Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

luận văn thạc sĩ nâng cao năng lực cạnh tranh tín dụng bán lẻ của ngân hàng TMCP công thương việt nam – chi nhánh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.83 KB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

NGUYỄN TRUNG THÀNH

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TÍN DỤNG BÁN LẺ
CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
– CHI NHÁNH HƯNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


HÀ NỘI, NĂM 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
-------------------------

NGUYỄN TRUNG THÀNH

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TÍN DỤNG BÁN LẺ
CỦA NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
– CHI NHÁNH HƯNG YÊN

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số

: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


PGS,TS. NGUYỄN HOÀNG


HÀ NỘI, NĂM 2017


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu luận văn thạc sỹ
chuyên ngành Quản trị kinh doanh của tôi. Các phân tích, số liệu, kết quả nghiên
cứu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được công bố trong
bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào. Mọi thông tin thứ cấp sử dụng trong đề
tài đã được trích dẫn đầy đủ.
Hà Nội, ngày 25 tháng 08 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Trung Thành

LỜI CẢM ƠN


ii

Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS,TS Nguyễn Hoàng.
Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và sự chân thành cảm ơn sâu sắc tới PGS,TS Nguyễn
Hoàng đã dành nhiều thời gian, công sức chỉ bảo và tận tình hướng dẫn tôi hoàn
thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới các giảng viên Khoa Sau đại học và Trường

Đại học Thương mại đã nhiệt tình giàng dạy, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật Hưng Yên và
khoa Kinh tế - cơ quan chủ quản của tôi và gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã tạo điều
kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu thực hiện luận văn.
Hà Nội, ngày 25 tháng 08 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Trung Thành


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................ii
MỤC LỤC.................................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU.......................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TÍN DỤNG
BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.....................................................6
1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại và tín dụng bán lẻ................................6
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của ngân hàng thương mại....................................6
1.1.2. Khái niệm và vai trò của tín dụng bán lẻ.....................................................7
1.1.2.1. Khái niệm và đặc điểm tín dụng ngân hàng............................................7
1.1.2.2. Phân loại tín dụng bán lẻ............................................................................8
1.1.2.3. Vai trò của tín dụng bán lẻ.......................................................................10
1.2. Các yếu tố cấu thành và chỉ tiêu xác định năng lực cạnh tranh tín dụng
bán lẻ của ngân hàng thương mại.........................................................................11

1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh tín dụng bán lẻ........................................11
1.2.2. Các yếu tố cấu thành tín dụng bán lẻ.........................................................13
1.2.2.1. Năng lực đa dạng hóa của các loại tín dụng bán lẻ................................13
1.2.2.2. Năng lực nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ.......................................14
1.2.2.3. Năng lực phát triển số lượng, nâng cao chất lượng dịch vụ giá trị gia
tăng và chăm sóc khách hàng...............................................................................14
1.2.2.4. Năng lực tiết kiệm chi phí trong cung ứng tín dụng bán lẻ...................14
1.2.2.5. Năng lực truyền thông kinh doanh và tạo lập thương hiệu tín dụng bán
lẻ.............................................................................................................................. 15
1.2.2.6. Năng lực cốt lõi của ngân hàng................................................................16
1.2.3. Các tiêu chí xây dựng năng lực cạnh tranh tín dụng bán lẻ và phương
pháp xác định.........................................................................................................18
1.2.3.1. Tiêu chí định lượng...................................................................................18
1.2.3.2. Tiêu chí định tính......................................................................................21
1.3. Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến nâng cao năng lực cạnh tranh tín
dụng bán lẻ của ngân hàng thương mại...............................................................23


iv

1.3.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô.......................................................................23
1.3.2. Các yếu tố môi trường ngành kinh doanh................................................25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH TÍN DỤNG BÁN
LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH HƯNG YÊN
................................................................................................................................. 28
2.1. Giới thiệu khái quát NHTM CP Công thương – chi nhánh Hưng Yên và
phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh
tín dụng bán lẻ.......................................................................................................28
2.1.1. Giới thiệu khái quát NHTM CP Công thương – chi nhánh Hưng Yên. . .28
2.1.2. Phân tích các yếu tố môi trường bên ngoài ảnh hưởng đến năng lực cạnh

