Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Kế hoạch dạy học Quyền và bổn phận của trẻ em

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.14 KB, 9 trang )

KẾ HOẠCH DẠY HỌC (lớp 2)
Chủ đề: TUÂN THỦ QUY ĐỊNH NƠI CÔNG CỘNG
(Thời lượng: 2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Phẩm chất chủ yếu (CY):
Phẩm chất
Chăm chỉ
Trách nhiệm

Yêu cầu cần đạt
- Hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Có trách nhiệm với công việc được giao.

Mã hóa

2. Năng lực chung: Bài học góp phần hình thành, phát triển cho HS các năng lực sau:
Năng lực

Yêu cầu cần đạt
Tổ chức thuyết phục người khác. Biết cố gắng hoàn
thành phần việc của minh được phân công và chia sẻ,
giúp đỡ các thành viên khác cùng hoàn thành việc
được phân công.
Giao tiếp và hợp - Nhận biết được một số đặc điểm nổi bật của các
tác
thành viên trong nhóm để đề xuất phương án phân
công công việc phù hợp.
- Báo cáo được kết quả thực hiện nhiệm vụ của cả
nhân; tự nhận xét ưu điểm, thiếu sót của bản thân
theo hướng dẫn của bạn bè, thầy cô.
- Có ý thức tự nghiên cứu, khai thác tài liệu tài liệu


học tập để hoàn thành nhiệm vụ học tập được giao.
- Lắng nghe, học hỏi từ bạn bè, thầy cô để củng cố và
mở rộng hiểu biết.
Tự chủ và tự học
- Tìm được những cách giải quyết khác nhau cho
những vấn đề khác nhau.
- Thực hiện đúng kế hoạch học tập, không làm ảnh
hưởng đến việc học và các việc khác.
Giải quyết vấn - Biết thu nhận thông tin từ tình huống, từ đó phân
đề và sáng tạo
tích và nêu được hướng phù hợp để xử lí tình huống.
3. Năng lực đặc thù:

Mã hóa

NL Điều chỉnh hành vi_1. (ĐCHV)
Thành phần
năng lực
Nhận thức
hành vi
Đánh giá hành

Yêu cầu cần đạt

Mã hóa

Làm quen với những biển báo nơi công cộng
1_ĐCHV_
Nêu được một số quy định cần tuân thủ ở nơi công 2_ĐCHV_
cộng.

Giải thích lý do phải tuân thủ quy định nơi công cộng 3_ĐCHV_
Đồng tình với những lời nói, hành động tuân thủ quy 4_ĐCHV_


vi của mình và
của người khác
Điều chỉnh
hành vi

định nơi công cộng; không đồng tình với những lời
nói, hành động vi phạm quy định nơi công cộng
Thực hiện được các hành vi phù hợp để tuân thủ quy 5_ĐCHV
định nơi công cộng.

II. CHUẨN BỊ
1. PowerPoint còn các slide chiếu có nội dung biển báo cấm nơi công cộng như cấm bơi, cấm
lửa, cấm chụp hình, không dẫm lên cỏ, không gọi điện, không hút thuốc, không làm ồn, không
xả rác hoặc in màu các biển báo này nếu không có máy chiếu.

2. Phiếu bài tập đề cập ở phần phụ lục (10 tờ, 4 HS/tờ)
3. Câu chuyện “Ngỗng và rùa”
Hai vợ chồng ngỗng và rùa là những người bạn tốt. Mùa hè đến, trời bắt đầu nóng lên khiến
hồ nước dần cạn kiệt. Vì vậy, chúng lên kế hoạch đi tìm một chỗ ở mới. Tuy nhiên, rùa không
thể bay được nên ngỗng quyết định mang rùa theo bằng cách vợ chồng ngỗng cùng ngậm một
cái cây bay hai bên, ở giữa chú rùa cũng ngậm cái cây đó. Điều duy nhất mà rùa cần phải nhớ
là không được mở miệng ra khi bay.
Chúng bắt đầu cuộc hành trình của mình. Mọi người đều ngạc nhiên khi nhìn thấy chúng và
bắt đầu la hét. Đột nhiên có ai đó cười lên: “Nhìn kìa, một con rùa bay”. Con rùa tức giận
và đáp lại: “Tại sao cười tớ?”. Và tất nhiên, con rùa đã rớt xuống đất. May mắn thay, rùa rơi
ngay vào một lùm cây nên không bị thương. Lúc này, rùa rất ân hận: “Giá như mình đừng lên

tiếng, giờ này mình đã vui chơi cùng vợ chồng ngỗng rồi”.
4. Một hộp kín có khoét lỗ bằng cổ tay để HS bốc thăm.
5. Các lá thăm có ghi sẵn nội dung tình huống được chia đều cho các nhóm theo số lượng lớp.
(Giả sử lớp học là 40 HS)
Nội dung 1: Khi em gặp một người bạn đang xả rác trong sân trường. Em sẽ làm gì với
người bạn này? (4 lá)


