Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Quản lý cơ sở vật chất phục vụ đào tạo trong trường cao đẳng an ninh nhân dân i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (783.36 KB, 98 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN ĐĂNG HUY

QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO
TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG AN NINH NHÂN DÂN I

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN ĐĂNG HUY

QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO
TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG AN NINH NHÂN DÂN I

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Cấn Thị Thanh Hƣơng

HÀ NỘI – 2019


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài, từ khi hoàn thành đề cƣơng cho


đến giai đoạn viết và thực hiện Luận văn, tôi luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt
tình của các thầy cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp. Những sự giúp đỡ nhiệt tình
đó đã tạo điều kiện thuận lợi và động lực cho tôi hoàn thành Luận văn theo kế
hoạch. Cho đến thời điểm này, Luận văn thạc sĩ với đề tài: “Quản lý cơ sở vật
chất phục vụ đào tạo tại trường Cao đẳng An ninh nhân dân I” của tôi đã
hoàn thành. Với tất cả sự biết ơn sâu sắc và tình cảm chân thành nhất, tôi xin
bày tỏ lời cảm ơn của mình đối với TS. Cấn Thị Thanh Hƣơng, ngƣời đã
trực tiếp hƣớng dẫn khoa học cho tôi, đồng thời, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
của mình đến với tất cả các thầy cô giáo, giảng viên tại Khoa Quản lý giáo
dục, trƣờng Đại học Giáo dục, cùng các đồng nghiệp bạn bè đã giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian qua. Kính chúc các thầy cô mạnh khỏe, công tác tốt.
Cùng với đó, tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy Ban giám hiệu
Trƣờng Cao đẳng An ninh nhân dân I đã tạo điều kiện hỗ trợ và giúp đỡ tôi để
quá trình khảo sát tại trƣờng đƣợc thực hiện thuận lợi và hiệu quả.
Luận văn của tôi có những hạn chế nhất định, vì vậy tôi rất mong nhận
đƣợc những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp, các
bạn cùng khóa cao học và những ngƣời quan tâm đến vấn đề đƣợc đề cập
trong Luận văn để tôi tiếp tục hoàn thiện Luận văn của mình.
Trân trọng cảm ơn!

i


DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

ANND


An ninh nhân dân

BGH

Ban giám hiệu

CAND

Công an nhân dân

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐH

Đại học

GD

Giáo dục

TBDH

Thiết bị dạy học


PTN

Phòng thí nghiệm

QLGD

Quản lý giáo dục

QL

Quản lý

LLCT-KHXH&NV

Lý luận chính trị-Khoa học xã hội và nhân văn

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 1
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu ......................................................... 2
4. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 2
5. Giả thuyết khoa học ................................................................................ 2
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. 2
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3
8. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................... 3
9. Những đóng góp của đề tài ...................................................................... 3

10. Cấu trúc luận văn .................................................................................. 4
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHỤC VỤ ĐÀO TẠO TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG ANND I ................. 5
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ .............................................. 5
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước .............................................. 5
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước .............................................. 6
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ............................. 9
1.2.1. Khái niệm quản lý ............................................................................. 9
1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................. 11
1.2.3. Quản lý trường học ......................................................................... 12
1.2.4. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo ....................................................... 13
1.2.5. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ đào tạo ........................................... 15
1.3. CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO TRONG TRƢỜNG CAO
ĐẲNG CÔNG AN NHÂN DÂN ............................................................... 18
1.3.1. Vị trí, vai trò của cơ sở vật chất phục vụ đào tạo ............................ 18

iii


1.3.2. Nguyên tắc và cách thức sử dụng cơ sở vật chất trong trường Đại
học, Cao đẳng ........................................................................................... 22
1.3.3. Đặc thù cơ sở vật chất phục vụ đào tạo trong các trường Cao đẳng
Công an nhân dân ..................................................................................... 24
1.3.4. Mua sắm và xây dựng cơ sở vật chất ............................................... 24
1.3.5. Sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất ................................................ 25
1.3.6. Thanh lý và thay thế cơ sở vật chất ................................................. 26
1.3.7. Bảo trì và sửa chữa cơ sở vật chất .................................................. 27
1.4. NỘI DUNG QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO TẠO
TRONG CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG AN NINH .................................... 27
1.4.1. Quản lý mua sắm và trang bị ........................................................... 27

1.4.2. Quản lý sử dụng và bảo quản .......................................................... 28
1.4.3. Quản lý thanh lý và thay thế ............................................................ 28
1.4.4. Quản lý bảo trì và sửa chữa ............................................................ 29
1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT
PHỤC VỤ ĐÀO TẠO TRONG CÁC TRƢỜNG CAO ĐẲNG AN NINH 30
1.5.1. Nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý ............................................ 30
1.5.2. Kinh phí đầu tư................................................................................ 30
1.5.3. Ý thức giữ gìn của người sử dụng .................................................... 30
TIỂU KẾT CHƢƠNG I ............................................................................. 31
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC
VỤ ĐÀO TẠO Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG ANND I ............................... 32
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TRƢỜNG CAO ĐẲNG AN NINH NHÂN DÂN I 32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................. 32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................ 36
2.1.3. Cơ cấu đội ngũ sỹ quan, cán bộ ....................................................... 37
2.2. TỔ CHỨC NGHIEN CỨU THỰC TRẠNG ....................................... 39
2.2.1. Mục đích nghiên cứu ....................................................................... 39
iv


2.2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................. 39
2.2.3. Đối tượng và nội dung khảo sát ....................................................... 39
2.2.4. Cách thu thập và xử lý số liệu ......................................................... 40
2.3. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG
ANND I .................................................................................................... 40
2.3.1. Hệ thống CSVC Trường CĐ ANNDI ................................................ 40
2.3.2. Số liệu thống kê CSVC Trường Cao đẳng ANND I .......................... 41
2.3.3. Thực trạng chất lượng CSVC ở Trường cao đẳng ANND I .............. 43
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT Ở TRƢỜNG CAO
ĐẲNG ANND I ........................................................................................ 44