tranh tín dụng bán lẻ của NHTM CP Công thương – chi nhánh Hưng Yên.....28
2.1.2.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô....................................................................28
2.1.2.2. Các yếu tố môi trường ngành TDBL.......................................................32
2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh tín dụng bán lẻ của NHTM CP Công
thương chi nhánh Hưng Yên................................................................................34
2.2.1. Thực trạng các yếu tố cấu thành NLCT tín dụng bán lẻ của NHTM
CPCT...................................................................................................................... 34
2.2.1.1. Năng lực phát triển chất lượng tín dụng bán lẻ......................................34
2.2.1.2. Năng lực phát triển số lượng, nâng cao chất lượng dịch vụ giá trị gia
tăng và chăm sóc khách hàng...............................................................................36
2.2.1.3. Năng lực đa dạng hóa các loại tín dụng bán lẻ.......................................38
2.2.1.4. Năng lực tiết kiệm chi phí trong cung ứng tín dụng bán lẻ...................43
2.2.1.5. Năng lực truyền thông kinh doanh và tạo lập thương hiệu tín dụng bán
lẻ.............................................................................................................................. 45
2.2.1.6. Năng lực cốt lõi của NH............................................................................47
2.2.2. NLCT tín dụng bán lẻ của NHTM CPCT trong tương quan so sánh với
các tín dụng bán lẻ cạnh tranh.............................................................................50
2.2.2.1. Thị phần tín dụng.....................................................................................50
2.2.2.2. Tình hình huy động vốn...........................................................................51
2.2.2.3. Tổng dư nợ................................................................................................52
2.3. Đánh giá chung...............................................................................................53
2.3.1. Những điểm mạnh.......................................................................................53
2.3.2. Những điểm yếu và nguyên nhân...............................................................54
2.3.2.1. Những điểm yếu........................................................................................54


v

2.3.2.2. Nguyên nhân của những điểm yếu..........................................................55
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG

CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG – CHI NHÁNH HƯNG YÊN....................................59
3.1. Định hướng phát triển và quan điểm NCNLCT tín dụng bán lẻ của
NHCPCT – chi nhánh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020.......................................59
3.1.1. Định hướng & mục tiêu phát triển của NHCPCT – chi nhánh Hưng Yên
giai đoạn 2016-2020...............................................................................................59
3.1.2. Quan điểm nâng cao NLCT tín dụng bán lẻ của NHCPCT – chi nhánh
Hưng Yên giai đoạn 2016-2020.............................................................................62
3.2. Một số giải pháp nâng cao NLCT tín dụng bán lẻ của NHCPCT – chi
nhánh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020.................................................................64
3.2.1. Vận dụng ma trận SWOT phân tích tình thế cạnh tranh thị trường tín
dụng bán lẻ.............................................................................................................64
3.2.1.1. Điểm mạnh................................................................................................64
3.2.1.2. Điểm yếu....................................................................................................65
3.2.1.3. Cơ hội........................................................................................................66
3.2.1.4. Thách thức................................................................................................67
3.2.2. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ...............................67
3.2.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ giá trị gia tăng và chăm sóc khách hàng...69
3.2.4. Truyền thông kinh doanh và xây dựng thương hiệu tín dụng bán lẻ.......72
3.2.5. Phát triển nhân lực và các yếu tố nguồn lực cốt lõi...................................73
3.2.6. Quản trị rủi ro tín dụng bán lẻ...................................................................75
3.3. Một số kiến nghị với NHNN và NHCPCT Việt Nam...................................76
3.3.1. Một số kiến nghị với NHNN........................................................................76
3.3.2. Một số kiến nghị với NHCPCT Việt Nam..................................................79
KẾT LUẬN............................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................83
PHỤ LỤC I
PHỤ LỤC II
PHỤ LỤC III



vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TT
1
2
3
4
5
6

Viết tắt tiếng việt

Nội dung

8
9
10
11
12
13
14
15

ACB
Agribank
BIDV
NHBL

NHLD
NHNN
Vietinbank Hưng
Yên
NHTM
NHTM CP
TDBL
KQKD
Techcombank
VCB
GTCG
NH

16

Agribank Hưng Yên Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn

17

CBCNV
Viết tắt tiếng Anh
ATM
CAR
ROA
ROE
WB
WTO
FDI
ODA
GDP


7

18
19
20
21
22
23
24
25
26

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Ngân hàng bán lẻ
Ngân hàng liên doanh
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại cổ phần công thương chi nhánh
Hưng Yên
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại cổ phần
Tín dụng bán lẻ
Kết quả kinh doanh
Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
Giấy tờ có giá
Ngân hàng

