Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

giáo án lớp 3 tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (392.54 KB, 33 trang )

vũ thị thuý nga lớp 3a1 tròng tiểu học Xuân Lao
Tun 1 Th hai ngy 24 thỏng 8 nm 2009
Tit 1: o c:
kính yêu Bác Hồ
( tiết 1)
I. Mục tiêu:
Hs biết Bác Hồ là vị l nh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nã ớc, với dân tộc ,
tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập đạo đức.
- Bài thơ, bài hát, truyện, tranh ảnh về Bác Hồ.
III. Phơng pháp:
Đàm thoại, quan sát, luyện tập thực hành, thảo luận nhóm.
IV. Các hoạt động dạy học:
A.ổn định tổ chức:
B. Kiểm tra đồ dùng sách vở của môn
học.
C. Bài mới:
1. Khởi động: Hát bài về Bác Hồ.
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Gv chia nhóm, giao nhiệm vụ: Quan
sát ảnh, tìm hiểu nội dung và đặt tên
cho từng ảnh.
- Gv đánh giá ý kiến đúng.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi.
+ Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào?
Quê Bác ở đâu?
+ Bác Hồ có tên gọi nào khác? Tình
cảm của Bác đối với Tổ quốc và nhân
dân nh thế nào?
- Gv chốt lại ý chính.


3. Hoạt động 2: Kể chuyện "Các
cháu vào đây với Bác"
- Hát
- Hs hát.
- Hs thảo luận nhóm 4: Quan sát các ảnh và
nêu nội dung, đặt tên cho từng ảnh:
+ Đại diện các nhóm lên trình bày:
ảnh 1: Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập.
ảnh2: Bác Hồ với các cháu mẫu giáo.
ảnh 3: Bác quây quần bên thiếu nhi.
ảnh 4: Bác ôm hôn các cháu.
ảnh 5: Bác chia kẹo cho các cháu.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Bác Hồ sinh ngày 19/5/1890. Quê Bác ở
Làng Sen, x Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnhã
Nghệ An.
- Còn nhỏ Bác tên là Nguyễn Sinh Cung-
>Nguyễn Tất Thành->Nguyễn ái Quốc
->Hồ Chí Minh. Bác hết lòng yêu thơng
nhânm loại nhất là thiếu nhi.
- Hs theo dõi.
- Hs trả lời:
1
- Gv kĨ chun kÕt hỵp tranh néi
dung.
- Gv ®Ỉt c©u hái:
+ Qua c©u chun em thÊy t×nh c¶m
cđa B¸c Hå ®èi víi c¸c em thiÕu nhi
nh thÕ nµo?
+ ThiÕu nhi lµm g× ®Ĩ tá lßng kÝnh yªu

B¸c Hå?
4. Ho¹t ®éng 3: T×m hiĨu 5 ®iỊu B¸c
d¹y. Liªn hƯ b¶n th©n vỊ viƯc thùc
hiƯn 5 ®iỊu B¸c Hå d¹y.
- C©u ca dao nµo nãi vỊ B¸c Hå?
-Yªu cÇu mçi häc sinh ®äc mét ®iỊu
B¸c Hå d¹y thiÕu niªn nhi ®ång.
- Gv ghi b¶ng 5 ®iỊu B¸c Hå d¹y.
- Chia nhãm vµ yªu cÇu mçi nhãm
t×m mét sè biĨu hiƯn cơ thĨ cđa mét
trong 5 ®iỊu B¸c Hå d¹y thiÕu niªn
nhi ®ång.
- Gv cđng cè l¹i néi dung 5 ®iỊu B¸c
Hå d¹y.
5. Ho¹t ®éng 4: Híng dÉn hs rót ra
bµi häc:
- Con cã ý nghÜ g× vỊ B¸c Hå?
- Con cã t×nh c¶m g× ®èi víi B¸c Hå?
6. Cđng cè dỈn dß: HD thùc hµnh:
+ Ghi nhí vµ thùc hiƯn tèt 5 ®iỊu B¸c
Hå d¹y
+ Su tÇm tranh ¶nh, trun, bµi h¸t,
th¬ vỊ B¸c Hå.
+ B¸c Hå lu«n yªu th¬ng vµ ch¨m sãc...
+ Thùc hiƯn tèt 5 ®iỊu B¸c Hå d¹y.
- Hs nªu ý kiÕn cđa b¶n th©n.
- C©u ca dao:
Th¸p mêi ®Đp nhÊt hoa sen.
ViƯt Nam ®Đp nhÊt cã tªn B¸c Hå.
- Hs ®äc 5 ®iỊu B¸c Hå d¹y.

