Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

KHGD văn 6 2019 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.9 KB, 8 trang )

PHẦN THỨ NHẤT CỦA KẾ HOẠCH (a)
NGỮ VĂN 6


Tuần
(1)

TÊN CHƯƠNG
(Bài)
(2)

1

HDĐT: CON RỒNG
CHÁU TIÊN.
RÈN LUYỆN
CHÍNH TẢ
( TT HCM)

Số tiết
(3)
Bài

1

1

PPCT

1


2

HD ĐT:
BÁNH CHƯNG,
BÁNH GIẦY.

TỪ VÀ CẤU TẠO
TỪ TIẾNG VIỆT
(Kĩ năng sống)

1

3

GIAO TIẾP VĂN
BẢN VÀ
PHƯƠNG THỨC
BIỂU ĐẠT
(Kĩ năng sống,
Môi trường)

1

4

MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG, BÀI
(Tư tưởng, kiến thức, kĩ năng, tư duy)
(4)
1. Kiến thức: Khái niệm thể loại truyền
thuyết. Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác

phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn
đầu.
2. Kĩ năng: Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết
và viết đúng chính tả.
3. Thái độ: Tự hào về nguồn gốc và truyền
thống đoàn kết dân tộc.
4. Tích hợp:
- TT HCM: lời dặn của Bác về tinh thần đoàn
kết.
- ANQP: Lịch sử dựng nước và giữ nước
1. Kiến thức: Nhân vật, sự việc, cốt truyện
trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
2. Kĩ năng: Đọc- hiểu một văn bản thuộc thể
loại truyền thuyết. Nhận ra những sự việc
chính trong truyện.
3. Thái độ: Xây dựng lòng tự hào về trí tuệ và
vốn văn hóa của dân tộc
1. Kiến thức: Định nghĩa về từ đơn, từ phức,
các loại từ phức. Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt
2. Kĩ năng: Nhận diện, phân biệt được: từ và
tiếng: từ đơn và từ phức: từ ghép và từ láy .
3. Thái độ: Thấy được sự phong phú của tiếng
Việt.
4. Tích hợp kĩ năng sống: Ra quyết định và
giao tiếp.
1. Kiến thức: Sơ giản về hoạt động truyền
đạt, tiếp nhận, tư tưởng, tình cảm bằng
phương tiện ngôn từ giao tiếp.
2. Kĩ năng : Bước đầu nhận biết về việc lựa
chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục

đích giao tiếp.
3. Thái độ: Sử dụng đúng kiểu loại nâng cao
hiệu quả giao tiếp.
4. Tích hợp:
Kĩ năng sống: kĩ năng giao tiếp, ứng xử.Tự

CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
(Tư liệu tham khảo, đồ dùng dạy
học)
(5)

- Giáo viên: sách giáo khoa, sách
giáo viên, giáo án và tranh :
+ Lạc Long Quân và Âu Cơ gặp
nhau.
+ Lạc Long Quân và Âu Cơ chia
con.
- Học sinh: Soạn bài

- Giáo viên: sách giáo viên, giáo án
và Tranh :
+ Cảnh gia đình Lang Liêu làm
bánh.
+ Cảnh vua chọn bánh của Lang
Liêu để tế Trời, Đất, Tiên Vương
- Học sinh: Soạn bài
- Giáo viên: sách giáo khoa, sách
giáo viên, giáo án, ngữ pháp tiếng
Việt, Từ loại- ngữ pháp tiếng Việt.
- Học sinh: Đồ dùng học tập.


- Giáo viên: sách giáo khoa, sách
giáo viên, giáo án
- Học sinh: Soạn bài

Thực
hành
ngoại
khóa
(6)

Kiểm
tra
(7)

Ghi
chú
(8)