Cán bộ công nhân viên
Nội dung
Máy rút tiền tự động
Hệ số an toàn vốn
Suất sinh lợi trên tổng tài sản
Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu
Ngân hàng Thế giới
Tổ chức Thương mại Thế giới
Vốn đầu tư trực tiếp
Hỗ trợ phát triển chính thức
Tổng sản phẩm quốc nội


vii

DANH MỤC SƠ ĐỒ - BẢNG BIỂU
BẢNG
Bảng 2.1: Dư nợ và tỷ trọng dư nợ bán lẻ/ Tổng dư nợ của Vietinbank Hưng
Yên.......................................................................................................................... 34
Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ bán lẻ theo kỳ hạn.........................................................35
Bảng 2.3: Số lượng khách hàng còn dư nợ tại chi nhánh...................................36
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ bán lẻ theo sản phẩm....................................................38
Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ trong sản phẩm cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở...........41
Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ cho vay mua ô tô...........................................................43
Bảng 2.7: Thu lãi thuần và tỷ trọng thu lãi thuần TDBL trong tổng TNT........44
Bảng 2.8: Nợ quá hạn tín dụng bán lẻ..................................................................44
Bảng 2.9: Nợ xấu tín dụng bán lẻ.........................................................................44
Bảng 2.10: Trích lập dự phòng cụ thể các món nợ xấu.......................................45
Bảng 2.11: Số lượng cán bộ công nhân viên qua các năm..................................47
Bảng 2.12: Tổng nguồn vốn huy động..................................................................48

Bảng 2.13: Ma trận các yếu tố nội bộ của NHTM CP Công thương Hưng Yên
................................................................................................................................. 49
Bảng 2.14: So sánh thị phần tín dụng của NHTM CP Công thương – chi nhánh
Hưng Yên với các đối thủ cạnh tranh..................................................................51
Bảng 2.15: So sánh tình hình huy động vốn của Vietinbank Hưng Yên với các
đối thủ cạnh tranh.................................................................................................51
Bảng 2.16: So sánh tổng dư nợ của Vietinbank Hưng Yên với các đối thủ cạnh
tranh....................................................................................................................... 52
BIỂU
Biểu đồ 2.1: Dư nợ bán lẻ của Vietinbank Hưng Yên.........................................34
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dư nợ bán lẻ theo kỳ hạn.....................................................36
Biểu đồ 2.3: Dư nợ cho vay cầm cố, chiết khấu GTCG và tổng dư nợ bán lẻ của
Vietinbank Hưng Yên............................................................................................39


viii

Biểu đồ 2.4: Dư nợ cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở và tổng dư nợ bán lẻ của
Vietinbank Hưng Yên............................................................................................40


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, tình hình kinh tế xã hội Việt Nam có nhiều chuyển biến
tích cực, đời sống xã hội của con người được cải thiện và nâng cao nhất là từ khi
Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Từ
đây, Ngân hàng Việt Nam trở thành một trong những ngành hàng đầu, thu hút sự
quan tâm đặc biệt của các nhà đầu tư trong và ngoài nước.

