.

* Bài 2:- Đọc yêu cầu bài 2
- HS làm BT.
- 1 tổ cử 6 bạn lên tiếp sức
- Lát sau, rằng, phải chăng, xin bà, băn
khoăn, không sao, để xem.
- Gọi HS đọc truyện vui “Tìm chỗ ngồi” - 1HS đọc.
- Câu chuyện này buồn cười ở chỗ nào?
- HS trả lời.
* Bài 3:Trò chơi:
* Bài 3:
- Tổ chức cho 2 đội chơi.
- Mỗi đội cử 2 bạn lên chơi.

- Yêu cầu 1 đội đọc câu hỏi, đội kia ghi Kq đúng: a) Sáo - sao
kết quả vào bảng con và ngược lại.
b) Trăng - trắng
7
Gv Hồ Thị Phương


Tuần 2
Giáo án lớp 4
3: Củng cố, dặn dò.
- Về nhà tìm một số từ có âm đầu là x, s, - HS lắng nghe.
vần là ăng, ăn.
____________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MRVT: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT
I. MỤC TIÊU: - HS biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ,tục ngữ và cả từ Hán
Việt thông dụng) về chủ điểm “ Thương người như thể thương thân”(BT1,4); nắm
được cách dùng một số từ có tiếng “ nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người,lòng
thương người (BT 2,3)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1: Kiểm tra bài cũ.
- Tìm các tiếng chỉ người mà phần vần - HS nối tiếp nêu.
có: + 1 âm
+ 2 âm
Hoạt động 2: Bài mới.
1.Giới thiệu bài:
- Tuần này các em học chủ điểm gì?

- Thương người như thể thương thân.
- Tên của chủ điểm gọi cho em điều gì?
- Phải biết yêu thương giúp đỡ người
khác như chính bản thân mình.
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu.
Bài 1:- HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành các nhóm 4 để làm bài.
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.
a. Thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu c.Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ
thương đồng loại: lòng thương người, đồng loại:
lòng nhân ái, tình thân ái, lòng vị tha,…
Cưu mang, cứu giúp, giúp đỡ, cứu trợ,
b. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu ủng hộ,…
thương:
d. Trái nghĩa với đùm bọ hoặc giúp đỡ:
Độc ác, hung ác, nanh ác, tàn ác, cay Ức hiếp, ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành
nghiệt,…
hạ,…
Bài 2: Tổ chức chơi trò chơi :
Bài 2: - 4 HS lên tiếp sức:
- GV nêu cách chơi, yêu cầu trò chơi.
Tiếng “nhân”
…Có nghĩa là
- Chia lớp thành 2 nhóm (nam - nữ)
nghĩa là người “lòng
thương
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
người”

- Treo bảng phụ gọi HS lên chơi
Nhân dân, công Nhân hậu, nhân ái,
nhân, nhân loại, nhân từ, nhân đức
- Nhận xét
nhân tài.
- Đặt câu có từ “Nhân dân, công nhân”.
- Tìm thêm các từ có tiếng “Nhân”?

- Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu
nước. Bố em là công nhân.
Nhân chứng, nhân công, nhân vật
Bài 3:- HS đọc yêu cầu

Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu
8

Gv Hồ Thị Phương


Tuần 2
Giáo án lớp 4
- Yêu cầu HS tự làm
- HS tự làm
- Gọi 2 - 3 HS đọc bài làm
- 2 - 3 HS đọc bài làm
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 4:- Gọi HS đọc yêu cầu
Bài 4: HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS khá,giỏi trao ý nghĩa của - HS khá giỏi.
từng câu tục ngữ.

- Ở hiền gặp lành: khuyên người ta sống
hiền lành sẽ gặp những điều
may mắn.
- Trâu bộc ghét trâu ăn: chê người có tính
xấu hay ghen tị khi thấy người khác hạnh
phúc, may mắn.
- Một cây…cao: khuyên người ta đoàn
kết với nhau vì đoàn kết tạo nên sức
- Tìm thêm một số câu tục ngữ, thành mạnh.
ngữ phù hợp với chủ điểm “Thương - Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
người như thể thương thân “
- Bầu ơi thương lấy bí cùng…
3: Củng cố, dặn dò.
- Nhiễu điều…
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học thuộc các từ ngữ , câu tục - HS lắng nghe.
ngữ , thành ngữ vừa tìm được.
____________________________________________________________________
TOÁN:

Thứ tư, ngày 12 tháng 9 năm 2018
HÀNG VÀ LỚP

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn.
- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ đã kẻ sẵn như phần đầu bài học (chưa viết số).
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


Hoạt động của giáo viên
1: Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS làm bài 4 ở VBT.

Hoạt động của học sinh
- 2 HS làm ở bảng lớp.
Kq đúng: a) 123 589; 231 985; 123 859;
985 132.
b) 123 045; 345 012; 321 054; 450 123

Hoạt động 2: Bài mới.
1. Giới thiệu hàng, lớp.
- Nêu tên các hàng đã học từ bé đến lớn.
- GV giới thiệu lớp đơn vị và lớp nghìn.
- Viết số 321 vào cột “số” rồi gọi HS
ghi các chữ số vào cột ghi hàng.
- Tương tự với số 654000; 654321.
- Đọc các số trên.

