Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

giao an day hoc theo chu de

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.65 KB, 12 trang )

Xây dựng chủ đề BAZƠ
BÀI SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
CHỦ ĐỀ BAZƠ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được định nghĩa bazơ, gọi tên và phân loại được bazơ.
- Nêu được các tính chất hóa học của bazơ, viết được phương trình hóa học minh họa cho
các tính chất.
- Nêu được tính chất, ứng dụng và cách sản xuất NaOH.
- Nêu được tính chất, ứng dụng và cách sản xuất Ca(OH)2.
2. Kĩ năng:
- Kỹ năng phán đoán, đề xuất thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm, quan sát, nêu hiện tượng
xảy ra trong các thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của bazơ.
- Viết PTHH, tính theo phương trình hóa học.
- Nhận biết các chất.
- Sử dụng thang PH.
3. Thái độ, hành vi:
- Học tập nghiêm túc, tự giác, hợp tác.
- Yêu thích môn học .
4. Phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.
- Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
B. CHUẨN BỊ
1. Dụng cụ
+ Bát sứ, ống hút nhỏ giọt, kẹp sắt, đèn cồn, kiềng 3 chân, kẹp gỗ, thìa xúc hóa chất.
+ Ống nghiệm, ống dẫn khí, giá thí nghiệm, ống thủy tinh hình chữ L, đũa thủy tinh,
phễu, giấu lọc, cốc thủy tinh.
2. Hóa chất
+ NaOH tinh thể, dung dịch NaOH, dung dịch phenolphtalein, quỳ tím.
+ dung dịch HCl, Cu(OH)2, Ca(OH)2 rắn, dung dịch Ca(OH)2


+ Giấy thử PH và thang PH.
3. Phiếu học tập
STT Tên thí nghiệm
Tiến hành thí nghiệm
Hiện tượng quan sát Giải thích –Kết
được
luận.
1
Làm đổi màu
chất chỉ thị
2
Tác dụng với
oxit axit
3
Tác dụng với


axit
4
5
C. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC ĐƯỢC
HÌNH THÀNH CHO CHỦ
ĐỀ BAZƠ
Loại câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
hỏi/bài tập (mô tả mức độ
(mô tả mức độ

(mô tả mức độ (mô tả mức độ cần
cần đạt)
cần đạt)
cần đạt)
đạt)
Câu
-HS biết được
- HS viết được
- Viết PTHH
Giải thích các hiện
hỏi/bài tập CTHH, tính chất các PTHH thể
chuyển đổi.
tượng trong các thí
định tính hoá học của
hiện tính chất
- Xác định các
nghiệm cụ thể, kiểm
(trắc
bazơ, ứng dụng
hóa học của
bazơ tác dụng
chứng sản phẩm sau
nghiệm, tự của một số bazơ bazơ.
được với dung
các thí nghiệm.
luận)
quan trọng
- Phân biệt được dịch axit, oxit
(NaOH,
các tính chất hóa axit, phản ứng

Ca(OH)2).
học của bazơ tan nhiệt phân.
-Nắm được
và bazơ không
- Giải thích được
phương pháp sản tan.
các hiện tượng
xuất NaOH.
trong tự nhiên:
Khử chua đất,
lớp màng trên bề
mặt nước vôi
trong, hiện tượng
vôi bị vón cục.
Câu
-Tính được các
- Học sinh làm
Giải bài tập tính - Giải được bài toán
hỏi/bài tập đại lượng cần
được các bài tập theo PTHH, dư
trong thực tế về quá
định lượng tìm theo theo
tính theo PTHH. đủ.
trình bón vôi khử
(trắc
PTHH.
chua đất.
nghiệm, tự
luận)
Câu

hỏi/bài tập
gắn với
thực hành
thí
nghiệm/gắ
n hiện
tượng với
thực tiễn.

Mô tả được TN,
nhận biết được
các hiện tượng
TN thể hiện tính
chất của bazơ.

- Biết chọn hóa
chất, tiến hành
TN chứng minh
tính chất của
bazơ.
- HS giải thích
được các hiện
tượng thí
nghiệm.

- Nhận biết các
bazơ dựa vào
phản ứng đặc
trưng.
- Cách pha chế

dung dịch nước
vôi trong

- Dùng dung dịch
nước vôi trong để xử
lí chất thải có môi
trường axit, khử
chua đất trồng...
- Giải quyết bài toán
trung hòa trong tình
huống cụ thể.

D. XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH
HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC CỦA CHỦ ĐỀ BAZƠ


Mức độ nhận biết:
Câu 1: Chất tác dụng với H2O tạo ra dung dịch bazơ là
A. MgO.
B. Na2O.
C. SO2.
D. Fe2O3.
Câu 2: Dãy chất gồm công thức hóa học của bazơ là
A. Ca(OH)2, CaCO3, HCl.
B. KOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2.
C. CuSO4, HNO3, HCl.
D. CaCO3, ZnO, SO2.
Câu 3: Khi nhỏ dung dịch NaOH vào giấy quỳ tím thì giấy quỳ tím sẽ
A. Hóa đỏ.
B. Hóa xanh.

C. Hóa đen.
D. Không đổi màu.
Câu 4: Cho các bazơ NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3, Ba(OH)2. Số bazơ tác dụng với dung dịch HCl

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5: Nguyên liệu để sản xuất NaOH trong công nghiệp là
A. Na
B. Na2O
C. NaCl
D. Na2CO3
Mức độ thông hiểu:
Câu 1: Dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. Ba(OH)2, HCl, SO2.
B. FeO, KOH, H2SO4.
C. CO2, Mg(OH)2, HNO3.
D. SO3, HCl, H2SO4.
Câu 2: Dãy gồm các bazơ bị nhiệt phân hủy là
A. Cu(OH)2, Mg(OH)2, NaOH.
B. Fe(OH)3, KOH, Mg(OH)2.
C. Al(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2.
D. Fe(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2.
Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng.
Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.
b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl có sẵn mẩu

quỳ tím.
Mức độ vận dụng thấp:
Câu 1: Màng trắng trên bề mặt dung dịch nước vôi trong là sản phẩm của phản ứng giữa cặp
chất nào sau đây?
A. CO2 và H2O
B. CaO và H2O
C. CO2 và Ca(OH)2
D. CaO và CO2
Câu 2: Số ml dung dịch H2SO4 2M cần để phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M là
A. 50.
C. 100.
B. 25.
D. 250.
Câu 3: Để phân biệt hai ống nghiệm, một ống đựng dung dịch NaOH, một ống đựng dung dịch
Ca(OH)2, ta có thể dùng hoá chất nào sau đây:
A. Khí CO2.
B. Dung dịch HCl.
C. Quỳ.
D. Khí oxi.
Câu 4: Cho các chất sau: Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.
a) Những chất nào có phản ứng với khí CO2?
b) Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt?
c) Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch
NaOH?


Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Câu 5: Trộn 300 gam dung dịch HCl 7,3% với 200 gam dung dịch NaOH 4%, ta được dung
dịch A.
a) Viết PTHH.

b) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A.
c) Cho quỳ tím vào dung dịch A, quỳ tím chuyển mầu gì?
Mức độ vận dụng cao:
Câu 1: Trong quá trình sản xuất điện tại nhà máy nhiệt điện Sơn Động có tạo ra một số khí như:
SO2, CO2, HCl, H2S.
a) Nếu các khí này chưa được xử lý trước khi thải ra môi trường thì có ảnh hưởng gì đối
với môi trường sống xung quanh?
b) Em hãy đề xuất một hóa chất rẻ tiền trong chất sau: nước, dung dịch nước vôi trong,
nước biển để loại bỏ các khí trên trước khi thải ra môi trường? Giải thích.

Khí phát thải từ Nhà máy nhiệt điện Sơn Động, Bắc Giang
Câu 2: Trong phòng thí nghiệm có 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch H2SO4 , HCl và NaOH có
cùng nồng độ mol/lit. Chỉ dùng Phenolphtalein làm thuốc thử và các dụng cụ thí nghiệm cần
thiết hãy nhận biết 3 dung dịch. Trình bày cách tiến hành thí nghiệm.
Câu 3: Cho 500 ml dung dịch A gồm 2 axit HCl 0,08M và H 2SO4 0,1M tác dụng vừa đủ với
200 ml dung dịch B gồm 2 bazơ KOH 0,3M và Ba(OH) 2 xM, sau phản ứng cô cạn cẩn thận thu
được hỗn hợp muối khan C. Tính x và khối lượng hỗn hợp muối khan C.
E. TỔ CHỨC DẠY HỌC.
Tiết 1: Tính chất hóa học của bazo
Tiết 2: Một số bazo quan trọng: NaOH
Tiết 3: Một số bazo quan trong: Ca(OH)2


I.