2.4.1. Thực trạng quản lý trang bị CSVC ở Trường cao đẳng ANND I ...... 46
2.4.2. Thực trạng về quản lý sử dụng CSVC ở Trường Cao đẳng ANND I 47
2.4.3. Thực trạng quản lý bảo quản và sửa chữa CSVC trường Cao đẳng
ANND I ..................................................................................................... 48
2.5. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ẢNH HƢỞNG CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ ĐẾN
QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƢỜNG CAO ĐẲNG ANND I ........... 51
2.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT
Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG ANND I .......................................................... 53
2.6.1. Những điểm mạnh ........................................................................... 53
2.6.2. Những điểm hạn chế ....................................................................... 54
2.6.3. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................ 54
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ............................................................................ 56
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ
ĐÀO TẠO Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG ANND I ..................................... 57
3.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP................................... 57
3.1.1. Nguyên tắc pháp lý .......................................................................... 57
3.1.2. Nguyên tắc thực tiễn ........................................................................ 57

v


3.2. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ ĐÀO
TẠO TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG ANND I .............................................. 59
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức của cán bộ quản lý về quản lý cơ sở vật
chất phục vụ đào tạo ................................................................................. 59
3.2.2. Đầu tư kinh phí cho cơ sở vật chất phục vụ đào tạo ........................ 62
3.2.3. Bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, kỹ năng sử dụng trang thiết bị dạy
học cho cán bộ quản lý, giáo viên ............................................................. 64
3.2.4. Nâng cao ý thức người sử dụng cơ sở vật chất phục vụ đào tạo ...... 64
3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá quản lý sử dụng cơ sở vật chất .... 65

3.2.6. Chỉ đạo thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ cơ sở vật chất phục
vụ đào tạo ................................................................................................. 67
3.2.7. Xây dựng hệ thống các văn bản, quy định về bổ sung, bảo quản và sử
dụng CSVC ................................................................................................ 68
3.3. MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ........................................... 69
3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ............ 74
3.5.1. Khảo cứu tính cấp thiết của các biện pháp ...................................... 75
3.5.2. Khảo cứu tính khả thi của các biện pháp ......................................... 77
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ............................................................................ 79
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................... 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................. 85

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cơ sở vật chất trong trƣờng học là một trong những điều kiện quan
trọng góp phần bảo đảm chất lƣợng dạy học của nhà trƣờng.
Với chủ trƣơng đổi mới căn bản nền giáo dục Việt Nam, bên cạnh
những giải pháp đổi mới về nội dung chƣơng trình, phƣơng pháp dạy và học,
báo cáo chính trị của BCH TW Đảng khóa X tại Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ 11 của Đảng chỉ ra rằng -: “ Tiếp tục phát triển và nâng cấp cơ sở vật
chất – kỹ thuật cho các cơ sở giáo dục đào tạo. Đầu tƣ hợp lý có hiệu quả, xây
dựng một số cơ sở giáo dục đào tạo đạt trình độ quốc tế”.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của cơ sở vật chất và việc quản lý cơ
sở vật chất , trong quá trình hình thành và phát triển, trƣờng Cao đẳng
ANNDI luôn đƣợc sự quan tâm đặc biệt Bộ Công an, Tổng cục Chính trị An
ninh Nhân dân trong việc xây dựng cơ sở vật chất , tăng cƣờng trang thiết bị
hiện đại, đáp ứng bƣớc đầu nhu cầu học tập, nghiên cứu, thực tập, thực hành

của hàng nghìn sinh viên .
Tuy nhiên, sau nhiều năm sử dụng một số thiết bị cơ sở vật chất đã lạc
hậu, xuống cấp ,vì vậy để đáp ứng yêu cầu đổi mới, nâng cao chất lƣợng đào
tạo, công tác quản lý cơ sở vật chất ở trƣờng cao đẳng ANNDI đã đƣợc đặt ra
một cách cấp thiết. Xuất phát từ yêu cầu và thực tiễn quản lý cơ sở vật chất
hiện tại của nhà trƣờng, tôi chọn và nghiên cứu đề tài “Quản lý cơ sở vật chất
phục vụ đào tạo ở trường Cao đẳng ANND I”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý cơ sở vật chất phục vụ đào tạo
và thực trạng quản lý cơ sở vật chất ở trƣờng cao đẳng ANND I, luận văn đề
xuất những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý cơ sở vật chất phục vụ
đào tạo ở trƣờng Cao đẳng ANND I.

1


3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý cơ sở vật chất phục vụ đào tạo trong các trƣờng Cao đẳng
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý cơ sở vật chất phục vụ đào tạo ở Trƣờng Cao đẳng ANND I
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Quản lý cơ sở vật chất phục vụ đào tạo ở các trƣờng Cao đẳng An
ninh có đặc thù gì?
- Quản lý cơ sở vật chất tại trƣờng Cao đẳng ANND I hiện nay có
những hạn chế nào?
- Làm thế nào để nâng cao hiệu quả quản lý cơ sở vật chất phục vụ đào
tạo ở trƣờng Cao đẳng ANND I.
5. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý CSVC của Trƣờng CĐ ANND I đã đạt đƣợc một số

kết quả tốt ở một số khâu nhƣ: tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác quản lý
CSVC, kiểm tra việc sử dụng CSVC. Tuy vậy, trong công tác quản lý này
cũng còn một số hạn chế trong công tác kế hoạch hóa, hoặc phân cấp quản
lý,...Vì thế, nếu khảo sát đúng đƣợc thực trạng, đề xuất đƣợc một số biện pháp
quản lý phù hợp khắc phục các hạn chế thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả
quản lý cơ sở vật chất phục vụ đào tạo ở trƣờng CĐ ANND I.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơ sở vật chất và quản lý cơ sở vật
chất phục vụ đào tạo ở trường học nói chung và các trường Cao đẳng An
ninh nói riêng
6.2. Khảo sát và phân tích thực trạng cơ sở vật chất và quản lý cơ sở
vật chất phục vụ đào tạo ở trường cao đẳng ANND I
6.3. Đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý cơ sở vật
chất phục vụ đào tạo ở trường cao đẳng ANND I
2