- HS nêu.
- HS lên bảng ghi
- Hs đọc
9

Gv Hồ Thị Phương


Tuần 2
2. Luyện tập:

Bài 1: GV treo bảng phụ kẻ sẵn bài 1.
- GV ghi số 54 312
- Yêu cầu HS đọc số và nêu vị trí các chữ
số ở hàng nào, thuộc lớp nào?
- HS tự làm các số còn lại rồi lên bảng
điền.
Bài 2: GV ghi các số lên bảng.
- Gọi HS đọc từng số.
- Chữ số 3 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp
nào?
Bài 3:- Viết số 52314 thành tổng của các
số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, tròn
chục nghìn?
- Tương tự, hãy làm với các số còn lại.
- Em có lưu ý gì khi viết và đọc số có 6
chữ số?

Giáo án lớp 4
Bài 1: HS theo dõi.
- HS đọc số và TLCH.
- HS làm bài.
Bài 2: HS quan sát.
- 4 HS đọc từng số.
- HS trả lời.
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập.
- 52314 =50000+2000+ 300 + 10 + 4.
- HS tự làm bài.
- Viết từng lớp, từ lớp lớn đến lớp bé,
hàng nào không có giá trị thì viết 0; đọc
theo lớp từ cao đến thấp.

- HS lắng nghe.

Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
Dặn dò: về nhà làm BT còn lại.
____________________________________________
TẬP ĐỌC:

TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH

I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào,tình cảm.

- Nội dung: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của nước ta. Đó là những câu chuyện vừa
nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý của cha ông.
- Học thuộc 1 đoạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sưu tầm thêm tranh về các truyện cổ như: Tấm Cám, Thạch
Sanh…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1: Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 HS đọc tiếp nối bài “Dế Mèn… - 3 HS nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi.
yếu”.
- Qua đoạn trích em thích nhất là hình
ảnh nào? Vì sao?.
Hoạt động 2: Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- HS trả lời.

- Những nhân vật có trong bức tranh em
thường gặp ở đâu?
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
10
Gv Hồ Thị Phương


Tuần 2
a. Luyện đọc:
- Gv đọc mẫu toàn bài,
- Bài TĐ này có thể chia thành mấy
đoạn?
- Cho Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Gv cho Hs đọc thầm, tìm và dùng bút
chì gạch chân các từ khó đọc.
- Cho Hs luyện đọc từ khó đọc
- Cho Hs đọc thầm tìm câu dài và dùng
bút chì gach chân câu dài.
- Luyện đọc ngắt nghỉ một số câu khó
- Cho Hs đọc từ chú giải.
- Đọc nối tiếp lần 2
- Cho Hs đọc trong nhóm cho nhau nghe
thi đọc trong nhóm: cho 1 hs điều khiển
lớp.
- Cho 2Hs đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Cho 1hs đọc bài,
- Cho Hs đọc thầm toàn bộ câu hỏi.
* Đoạn 1: Từ đầu…của mình.
- Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước

nhà?
- Em hiểu câu thơ “Vàng cơn nắng, trắng
cơn mưa” như thế nào?

Giáo án lớp 4
- HS khá đọc bài.
- Hs trả lời
- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Hs đọc và gạch chân từ khó đọc:
- Hs luyện đọc từ khó.
- Hs đọc và đánh dấu câu dài
- Hs luyện ngắt nghỉ một số câu khó
- Hs đọc chú giải.
- Hs đọc nối tiếp lần 2
- Hs luyện đọc nhóm và thi đọc giữa các
nhóm theo sự điều khiển của bạn.. Nhận
xét giữa các nhóm.
- Hs đọc toàn bài

- Nhân hậu, có ý nghĩa rất sâu xa, đa tình,
đa mang…
- Ông cha ta đã trải qua bao mưa nắng,
qua thời gian để đúc rút những bài học
kinh nghiệm cho con cháu.
- Từ “nhận mặt” ở trong bài nghĩa là thế - Giúp con cháu nhận ra truyền thống tốt
nào?
đẹp…
- Đoạn thơ này nói lên điều gì?
Ý 1: Ca ngợi truyện cổ nước ta có lòng
nhân hậu, ăn ở hiền lành.

* Đoạn 2:
- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những - Thạch Sanh, Sự tích hồ Ba Bể, Nàng
truyện cổ nào?
tiên ốc, Trầu cau…
- Nêu ý nghĩa của 2 câu chuyện “Tấm - Hãy sống nhân hậu, độ lượng, công
Cám, Đẽo cày giữa đường”.
bằng, chăm chỉ...
- Em biết những truyện cổ nào thể hiện
lòng nhân hậu của người Việt Nam ta?
- HS nêu.
- Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài như thế
nào?
- Đoạn này muốn nói lên điều gì?
Ý 2: Bài học quý báu của ông cha ta răn
dạy con cháu.
- Bài thơ này muốn ca ngợi điều gì?
- Rút ra nội dung của bài đọc.
- Bài thơ ca ngợi kho tàng truyện cổ của
nước ta. Đó là những câu chuyện vừa
11
Gv Hồ Thị Phương


Tuần 2
c. Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
- Bài thơ cần đọc giọng như thế nào?