Hoạt động 1: Khởi động (Hoạt động cá nhân

Quan sát hình ảnh các chất sau đây và hoàn thành các thông tin còn thiếu?

Bài 1:


Natri hiđroxit hay còn gọi là xút hay xút ăn da.Vôi
Chất
tôi hay
Chấtcòn
nàygọi
công
là ………….
thức hóađược
học là……..
dùng rộng
….…………….
rãi trong đời sống và sản xuất. Chất này
Cu(OH)
có c

Bài 2: Cho các chất có công thức: KOH, CuSO4, Fe(OH)3, NaCl, H2SO4, Ba(OH)2, Fe2O3, SO2,
Mg(OH)2.
a. Số công thức của bazơ là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
b. Số công thức của bazơ tan là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
� GV: Củng cố lại khái niệm, phân loại và tên gọi của bazơ dã học ở lớp 8.
=> Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, tái hiện kiến thức.

II. Hoạt động 2: Tìm hiểu và nghiên cứu tính chất hóa học của bazơ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Qua những kiến thức đã học, em
biết bazơ có những tính chất hóa

- HS liệt kê các tính chất hóa học đã
được biết qua bài oxit và bài axit và kiến

Năng lực
cần đạt
NL tái hiện.


học nào?

thức của bài nước ở lớp 8.

1. Dung dịch bazơ tác dụng với chất chỉ
Vậy bazơ còn có tính chất hóa học thị màu.
nào nữa thì chúng ta vào nội dung 2. Tác dụng với oxit axit.
bài học.
3. Bazơ tác dụng với axit.
1. Nội dung 1:
Thí nghiệm kiểm chứng các tính
chất đã biết
Các nhóm nêu các thí nghiệm cho mỗi
Nêu các TN chứng minh cho mỗi

tính chất (VD)
tính chất?
1. Dùng dd NaOH để tác dụng với
chất chỉ thị màu.
2. Sục khí cacbonic vào dung dịch
nước vôi trong.
3. Đồng (II) hiđroxit tác dụng với dd
Em hãy nêu cách tiến hành mỗi thí
HCl.
nghiệm?
- HS tự nêu cách tiến hành TN theo
GV: Gọi các nhóm báo các cách
nhóm.
tiến hành TN, GV cùng thống nhất (hoặc tiến hành TN theo SGK)
phương án tiến hành.
- HS lắng nghe, cho nhận xét
- GV phát dụng cụ, hóa chất
cho các nhóm (hoặc HS tự
chuẩn bị dụng cụ và hóa
- HS chuẩn bị dụng cụ, hóa chất.
chất) để làm 3 thí nghiệm
kiểm chứng:
- GV: chú ý với học sinh một số
thao tác thí nghiệm cần thiết như:
sử dụng ống hút, tiến hành thí
nghiệm trên đế sứ, cách thổi hơi thở
vào dung dịch nước vôi trong.
Cho các nhóm làm TN

- HS lắng nghe, quan sát GV làm mẫu.


Các nhóm báo cáo kết quả TN,
thống nhất các kết luận rút ra qua
mỗi tính chất.

Kết luận về tính chất hóa học của bazơ
qua mỗi thí nghiệm.

- HS theo nhóm tiến hành thí nghiệm,
ghi lại hiện tượng xảy ra và rút ra nhận
xét, kết luân và ghi vào bảng nhóm

1. Làm đổi màu chất chỉ thị
Dung dịch bazơ làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh và làm dung dịch
phenolphtalein chuyển sang màu đỏ.
2. Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit.

NL giải
quyết vấn
đề.
NL sáng
tạo.

NL thực
hành,
NL hợp
tác.
NL phân
tích- tổng
hợp.