7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu vai trò của chủ thể quản lý
cấp trƣờng đối với quản lý cở sở vật chất tại Trƣờng CĐ ANND I.
- Về thời gian: Các số liệu điều tra, khảo sát từ năm 2014 đến nay.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết:
+ Tra cứu phân tích, khái quát hóa, tổng hợp các tài liệu khoa học liên
quan đến quản lý cơ sở vật chất ở trƣờng đại học, cao đẳng để làm rõ các khái
niệm công cụ và xây dựng khung lý thuyết của vấn đề nghiên cứu.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
+ Sử dụng phƣơng pháp quan sát: Tiến hành quan sát ở Trƣờng Cao
đẳng ANND I để thu thập thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu.
+ Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Tìm hiểu thực trạng về một số

vấn đề có liên quan đến đề tài nghiên cứu bằng hệ thống câu hỏi có liên quan
đến nội dung quản lý CSVC ở Trƣờng Cao đẳng ANND I
+ Phƣơng pháp chuyên gia: Trong quá trình thực hiện đề tài luận văn, tác
giả thƣờng xuyên xin ý kiến các chuyên gia về các lĩnh vực liên quan đến vấn đề
nghiên cứu của đề tài. Qua ý kiến chuyên gia, tác giả có thể điều chỉnh các nhận
định, khảo nghiệm tính cần thiết, khả thi của các biện pháp đƣợc đề xuất.
8.3. Nhóm phương pháp xử lý thông tin:
+ Sử dụng một số công thức toán học và phần mềm toán học hỗ trợ nhƣ
thống kê, vẽ biểu đồ... để xử lý, phân tích số liệu thu thập đƣợc trong quá
trình khảo sát thực trạng.
9. Những đóng góp của đề tài
9.1. Về lí luận:
Đề tài góp phần làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận, thực tiễn về
quản lý cơ sở vật chất ở Trƣờng CĐ ANND I.

3


9.2. Về thực tiễn:
Kết quả của đề tài có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo, nghiên cứu
giúp các nhà quản lý có các biện pháp quản lý cơ sở vật chất tại các trƣờng
Cao đẳng hiện nay.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo luận văn dự kiến đƣợc trình bày trong 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý cơ sở vật chất phục vụ đào tạo tại các
trường Cao đẳng An ninh
Chương 2: Thực trạng quản lý cơ sở vật chất phục vụ đào tạo tại
Trường CĐ ANND I.
Chương 3: Biện pháp quản lý cơ sở vật chất phục vụ đào tạo tại

Trường CĐ ANND I.

4


CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ
ĐÀO TẠO TẠI TRƢỜNG CAO ĐẲNG ANND I
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước
Hiện nay các nƣớc trên thế giới đều có khuynh hƣớng hoàn thiện
CSVC trƣờng học nhằm đáp ứng tích cực và phù hợp với sự hiện đại hóa nội
dung, phƣơng pháp và hình thức dạy học. Tùy theo hoàn cảnh kinh tế, kỹ
thuật và xã hội, mỗi nƣớc có một hƣớng nghiên cứu và phát triển CSVC
trƣờng học riêng. Các nƣớc có nền kinh tế phát triển đều quan tâm và đầu tƣ
thoả đáng cho CSVC của trƣờng học nói chung và CSVC của trƣờng ĐH nói
riêng. Từ diện tích khuôn viên của nhà trƣờng đến phòng học, phòng thí
nghiệm, thƣ viện, xƣởng trƣờng đã đáp ứng cho nhu cầu giáo dục mỗi nƣớc.
Vào năm 1995, UNESCO đã tiến hành một cuộc khảo sát toàn diện về
hiệu quả khai thác diện tích sử dụng của các trƣờng Đại học nhiều châu lục,
khu vực trên thế giới. Trong một công trình nghiên cứu liên quan, học giả
Sanyal B.C. [19] đã trình bày khá cụ thể về tình hình quản lý khai thác giảng
đƣờng, phòng học, phòng thí nghiệm… của một số trƣờng đại học ở các nƣớc
có nền giáo dục phát triển, đồng thời phân tích ƣu, nhƣợc điểm của một số
trƣờng hợp.
Nga, Hà Lan ngƣời ta chú ý đến việc trang bị những phƣơng tiện truyền
thống cho các phòng học bộ môn. Ở Đức, Ba Lan, Pháp, Nhật, Hàn Quốc,
Singapore... là những nƣớc đầu tƣ rất nhiều cho việc trang bị CSVC đầy đủ và
hiện đại, nhất là các phƣơng tiện nghe nhìn. Ở Mỹ, có giai đoạn phổ biến là
dùng máy thay cho giáo viên trong giảng dạy, nên việc nghiên cứu và trang bị