Nội dung 2: Khi em đang xếp hàng để lấy phần ăn trưa nhưng có một bạn chen lên trước
bạn. Em sẽ làm gì với người bạn này? (4 lá)
Nội dung 3: Khi bạn đi trên hành lang thì có một bạn học sinh đang vẽ bậy trên tường.
Bạn sẽ làm gì với bạn học sinh này? (4 lá)
Nội dung 4: Khi bạn đang trong vườn hoa của công viên thì có hai bạn nữ ngắt hoa và cài
lên tóc. Bạn sẽ làm gì với hai bạn nữ này? (4 lá)
6. Giấy A4, màu vẽ, băng keo, kéo, báo chí liên quan đến quy định nơi công cộng

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học chính: tổ chức hoạt động nhóm, quan sát, vấn đáp, kể chuyện, sắm vai,
phòng tranh (workshop)
- Hình thức dạy học chính: kết hợp dạy học theo lớp, theo nhóm và cá nhân.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: Làm quen với các biển báo cấm nơi công cộng (15 phút)
1. Mục tiêu:




Nhận biết được đặc điểm của biển báo cấm nơi công cộng.
Nêu được những địa điểm công cộng và một số quy định cần tuân thủ ở nơi công cộng.
Giải thích lí do của việc tuân thủ quy định nơi công cộng


2. Nội dung



HS quan sát hoặc nhớ lại các biển báo ở nơi công cộng mà các em biết và trả lời nội dung
của các biển báo ấy.
HS nêu được những nơi thường thấy các biển báo này và giải thích lí do những nơi này

cần sử dụng, từ đó HS giải thích lí do phải tuân thủ quy định nơi công cộng.
3. Dự kiến sản phẩm
- Một số dự kiến về hướng trả lời của HS:
Hướng trả lời
Giải pháp
- HS có thể trình bày rất nhiều thông tin về - GV ghi chú cẩn thận những câu trả lời của
biển báo thường gặp, về những nơi có trưng học sinh, khai thác điểm thuận lợi này làm
biển báo ấy.
điểm tựa cho bài học.
- GV phải kiểm soát thời gian và câu trả lời
của HS.
- GV lưu ý về định nghĩa “nơi công cộng” vì
đây là gợi mở quan trọng.
- HS có thể không trả lời được câu trả lời.
- GV gợi ý cho HS bằng hình ảnh, âm thanh
hoặc cho HS đoán chữ về biển báo hoặc
những nơi ấy.
4. Tiêu chí đánh giá


HS chia sẻ vốn hiểu biết của mình về các nơi công cộng và biển báo nơi công cộng bao gồm:

-Mô tả về nơi công cộng ấy (địa điểm, thời gian, lượng người, tình hình trật tự,..)
-Giải thích lí do người quản lí đặt biển báo công cộng ấy thay vì biển báo khác.
5. Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV chiếu các hình ảnh biển báo ở nơi công cộng lên bảng hoặc máy chiếu (1)
- GV đặt câu hỏi trắc nghiệm về “Đố các con biết biển báo này là loại biển báo gì?
a. Biển báo cấm
b. Biển báo hiệu lệnh
c. Biển báo chỉ dẫn
d. Biển báo phụ”

1 HS phát biểu, sau đó 1 HS khác nhận xét câu trả lời.
Đáp án: biển báo cấm.
GV: “Biến báo cấm có những đặc điểm gì?”
GV gợi ý để HS trả lời những đặc điểm của biển báo cấm: “hình tròn viền đỏ, nền trắng, hình vẽ
màu đen”
Bước 2:
GV đặt câu hỏi về nội dung của từng biển báo. “Vậy các biển báo này có ý nghĩa gì?”
HS quan sát lần lượt các biển báo nhưng không có sẵn tên ở dưới, sau đó GV mời HS đứng lên để
đoán nội dung của từng biển báo.
Sau đó, HS khác sẽ nhận xét về câu trả lời của bạn khi nghe GV đặt câu hỏi “Em có ý kiến khác
với bạn hay không?”
GV kết luận lại nội dung của từng biển báo trên bảng
GV hỏi “Các con còn thấy những biển báo nào khác ngoài những biển báo này?”
HS trả lời
Bước 3:
GV đặt câu hỏi: “Các bạn thường thấy những biển báo này ở đâu?”
Dự kiến HS trả lời “Trường học, bệnh viện, trạm y tế, bệnh viện, hồ bơi công cộng, công viên,
siêu thị, trung tâm thương mại, khu vui chơi, xe bus, trạm xăng, …”
GV gợi ý nếu học sinh không trả lời được

GV hỏi “Những thời điểm nào thì người ta tập trung ở đây?”, “Những nơi này có số lượng người
như thế nào?”, “Những nơi này chúng ta phải hành xử như thế nào?”