PTHH:
Ca(OH)2 + CO2 � CaCO3 ↓ + H2O
3. Bazơ tác dụng với axit.
PTHH: Cu(OH)2 + 2HCl � CuCl2 + 2H2O

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

2. Nội dung 2: Thí nghiệm nghiên cứu.
GV nêu vấn đề: Qua kiến thức ở lớp 8
HS nêu VD: KClO3, KMnO4,
em đã biết chất nào dễ bị phân hủy khi
CaCO3…).
bị nung nóng ở nhiệt độ cao?
- GV: Trong thực tế chúng ta thấy có
nhiều chất không bền với nhiệt, nghĩa là
chất đó bị phân hủy khi ta nung nóng
(VD: KClO3, KMnO4, CaCO3…). Vậy với
các bazơ thì tính chất này được thể hiện - HS đề xuất phương pháp tiến
như thế nào?
hành thí nghiệm để tìm hiếu tính
- Cho HS quan sát mẫu Cu(OH)2 (chú ý
chất trên (hoặc nêu như SGK)
màu sắc trước TN)
GV đặt vấn đề nhiệt phân Cu(OH)2.
- Các nhóm tiến hành TN nhiệt
- GV hướng dẫn một số thao tác khi tiến

phân Cu(OH)2.
hành thí nghiệm nhiệt phân.
- Ghi lại kết quả TN theo bảng
- Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng thí
nhóm
nghiệm, dấu hiệu có sinh ra chất mới để
- Từ kết quả trên HS rút ra kết
kết luận có phản ứng hóa học xảy ra.
luận về phản ứng phân hủy của
bazơ không tan.
4. Các bazơ không tan bị phân hủy ở nhiệt độ cao tạo ra oxit và nước

Năng
lực cần
đạt
NL tái
hiện

NL sáng
tạo.
NL quan
sát, mô
tả,
rút ra
KL

to

� CuO + H2O
PT: Cu(OH)2 ��

- GV: Một số bazơ không tan khác như
Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3… HS viết thêm PTHH minh họa
cũng bị phân hủy ở nhiệt độ cao tạo ra
oxit và nước.
GV: Ngoài các tính chất dung dịch bazơ
làm đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit
axit, tác dụng với axit và bazơ không tan
bị nhiệt phân hủy thì bazơ còn có một tính
chất hóa học khác. Để tìm hiểu tính chất
này chúng ta sẽ được nghiên cứu trong bài
“Tính chất hóa học của muối”

III. Hoạt động 3. Tìm hiểu về một số Bazo quan trọng: NaOH
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

NL tự
học.

Năng


lực cần
đạt
Có rất nhiều Bazo có vai trò
rất lớn với đời sống và sản
xuất của con người trong đó
có NaOH và Ca(OH)2 là hai
chất điển hình. Chúng ta sẽ
lần lượt nghiên cứu và 2

bazo này.
- Cho học sinh quan sát tinh
thể NaOH và nghiên cứu
SGK. Y/C trình bày ngắn
gọn tính chất vật lí của
NaOH
( lưu ý khi tiếp xúc, sử dụng
và bảo quản NaOH)
- GV nêu vấn đề: NaOH là
một bazo tan. Vậy một bazo
tan có những tính chất nào?
- Y/C đại diện một nhóm trả
lời.

NL quan
sát.
- Quan sát và tìm hiểu nội dung SGK.
- Ghi chép nội dung theo yêu cầu của GV.

- HS đại diện nhóm nêu, nhóm khác nhận xét
( Làm đổi màu chất chỉ thị màu...., tác dụng với
oxit bazo, dung dịch axit)
- HS đại diện nhóm đề xuất phương án( Làm thí
nghiệm kiểm chứng), nhóm khác nhận xét. Hoàn
thiện phiếu học tập

- Làm thế nào để khẳng
định được NaOH là một
bazo tan.
- GV lưu ý HS khi làm thí

nghiệm( ở TN 1 nên làm với
2-3 ống nghiệm chứa dd
NaOH rồi sử dụng các ống
nghiệm đó để làm các TN
2,3) chỉ dung một lượng nhỏ
chất chỉ thị, thấy dấu hiệu
thay đổi mầu thì dừng ngay
TN.
- Y/C học sinh nghiên cứu
- HS nghiên cứu và trình bày, HS khác nhận xét.
III SGK. Cho biết ứng dụng
của NaOH.
- GV đạt vấn đề: NaOH có
rất nhiều ứng dụng trong
đời sống và sản xuất vậy
làm cách nào để tạo ra
NaOH.
- Y/C HS các nhóm đưa

- HS thảo luận và trình bày, HS nhóm khác nhận
xét( Na, Na2O + H2O.....)