các phƣơng tiện hiện đại rất quan trọng…`

5


Thực trạng và kinh nghiệm trong việc nghiên cứu, thiết kế CSVC
trƣờng học ở các nƣớc là một trong những cơ sở thực tiễn quan trọng giúp
chúng ta trong việc nghiên cứu, thiết kế và định hƣớng hệ thống CSVC
trƣờng học ở Việt Nam.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, quản lý CSVC phục vụ ĐT đƣợc xem xét ở nhiều góc độ
khác nhau:
- Các tác giả Vũ Trọng Rỳ [14], Nguyễn Phúc Châu [4] và một số nhà
nghiên cứu khác trình bày về vẫn đề này dƣới dạng giáo trình hƣớng dẫn về
nghiệp vụ quản lý. Tác giả Phạm Quang Sáng [15] phân tích việc quản lý
nguồn tài lực, vật lực của trƣờng ĐH trên cơ sở kinh tế học giáo dục. Nhà
nghiên cứu Phạm Phụ [12] khái quát vấn đề QL nguồn nhân lực theo quan
điểm đáp ứng cơ chế vận động của nền kinh tế thị trƣờng trong bối cảnh mới
của giáo dục nƣớc ta. Tác giả Đặng Quốc Bảo [2] nhìn nhận vấn đề hiệu quả
sử dụng nguồn lực CSVC trong phạm trù tổng thể về quản lý nhà trƣờng,
dƣới góc độ kinh tế- xã hội- sƣ phạm.
- Cùng với các công trình đƣa ra lý luận chung về quản lý CSVC, có các
nghiên cứu cụ thể về thực trạng, về những hạn chế trong quản lý CSVC
trƣờng học ở nƣớc ta và những giải pháp khắc phục. Các tác giả Ngô Văn
Dƣỡng, Huỳnh Văn Kỳ [20] có bài viết phân tích về tình hình đầu tƣ, sử dụng
thiết bị các PTN của các trƣờng ĐH ở Đà Nẵng. Các tác giả Nguyễn Vĩnh Hà
[21], Nguyễn Minh Hiệp [22], Tạ Bá Hƣng, Cao Minh Kiểm, Nguyễn Tiến
Đức [23], Bùi Văn Phúc [13], Phan Thị Hà Thanh [17], Đoàn Phan Tân
[16]… đã đề xuất các giải pháp nghiệp vụ trong quản lý thƣ viện, mang công
tác quan trọng trong lĩnh vực QL CSVC của trƣờng ĐH

- Vấn đề chất lƣợng CSVC của trƣờng ĐH đã đƣợc nói đến trong một số
công trình nghiên cứu nhƣ một bộ phận của hệ thống tiêu chí đánh giá quá
trình ĐT. Trong cuốn “ Dựa vào các chỉ số thực hiện để đƣa ra các quyết định
6


chiến lƣợc” , các học giả Mỹ Bottill và Borden đã liệt kê 21 lĩnh vực thực hiện,
trong đó có “Phƣơng tiện CSVC” và “Dịch vụ”. Đây cũng là 2 tiêu chí trong
tổng số 26 tiêu chí thuộc “Bộ tiêu chí Kiểm định chất lƣợng” đƣợc đề xuất trong
công trình của tác giả Nguyễn Đức Chính [3]. Tại hội thảo về Đảm bảo chất
lƣợng trƣờng DHD Việt Nam tổ chức ở Đà Nẵng tháng 3/2009, các tác giả
Phạm Xuân Thanh, Trần Thị Tú Anh [18] trên cơ sở kinh nghiệm thế giới, đã đề
xuất xem các nội dung “ CSVC và điều kiện học tập”, “tƣ liệu học tập cung cấp
cho môn học” là cs tiêu chí thành phần để đánh giá chất lƣợng giảng dạy khóa
học và chất lƣợng giảng dạy môn học. Trình bày kết quả cuộc khảo sát qui mô
lớn năm 2008 về thực trạng đổi mới phƣơng pháp dạy học nhằm nâng cao chất
lƣợng ĐT trong các trƣờng ĐH nƣớc ta, nhóm nghiên cứu Đào Thái Lai, Vũ
Trọng Rý, Lê Đông Phƣơng, Ngô Doãn Đãi đã khẳng định “CSVC hạn chế là
yếu tố hàng đầu cản trở việc đổi mới phƣơng pháp dạy học hiện nay”.
Ở Việt Nam đã có một số công trình nghiên cứu về quản lý CSVC
trƣờng học nhƣ:
- “Các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng cơ sở vật chất – kỹ thuật phục vụ cho việc dạy-học ở trường THPT công
lập TP.HCM” của tác giả Trần Quốc Bảo [1]. Tác giả khảo sát phân tích thực
trạng quản lý CSVC-KT ở một số trƣờng THPT tại TP.HCM, từ đó đề xuất
các biện pháp quản lý của Hiệu trƣởng nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
CSVC-KT phục vụ cho việc dạy-học ở trƣờng THPT công lập tại TP.HCM.
- “Thực trạng quản lý CSVC ở các trường trung học cơ sở huyện Vĩnh
Thạnh thành phố Cần Thơ” của tác giả Vƣơng Ngọc Lê. Tác giả khảo sát thực
trạng quản lý CSVC tại các trƣờng THCS ở huyện Vĩnh Thạnh, phân tích

nguyên nhân và đề xuất giải pháp quản lý tốt hơn cho các trƣờng ở Vĩnh Thạnh.
Về lĩnh vực quản lý trƣờng học cũng đã có một số công trình nghiên cứu
đề cập đến các phƣơng pháp tổ chức và quản lý nhà trƣờng ở mọi lĩnh vực
giảng dạy, học tập, hƣớng nghiệp, CSVC trƣờng học,… ví dụ nhƣ :
7