Dự kiến HS trả lời “ngày nghỉ, ngày lễ. cuối tuần,…”, “có đông người”, “phải văn minh, lịch sự,
…”
GV hỏi “Nếu như mọi người cư xử vô văn hóa thì con sẽ cảm thấy như thế nào?” Dự kiến HS trả
lời “khó chịu, không được tôn trọng,…”
GV hướng dẫn HS nhận xét “Lợi ích của việc tuân thủ quy định nơi công cộng là: giúp công việc
của chúng ta diễn ra thuận lợi, thể hiện là người văn minh, kể cả có biển cấm hay không”
HOẠT ĐỘNG 2: Khám phá vấn đề (20 phút)
1. Mục tiêu:

Đồng tình với những lời nói, hành động tuân thủ quy định nơi công cộng; không đồng tình với
những lời nói, hành động vi phạm quy định nơi công cộng.
2. Nội dung
GV lựa chọn 1 câu chuyện để kể cho HS nghe, sau đó HS thảo luận nhóm 4 để điền vào phiếu
bài tập.
3. Dự kiến sản phẩm
1) HS sẽ trả lời những câu hỏi GV đặt ra theo câu trả lời dự kiến:
a. Ngỗng và rùa
b. Rùa và vợ chồng ngỗng
c. Vì Rùa mở miệng khi không cần thiết
d. Không nên mở miệng khi không cần thiết
2) Phiếu bài tập 1:
STT

Hành vi










Chen lấn, xô đẩy bạn khi đang đi trên hành lang





Giữ yên lặng, đi nhẹ, nói khẽ



Vứt rác tùy ý khi không có ai nhìn thấy





Đá bóng trên đường giao thông





Đi vệ sinh đúng nơi quy định




Giẫm lên cỏ để băng qua vỉa hè



Đổ nước thải xuống đường



Khạc nhổ bừa bãi trên đường











Bấm còi inh ỏi khi đi trên đường





Đùa giỡn, nô đùa khi đi thăm người bệnh






Hút thuốc trong trạm xăng





Xếp hàng khi mua sắm



Nhổ cỏ, bứt hoa trong công viên





Bơi trong hồ cá của công viên





Lắng nghe chỉ dẫn khi đi xe buýt




Ném đá vào xe của người tham gia giao thông






4. Cách thực hiện

Bước 1:
GV đưa ra nhiệm vụ cho HS “Bây giờ cô sẽ kể cho các con câu chuyện “Ngỗng và rùa”, sau đó
các con sẽ trả lời các câu hỏi”. HS lắng nghe câu chuyện
Câu hỏi GV đặt ra:
a. Câu chuyện tên gì gì?
b. Câu chuyện gồm những ai?
c. Tại sao Rùa lại rơi xuống?
d. Qua câu chuyện, em học được điều gì?
Bước 2:
Sau khi kể xong câu chuyện Ngỗng và rùa, GV đặt lại câu hỏi và mời HS phát biểu, 1 HS khác
nhận xét
GV chốt đáp án và nhắc lại “Không nên nói chuyện khi không cần thiết, đặc biệt là nơi công
cộng”
Bước 3:
GV chia nhóm 4 và phát phiếu bài tập, và nhắc lại yêu cầu của nhiệm vụ hoàn thành phiếu bài tập
trong vòng 5 phút”
Sau 5 phút, HS sẽ đổi bài cho nhóm khác để sửa phiếu bài tập
Bước 4:



GV kiểm tra phiếu học tập bằng cách thu lại phiếu của HS hoặc mời các nhóm chấm chéo nhận
xét bài của nhóm bạn
HOẠT ĐỘNG 3: Thực hành, luyện tập (20 phút)
1. Mục tiêu



Thể hiện được các vai diễn phù hợp các tình huống đã cho để tuân thủ quy định nơi công
cộng
Xử lí được các hành vi vi phạm nội quy nơi công cộng phù hợp với lứa tuổi