NL tái
hiện,
quan sát,
thực
hành,
giải
quyết
vấn đề.

NL hợp
tác.

NL giải
quyết
vấn đề.
NL tái
hiện,
quan sát,
giải


phương pháp.
- GV: Nếu cần một số lượng
lớn NaOH ta phải sản xuất
trong CN với nguyên liệu
rẻ, nhiều người ta dùng
phương pháp điện phân có
màng ngăn dung dịch muối
ăn đã bão hòa. ( SGK)
Cho HS qua sát sơ đồ điện
phân và giải thích vai trò
của màng ngăn xốp.
- HS viết PTHH
- Y/C HS quan sát và viết
PTHH cho phản ứng trên.

quyết
vấn đề.


Nl tổng
hợp

- Y/C các nhóm trình bày
ngắn gọn nội dung đã được
nghiên cứu trong tiết học.
1. TC vật lí(................)
2. TC HH( có đầy đủ tính chất hóa học của một bazo tan, viết PTHH minh họa, ngoài ra
còn t/d với dd muối)
3. Ứng dụng.(.......)
4. Sản xuất.(..........)
IV. Hoạt động 4. Tìm hiểu về một số Bazo quan trọng: Ca(OH)2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Năng lực
cần đạt
GV: Khi muốn dung vôi để quét trắng
trường nhà hoặc các gốc cây người ta
NL quan
thường làm như thế nào?
- HS trả lời.
sát, thực
GV: Y/C hs đọc mục 1 phần I SGK trang
hành.
28 và cho biết cách tiến hành TN. Kết
luận về tính tan trong nước của Ca(OH)2 - HS: Nhóm đọc và tiến hành TN.
GV: Lưu ý HS cách sử dụng giấy lọc và Đưa ra kết luận
cách gọi tên Ca(OH)2 ở những dạng khác
nhau.
- GV nêu vấn đề: Ca(OH)2 là một bazo ít
tan. Ta chỉ đi nghiên cứu về chúng ở

dạng tan trong nước( Nước vôi trong).
NL tái hiện,
Vậy một Ca(OH)2 tan có những tính chất - HS đại diện nhóm nêu ( Làm đổi
quan sát,
nào?
màu chất chỉ thị màu...., tác dụng
thực hành,
- Y/C đại diện một nhóm trả lời.
với oxit bazo, dung dịch axit)
giải quyết
vấn đề. NL
- Làm thế nào để khẳng định được
- HS đại diện nhóm đề xuất phương hợp tác.


Ca(OH)2 là một bazo tan.
- GV lưu ý HS khi làm thí nghiệm( ở TN
1 nên làm với 2-3 ống nghiệm chứa dd
Ca(OH)2 rồi sử dụng các ống nghiệm đó
để làm các TN 2,3) chỉ dung một lượng
nhỏ chất chỉ thị, thấy dấu hiệu thay đổi
mầu thì dừng ngay TN.
- Y/C học sinh nghiên cứu 3 SGK. Cho
biết ứng dụng của NaOH.
GV: Lưu ý them cho HS về ứng dụng
khử chua đát trồng và khử trùng trong
các đợt dịch…
- GV đạt vấn đề: Trong vật lí người ta có
rất nhiều dụng cụ để đo các đại lượng,
trong y học bác sĩ nha khoa dùng thang

đo để đo độ trắng sáng của răng. Vậy để
đo độ mạnh yếu của axit hay bazo người
ta dùng cái gì? Người ta dùng thang PH.

án( Làm thí nghiệm kiểm chứng).
Hoàn thiện phiếu học tập.Viết
PTHH minh họa. Kết luận và T/C
của Ca(OH)2

- HS nghiên cứu và trình bày.
NL giải
quyết vấn
đề.

- HS thảo luận và trình bày( Na,
Na2O + H2O.....)

NL quan
sát, thực
hành, giải
quyết vấn
đề.

- GV: Hướng dẫn học sinh sử dụng giấy
đo đo PH và thang PH.
- Y/C HS đo độ PH của giấm ăn, nước
cất, dung dịch Amoniac và kết luận về
tính axit và bazo của các chất.
- Y/C các nhóm trình bày ngắn gọn nội
dung đã được nghiên cứu trong tiết học.