THỰC HIỆN KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY (b)
(Sau 1 tháng giảng dạy)
A- TÌNH HÌNH HỌC TẬP VÀ GIẢNG DẠY
1. HỌC TẬP CỦA HỌC SINH
a) Tình cảm đối với bộ môn, thái độ phương pháp học tập bộ môn, năng lực ghi nhớ, tư duy, v.v…
Nhìn chung các em có tình cảm với môn Ngữ Văn. Nhưng bước đầu các em làm quen với phương pháp và và cách học mới vì thế
còn nhiều bỡ ngỡ, khó khăn. Sau một tháng học tập học sinh đã đi vào nề nếp và làm quen với phương pháp học tập mới cụ thể là:
Các em trong lớp đã mạnh dạn phát biểu xây dựng bài. Trong lớp các em đã trao đổi thảo luận học hỏi kinh nghiệm từ các bạn
khác, giúp đỡ nhau trong học tập. Các em hầu như rất say mê với phương pháp học này. Tuy nhiên đây là một môn học khó nên đòi hỏi
ở các em phải có sự liên tưởng tìm tòi sáng tạo tích lũy những kiến thức để từ đó hình thành vốn tri thức cần thiết làm cho kiến thức của

mình phong phú hơn.
Bước đầu các em đã vận dụng được những kiến thức vào thực tế cuộc sống. Qua đó rèn luyện cho các em tính cẩn thận trong công
việc học tập. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa thực sự cố gắng, chưa thực sự yêu thích với bộ môn này, cần phải có
phương pháp học tập tốt ở mỗi em.
b) Phân loại trình độ:


Phân loại trình độ

Lớp 6C: ......... học sinh

Khối 9: ....... học sinh

Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
Kém
2. GIẢNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
a) Những mặt mạnh trong giảng dạy bộ môn của giáo viên:
Luôn luôn gắn bó và tâm huyết với nghề, nhiệt tình trong giảng dạy, chấp hành nghiêm túc nội quy, quy chế của tổ chuyên môn
và của nhà trường. Soạn giảng đầy đủ theo đúng PPCT, không ra sớm vào muộn cắt xén chương trình. Thường xuyên nghiên cứu và
tham khảo những tư liệu bổ ích để nâng cao nghiệp vụ chuyên môn. Luôn có tinh thần phối hợp trong công việc. Thường xuyên trao đổi
chuyên môn với đồng nghiệp qua các buổi sinh hoạt chuyên đề. Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn do nghành và trường tổ chức.
b) Những nhược điểm, thiếu sót trong giảng dạy bộ môn của giáo viên:
Do mục tiêu giáo dục thay đổi với định hướng nhằm trang bị cho học sinh có trình độ học vấn THCS để tiếp tục học THPT, trung
học nghề và đi sâu vào cuộc sống, do đó đối tượng giáo dục bị thay đổi cả về tâm lí, tình cảm. Các em chưa được làm quen với phương
pháp học mới, vì thế giáo viên cần phải có phương pháp dạy học cho phù hợp với đặc thù của bộ môn mà mình giảng dạy.
3. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHUYÊN MÔN:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………
4. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CỦA BAN GIÁM HIỆU:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………


………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
B – BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
a) Đối với giáo viên: ( Cần đi sâu nghiên cưua cải tiến vấn đề gì để phát huy những mặt mạnh, khắc phục những mặt yếu trong giảng
dạy, các biện pháp quán triệt phương hướng nâng cao chất lượng giảng dạy bộ môn v.v…)
Để đảm bảo tính chỉnh thể của chương trình sách giáo khoa mới, đổi mới về phương pháp học tập hiện nay là tích cực hóa hoạt
động của học sinh, khơi dậy lại khả năng phát huy tự học, nhằm hoàn thành khả năng tư duy của học sinh, tích cực sáng tạo nâng cao
năng lực và giải quyết vấn đề. Rèn luyện lĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Nó tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú
cho học sinh học tập để nâng cao chất lượng trong quá trình thi và kiểm tra.
Theo những định hướng trên giáo viên cần phải nắm vững những đổi mới về nội dung và phương pháp của chương trình. Nghiên
cứu và sử dụng triệt để hiệu quả của sách giáo khoa, sách giáo viên, đọc thêm các tài liệu có liên quan tới môn học của mình để tích lũy
những kiến thức, truyền đạt những kiến thức đó cho học sinh.
Chú ý đổi mới phương pháp dạy học. Trong định hướng và quy định dạy học giáo viên cần phải là người thiết kế hướng dẫn điều
khiển học sinh làm việc và giữ vai trò chủ đạo. Học sinh chủ thể nhận thức cách học rèn luyện hình thành và phát triển nhân cách năng
lực cần thiết cho bản thân.
Cần chú ý đổi mới trong việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Nội dung đánh giá kết quả phải đảm bảo được tính