Giáo án lớp 4
nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng

kinh nghiệm sống quý của cha ông
- 2 HS đọc toàn bài.
- Cả lớp phát hiện ra giọng đọc tốt.
- Nhấn giọng các từ ngữ: yêu, nhân hậu,
sâu xa, thương người…
- 3 HS thi đọc .
- Lớp đọc thuộc lòng.

- Thi đọc diễn cảm (10 dòng đầu)
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng từng đoạn.
3: Củng cố, dặn dò
- HS nêu .
- Qua những câu chuyện cổ, ông cha ta
khuyên chúng ta điều gì?
- GV củng cố và liên hệ.
____________________________________________

THỂ DỤC:
TÁC QUAY SAU - TRÒ CHƠI"NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH"
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách dàn hàng, dồn hàng, động tác quay phải, quay trái đúng với khẩu lệnh.
- Bước đầu biết cách quay sau và đi đều theo nhịp.
- Trò chơi"Thi xếp hàng nhanh". Biét cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
II. SÂN TẬP DỤNG CỤ: Sân tập sạch sẽ, đảm bảo an toàn,1 còi .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

NỘI DUNG
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

- Chơi trò chơi"Diệt con vật có hại"
- Kiểm tra: Động tác quay phải, quay trái.

Định
lượng

PH/pháp và hình
thức tổ chức

1-2p
2-3p
3p

XXXXXXXX
XXXXXXXX


II.Cơ bản:
- Ôn quay phải, quay trái, đi đều.
GV điều khiển cả lớp tập, sau đó chia tổ tập luyện.
GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
- Học kĩ thuật động tác quay sau.
GV làm mẫu động tác.Lần 1 làm chậm, lần 2 vừa
làm mẫu vừa giảng giải yếu lĩnh động tác.
Cho HS tập, GV nhận xét sửa chữa sai sót cho HS.
- Trò chơi" Nhảy đúng, nhảy nhanh"
GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật
chơi, cho một nhóm HS ra làm mẫu cách nhảy, sau
đó cho cả lớp chơi.
GV quan sát, nhận xét biểu dương tổ thắng cuộc.

12
Gv Hồ Thị Phương

3-4p
2 lần

XXXXXXXX
XXXXXXXX

7-8p

6-8p


4 3
2 1
X
X
X
X



4 3
2 1
X
X
X
X



Tuần 2
Giáo án lớp 4
III.Kết thúc:
- Cho HS hát một bài và vỗ tay theo nhịp.
1-2p
XXXXXXXX
-GV cùng HS hệ thống bài.
1-2p
XXXXXXXX
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài
1-2p
về

nhà.
______________________________________________________________
Thứ năm, ngày 13 tháng 9 năm 2018
TOÁN:
SO SÁNH SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: - So sánh được các số có nhiều chữ số.
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên
1: Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS chữa bài 4 VBT.

Hoạt động của học sinh
- 4 HS viết ở bảng lớp:
Kq đúng:

73 541 = 70 000 + 3 000 + 500 + 40 + 1

Hoạt động 2: Bài mới.
1.So sánh các số có nhiều chữ số.
a. So sánh 2 số: 99578 và 100000.
- GV viết lên bảng: 99578…100000.
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm em
chọn dấu gì?Vì sao em chọn dấu đó?
GV viết lên bảng: 99578…100000.
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm?
- Vì sao em chọn dấu đó?
- GV ghi: 693251 … 693500
- So sánh 2 số trên?
- Vậy có mấy căn cứ để so sánh 2 số tự
nhiên?

6 532 = 6 000 + 500 + 30 + 2
83 071 = 80 000 + 30 000 + 70 + 1
90 025 = 90 000 + 20 + 5

- Em chọn dấu <, vì căn cứ vào số chữ
số của mỗi số; số nào có số chữ số nhiều
hơn thì lớn hơn.
- HS nêu cách so sánh.

- Căn cứ vào số chữ số của 2 số đó…
- Nếu số chữ số của hai số bằng nhau, ta
đưa vào các hàng (so sánh từ hàng lớn
→ bé).
2. Luyện tập

Bài 1:GV ghi bài lên bảng
Bài 1: HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc yêu cầu rồi tự làm
- Lớp làm vở ô li; 1 em làm bảng nhóm.
- Chữa bài
Kq đúng:
- Vì sao em điền dấu <, >, = ?
9 999 < 10 000;
653 211= 653 211
99 999 < 100 000; 43 256 < 432 510
726 585 > 557 652; 845 713 < 854 713
Bài 2: GVghi: 59876; 651321; 499873; Bài 2- HS quan sát và TLCH.
902011.
- HS đọc yêu cầu.
- Trong các số trên số nào lớn nhất? Vì - HS trả lời.
13
Gv Hồ Thị Phương


Tuần 2
sao?

Giáo án lớp 4
- HS nêu và giải thích lí do.

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
Bài 3: HS đọc yêu cầu.
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ - Tìm trong các số trên số nào có ít chữ
bé đến lớn ta làm thế nào?
số nhất → bé nhất....