Hiện nay, ngân hàng bán lẻ (NHBL) đang là lĩnh vực phát triển nhanh và có sự
cạnh tranh quyết liệt tại Việt Nam, cùng với sự tham gia của một số ngân hàng nước
ngoài có truyền thống về kinh doanh dịch vụ bán lẻ như HSBC, ANZ…, rất nhiều
ngân hàng thương mại (NHTM) trong nước đã tích cực đầu tư phát triển vào lĩnh
vực này. Có nhiều nguyên nhân khiến các NHTM Việt Nam đã và đang đầu tư
nguồn lực đáng kể của mình vào thị trường bán lẻ. Lý do đầu tiên là thị trường
NHBL ở Việt Nam rất tiềm năng, song lại đang ở giai đoạn đầu của sự phát triển,
việc sử dụng sản phẩm dịch vụ NHBL hiện nay mới chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ trên tổng số
dân hơn 90 triệu, dư địa tăng trưởng còn rất lớn. Hơn nữa, với việc phát triển hoạt
động NHBL làm cho các NHTM không chỉ có quy mô thị trường lớn hơn, mà hiệu
quả kinh tế cũng cao hơn nhờ các sản phẩm được đa dạng hóa và cung cấp với khối
lượng lớn, phân tán được rủi ro kinh doanh. Chính vì vậy, để đẩy mạnh việc phát
triển dịch vụ NHBL, các NHTM nói chung và Ngân hàng TMCP Công thương
(Vietinbank) nói riêng, thời gian qua đã chuẩn bị toàn diện về mô hình, cơ cấu tổ
chức nhân sự, hệ thống sản phẩm dịch vụ nền tảng cho hoạt động này.
Trong toàn bộ hoạt động NHBL của Vietinbank bao gồm huy động vốn dân cư,
tín dụng bán lẻ (TDBL), hoạt động phi tín dụng như dịch vụ thẻ, dịch vụ WU…, thì
dịch vụ tín dụng bán lẻ là hoạt động chính, mang lại lợi nhuận cao và có những điều
kiện thuận lợi nhất để tăng trưởng cả về quy mô và chất lượng. Có thể nói, gần 90%
thu nhập của hoạt động NHBL chủ yếu xuất phát từ lãi cho vay. Thực tế cho thấy
ngân hàng nào nắm bắt được cơ hội trong việc mở rộng và phát triển TDBL đến
đông đảo đối tượng khách hàng là các cá nhân, các hộ gia đình đang rất thiếu các
dịch vụ tài chính sẽ dễ dàng chiếm lĩnh thị trường. Với việc phát triển hoạt động
TDBL, các ngân hàng không chỉ có thị trường lớn hơn mà hiệu quả kinh tế cũng cao
hơn nhờ các sản phẩm được đa dạng hoá và cung cấp với khối lượng lớn, doanh thu
cao, phân tán được rủi ro kinh doanh, đồng thời mang lại cho ngân hàng khả năng


2


phát triển nhờ liên tục đổi mới và đa dạng hoá các sản phẩm của mình.
Xuất phát từ những lý do trên, qua quá trình được học tập, nghiên cứu tại
Trường Đại học Thương mại Hà Nội và trong quá trình khảo sát, nghiên cứu tại địa
bàn tỉnh Hưng Yên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh tín
dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Hưng
Yên” để nghiên cứu, với phạm vi nghiên cứu tập trung vào hoạt động của chi nhánh
Hưng Yên trực thuộc hệ thống Vietinbank, đây là một trong những chi nhánh lớn
của Vietinbank đồng thời cũng mang đầy đủ tính đặc trưng của một Ngân hàng
Thương mại Cổ phần đang từng bước phát triển theo mô hình ngân hàng hiện đại.
2. Tổng quan nghiên cứu đề tài
Hiện nay có rất nhiều nghiên cứu tập trung vào tìm giải pháp phát triển dịch vụ
TDBL tại các ngân hàng ở Việt Nam, với mục tiêu chung là nhằm góp phần nâng
cao hiệu quả dịch vụ TDBL của các ngân hàng như:
Công trình nghiên cứu “Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam” của tác giả Đặng Thị Hải đã hệ
thống hóa các vấn đề cơ bản về dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam, tập trung đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng. Từ
đó, đưa ra các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng.
Công trình nghiên cứu “Phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi nhánh Bắc Giang” của tác giả Vương Hồng
Hà đã hệ thống hóa các vấn đề liên quan đến lý thuyết hoạt động TDBL tại các
NHTM, trên cơ sở đó phân tích và nghiên cứu thực trạng phát triển hoạt động
TDBL của một ngân hàng có thế mạnh về bán buôn đang dần mở rộng và phát triển
sang thị trường bán lẻ. Nghiên cứu đã chỉ ra những thành tựu đạt được, hạn chế và
nguyên nhân, từ đó đề xuất những giải pháp phù hợp với định hướng phát triển dịch
vụ tín dụng của ngân hàng BIDV.
Công trình nghiên cứu “Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh dịch
vụ khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay (Minh chứng
tại ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam)” của tác giả Phan Quốc Thịnh đã
tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng phát triển hoạt động dịch vụ khách hàng