- Tác giả Nguyễn Văn Lê với công trình “Khoa học quản lý nhà
trường”, tác giả tập trung giới thiệu về các phƣơng pháp tổ chức và quản lý
nhà trƣờng. Riêng về nội dung quản lý CSVC trƣờng học, tác giả đã đƣa ra 5
nguyên tắc tổ chức và quản lý CSVC trƣờng học; vấn đề bố trí tối ƣu khu
trƣờng; việc tổ chức khoa học trong một lớp học; phòng học bộ môn; thƣ
viện và phòng thí nghiệm;…. [11]
- Hai tác giả Hà Sĩ Hồ và Lê Tuấn với tựa sách “Những bài giảng quản
lý trường học”, phần nội dung Hiệu trƣởng quản lý CSVC trƣờng học, tác giả
đề cập đến khái niệm và vai trò của CSVC trƣờng học, sau đó đi sâu vào các
nghiệp vụ Hiệu trƣởng quản lý việc xây dựng CSVC trƣờng học. [7]
- Trong “Giáo trình bồi dưỡng Hiệu trưởng trường THCS, tập III”, tác
giả Chu Mạnh Nguyên trình bày các nội dung quản lý và nghiệp vụ quản lý
trƣờng THCS của Hiệu trƣởng; trong đó tác giả đề cập đến quản lý CSVC của
Hiệu trƣởng trƣờng THCS, bao gồm các nội dung: những vấn đề chung về
CSVC trƣờng học; những vấn đề chung về quản lý CSVC trƣờng học; quản lý
trƣờng sở; quản lý TBDH; quản lý thƣ viện trƣờng học và quản lý đồ dùng
học sinh. [8]
- Trong cuốn “Một số vấn đề lý luận và thực tiễn của việc xây dựng, sử
dụng CSVC và TBDH ở trường phổ thông Việt Nam”, nhóm tác giả của Viện
Khoa học Giáo dục (do Trần Quốc Đắc chủ biên) đã hệ thống hóa một bƣớc
cơ sở lý luận và thực tiễn của việc sáng tạo và nâng cao hiệu quả sử dụng
CSVC ở trƣờng phổ thông. Trong đó các tác giả cung cấp những nội dung cơ
bản, cụ thể về những yêu cầu chất lƣợng và nâng cao hiệu quả sử dụng một

số loại TBDH; góp phần đổi mới phƣơng pháp dạy-học các môn học ở
trƣờng phổ thông. [5]
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đề cập đến những vấn đề
về cơ sở lý luận, thực tiễn quản lý CSVC trƣờng học nhằm phù hợp với sự
hiện đại hóa nội dung, phƣơng pháp và hình thức dạy học.
8


Tuy vậy, hiện nay chƣa có công trình nghiên cứu nào về đề tài quản lý
CSVC ở trƣờng CĐ ANND I. Chính vì lý do này chúng tôi quyết định chọn
đề tài: “Quản lý cơ sở vật chất phục vụ đào tạo trong trường Cao đẳng An
ninh nhân dân I” để làm vấn đề nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình.
1.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.2.1. Khái niệm quản lý
Khái niệm quản lý là một khái niệm rộng, có nhiều cách tiếp cận với
công tác quản lý khác nhau, do vậy có nhiều cách đƣa ra khái niệm này, sau
đây là một số khái niệm về quản lý.
- Theo Từ điển Việt Nam của Thanh Nghị năm 1958, Quản lý là trông
nom coi sóc.
- Theo GS.TS Nguyễn Ngọc Quang, quản lý (management) là tác động
có mục đích, có kế hoạch của các chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm
thực hiện những mục tiêu dự kiến [9].
- Quản lý là quá trình làm việc cùng và thông qua cá nhân, các nhóm
cũng nhƣ các nguồn lực khác để hoàn thành các mục đích tổ chức. Thành quả
đạt đƣợc các mục đích tổ chức thông qua lãnh đạo chính là quản lý
- Quản lý là sự kết hợp giữa tri thức và lao động
- Quan niệm này xuất phát từ việc cho rằng, trong dòng chảy bất tận của
lịch sử XH loài ngƣời, từ thời mông muội đến nền văn minh hiện đại, có ba
yếu tố nổi lên xuyên suốt là Tri thức, lao động và quản lý. Trong đó, QL bao
hàm sự kết hợp giữa tri thức và lao động. Nếu kết hợp tốt thì xã hội XH phát

triển tốt, nếu kết hợp không tốt thì XH phát triển chậm trễ, rối ren.
- Quản lý có nghĩa là điều khiển”. Đối tƣợng điều khiển là các mối quan
hệ giữa: con ngƣời với thiên nhiên, với kỹ thuật, công nghệ và con ngƣời với
nhau. Từ đó, QL là “sự tác động, chỉ huy, điều khiển các quá trình XH và
hành vi hoạt động của con ngƣời để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt
tới mục đích đề ra và đúng với ý chí của ngƣời QL”.
9


- Quản lý chính là sự tác động liên tục, có tổ chức, có ý thức hƣớng mục
đích của chủ thể vào đối tƣợng nhằm đạt đƣợc hiệu quả tối ƣu so với yêu cầu
đặt ra”
- Quản lý đƣợc coi là sự kết hợp của quản và lý. “Quản” bao gồm sự coi
giữ, coi sóc, tổ chức, điều khiển, trông nom và theo dõi; còn “Lý” đƣợc hiểu
là lý luận về sự phân biệt phải trái, sự sửa sang, sự sắp xếp, sự thanh lý, sự dự
đoán, cùng việc tạo ra thiết chế hành động. Quản lý là sự lý luận về sự cai
quản
- Bằng cách lý giải khác, Hà Sĩ Hồ cho rằng: “Quản lý là một quá trình
tác động có định hƣớng, có tổ chức, lựa chọn trong số các tác động có thể dựa
trên các thông tin về tình trạng của đối tƣợng nhằm giữ cho sự vận hành của
đối tƣợng đƣợc ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã định [7].
- Trong thời đại khoa học - kỹ thuật ngày nay, “Quản lý còn đƣợc xem là
công nghệ – công nghệ điều hành, phối hợp, sử dụng các nguồn năng lực, vật
lực, tài lực và thông tin của một tổ chức để đạt tới mục tiêu đề ra”
- Và quản lý còn là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể
quản lý tới đối tƣợng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra .
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về quản lý, song đều thống nhất về
vấn đề cốt lõi (nội hàm) của khái niệm quản lý. Đó là trả lời các câu hỏi: Ai
QL ? (chủ thể); QL ai, QL cái gì ? (khách thể); QL nhƣ thế nào ? (phƣơng
thức); QL bằng cái gì ? (công cụ); QL nhằm để làm gì? (mục tiêu).