- HS đọc yêu cầu rồi làm vở ô li.
- HS chữa bài nếu sai.
Kq đúng: 2 467; 28 092; 932 018; 943
567.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
Bài 4: HS đọc yêu cầu.
- GV lần lượt nêu từng câu hỏi, HS trả - HS trả lời.
lời.
Kq đúng:a, 999; b, 100;
c, 999 999; d,100 000
3: Củng cố, dặn dò.
- Hướng dẫn học ở nhà; làm các BT còn - HS lắng nghe.
lại.
____________________________________________
KỂ CHUYỆN :
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐA ĐỌC
I. MỤC TIÊU: - Hiểu câu chuyện thơ “Nàng tiên ốc”; kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh học câu chuyện (Trang 18, SGK)
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1: Kiểm tra bài cũ.
Gọi 3 HS kể chuyện (nối tiếp nhau) “Hồ - 3 HS kể chuyện.
Ba Bể”.
Hoạt động 2: Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu truyện:
- GV đọc diễn cảm bài thơ

- HS lắng nghe.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài thơ
- 3 HS nối tiếp đọc bài thơ.
*Đoạn 1:- Bà lão làm nghề gì để sinh
sống?
- Mò cua bắt ốc.
- Con ốc bắt được có gì lạ?
- Vỏ màu xanh biếc…
- Khi bắt được con ốc bà lão làm gì?
- …bỏ vào chum nuôi.
* Đoạn 2:- Từ khi có ốc, bà thấy có điều
gì lạ xảy ra?
- Việc nhà tươm tất.
* Đoạn 3: Khi thấy có điều lạ xảy ra
trong nhà, bà đã làm gì?
- Bà rình xem….
- Câu chuyện kết thúc như thế nào?
- Hai mẹ con sống hạnh phúc.
3. Hướng dẫn kể chuyện:
- Tiết kể chuyện này yêu cầu gì?
- Em đóng vai người kể để kể câu chuyện
- Thế nào là kể chuyện bằng lời của em? - HS khá kể mẫu đoạn 1
14
Gv Hồ Thị Phương


Tuần 2
- GV bổ sung
- Chia lớp thành nhóm 4 để kể từng đoạn.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể

4. Thi kể chuyện : 3 tổ thi đua nhau
5. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- Câu chuyện này ca ngợi ai và ca ngợi về
điều gì?
3: Củng cố, dặn dò.
- Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì?

Giáo án lớp 4
- HS kể nối tiếp cho nhau nghe
- Mỗi nhóm cử 3 em kể nối tiếp
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS nêu.

- Con người cần có lòng yêu thương giúp
đỡ nhau → sẽ gặp may mắn.
____________________________________________

TẬP LÀM VĂN:
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. MỤC TIÊU: - Giúp HS hiểu: hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân
vật.Nắm được cách kể hành động của nhân vật.(ND ghi nhớ)
- Bước đầu biết dựa vào tính cách đễ xác định hành động của động nhân vật
(Sẻ,Chích).
- Bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước,sau để thành câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng:
- Bảng phụ, thẻ có ghi: chích, sẻ (mỗi loại 6 cái)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh

1: Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là kể chuyện?
- HS trả lời.
- Những điều gì thể hiện tính cách của
nhân vật trong truyện?
Hoạt động 2: Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tìm hiểu phần nhận xét.
- Gọi HS đọc truyện “Bài văn bị điểm - HS đọc bài.
không”.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 rồi ghi - HS thảo luận rồi ghi vào vở
vào vở BT yêu cầu 2, 3.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày:
* Hành động của cậu bé
* Ý nghĩa của hành động:
+ Giờ làm bài: không tả, không viết, nộp
giấy trắng cho cô.
+ Cậu bé rất trung thực, rất thương cha.
+ Giờ trả bài: làm thinh khi cô hỏi
+ Cậu rất buồn vì hoàn cảnh của mình.
+ Lúc ra về: khóc khi bạn hỏi
+ Buồn tủi, rất yêu cha.
- Các hành động trên được kể theo thứ tự - Việc nào xảy ra trước thì kể trước, xảy
như thế nào?
ra sau thì kể sau.
- Khi kể lại hành động của nhân vật ta - Kể lại những hành động tiêu biểu…
chú ý điều gì?
3. Ghi nhớ: Gọi HS đọc ghi nhớ
- 2 HS đọc bài.
15

Gv Hồ Thị Phương


Tuần 2
4. Luyện tập:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm
vào VBT.
- Kq đúng:
1. Một hôm, Sẻ được bà gửi cho một…
5. Sẻ không muốn chia cho Chích…
2.Thế là hằng ngày Sẻ nằm trong tổ ăn …
4. Khi ăn hết, Sẻ bèn quẳng chiếc hộp…
7. Gió đưa những hạt kê còn sót …
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Về nhà viết lại câu chuyện vào VBT và
tập kể cho mọi người nghe.

Giáo án lớp 4
- HS đọc ,thảo luận và làm BT.

3. Chích đi kiềm mồi, tìm được những…
6. Chích bèn gói cẩn thận những hạt
kê ...
8. Chích vui vẻ đưa cho Sẻ một nửa…
9. Sẻ ngượng nghịu nhận quà của
Chích ..