- C¸c nhãm th¶o ln ghi l¹i nh÷ng biĨu hiƯn
cơ thĨ cđa mçi ®iỊu B¸c Hå d¹y.
- §¹i diƯn c¸c nhãm tr×nh bµy, c¶ líp nhËn
xÐt bỉ sung. VÝ dơ: Häc tËp tèt , lao ®éng tèt
lµ ch¨m chØ häc tËp vµ rÌn lun ®Ĩ cè g¾ng
v¬n lªn. thêng xuyªn tù gi¸c lao ®éng vƯ
sinh ë trêng líp vµ ë nhµ s¹ch sÏ.
- Hs nªu: B¸c Hå lµ vÞ l nh tơ vÜ ®¹i cđa d©n·
téc ViƯt Nam. B¸c lu«n lu«n yªu q vµ
quan t©m ®Õn c¸c ch¸u thiÕu niªn, nhi ®ång.
- Con rÊt yªu q vµ kÝnh träng B¸c
Tiết 2 + 3 :Tập đọc – kể chuyện
CẬU BÉ THÔNG MINH

I - MỤC TIÊU
A - Tập đọc
1. Đọc thành tiếng
2
• Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
• Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
• bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân vật.
2. Đọc - hiểu
• Hiểu nghóa các từ khó trong bài: bình tónh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng
thưởng.....
• Hiểu nội dung câu truyện : câu truyện ca ngượi sự thông minh, tài trí của một
cậu bé.
B - Kể chuyện
• Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện
• Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn.
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

• Tranh minh hoạ
• Bảng phụ có viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.(cá nhân , nhóm ,lớp )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TẬP ĐỌC
Bài mới
Hoạt động dạy
Giới thiệu bài (1

)
Hoạt dộng học
- Bức tranh vẽ cảnh một cậu bé đang nói
chuyện với nhà vua, quần thần đang
chứng kiến cuộc nói chuyện của hai
người.
- Trông cậu bé rất tự tin khi nói chuyện
với nhà vua.
- HS theo dõi GV đọc bài.
3
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong
bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
- Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của
giáo viên.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng
dẫn của giáo viên.
- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành
tiếng.
- Trái nghóa với bình tónh là : bối rối,
lúng túng.
- Kinh đô là nơi vua và triều đình đóng.
- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành

tiếng đoạn 2. Chú ý đọc đúng lời đối
thoại của các nhân vật:
- Om sòm nghóa là ầm ó, gây náo động.
- HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành
tiếng đoạn 3.
- Trọng thưởng nghóa là tặng cho một
phần thưởng lớn.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp,
mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm
của mình, sau mỗi bạn đọc, các HS trong
nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS cả lớp đọc đồng thanh.
- Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong
vùng nọ phải nộp một con gà trống.
- Dân chúng trong vùng đều lo sợ khi
nhận được lệnh của nhà vua.
- Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà
nhà vua lại bắt nộp một con gà trống biết
đẻ trứng.
4
- Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc
om sòm.
- Cậu nói một chuyện khiến vua cho là
vô lí (bố đẻ em bé), từ đó làm cho vuat
phải thừa nhận :lệnh của ngài cũng vô lí.

- HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện
nhóm phát biểu:
- Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua

rèn chiếc kim khâu thành một con dao
thật sắc để sẻ thòt chim.
- Không thể rèn được.
- Để cậu không phải thực hiện lệnh của
nhà Vua là làm ba mâm cỗ từ một con
chim sẻ.