Để có quan niệm đầy đủ về khái niệm “quản lý”, chúng ta cần hiểu rằng,
với bất kỳ xã hội nào “bản chất của quản lý là hoạt động chủ quan của chủ thể
QL vì mục tiêu lợi ích của hệ thống, đảm bảo cho hệ thống tồn tại và phát
triển lâu dài”. Đặc trƣng cơ bản của quản lý là: Tính lựa chọn, tính tác động
có chủ định và khả năng làm giảm sự bất định, làm tăng tính tổ chức, tính ổn
định của hệ thống.

10


Tóm lại, có thể xem quản lý là quá trình tác động có tổ chức, có hướng
đích của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý thông qua việc thực hiện các
chức năng quản lý, bằng những công cụ và phương pháp mang tính đặc thù
nhằm đạt được mục tiêu chung của hệ thống.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là những tác động tự giác của chủ thể quản lý đến tất
cả các mắt xích của hệ thống nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục
tiêu phát triển giáo dục .
Các quan điểm về QLGD Nguyễn Gia Quý cho rằng: “ QLGD là sự tác
động có ý thức của chủ thể QL đến khách thể QL nhằm đƣa hoạt động GD tới
mục tiêu đã định trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng những quy luật khách
quan của hệ thống. QLGD vận dụng bốn chức năng QL: lập kế hoạch; tổ chức
triển khai kế hoạch; chỉ đạo thực hiện kế hoạch; kiểm tra, đánh giá để thực hiện
các nhiệm vụ công tác của mình” [10]
- Tác giả Nguyễn Ngọc Quang định nghĩa: “QLGD là sự tác động của
chủ thể QL tới khách thể nhằm đƣa hoạt động sƣ phạm của hệ thống GD đạt
tới kết quả mong muốn bằng cách hiệu quả nhất” [9]
Một cách khái quát, có thể hiểu: “QLGD là sự tác động có ý thức của
chủ thể QL tới khách thể QL nhằm đƣa hoạt động GD tới mục tiêu đã định
trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng những quy luật khách quan của hệ

thống QLGD”.
Nhƣ vậy, đối tƣợng mà QLGD điều tiết là quan hệ giữa ngƣời với ngƣời
ở các tầng bậc khác nhau trong hệ thống GD bao gồm: ngƣời QL với ngƣời
dạy và ngƣời học; ngƣời QL cấp trên với ngƣời QL cấp dƣới; ngƣời dạy với
ngƣời học. Ngoài ra, còn có các mối quan hệ giữa: ngƣời với công việc và sự
vật. Trong đó, chủ thể QL là bộ máy QLGD từ trung ƣơng đến cơ sở (trƣờng
học); khách thể QL là hệ thống GD quốc dân và các trƣờng thuộc các cấp
học, bậc học.
11


- QLGD mang tính hai mặt: Chủ thể QLGD có chức danh nhà nƣớc,
QLGD nghiêng về QL nhà nƣớc. Mục tiêu phát triển GD lại nhằm giải quyết
các vấn đề: Dân trí – nhân lực – nhân tài và đƣợc coi là “đơn đặt hàng” của
XH đối với GD, đang thu hút sự quan tâm của toàn XH. Do đó, QLGD có
tính XH cao.
1.2.3. Quản lý trường học
Trƣờng học là cơ sở giáo dục mang tính nhà nƣớc, trực tiếp giáo dục,
đào tạo thế hệ trẻ, trực tiếp tham gia vào quá trình thực hiện mục tiêu nâng
cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài cho đất nƣớc. Sau đây là
một số khái niệm về QLTH :
- Quản lý trƣờng học là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có
mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập
thể giáo viên, nhân viên, tập thể học sinh, phụ huynh học sinh, các lực lƣợng
xã hội trong và ngoài trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục
tiêu giáo dục của nhà trƣờng .
- QLTH là quản lý vi mô, nó là một hệ thống con của quản lý giáo dục.
Quản lý trƣờng học là một chuỗi tác động hợp lý (có mục đích, tự giác, hệ
thống và có kế hoạch) mang tính tổ chức – sƣ phạm của chủ thể quản lý đến
tập thể giáo viên và học sinh, đến những lực lƣợng giáo dục trong và ngoài

nhà trƣờng để huy động họ cùng phối hợp, tham gia vào mọi hoạt động của
nhà trƣờng. Nhằm làm cho quá trình giáo dục vận hành tối ƣu để hoàn thành
những mục tiêu đã dự kiến .
Theo Phạm Minh Hạc: Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối giáo
dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận
hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo
đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh [6].
Theo M.I.Kônđacốp, “Nhà trƣờng là hệ thống xã hội sƣ phạm chuyên
biệt, hệ thống này đòi hỏi những tác động có ý thức, có kế hoạch và hƣớng
12