- HS lắng nghe.
____________________________________________

KĨ THUẬT:

VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU (Tiết2)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết được đặc điểm ,tác dụng và cách sử dụng ,bảo quản những vật liệu ,dụng cụ
đơn giản dùng để cắt ,khâu ,thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ(gút chỉ)
II- Đồ dùng dạy học:
- Kim khâu,kim thêu.
- Khung thêu ,nến.
- Phấn màu,thước dẹt,thước dây.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:Đặc điểm và cách sử dụng
kim.
HS quan sát H4(SGK)và quan sát mẫu
- GV đưa các loại kim để HS quan sát.
kim.
- Em hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim - HS trả lời.
khâu?
- Hãy nêu cách xâu chỉ vào kim?
- Gv cho HS làm thử.
- HS trả lời.
- Em hãy nêu cách vê nút chỉ?
- Theo em vê nút chỉ có tác dụng gì?
- Để giữ kim khâu không bị gỉ ,mùi kim
nhọn ,sắc ta phải làm gì?

Hoạt động 2:Một số vật liệu và dụng cụ
khác.
- Em hãy nêu tên và tác dụng một số
dụng cụ vật liệu khác được dùng trong
- Thước may,thước dây,khung
khâu thêu?
thêu,khuy cài,khuy bấm,phấn
16
Gv Hồ Thị Phương


Tuần 2
Giáo án lớp 4
Hoạt động 3:Thực hành xâu chỉ vào kim may........
và vê nút chỉ.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- HS hoạt động theo nhóm bàn.
- HS thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút - Các nhóm thực hành.
chỉ.
- Nhóm khác nhận xét,đánh giá.
IV- Nhận xét,dặn dò.
- Chuẩn bị dụng cụ ,vật liệu tiết học sau.
____________________________________________
KHOA HỌC:
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết được vai trò của các cơ quan hô hấp, tiêu hố, tuần hoàn, bài tiết trong quá
trình trao đổi chất ở người.
- Hiểu và giải thích được sơ đồ của quá trình trao đổi chất.
- Hiểu và trình bày sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hố, hô hấp. tuần

hoàn. Bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 8 / SGK.
- Phiếu học tập theo nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
1) Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
2) Con người, thực vật, động vật sống - 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
được là nhờ những gì ?
- Nhận xét câu trả lời và HS.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Con người, động vật, thực vật sống
được là do có quá trình trao đổi chất với - HS lắng nghe.
môi trường. Vậy những cơ quan nào thực
hiện quá trình đó và chúng có vai trò như
thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các
em trả lời hai câu hỏi này.
* Hoạt động 1: Chức năng của các cơ
quan tham gia quá trình trao đổi chất.
- Mục tiêu:
- Kể tên những biểu hiện bên ngồi của
quá trình trao đổi chất và những cơ quan
thực hiện quá trình đó.
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần
hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra
ở bên trong cơ thể.

- Cách tiến hành:
- GV tổ chức HS hoạt động cả lớp.
17
Gv Hồ Thị Phương


Tuần 2
Giáo án lớp 4
- Yêu cầu HS quan sát các hình minh
hoạ
trang
- Quan sát hình minh hoạ và trả lời.
8 / SGK và trả lời câu hỏi.
1) Hình minh hoạ cơ quan nào trong +Hình 1: vẽ cơ quan tiêu hố. Nó có
quá trình trao đổi chất ?
chức năng trao đổi thức ăn.
2) Cơ quan đó có chức năng gì trong +Hình 2: vẽ cơ quan hô hấp. Nó có
quá trình trao đổi chất ?
chức năng thực hiện quá trình trao đổi
khí.
+Hình 3: vẽ cơ quan tuần hoàn. Nó có
chức năng vận chuyển các chất dinh
- Gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ vào hình dưỡng đi đến tất cả các cơ quan của cơ
minh hoạ vừa giới thiệu.
thể.
- Nhận xét câu trả lời của từng HS.
+Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết. Nó có
* Kết luận: Trong quá trình trao đổi chức năng thải nước tiểu từ cơ thể ra
chất, mỗi cơ quan đều có một chức ngồi môi trường.
năng. Để tìm hiểu rõ về các cơ quan, các

em cùng làm phiếu bài tập.
* Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao
đổi chất.
- HS lắng nghe.
- Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận
nhóm theo các bước.
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ từ 4 đến
6 HS, phát phiếu học tập cho từng nhóm. - HS chia nhóm và nhận phiếu học tập.
- Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để
hoàn thành phiếu học tập.
- Tiến hành thảo luận theo nội dung
- Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu phiếu học tập.
học tập lên bảng và đọc. Gọi các nhóm - Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình
khác nhận xét bổ sung.
bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu: Hãy nhìn vào phiếu học tập
các em vừa hoàn thành và trả lời các câu - Đọc phiếu học tập và trả lời.
hỏi:
- Câu trả lời đúng là:
1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan 1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan hô
nào thực hiện và nó lấy vào và thải ra hấp thực hiện, cơ quan này lấy khí ôxi
những gì ?
và thải ra khí các- bô- níc.
2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ 2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan
quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế tiêu hố thực hiện, cơ quan này lấy vào
nào ?
nước và các thức ăn sau đó thải ra phân.
3) Quá trình bài tiết do cơ quan nào 3) Quá trình bài tiết do cơ quan bài tiết
thực hiện và nó diễn ra như thế nào ?
nước tiểu thực hiện, nó lấy vào nước và

thải ra nước tiểu, mồ hôi.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
* Kết luận: Những biểu hiện của quá - HS lắng nghe.
trình trao đổi chất và các cơ quan thực
hiện quá trình đó là:
18
Gv Hồ Thị Phương