của ngân hàng. Đối tượng của TDBL trong nghiên cứu chủ yếu là các cá nhân, hộ
gia đình, doanh nghiệp vừa và nhỏ, vì vậy những giải pháp phát triển hoạt động
dịch vụ khách hàng là những đóng góp đáng kể cho việc phát triển TDBL.


3

Công trình nghiên cứu “Phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Bắc Ninh” của tác giả Nguyễn Minh Hằng
đã hệ thống hóa các vấn đề cơ bản về dịch vụ TDBL tại các NHTM, tập trung đánh
giá thực trạng phát triển dịch vụ TDBL với đối tượng của TDBL là các hộ kinh
doanh trên địa bàn. Từ đó, đưa ra các giải pháp phát triển nhằm đa dạng hóa đối
tượng khách hàng của TDBL.
Các đề tài này đã đề cập đến một số nội dung lý luận, thực tiễn về tín dụng bán
lẻ của các NHTM, đưa ra một số giải pháp phát nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ
và hoạt động phát triển TDBL của một số NHTM và Ngân hàng Công thương,
nhưng đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu về năng lực cạnh tranh tín dụng
bán lẻ của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Hưng Yên được
tiếp cận chủ yếu từ nâng cao năng lực của các yếu tố cấu thành. Kết quả nghiên cứu
tạo cơ sở để tác giả kế thừa trong xác lập cơ sở lý luận, từ đó đánh giá thực trạng và
đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Công thương – chi nhánh Hưng Yên.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu: Để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Công thương – chi nhánh Hưng Yên.
- Nhiệm vụ:
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về năng lực cạnh tranh tín dụng của
NHTM.
+ Qua phân tích và đánh giá năng lực cạnh tranh TDBL của Ngân hàng TMCP
Công thương – chi nhánh Hưng Yên, xác định những điểm mạnh - điểm yếu trong

tương quan so sánh với các TDBL cạnh tranh trên thị trường mục tiêu.
+ Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh TDBL của Ngân hàng TMCP Công thương – chi nhánh Hưng Yên trong
giai đoạn 2016 - 2020.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Những cơ sở lý luận và thực tiễn năng lực cạnh tranh
tín dụng bán lẻ của NHTM Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Công thương
– chi nhánh Hưng Yên nói riêng.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương – chi
nhánh Hưng Yên.


4

+ Về thời gian: Giai đoạn 2014-2016
+ Về nội dung: Tập trung nghiên cứu các yếu tố cấu thành năng lực cạnh
tranh, các yếu tố ảnh hưởng môi trường bên ngoài, từ đó đề xuất một số giải pháp
nâng cao năng lực cạnh tranh TDBL tại Ngân hàng TMCP Công thương – chi
nhánh Hưng Yên trong thời gian tới.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tiếp cận nghiên cứu: phương pháp hệ thống logic và lịch sử.
- Phương pháp thu thập và xử lý thông tin thứ cấp: Các nguồn dữ liệu thứ cấp
như: các báo cáo của Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng TMCP Công thương và
thông tin, dữ liệu trên các kênh báo chí và Website... Xử lý bằng cách tổng hợp
phân tích và so sánh tại bàn giấy.
- Phương pháp khảo sát và điều tra qua bảng hỏi:
+ Đối tượng của điều tra: Các khách hàng sử dụng dịch vụ TDBL trên địa bàn
hoạt động của Ngân hàng TMCP Công thương Hưng Yên và cán bộ nhân viên làm
việc tại phòng giao dịch chi nhánh tỉnh Hưng Yên, phòng giao dịch chi nhánh huyện