2. Nội dung hoạt động
HS thảo luận nhóm, trình diễn tình huống trước lớp và xử lí tình huống.
3. Dự kiến sản phẩm và cách đánh giá
HS thảo luận và sắm vai vào tình huống được chuẩn bị sẵn nghiêm túc.
Tiêu chí đánh giá tình huống:
- Cách học sinh chia vai cho từng người phù hợp
- Lời thoại của HS tự nhiên, hợp lí, không phản cảm
- Giọng nói to rõ, đủ để cho cả lớp nghe
- Cách sáng tạo trong xử lí tình huống và mở rộng tình huống của HS
- Lí do HS đưa ra cách xử lí này.
- HS nhận xét được tình huống có phù hợp hay không
HS bày tỏ suy nghĩ cảm xúc với những hành vi không tôn trọng nội quy công cộng.
+ Dự kiến hướng giải quyết tình huống của HS:
TH1: HS ngăn chặn hành động đó lại, sau đó là khuyên bảo. Nếu bạn đó không thay đổi thì sẽ
nhặt rác lên trước và báo với GV hoặc người lớn.
TH2: HS bình tĩnh nhắc nhở. Nếu người bạn đó không thay đổi thì sẽ báo với GV hoặc người lớn.
TH3: HS ngăn cản bạn đang vẽ bậy. Nếu bạn tiếp tục vẽ thì sẽ báo với GV.
TH4: HS ngăn cản 2 bạn nữ này lại và khuyên bảo 2 bạn. Nếu 2 bạn không thực hiện thì sẽ báo
với GV.

4. Cách thực hiện
Bước 1:


GV chuẩn bị sẵn lá thăm có ghi tình huống nhất định và một hộp kín nhưng có thể thò tay vào bốc
lá thăm. Kèm theo đó, GV giới thiệu trước các tình huống để HS hình dung và có thể gợi ý cho
HS hiểu.
Các tình huống được chuẩn bị như sau
1. Khi em gặp một người bạn đang xả rác trong sân trường. Em sẽ làm gì với người bạn này?
2. Khi em đang xếp hàng để lấy phần ăn trưa nhưng có một bạn chen lên trước bạn. Em sẽ làm

gì với người bạn này?
3. Khi bạn đi trên hành lang thì có một bạn học sinh đang vẽ bậy trên tường. Bạn sẽ làm gì với
bạn học sinh này?
4. Khi bạn đang trong vườn hoa của công viên thì có hai bạn nữ ngắt hoa và cài lên tóc. Bạn sẽ
làm gì với hai bạn nữ này?
Bước 2:
GV chia lớp thành nhóm 3, và cho đại diện HS lên bốc thăm tình huống cho nhóm mình. Khoảng
4 nhóm có cùng 1 tình huống cho nên sẽ lựa chọn vài nhóm để trình bày tình huống đó. Trong
vòng 5 phút, mỗi nhóm lên trình bày tình huống của mình. Các nhóm không trình bày sẽ nhận xét
các tình huống. GV nên gợi ý tiêu chí đánh giá để HS dễ nhận xét.
Bước 3:
GV chốt lại các tình huống và tuyên dương giải pháp tốt các nhóm đưa ra.
5. Kết luận
Mỗi nhóm sẽ có cách giải quyết tình huống khác nhau, GV lưu ý giải pháp và nhấn mạnh những
giải pháp nào tốt, giải pháp nào chưa hiệu quả.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (15 phút)
1. Mục tiêu:

- Vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành poster về tuyên truyền Tuân thủ quy định nơi công

cộng
2. Nội dung:
- HS vận dụng kiến thức đã học để làm một poster tuyên truyền về tuân thủ quy định nơi công
cộng.
3. Dự kiến sản phẩm
Poster các nhóm được trưng bày trong lớp.
4. Tiêu chí đánh giá
1. Poster có màu sắc, hình ảnh đẹp, dễ nhìn, dễ phân biệt.
2. Poster truyền tải đầy đủ nội dung
3. HS thuyết trình lí do chọn hình ảnh chủ đạo và thuyết trình được poster
5. Cách tiến hành


Bước 1:
GV chia nhóm 5 và phát dụng cụ, giấy A4 và báo cho HS thực hiện.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để lấy ý tưởng, GV có thể gợi ý ý tưởng cho HS.
Bước 2:
HS thực hiện nhóm 5 người trên giấy A4 trong vòng 10 phút.
Bước 3:
HS dán tranh của mình ở mỗi góc lớp, mỗi nhóm 1 khu vực và cử 2 HS mỗi nhóm để trình bày về
ý tưởng của nhóm. Sau 2 phút thì HS thay ca cho nhau 1 lần
Các HS còn lại trong nhóm đi tham quan những nhóm xung quanh và thảo luận về poster của
nhóm mình
Bước 4:
HS bầu chọn về poster đẹp – ý nghĩa nhất qua các tiêu chí: màu sắc, hình vẽ, thông điệp, các trình
bày,…
GV tuyên dương nhóm có poster xuất sắc nhất và trưng bày ở bảng tin lớp.
6. Kết luận
- Với HS lớp 2, khả năng hội họa của các em đã tiến bộ và biết sử dụng hình ảnh để thay cho
thông điệp. Các em đã biết cách thể hiện thuyết trình, trình bày và giải thích lí do, thông điệp của

hình ảnh.



×