Tuần 2
+Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp
thực hiện, lấy vào khí ô- xy, thải ra khí
các- bô- níc.
+Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hố
thực hiện: lấy vào nước và các thức ăn
có chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ
thể, thải ra chất cặn bã (phân).
+Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước
tiểu và da thực hiện. Cơ quan bài tiết
nước tiểu: Thải ra nước tiểu. Lớp da bao
bọc cơ thể: Thải ra mồ hôi.
* Hoạt động 3: Sự phối hợp hoạt
động giữa các cơ quan tiêu hố, hô hấp,
tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện
quá trình trao đổi chất.
- Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp
hoạt động của các cơ quan tiêu hố, hô
hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực
hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể
và giữa cơ thể với môi trường.

- Cách tiến hành:
- Bước 1: GV tiến hành hoạt động cả
lớp.
- Dán sơ đồ trang 7 phóng to lên bảng
và gọi HS đọc phần “thực hành”.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ
cho trước vào chỗ chấm gọi 1 HS lên
bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ
chấm trong sơ đồ.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Kết luận về đáp án đúng.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực
hiện tốt.
- Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc
theo cặp với yêu cầu:
- Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi: Nêu
vai trò của từng cơ quan trong quá trình
trao đổi chất.
- Gọi 2 đến 3 cặp lên thực hiện hỏi và
trả lời trước lớp. Gọi các HS khác bổ
sung nếu bạn nói sai hoặc thiếu.

Giáo án lớp 4

- 2 HS lần lượt đọc phần thực hành trang
7 / SGK.
- Suy nghĩ và làm bài, 1 HS lên bảng
gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ
chấm cho phù hợp.
- 1 HS nhận xét.


- 2 HS tiến hành thảo luận theo hình
thức 1 HS hỏi 1 HS trả lời và ngược lại.
Ví dụ:
+HS 1:Cơ quan tiêu hố có vai trò gì ?
+HS 2: Cơ quan tiêu hố lấy thức ăn,
nước uống từ môi trường để tạo ra các
chất dinh dưỡng và thải ra phân.
+HS 2: Cơ quan hô hấp làm nhiệm vụ gì
?
+HS 1: Cơ quan hô hấp lấy không khí
để tạo ra ôxi và thải ra khí các- bô- níc.
+HS 1: Cơ quan tuần hoàn có vai trò
gì ?
19

Gv Hồ Thị Phương


Tuần 2

Giáo án lớp 4
+HS 2: Cơ quan tuần hoàn nhận chất
dinh dưỡng và ô- xy đưa đến tất cả các
cơ quan của cơ thể và thải khí các- bôníc vào cơ quan hô hấp.
+HS 2: Cơ quan bài tiết có nhiệm vụ
gì ?
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực +HS 1: Cơ quan bài tiết thải ra nước tiểu
hiện tốt.
và mồ hôi.

* Kết luận: Tất cả các cơ quan trong
cơ thể đều tham gia vào quá trình trao - HS lắng nghe.
đổi chất. Mỗi cơ quan có một nhiệm vụ
riêng nhưng chúng đều phối hợp với
nhau để thực hiện sự trao đổi chất giữa
cơ thể và môi trường. Đặc biệt cơ quan
tuần hoàn có nhiệm vụ rất quan trọng là
lấy ô- xy và các chất dinh dưỡng đưa
đến tất cả các cơ quan của cơ thể, tạo
năng lượng cho mọi hoạt động sống và
đồng thời thải các- bô- níc và các chất
thải qua cơ quan hô hấp và bài tiết.
3.Củng cố- dặn dò:
- Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong - Khi một cơ quan ngừng hoạt động thì
các cơ quan tham gia vào quá trình trao quá trình trao đổi chất sẽ không diễn ra
đổi chất ngừng hoạt động ?
và con người sẽ không lấy được thức ăn,
- Nhận xét câu trả lời của HS.
nước uống, không khí, khi đó con người
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS, sẽ chết.
nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng
bài.
- Dặn HS về nhà học phần Bạn cần biết
và vẽ sơ đồ ở trang 7 / SGK.
__________________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
DẤU HAI CHẤM
I. MỤC TIÊU: - Hiểu tác dụng của dấu 2 chấm trong câu (ND ghi nhớ)
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm,bước đầu biết dùng dấu 2 chấm khi viết văn.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1: Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2 HS đọc bài 2; 4.
- 1 em đọc bài 4,1em đọc bài 2.
- Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
- Ở lớp 3, các em đã học những dấu câu
nào?
- HS trả lời.
20
Gv Hồ Thị Phương


Tuần 2
Giáo án lớp 4
2. Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi HS đọc ví dụ
- 2 HS đọc ví dụ.
- Trong những câu văn trên, dấu hai chấm a. Báo hiệu phần sau là lời nói của BH.
có tác dụng gì?
b. Báo hiệu phần sau là lời nói của Dế
Mèn.
c. Báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải
thích rõ những điều lạ…
- Nó dùng phối hợp với dấu câu nào?
- Dấu hai chấm thường phối hợp với dấu