Mỹ Hào.
+ Bảng hỏi thể hiện ở phụ lục I, phụ lục II.
* Đối với khách hàng (phụ lục I), số phiếu phát ra là 120, số phiếu thu về là
100.
* Đối với cán bộ nhân viên (phụ lục II), số phiếu phát ra và thu về là 50.
+ Quá trình tiến hành và kết quả: Các khách hàng TDBL được chọn ngẫu
nhiên trong danh sách khách hàng. Đối với khách hàng thường xuyên đến giao dịch
tại chi nhánh thì nhờ cán bộ phòng dịch vụ khách hàng phỏng vấn trực tiếp. Trên cơ
sở đó xác định và đánh giá năng lực cạnh tranh tín dụng bán lẻ tại chi nhánh theo
các tiêu chí nhất định.
- Phương pháp phân tích cụ thể: Phương pháp này được dùng để đánh giá các
chỉ tiêu thể hiện sự phát triển của dịch vụ tín dụng bán lẻ. Thống kê, mô hình hóa,
phân tích tổng hợp có so sánh, ứng dụng mô hình SWOT và phần mềm SPSS trong
phân tích.
- Phương pháp chuyên gia: Phương pháp này xây dựng các trọng số dùng để
đánh giá ma trận yếu tố nội bộ thể hiện năng lực nội bộ ngân hàng.
6. Tên luận văn và kết cấu của luận văn
- Tên luận văn: “Nâng cao năng lực cạnh tranh tín dụng bán lẻ của Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Hưng Yên”.


5

- Kết cấu của luận văn được chia thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh tín dụng bán lẻ của ngân hàng
thương mại
Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Công thương – chi nhánh Hưng Yên
Chương 3: Định hướng phát triển và một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh
tranh tín dụng bán lẻ của Ngân hàng TMCP Công thương – chi nhánh Hưng Yên



6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TÍN DỤNG
BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại và tín dụng bán lẻ
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của ngân hàng thương mại
Căn cứ theo Luật các tổ chức tín dụng (TCTD) Việt Nam được Quốc hội khóa
X thông qua ngày 12/12/1997 thì “ngân hàng là một loại hình tổ chức tín dụng được
thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên
quan”. Theo đó, tổ chức tín dụng được định nghĩa là “loại hình doanh nghiệp được
thành lập theo qui định của Luật này và theo các qui định khác của Pháp luật để
hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và
sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”.
Theo nghị định Chính phủ số 49/2000/NĐ-CP thông qua ngày 12/9/2000 có
nêu: “Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp
phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của Nhà nước”.
Do đó, có thể nói tổng quan NHTM là định chế tài chính mang tính trung gian
và thực sự quan trọng trong nền kinh tế thị trường. Dựa vào hệ thống NHTM mà
nguồn tiền nhàn rỗi của xã hội được tập trung lại với khối lượng lớn, và được đưa
vào sử dụng nhằm tái cấp vốn cho các tổ chức kinh tế (TCKT), cá nhân có nhu cầu
về vốn, tạo nền tảng cho sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Hoạt động của
một NHTM ngày nay còn được phát triển và mở rộng với việc cung cấp các dịch
vụ, tiện ích về tài chính khác nhằm mục đích phục vụ tốt hơn nhu cầu đa dạng của
khách hàng.
Trong điều kiện kinh tế có xu hướng ngày càng hội nhập thì một NHTM phải
thực hiện đầy đủ ba chức năng sau:



7

- Trung gian tài chính: Chức năng quan trọng và cơ bản của NHTM đối với
nền kinh tế vì ngân hàng đóng vai trò cầu nối, tập trung, huy động các nguồn vốn
tạm thời nhàn rỗi trong xã hội và sử dụng nó để cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu vốn
kinh doanh, đầu tư cho các ngành kinh tế và chi tiêu trong xã hội.
- Trung gian thanh toán: Chức năng này giúp làm giảm bớt lượng tiền mặt lưu
thông trên thị trường, gia tăng khối lượng thanh toán bằng chuyển khoản. Từ đó dẫn
đến hoạt động của ngân hàng đã góp phần giảm bớt nhiều chi phí cho đất nước
trong việc in, vận chuyển, bảo quản tiền mặt, các chi phí phát sinh trong giao dịch
thanh toán của nền kinh tế.
- Cung ứng dịch vụ ngân hàng: Chức năng này phát sinh trong sự phát triển
của hệ thống NHTM nhằm gia tăng tiện ích phục vụ khách hàng. Ví dụ như các dịch
vụ về ngân quỹ, chuyển tiền nhanh, tư vấn tài chính, đầu tư, ngân hàng điện tử,…
Trên đây là ba chức năng cơ bản của một NHTM, chúng có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau, do đó đòi hỏi sự định hướng hoạt động của một NHTM phải được
thiết lập theo cách trải đều trên tất cả các chức năng này nhưng vẫn phải đảm bảo
tính đồng bộ. Nếu một NHTM chỉ chú trọng vào một chức năng mà bỏ qua các
chức năng khác sẽ dẫn đến hệ quả là hoạt động của ngân hàng đó trở nên đơn điệu,
thiếu tính liên kết, hiệu quả mang lại chắc chắn sẽ không cao.
1.1.2. Khái niệm và vai trò của tín dụng bán lẻ
1.1.2.1. Khái niệm và đặc điểm tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trường các chủ thể của nền kinh tế đều phải sử dụng
nguồn tài chính để đáp ứng yêu cầu tái sản xuất các mặt hoạt động của mình, từ đó
thường xuyên xuất hiện ba nhóm chủ thể: Nhóm 1 là những chủ thề thu vừa đáp
ứng nhu câu chi; Nhóm 2 là những chủ thể thu vượt quá nhu cầu chi, các chủ thể
trong nhóm này dư thừa nguồn tài chính; Nhóm 3 là những chủ thể thu không đủ
chi, các chủ thể trong nhóm này thiếu nguồn tài chính để đáp ứng yêu cầu tái sản
xuất các mặt hoạt động của mình. Như vậy, trong nền kinh tế thị trường thường

xuyên tồn tại mâu thuẫn giữa thừa nguồn tài chính ở chủ thể này và thiếu nguồn tài
chính ở những chủ thể khác. Mâu thuẫn đó chỉ có thể giải quyết thông qua quan hệ
tín dụng. Vì vậy tín dụng là một tất yếu trong nền kinh tế thị trường.
Như vậy, "Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng
giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang người sử dụng và
sau đó hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn". Nó thể hiện ở 3 nội dung: sự
chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác; sự


8

chuyển giao này mang tính tạm thời; khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho
người sở hữu phải kèm theo một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức.
Bản chất của tín dụng được hiểu theo hai khía cạnh sau:
Thứ nhất: Tín dụng là hệ thống quan hệ kinh tế phát sinh giữa người đi vay và
người cho vay, nhờ quan hệ ấy mà vốn tiền tệ được vận động từ chủ thể này sang
chủ thể khác để sử dụng cho các nhu cầu khác nhau trong nền kinh tế xã hội.
Thứ hai: Tín dụng được coi là một số vốn, có thể bằng hiện vật hoặc hiện kim
vận động theo nguyên tắc hoàn trả, đã đáp ứng cho các nhu cầu của chủ thể tín
dụng.
1.1.2.2. Phân loại tín dụng bán lẻ
Hoạt động TDBL là loại hình tín dụng gồm các nghiệp vụ cho vay, bảo lãnh,
chiết khấu và các nghiệp vụ khác áp dụng cho đối tượng khách hàng là các cá nhân,
hộ gia đình, doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn cho sản xuất,
kinh doanh, đầu tư, dịch vụ và tiêu dùng,…
Việc phân loại các hình thức tín dụng thường được dựa vào một số tiêu thức
nhất định. Căn cứ phân loại có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập quy trình cho
vay, nâng cao hiệu quả tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng được tốt hơn. Bên cạnh
hình thức phân loại chung, TDBL còn phân chia theo các tiêu chí sau:
- Căn cứ vào đối tượng cấp tín dụng