-Đức Vua quyết đònh trọng thưởng cho
cậu bé và gửi cậu vào trường học để
thành tài.
- HS trả lời.
- Thực hành luyện đọc trong nhóm
- 3 đến 4 nhóm thi đọc. Cả lớp theo dõi
nhận xét.
5

Kể chuyện
Hoạt động 4 : GV nêu nhiệm vụ
Cậu bé thông minh vừa được tìm
hiểu.
- GV treo tranh minh hoạ của từng
đoạn truyện như trong sách TV3/1
lên bảng.
Hoạt động 5 : Hướng dẫn kể từng
đoạn của câu chuyện theo tranh
Hướng dẫn kể đoạn 1:
- Yêu cầu HS quan sát kó bức tranh 1
và hỏi : +Quân lính dang làm gì ?
+Lệnh của Đức Vua là gì ?
+ Dân làng có thái độ ra sao khi nhận

được lệnh của Đức Vua ?
- Yêu cầu 1 HS kể lại nội dung của
đoạn 1.
- Hướng dẫn HS kể các đoạn còn lại
tương tự như cách hướng dẫn kể đoạn
1. Các câu hỏi gợi ý cho HS kể là:
Đoạn 2
- Khi được gặp Vua, Cậu bé đã nói
gì, làm gì ?
- Thái độ của Đức Vua như thế nào
khi nghe điều cậu bé nói.
Đoạn 3
- Lần thử tài thứ hai, Đức Vua yêu
cầu cậu bé làm gì ?
- Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì ?
- Đức Vua quyết đònh thế nào sau
lần thử tài thứ hai ?
- HS lần lượt quan sát các tranh được giới
thiệu trên bảng lớp (hoặc tranh trong SGK).
- Nhìn tranh trả lời câu hỏi :
+ Quân lính đang thông báo lệnh của Đức
Vua.
+ Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng
phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
+ Dân làng vô cùng lo sợ.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi để nhận xét lời
kể của bạn
- Cậu bé kêu khóc om sòm và nói rằng
: Bố con mới sinh em bé, bắt con đi xin
sữa. Con không xin được, liền bò đuổi

đi.
- Đức Vua giận dữ, quát cậu bé là láo và nói
: Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được ?
- Đức Vua yêu cầu cậu bé làm ba mâm cỗ
từ một con chim sẻ nhỏ.
- Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim khâu
thành một con dao thật sắc để xẻ thòt chim.
- Đức Vua quyết đònh trọng thưởng cho cậu
bé thông minh và gửi cậu vào trường học để
luyện thành tài.
- HS kể lại chuyện khoảng 2 lần, mỗi lần 3
HS kể nối tiếp nhau theo từng đoạn truyện.
Cả lớp theo dõi nhận xét sau mỗi lần có HS
kể.

Hoạt động 4 : Củng cố , dặn dò (3

)
- Hỏi : Em có suy nghó gì về Đức Vua
trong câu chuyện vừa học.
- Đức Vua trong câu chuyện là một ông
Vua tốt, biết trọng dụng người tài, nghó
6

ra caùch
Tiết 4 : Toán :
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I. Mục đích, Yêu cầu.
- Gúp h/s củng cố kỹ năng đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học.

Bảng con , phiếu bài tập .
III. Phương pháp.
- Đàm thoại, nêu vấn đề, thực hành luyện tập.
IV. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra đồ dùng sách vở môn toán.
2. Bài mới.
a./ Giới thiệu bài.
- Ghi đầu bài.
b./ Ôn tập về đọc , viết số.
* Bài 1:
- G/v ghi nội dung bài 1 lên bảng.
- Y/c học sinh làm bài.
- G/v kiểm tra theo dõi h/s làm bài.
- Y/c 2 h/s ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở để kiểm tra.
c./ Ôn tập về thứ tự số.
* Bài 2:
- G/v theo dõi h/s làm bài.
- Tại sao lại điền 312 sau 311?
- H/s lắng nghe.
- H/s đọc yêu cầu bài 1.
- H/s làm bài.
Đọc số Viết số
Một trăm sáu mươi
Một trăm sáu mươi mốt
Ba trăm năm mươi tư
Ba trăm linh bẩy
Năm trăm năm mươi lăm
Sáu trăm linh một

160
161
354
307
155
601
- 1 h/s lên bảng chữa bài.
- H/s nhận xét.
- H/s đọc yêu cầu bài 2.
- 2 h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a./ 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317,
318, 319.
b./ 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393,
392, 391.
- H/s nhận xét.
- Vì số đầu tiên là 310, số thứ 2 là 311 rồi
7
- Đây là dãy số TN như thế nào?
- Tại sao lại điền 398 vào sau 399?
- Đây là dãy số như thế nào?
d./ Ôn về so sánh số:
* Bài 3:
- Bài yêu cầu ta làm gì?
- Tại sao điền được 303 < 330?
- G/v hỏi tương tự các phần còn lại.
- Yêu cầu h/s nêu cách so sánh các
số có 3 chữ số, cách so sánh phân
tích với nhau.
* Bài 4:
- Yêu cầu h/s đọc đề bài sau đó đọc