- Qua những ví dụ trên, em cho biết
ngoặc kép và dấu gạch ngang.
tác dụng của dấu hai chấm trong câu?
- HS nêu như ghi nhớ
- Dấu hai chấm thường phối hợp với
những dấu khác khi nào?
- HS nêu theo ý mình.
3. Ghi nhớ:GV gọi HS đọc ghi nhớ
4. Luyện tập.
Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu.
Bài 1:2 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi rồi nêu - HS thảo luận căp,nêu kết quả.
kết quả.
a- Phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng
→ lời nói của nhân vật tôi...
- HS làm vào vở
Bài 2: Gọi HS yêu cầu
Bài 2: HS đọc yêu cầu và làm vào VBT.
- Yêu cầu HS tự làm bài, GV giúp đỡ em - Cả lớp viết vở ô li; 1 em viết vào giấy rô
kém.
ki.
- GV lưu ý HS cách sử dụng dấu câu.
- Cả lớp nhận xét.
3: Củng cố, dặn dò.
- Dấu hai chấm có tác dụng gì?
- Về nhà viết vào VBT.
- HS trả lời.
______________________________________________________
Thứ sáu, ngày 14 tháng 9 năm 2018
TOÁN :


TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Nhận biết hàng triệu, chục triệu, trăm triệu và lớp triệu.
- Biết viết các số đến lớp triệu.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1: Kiểm tra bài cũ.
- GV ghi bảng số: 653720
- Nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào? lớp - HS trả lời.
nào?
- Lớp đơn vị gồm những hàng nào? Lớp
nghìn gồm những hàng nào?
- HS viết bảng con
Hoạt động 2: Bài mới.
1.Giới thiệu lớp triệu:
1000000
- Gọi 1 HS lên bảng viết các số: 1000; - HS lắng nghe và ghi nhớ.
21
Gv Hồ Thị Phương


Tuần 2
10000; 100000; 999999.
- Cộng 999999 với 1 ta được số mấy?
- GV: mười trăm nghìn gọi là 1 triệu.
- Số 1 triệu có mấy chữ số? Đó là những
chữ số nào?

- GV: 10 triệu còn gọi là 1 chục triệu.
- Yêu cầu HS ghi số
- 10 chục triệu còn gọi là 1 trăm triệu
- GV: hàng triệu, chục triệu, trăm triệu,
lập thành lớp triệu.
2.Thực hành:
Bài 1: - Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến
10 triệu?
- Đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100
triệu?
- Đếm thêm 100 triệu đến 900 triệu?
Bài 2:GV gọi HS đọc yêu cầu rồi tự viết
số
- GV giúp đỡ các em kém
Bài 3; 4: Yêu cầu HS đọc yêu cầu rồi tự
viết vào vở ô li.

Giáo án lớp 4
- HS trả lời.
- HS nhắc lại.
- Số có 7 chữ số, 1 000 000.
- HS nhắc lại.
- HS ghi số: 10 000 000
- 100 000 000
- HS nhắc lại.
Bài 1: - Một triệu, hai triệu, ba triệu, …,
mười triệu.
- HS đếm:
+ Mười triệu, …, …, …, một trăm triệu.
+ Một trăm triệu, …, …, chín trăm triệu.

Bài 2: - HS làm bài vào VBT.
- HS đổi vở, kiểm tra bài.
- HS nhận xét.
Bài 3: - 1 HS đọc.
- HS quan sát.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài
vào bảng phụ.

3: Củng cố, dặn dò.
- Số tròn nghìn là số có tận cùng mấy chữ - HS trả lời.
số 0?số tròn triệu có tận cùng mấy chữ số - Số tròn nghìn có tận cùng 3 chữ số 0; số
0?
tròn triệu có tận cùng 6 chữ số 0
____________________________________________
LỊCH SỬ:

Bài 3: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo)
I, MỤC TIÊU:Sau bài học, hs biết:
- Trình tự các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng
lịch sử hay địa lí tên bản đồ
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: Nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên
bản đồ; dựa vào ký hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng
bằng, vùng biển
II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ địa lý tự nhiên VN
- Lược đồ SGK trang 8
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên

1. Kiểm tra bài cũ:
? Bản đồ là gì?
? Nêu một số yếu tố của bản đồ?

Hoạt động của học sinh

22
Gv Hồ Thị Phương


Tuần 2
Giáo án lớp 4
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
HĐ 1: Cách sử dụng bản đồ
- Hs lần lượt trình bày:
- Yêu cầu hs dựa vào kiến thức bài
trước trả lời các câu hỏi sau:
+ Tên của khu vực và những thông tin
? Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
chủ yếu của khu vực đó được thể hiện
trên bản đồ
- 2 hs đọc
? Dựa vào bảng chú giải ở h3 để đọc các
kí hiệu của một số đối tượng địa lý.
- 2 hs chỉ. Căn cứ vào kí hiệu ở
? Chỉ đường biên giới phần đất liền của
bảng chú giải
VN với các nước láng giềng trên h3? Vì
sao em biết đó là đường biên giới quốc