NL tổng
hợp

I. Tính chất.
1. Pha chế dung dịch Ca(OH)2 và kết luận về tính tan trong nước của Ca(OH)2
2. Tính chất hóa học. ( Có đày đủ tính chất của một bazo tan, viết PTHH minh họa, ngoài
ra còn t/d với dd muối)
3. Ứng dụng(.......)
II. Thang PH. ( Nêu được cách sử dụng, ý nghĩa của thang PH)
V. Hoạt động 5: Củng cố và vận dụng kiến thức
Củng cố tính chất hóa học của bazơ, NaOH, Ca(OH)2 bằng sơ đồ tư duy (GV cho HS tự
vẽ sơ đồ tư duy theo ý hiểu của bản thân) và làm bài tập vận dụng.


Làm bài tập vận dụng kiến thức.( Tiết 1: Từ bài 1 – 4; Tiết 2: Từ bài 5 -7; Tiết 3 từ bài
8 – 11)
Câu 1: Khi nhỏ dung dịch NaOH vào giấy quỳ tím thì giấy quỳ tím sẽ
A. Hóa đỏ.
B. Hóa xanh.
C. Hóa đen.
D. Không đổi màu.
Bài 2: Dãy gồm các bazơ bị nhiệt phân hủy là
A. Cu(OH)2, Mg(OH)2, NaOH.
B. Fe(OH)3, KOH, Mg(OH)2.
C. Al(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2.
D. Fe(OH)2, Ba(OH)2, Mg(OH)2.
Câu 3: Nguyên liệu để sản xuất NaOH trong công nghiệp là
A. Na
B. Na 2O

C. NaCl
D. Na2CO3
Bài 4: chọn chất thích hợp điền vào dấu hỏi và hoàn thành các sơ đồ phản ứng (kèm theo điều
kiện nếu có).

a. Fe(OH)3
?
+ H2O

b. ? + NaOH
Na2SO4 + ?

c. ? + Zn(OH)2
ZnSO4
+ H2O

d. ? + HCl
NaCl + H2O

e. ? + CO2
Na2CO3 + H2O
Bài 5. Dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được các chất trong cặp nào dưới đây ?
A. Dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch CuCl2
B. Dung dịch Na2SO4 và dung dịch Ca(NO3)2
C. Dung dịch H2SO4 và dung dịch HCl
D. Dung dịch ZnCl2 và dung dịch AlCl3
Câu 6: Trộn 300 gam dung dịch HCl 7,3% với 200 gam dung dịch NaOH 4%, ta được dung
dịch A.
a) Viết PTHH.
b) Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A.

c) Cho quỳ tím vào dung dịch A, quỳ tím chuyển mầu gì?
Bài 7 . Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 0,8M được dung
dịch A.
a. Viết PTHH.
b. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A.
c. Cho quỳ tím vào dung dịch A, quỳ tím chuyển mầu gì?
Bài 8 . Khí CO có lẫn tạp chất khí CO2 và SO2. Có thể loại bỏ tạp chất ra khỏi CO bằng:
a. Dung dịch Ca(OH)2
b. Bột CuO
c. Khí O2
d. Dung dịch HCl



Bài 9 . Cho 0,224 lít khí CO2(đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ca(OH)2. Sau phản
ứng thu được CaCO3 và nước. Nồng độ dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là:
a. 0,04 M
b. 0,01 M
c. 0,05 M
d. 0,001 M
Bài 10. Hoàn thiện sơ đồ phản ứng sau bằng các PTHH
Ca →CaO→Ca(OH)2→CaCO3→CaO
Bài 11. Đất chua là đất có độ pH thấp, cây trồng chỉ thích nghi và phát triển được ở các loại đất
có độ chua nhất định, thông thường là pH = 6 hoặc 6,5. Người ta dùng vôi bón vào đất với mục
đích chính là cung cấp Calcium cho cây và cải thiện độ [pH] của đất. Thông thường người ta
dùng khoảng 4 kg vôi sống cho 100m2 đất trồng lúa. Hãy tính khối lượng đá vôi chứa 80%
CaCO3 cần dùng để sản xuất được lượng vôi sống bón cho 10 ha đất trồng lúa, biết 1 ha có diện
tích 10000m2 và hiệu suất phản ứng nung vôi đạt 95%




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×