dãy số của bài.
- Số lớn nhất trong dãy số là số
nào? Vì sao?
- Số nào bé nhất? Vì sao?
3. Củng cố, dặn dò.
đến 312 (hoặc 312 là số liền sau của 311).
- Đây là dãy số TN liên tiếp từ 310 đến
319 xép theo thứ tự tăng dần. Mỗi số
trong dãy số này bằng số đứng liền trước
cộng thêm 1.
- Vì: 400 - 1 = 399
399 - 1 = 398
(399 là số liền trước của 400, 398 là số
liền trước của 399).
- Dãy số TN liên tiếp giảm dần từ 400 đến
391. Mỗi số trong dãy số này bằng số
đứng ngay trước trừ đi 1.
- H/s đọc đề bài.
- So sánh các số.
- 3 h/s lên bảng, lớp làm bài vào vở.
303 < 330 30 + 100 < 131
615 > 516 410 - 10 < 400 + 1
199 < 200 243 = 200 + 40 + 3
- H/s nhận xét.
- Vì hai số cùng có hàng trăm là 3 nhưng
330 có 3 chục cong 303 có 0 chục. 0 chục
nhỏ hơn 3 chục nên 303 < 330.
- H/s nêu cách so sánh.
- H/s đọc yêu cầu và dãy số.
- Các số: 375, 421, 573, 241, 735, 142.

- H/s l m v o và à ở b i tà ập
- 735 lớn nhất, v× cã số trăm lớn nhất.
- 142 bé nhất, v× cã số trăm bé nhất.
- Y/c h/s đổi chÐo vở kiểm tra nhau.
- Về nhà ôn lại đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 25 tháng 98 năm 2009
Tiết 1 : Chính tả : ( tập chép )
cËu bÐ th«ng minh
I . Môc ®Ých yªu cÇu:
8
1. Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thông minh.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn lộn do ảnh hởnh của
phơng ngữ: l / n, ang / anh.
2. Ôn bảng chữ:
- Điền đúng 10 chữvà tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng ( hoặc thêm tên
những chữ do hai chữ cái ghép lại: ch)
- Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng.
II . Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn h/s cần chép: nội dung BT2 hay 2b (viết 2 lần)
- Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3
- Vở bài tập.
III. Phơng pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích, luyện tập thực hành
IV. Các hoạt dộng dạy và học
1. Giới thiệu bài :
2. Hớngdẫn tập chép:
a. Hớng dẫn hs chuẩn bị:
- Gv đọc đoạn chép trên bảng.

- Gv hớng dẫn hs nhận xét:
+Đoạn này chép từ bài nào?
+Tên bài viết ở vị trí nào?
+Đoạn chép có mấy câu?
+Cuối mỗi câu có dấu gì?
+Chữ đầu câu viết nh thế nào?
- Hớng dẫn hs viết bảng con một vài
tiếng khó ( gv lần lợt gạch chân các
tiếng khó ở đoạn văn )
- Gv nhắc nhở hs khi viết không gạch
chân các tiếng này vào vở.
- Chép bài trong sgk.
b. Hs chép bài vào vở.
- Gv theo dõi uốn nắn hs viết.
c. Chấm chữa bài.
- Chấm bài.
-Gv chấm khoảng 5 đến 7 bài, nhận
xét trong từng bài về các mặt: nội
dung bài viết, chữ viết cách trình bày.
3. Hớng dẫn làm bài tập:
- Hs theo dõi đọc thầm.
- 2 hs nhìn bảng đọc lại đoạn chép.
- Đoạn này chép từ bài: Cậu bé thông minh.
- Tên bài viết giữa trang vở.
- Đoạn chép có 3 câu.
Câu 1: Hôm sau ba mâm cỗ.
Câu 2: Cậu bé đa cho nói.
Câu 3: Còn lại.
- Cuối câu 1 và câu 3 có dấu chấm, cuối
câu 2 có dấu hai chấm