gia?
Kết luận: Muốn sử dụng bản đồ cần theo
các bước sau:
- Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể
hiện nội dung gì
- Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối
tượng lịch sử hoặc địa lý
- Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lý trên
bản đồ dựa vào kí hiệu
HĐ 2:
Bài tập
- Yêu cầu hs lần lượt làm các BT a, b - Hs làm bài
trong SGK theo nhóm bàn
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, bổ
- Gọi các nhóm trình bày kết quả
sung
- Gv hoàn thiện câu trả lời của các nhóm
BT3, ý b:
+ Các nước láng giềng của VN: Trung
Quốc, Lào, Cam- pu- chia.
+ Vùng biển nước ta là một bộ phận của
biển Đông
+ Quần đảo của VN: Hoàng Sa, Trường
Sa,…
+ Một số quần đảo của VN: Phú Quốc,
Cát Bà, Côn Đảo,…
+ Một số sông chính: Hồng, Thái Bình,
Tiền, Hậu,…
Củng cố: :-Nhận xét giờ học
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau

____________________________________________
23
Gv Hồ Thị Phương


Tuần 2
TẬP LÀM VĂN:

Giáo án lớp 4
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN
KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU: . HS hiểu trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình nhân vật là cần
thiết để thể hiện tính cách nhân vật(ND ghi nhớ).
2. Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật; kể lại được một
đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên.
*KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin; Tư duy sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở phần I.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên
1: Kiểm tra bài cũ.
- Tính cách của nhân vật thường biểu
hiện qua những điểm nào?
Hoạt động 2: Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu phần nhận xét.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Phát giấy khổ to cho từng nhóm 2 bàn và
yêu cầu HS hoàn thành phiếu.
- Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng.

- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.

Hoạt động của học sinh
- …hình dáng, hành động, lời nói, ý nghĩ.

Bài 1: - 1 HS đọc.
- HS làm bài vào giấy khổ to.
1, - Sức vóc: bé nhỏ, người bự những
phấn như mới lột.
- Cánh: mỏng như cánh bướm non …
- "Trang phục": mặc áo thâm dài, đôi chỗ
chấm điểm vàng.
2, Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện:
- Tính cách: yếu đuối.
- Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ
3. Ghi nhớ.
bị bắt nạt.
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
- 2 đến 3 HS đọc.
- Yêu cầu HS nêu thêm ví dụ để hiểu rõ - 2 đến 3 HS lấy ví dụ.
hơn nội dung phần Ghi nhớ.
4. Luyện tập.
Bài 1: - 1 HS đọc.
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS gạch chân dưới các chi tiết:
- Y/c HS dùng bút chì gạch chân trong người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo cánh
VBT, 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần
dưới các chi tiết miêu tả đđ ngoại hình của đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn động đậy,
chú bé liên lạc.

đôi mắt sáng và xếch.
- Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú Bài 2: - 1 HS đọc.
bé?
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ truyện - HS làm bài vào vở.
thơ Nàng tiên Ốc.
- Y/c HS kể một đoạn kết hợp tả ngoại
hình nhân vật; HS (K, G) kể toàn bộ câu - 3 đến 5 HS thi kể.
chuyện kết hợp tả ngoại hình của hai nhân
24
Gv Hồ Thị Phương


Tuần 2
Giáo án lớp 4
vật.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- Nhận xét, đánh giá HS.
3: Củng cố, dặn dò.
- HS trả lời.
- Vì sao trong bài văn kể chuyện lại cần
tả ngoại hình của nhân vật?
__________________________________________
ĐỊA LÝ:

Bài 1: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I, MỤC TIÊU: Sau bài học, hs có khả năng:
- Chỉ và độc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn,

Đông Triều.
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy núi Hoàng Liên
Sơn: là dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu; khí
hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số
liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7
- Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía bắc.
II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bản đồ địa lý tự nhiên VN
- Lược đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ
- Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn, thị trấn Sa Pa
III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu các bước sử dụng bản đồ?
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
HĐ 1: Hoàng Liên Sơn- dãy núi cao
và đồ sộ nhất Việt Nam
- Yêu cầu hs quan sát lược đồ các dãy núi
chính ở Bắc Bộ và kể tên các dãy núi đó
- Gv treo bản đồ địa lý tự nhiên VN, yêu
cầu hs tìm dãy núi Hoàng Liên Sơn trên
bản đồ
- Cho hs điền các thông tin sau để hoàn
thiện những đặc điểm chính của dãy
Hoàng Liên Sơn:

+ Vị trí: ..............................
+ Chiều dài: .......................
+ Chiều rộng: .....................
+ Độ cao: ...........................

Hoạt động của học sinh

- Hs quan sát và kể tên: dãy Hoàng Liên
Sơn, dãy Sông Gâm, dãy Ngân Sơn, dãy
Bắc Sơn, dãy Đông Triều
- 2 hs lên chỉ
- Hs dựa vào bản đồ, lược đồ, SGK để
điền:
Đáp án:
+ Ở phía Bắc nước ta, giữa sông Hồng
và sông Đà
+ Khoảng 180 km
+ Gần 30 km
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất VN

25
Gv Hồ Thị Phương


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×