đích của chủ thể quản lý lẫn tất cả các mặt của đời sống nhà trƣờng để đảm
bảo cho sự vận hành tối ƣu xã hội - kinh tế và tổ chức sƣ phạm của quá trình
dạy-học và giáo dục thế hệ trẻ đang lớn lên”.
Trƣờng học là cơ quan hành chính sự nghiệp của nhà nƣớc, đồng thời là
một tổ chức mang tính xã hội. Hoạt động trung tâm của nhà trƣờng là dạy học và giáo dục. Quản lý trƣờng học thực chất là quản lý quá trình lao động
sƣ phạm của thầy và lao động học tập của trò diễn ra chủ yếu trong quá trình
dạy-học và giáo dục.
Nhƣ vậy, Quản lý trƣờng học là sự quản lý của Hiệu trƣởng trƣờng đó
đối với toàn bộ những con ngƣời, những hoạt động những tổ chức và những
phƣơng tiện kỹ thuật, tài chính của trƣờng để đạt cho đƣợc mục tiêu của sự
giáo dục ở loại trƣờng đó.
1.2.4. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo
* Quan niệm theo nghĩa rộng thì toàn bộ CSVC của Trƣờng ĐH đều
nhằm mục đích phục vụ ĐT. Trƣờng ĐH tồn tại trƣớc hết là nhằm mục đích
ĐT. Nghĩa là, CSVC trong trƣờng đại học là hệ thống các phƣơng tiện vật
chất (đất đai, tài sản, trang thiết bị, công cụ dụng cụ... (hữu hình) và phần
mềm, bản quyền sáng chế phát minh, danh tiếng, uy tín... (vô hình) của nhà
trường) đƣợc huy động vào việc giảng dạy, học tập và các hoạt động mang

tính giáo dục khác để đạt đƣợc mục đích giáo dục.
* Xem xét theo nghĩa hẹp, đó là các khu vực có liên quan trực tiếp đến
hoạt động dạy học, nghiên cứu khoa học và sinh hoạt mà khách hang thụ
hƣởng dịch vụ là sinh viên và giáo viên. Các yếu tố hợp thành của CSVC
trong trƣờng đại học, cao đẳng CSVC trong trƣờng học thƣờng đƣợc chia
thành 3 nhóm: Trường sở, thiết bị dạy-học và thư viện trường học.
- Trường sở: là nơi tiến hành các hoạt động dạy-học và giáo dục, nơi
giảng viên và sinh viên học tập, lao động, sinh hoạt suốt thời gian học tập.

13


Trƣờng sở bao gồm những tòa nhà sân chơi, vƣờn trƣờng, xƣởng trƣờng... và
quang cảnh tự nhiên bao quanh trƣờng.
Trƣờng sở là một trong các yếu tố cấu thành nên CSVC, là điều kiện đầu
tiên để hình thành nhà trƣờng. Trƣờng sở là trung tâm văn hóa, khoa học và
kỹ thuật của một địa phƣơng là nơi tuyên truyền nếp sống văn hóa mới, phổ
biến các thông tin khoa học kỹ thuật ở địa phƣơng.
Trƣờng sở là hình ảnh đẹp là niềm tự hào của mỗi ngƣời, nó là sự thể
hiện cho truyền thống cần cù, chăm chỉ, hiếu học và thành đạt của bao thế hệ
trên mọi miền của đất nƣớc hoặc tại địa phƣơng.
- Thiết bị dạy học: là hệ thống đối tƣợng vật chất và tất cả những phƣơng
tiện kỹ thuật đƣợc giảng viên và sinh viên sử dụng trong quá trình dạy học.
TBDH đầy đủ là một trong những điều kiện quyết định thành công việc đổi
mới phƣơng pháp dạy học.
- Thư viện trường học: là một trong những CSVC của nhà trƣờng, là
phƣơng tiện cần thiết phục vụ công tác giảng dạy và học tập cho cán bộ giảng
dạy và sinh viên nhà trƣờng. Thƣ viện trƣờng học bao gồm: kho sách, phòng
đọc cho sinh viên và phòng đọc cho giảng viên.
Một số khu vực nhƣ thƣ viện, PTN, thực hành có đặc thù riêng về nghiệp

vụ chuyên môn, nên còn đƣợc gọi là các khu vực chuyên môn phục vụ ĐT.
Trong các giáo trình, CSVC phục vụ ĐT còn đƣợc xem xét dƣới các tên
gọi và phạm vi khác. Có tác giả xem thiết bị dạy học nhƣ “cái lõi của CSVC
trƣờng học” tồn tại cùng với cơ sở hạ tầng của nhà trƣờng. Có tác giả nhóm
gộp thiết bị dạy học và mặt bằng kiến trúc phục vụ dạy học ( giảng đƣờng, thƣ
viện, PTN, thực hành) và gọi đó là “ phƣơng tiện dạy học” hoặc “ cơ sở vật
chất- thiết bị dạy học”.
Việc phân định CSVC phục vụ ĐT (theo nghĩa hẹp nêu trên) chỉ có tính
tƣơng đối. Trên thực tế không thể khẳng định rõ rang hạng mục nào trong
tổng thể hạ tầng, vật chất- kỹ thuật của trƣờng học không phục vụ ĐT.
14


1.2.5. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ đào tạo
Nếu nhƣ hoạt động quản lý nhà trƣờng đƣợc xem nhƣ hệ thống những
tác động có định hƣớng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản
lý, nhằm huy động tối ƣu các nguồn lực để thực hiện có chất lƣợng và hiệu
quả mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng, thì CSVC chính là 1 nguồn lực quan
trọng trong đó.
Theo Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc, xét về bình diện giữa
chức năng quản lý và nội dung quản lý thì : “ Tổ hợp các chức năng quản lý
tạo nên nội dung của quá trình quản lý, nội dung lao động của đội ngũ cán bộ
quản lý là cơ sở của phân công lao động quản lý giữa những ngƣời cán bộ
quản lý và làm nền tảng để hình thành và hoàn thiện cấu trúc tổ chức của sự
quản lý ” [24]
Một mặt, quản lý CSVC phục vụ ĐT là mảng quan trọng nhất thuộc hoạt
động quản lý hạ tầng vật chất- kỹ thuật của trƣờng học, nằm trong hệ thống
quản lý nhà trƣờng nói chung. Mặt khác, đây là mảng công tác thuộc hệ thống
quản lý ĐT của nhà trƣờng ( cung cấp nguồn lực để thực hiện mục tiêu giáo
dục của nhà trƣờng).