- Chữ đầu câu viết hoa.
- Hs lần lợt viết các tiếng khó vào bảng con:
chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt, sứ giả.
- Hs mở vở, ngồi ngay ngắn để nhìn sgk
chép bài vào vở.
- Hs tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. hoặc
vào cuối bài chép.
- 2 hs đọc yêu cầu của bài
9
*Bài tập 2: ( nhúm )
- Gv chép bài lên bảng.
- Gọi 1 hs đọc chữa bài trên bảng.
- Gv nhận xét.
*Bài tập 3: ( phiu )
- Gv mở bảng phụ kẻ sẵn.
- Gọi 1hs lên bảng chữa bài.
- Gv nhận xét, sửa chữa ( nếu có ).
- Hớng dẫn hs đọc thuộc
+ Gv xoá hết ở cột chữ
+ Xoá hết ở cột tên chữ
+ Xoá hết bảng
4. Củng cố dặn dò:
- Về nhà học thuộc bảng chữ ở BT3.
- Hs làm bài vào vở bài tập
- Hs đổi bài nhau để kiểm tra
- 1 hs đọc chữa bài, lớp nhận xét:
a. Hạ lệnh, nộp bài,sáng loáng.
- 1 hs đọc yêu cầu của bài
- 1 hs làm mẫu : ă - á, â - ớ
- Cả lớp làm bài vào vở BT, đổi vở để kiểm

tra
- Hs đọc cá nhân bảng 10 chữ cái và tên chữ
- 1 số hs nói hoặc viết lại
- 1số hs nói hoặc viết lại
- Vài hs đọc thuộc lòng 10 chữ
- Cả lớp viết lại vào vở thứ tự 10 chữ và tên
chữ
Tit 2 : Toỏn :
CNG TR CC S Cể 3 CH S
(Khụng nh)
I. Mc tiờu.
- Giỳp h/s:
+ p dng phộp cng, tr cỏc s cú3 ch s (khụng nh) gii bi toỏn cú li
vn v nhiu hn ớt hn.
II. dựng dy hc.
Bng con , v nhỏp , phiu
III. Phng phỏp.
- m thoi, nờu vn thc hnh luyn tp.
IV. Cỏc hot ng dy hc ch yu.
1. Kim tra bi c.
- G/v kim tra bi tp v nh ca
h/c.
- G/v nhn xột, ỏnh giỏ.
2. bi mi.
a./ Gii thiu bi.
- Ghi u bi.
b./ ễn tp.
* Bi 1: ( bng con )
- 3 h/s lờn bng cha bi 3.
307 < 302 219 < 220

413 > 403 740 < 741
- H/s nhn xột.
- H/s lng nghe.
- Nhc li tờn bi.
- 1 h/s c yờu cu.
10
- Bài y/c ta làm gì?
- Yêu cầu h/s tự làm bài.
- G/v theo dõi h/s làm bài.
- G/v nhận xét.
* Bài 2: (phiếu )
- Bài y/c chúng ta làm gì?
- Y/c h/s tự làm bài.
- G/v nhận xét.
* Bài 3: ( vở nháp )
- Bài toán cho ta biết gì và hỏi gì?
- Muốn tính số h/s của khối 2 có
bao nhiêu em ta làm như thế nào?
- G/v theo dõi h/s làm bài, kèm h/s
yếu.
- G/v nhận xét.
* Bài 4: (vở )
- Bài toán hỏi gì?
- Giá tiền của 1 tem thư như thế
nào so với giá tiền của 1 phong bì?
- Y/c tính nhẩm.
- 9 h/s nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính.
a./ 400 + 300 = 700
700 - 300 = 400
700 - 400 = 300

c./ 100 + 20 + 4 = 120
300 + 60 + 7 = 367
800 + 10 + 5 = 815
- H/s đổi vở và nhận xét bài của nhau.
- 1 h/s đọc y/c của bài.
- Đặt tính rồi tính.
- 4 h/s lên bảng lần lượt nêu rõ cách tính
của mình, h/s dưới lớp làm vào vở.
352 732 418 395

+
416
+
511
+
201
+
44
768 1243 619 351
- H/s nhận xét.
- 1 h/s đọc đề bài.
- có 245 h/s.
- Số h/s khối 2 ít hơn h/s khối 1 là 32 em
cần tính số h/s khối 2.
- Thực hiện phép trừ: 245 - 32.
- 1 h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở.
* Tóm tắt:
- Khối 1: 245 h/s.
- Khối 2: ít hơn 32 h/s.
- Khối 3: ? h/s.