toàn diện về các mặt kiến thức, kĩ năng tư duy của học sinh. Đồng thời phải chú ý đến trình độ phổ thông đại trà tính phân hóa của học
sinh học tập.
Hình thức kiểm tra có thể kết hợp giữa tự luận với trắc nghiệm nhằm thể hiện đầy đủ các phần kiến thức trọng tâm của bài học.
Đảm bảo kiến thức trong sách giáo khoa.
Cần tạo các thiết bị đồ dùng, dụng cụ trực quan để đảm bảo nội dung trong sách giáo khoa và phương pháp học. Muốn cho việc dạy
học tác động tốt tới 100% học sinh thì Giáo viên nên biến bài học thành một hệ thống công việc mà học sinh có thể thực hiện. cần tạo
cho học sinh hứng thú khi học bộ môn này.
Trong quá trình dạy học hiện nay thì giáo viên phải là người chủ động sáng tạo trong quá trình giảng dạy. Tự chọn phương pháp
phù hợp với mọi đối tượng học sinh trong lớp vừa đảm bảo mục tiêu bài giảng đồng thời đánh thức khả năng tiềm tàng của học sinh.
b) Đối với học sinh: Tổ chức học tập trên lớp: chỉ đạo học tập ở nhà; bồi dưỡng học sinh yếu kém ( số lượng học sinh, nội dung, thời
gian, phương pháp; bồi dưỡng học sinh giỏi), ( trong giờ, ngoài giờ, nội dung và phương pháp bồi dưỡng) ngoại khóa ( số lần, thời gian,
nội dung)


Học sinh phải thấy được tính cần thiết, thấy có nhu cầu và mong muốn được học tập, luôn luôn tìm tòi, chủ động sáng tạo trong
học tập. Học ở thầy giáo, cô giáo, bạn bè để từ đó khám phá ra những điều chưa biết và tích lũy thêm kiến thức cho bản thân. Trong giờ
học phải biết tự giải quyết phát hiện vấn đề để từ đó khám phá ra những điều chưa biết theo sự hướng dẫn gợi ý của giáo viên.
Muốn thực hiện tốt công việc đó trên lớp học sinh phải chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Làm bài tuyệt
đối tự giác không được ỷ lại.
Có ý thức tự giác trong học tập. Học bài và làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp, luôn có tinh thần tự giác trong học tập, kể cả giờ
tự học và giờ học chính khóa.
Đối với học học sinh yếu, kém, sắp xếp thời gian tự học ở nhà, học trên lớp tham khảo qua bạn bè thầy cô, những gì chưa biết
phải hỏi tuyệt đối không được giấu dốt, có như vậy kết quả học tập mới được nâng cao.

c) Đánh giá của tổ chuyên môn:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………

d) Đánh giá của Ban giám hiệu:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU
Lớp 6C
a) Số học sinh từ yếu kém lên trung bình: ...../ ....... học sinh
- Sau hai tháng đầu năm học:
...... học sinh = ........%
- Cuối học kỳ I:
...... học sinh = ........%

Khối 9
,....../....,.. học sinh
....... học sinh = ....... %
....... học sinh = ....... %


- Sau 2 tháng đầu năm học kỳ II:
- Cuối năm học:
b) Số học sinh giỏi cả năm:
c) Chất lượng cả năm đạt:
Giỏi: =
.
Khá: =
Trung bình: =
Yếu: =

Kém: =

...... học sinh = ........%
...... học sinh = ........%
...... học sinh = ........%

....... học sinh = ....... %
....... học sinh = ....... %
....... học sinh = ....... %

Lớp 6C
........ học sinh =........ %
........ học sinh = ........%
........ học sinh = ....... %
........ học sinh = ....... %
......... học sinh = ....... %

Khối 9
......... học sinh = ....... %
......... học sinh = ....... %
......... học sinh = ....... %
......... học sinh = ....... %
......... học sinh = ....... %

KẾT QUẢ THỰC HIỆN
a) Kết quả thực hiện học kỳ I – Phương hướng học kỳ II
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………........................………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………........................…………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….........................…………………………...
b) Kết quả cuối năm học:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………........................……………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………........................………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………........................………


………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………........................…………

ĐÁNH GIÁ CỦA BAN GIÁM HIỆU

………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………....
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×