Quản lý hạ tầng vật chất- kỹ thuật trƣờng học nói chung hay quản lý
CSVC phục vụ ĐT nói riêng đều rất phức tạp, bao gồm nhiều lĩnh vực công
việc: qui hoạch xây dựng CSVC, lập kế hoạch xây dựng CSVC, xây dựng
CSVC, khai thác sử dụng CSVC, cải tạo, sửa chữa CSVC, bảo quản, kiểm kê,
kiểm toán, thanh lý CSVC… Các lĩnh vực công trình này, về tổng thể, có thể
hình dung nhƣ các công đoạn trong chu trình quản lý. Vị trí của mỗi công
đoạn phụ thuộc vào loại hình, chủng loại CSVC. Mục đích của từng công
đoạn giúp phân biệt chúng với nhau:
+ Quy hoạch xây dựng CSVC nhằm đƣa ra định hƣỡng phát triển, định
hƣỡng chiến lƣợc xây dựng CSVC.
+ Lập kế hoạch xây dựng CSVC là xác định nội dung các giai đoạn đầu tƣ.
15


+ Xây dựng CSVC là quá trình thực hiện kế hoạch đầu tƣ đã đƣợc phê duyệt.
+ Khai thác sử dụng CSVC là đƣa các công trình thiết bị vào sử dụng,
tận dụng công suất tiềm năng CSVC.
+ Cải tại, sửa chữa CSVC nhằm biến đổi CSVC cho phù hợp với yêu cầu
mới hoặc khắc phục sự xuống cấp, hƣ hỏng.
+ Bảo quản, kiểm kê, kiểm toán, thanh lý CSVC là những công việc
nhằm duy trì tuổi thọ, chất lƣợng của CSVC, đánh giá tình trạng CSVC hoặc
loại bỏ CSVC.
Mỗi công đoạn này đều có mục tiêu, nội dung, yêu cầu quản lý cụ thể
đƣợc xác định trên cơ sở mục tiêu, nhiệm vụ của nhà trƣờng, đặc tính của
chủng loại CSVC. Để thực hiện từng công đoạn này không thể thiếu hoạt
động quản lý với những nghiệp vụ thích hợp.
Từ góc độ khác, quản lý CSVC phục vụ ĐT của trƣờng cao đẳng là QL
hoạt động của các khu vực chuyên môn khác nhau ( thƣ việc, PTN, giảng
đƣờng..). Mặc dù có nhiều điểm chung, nhƣng mỗi khu vực lại có yêu cầu
quản lý mang tính đặc thù riêng.

Theo quan điểm chất lƣợng, quản lý CSVC phục vụ ĐT đƣợc nhìn nhận
là quản lý hàng loạt các quá trình công việc. CSVC của Trƣờng Cao đẳng vốn
rất đa dạng, nhiều chủng loại. Số lƣợng các qui trình công việc cần cho lĩnh
vực QL CSVC của trƣờng cao đẳng rất lớn. Ngoài một số qui trình đƣợc qui
định chung trong các văn bản pháp qui của Nhà nƣớc nhƣ qui hoạch xây
dựng, quản lí dự an, đấu thầu thiết bị, thanh lý tài sản, phần lớn các qui trình
khác do nhà trƣờng tự xây dựng. Tùy thuộc vào mô hình tổ chức, mực độ
phân cấp quản lý, chủng loại CSVC và sáng kiến QL của từng nhà trƣờng, có
thể có các qui trình nhƣ: QL xây dựng, tăng cƣờng thiết bị, bổ sung, duy tu,
bảo dƣỡng, sửa chữa, cung ứng vật tƣ, đồ dùng dạy học… Có những qui trình
chỉ xây dựng riêng để quản lý một dự án, vân hành một PTN hoặc bảo quản
một loại thiết bị cụ thể. Có các quá trình công việc đã đƣợc qui định chung
16


trong văn bản pháp qui của từng nhà nƣớc, khi triển khai vào từng trƣờng lại
đƣợc cụ thể hóa bằng các qui trình phù hợp theo phân cấp nhà trƣờng. Trong
lĩnh vực quản lý CSVC, có những qui trình đơn giản chỉ cần thông báo trên
văn bản là thực hiện đƣợc, nhƣng cũng có những qui trình phức tạp cần có các
văn bản hƣớng dẫn kèm theo và để thực hiện, cơ quản chủ quản thƣờng phải
tổ chức các khóa tập huấn, nghiệp vụ, ví dụ đấu thầu cũng là một nội dung
phức tạp cần phải tập huấn về ngiệp vụ.
* Mô hình tổ chức của trường đại học, cao đẳng
- Mô hình tổ chức của trƣờng đại học, cao đẳng bao gồm:
+ Hội đồng nhà trƣờng;
+ Ban Giám hiệu, gồm: Hiệu trƣởng và các Phó Hiệu trƣởng;
+ Hội đồng khoa học và đào tạo, các Hội đồng tƣ vấn do Hiệu trƣởng
thành lập;
+ Các khoa; Bộ môn
+ Các phòng chức năng;

+ Các trung tâm
+ Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam;
+ Các đoàn thể và tổ chức xã hội.
- Chủ thể quản lý cơ sở vật chất
+ Chủ thể quản lý CSVC của trƣờng gồm: Hiệu trƣởng, phó Hiệu trƣởng
phụ trách CSVC, trƣởng phòng thiết bị và các phó phòng thiết bị.
Trên đây phân tích khái niệm QL CSVC phục vụ ĐT của trƣờng cao
đẳng theo các góc nhìn khác nhau. Về toàn cục, QL CSVC phục vụ ĐT của
trƣờng cao đẳng nhằm:
- Đáp ứng tối đa trong khả năng có thể nhiệm vụ giáo dục của nhà trƣờng.
- Kế hoạch hóa và qui trình hóa, thể chế hóa công việc nhằm tạo điều
kiện thuận lợi cho đối tƣợng phục vụ, đặc biệt là SV.

17


×