* Bài gải:
- Khối 2 có số h/s là:
245 - 32 = 213 (hs)
Đáp số: 213 h/s.
- Nhận xét:
- 1 h/s đọc bài.
- Giá tiền của 1 tem thư.
- Nhiều hơn giá tiền của 1 phong bì là 600
đồng.
* Tóm tắt:
- Phong bì:
- Tem thư:
600 đ
* Bài giải:
- Giá tiền của một tem thư là:
200 + 600 = 800 (đồng)
11
- Gọi 1 h/s lên bảng t
2
.
- Gọi 1 h/s lên bảng giải.
- G/v nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
Đáp số: 800 đồng.
- H/s nhận xét.
- 1 h/s đọc u cầu.
- H/s lập các p/t đúng.
- Về nhà ơn lại bài.
Tiết 3 Mĩ thuật : Giáo viên chun
Tiết 4 : Tập đọc : Hai bàn tay em

I - MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng
• Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
• Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các khổ thơ.
2. Đọc hiểu
• Hiểu nghóa các từ ngữ , hình ảnh trong bài : ấp cạnh lòng, siêng năng, ngời
ánh mai, giăng giăng, thủ thỉ,....
• Hiểu nội dung bài thơ : Hai bàn tay rất đẹp , có ích và đáng yêu.
3. Học thuộc lòng bài thơ
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
• Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách TV3/1.
• Bảng phụ có viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1 . Ổn đònh tổ chức (1

)
2 . Kiểm tra bài cũ (5

)
• Yêu cầu 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh và trả lời các
câu hỏi về nội dung câu truyện.
• Nhận xét và cho điểm HS.
3 . Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc (15
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt. Chú ý
thể hiện giọng đọc như đã nêu ở Mục
tiêu.

b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải

- 10 HS tiếp nối nhau đọc từ đầu đến
12
nghóa từ
* Hướng dẫn đọc câu và luyện phát âm
từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc, mỗi HS
đọc 2 dòng thơ, đọc từ đầu cho đến hết
bài .
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát
âm nếu HS mắc lỗi.
* Hướng dẫn đọc từng khổ và giải nghóa
từ khó :
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo
từng khổ thơ.
- Theo dõi HS đọc và hướng dẫn ngắt
giọng câu khó đọc nếu HS không đọc
đúng.

- Giải nghóa các từ khó :
* Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm:
- Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 5
HS và yêu cầu đọc từng khổ thơ theo
nhóm.
GV theo dõi HS đọc bài theo nhóm để
chỉnh sửa riêng cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu
bài

- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ thứ nhất
và trả lời câu hỏi : Hai bàn tay của em
bé được so sánh với cái gì ?
- Em có cảm nhận gì về hai bàn tay của
em bé qua hình ảnh so sánh trên ?
- Hai bàn tay của em bé không chỉ đẹp
mà còn rất đáng yêu và thân thiết với bé.
Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp các khổ thơ
sau để thấy được điều này.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi : hai bàn tay thân thiết với bé như
thế nào ? ( có thể hỏi : Hai bàn tay rất
thân thiết với bé. Những hình ảnh nào
trong bài thơ nói lên điều đó ?)
hết bài. Đọc từ 2 đến 3 lần như vậy.
- Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của
GV. Các từ dễ phát âm sai, nhầm đã
giới thiệu ở phần Mục tiêu .
- Đọc từng khổ trong bài theo hướng
dẫn của GV:
- 5 HS tiếp nối nhau đọc 1 lượt. Đọc
khoảng 3 lượt.
- Những HS đọc sai, tập ngắt giọng
đúng khi đọc.
Hai bàn tay em /
Như hoa đầu cành //
Hoa hồng hồnh nụ /
Cánh tròn ngón xinh //
+ Đọc chú giải : Đặt câu với từ thủ
thỉ. ( Đêm đêm mẹ thường thủ thỉ kể

chên cho em nghe. )
- Lần lượt từng HS đọc bài trước
nhóm của mình,
- HS cả lớp đọc đồng thanh.

- Hai bàn tay của bé được so sánh với
nụ hoa hồng, ngón tay xinh như cánh
hoa.
- Hai bàn tay của bé đẹp và đáng
yêu.
- Đọc thầm các khổ thơ còn lại.
- HS thảo luận nhóm để tìm câu trả
lời:
+ Buổi tối, khi bé ngủ, hai hoa ( hai
13

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×