+ Cho vay cá nhân và hộ gia đình: Bao gồm các cá nhân và hộ gia đình là
những đối tượng khách hàng chủ yếu trong dịch vụ TDBL. Đặc điểm của đối tượng
khách hàng này là có nhu cầu vốn ít song số lượng khách hàng khá lớn.
+ Cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ: Đây cũng là đối tượng của TDBL. Các
tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ được quy định trong Khoản 1, Điều 3
Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về Định nghĩa Doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
- Căn cứ vào mục đích cấp tín dụng
+ Cho vay tiêu dùng phục vụ đời sống: Bao gồm cho vay mua sửa chữa
nhà/căn hộ, cho vay mua ô tô, cho vay đầu tư mua sắm trang thiết bị sinh hoạt gia
đình, cho vay du học...
+ Cho vay sản xuất, kinh doanh hàng hóa: Bao gồm cho vay bổ sung vốn lưu
động phục vụ sản xuất kinh doanh, cho vay đầu tư tài sản cố định, nhà xưởng...
- Căn cứ vào thời hạn cấp tín dụng
+ Tín dụng ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn dưới 1 năm và được sử


9

dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu ngắn hạn
của cá nhân.
+ Tín dụng trung hạn: là các khoản vay có thời hạn 1-5 năm. Được sử dụng để
đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị công nghệ. Bên cạnh
việc đầu tư cho tài sản cố định, tín dụng trung hạn còn là nguồn hình thành vốn lưu
động thường xuyên của các doanh nghiệp.
+ Tín dụng dài hạn: là các khoản cho vay có thời hạn trên 5 năm, và có thời
hạn tối đa có thể lên tới 20 năm, một số trường hợp có thể lên tới 30 năm. Tín dung
dài hạn là loại tín dụng được cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như mua nhà,
xây dựng sửa chữa nhà ở của cá nhân, hay đầu tư các thiết bị, phương tiện vận tải có
quy mô lớn của các doanh nghiệp.

- Căn cứ vào hình thức bảo đảm tín dụng
+ Tín dụng có đảm bảo bằng tài sản: bao gồm hh́nh thức cầm cố, thế chấp, bảo
lănh bằng tài sản của người thứ ba, bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay…
+ Tín dụng không đảm bảo bằng tài sản: Tổ chức tín dụng chủ động lựa chọn
khách hàng vay để cho vay không có bảo đảm bằng tài sản; tổ chức tín dụng nhà
nước được cho vay không có bảo đảm theo chỉ định của Chính phủ; Tổ chức tín
dụng cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay có bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức
đoàn thể chính trị- xã hội.
(Nghị định 178/1999/NĐ-CP của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các Tổ
chức tín dụng và nghị định 85/2002/NĐ-CP sửa đổi bổ sung nghị định 178)
- Căn cứ vào phương thức cấp tín dụng
+ Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn Khách hàng và ngân hàng tiến hành thực
hiện những thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Cho vay từng lần
là hình thức cho vay theo món, khi có nhu cầu, khách hàng xin vay một khoản tiền
cho một mục đích sử dụng vốn cụ thể như thanh toán tiền mua nhà, xây dựng, sửa
chữa nhà hay thanh toán tiền mua sắm thiết bị, phương tiện vận tải... Phương pháp
này thường áp dụng đối với khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình kinh doanh có
nhu cầu vay vốn không thường xuyên, sản xuất không ổn định, kinh doanh theo thời
vụ; khách hàng có nhu cầu vay và đề nghị vay từng lần hoặc ngân hàng xét thấy cần
thiết phải áp dụng cho vay từng lần để giám sát, kiểm tra, quản lý việc sử dụng vốn
vay chặt chẽ hơn.
+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: là phương pháp cho vay mà ngân hàng và
khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng, duy trì trong một khoảng


10

thời gian nhất định. Hạn mức tín dụng là mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì
trong một thời hạn nhất định mà ngân hàng và khách hàng đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng. Phương pháp này thường được áp dụng đối với khách hàng là hộ gia

đình sản xuất kinh doanh hay doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực
thương mại thuần túy.
1.1.2.3. Vai trò của tín dụng bán lẻ
- Đối với nền kinh tế xã hội
Ngoài vai trò thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế như một dịch vụ tín dụng
thông thường thì dịch vụ TDBL còn có vai trò đặc thù như sau:
Thúc đẩy quá trình luân chuyển tiền tệ trong nền kinh tế, nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn để các cá nhân, hộ gia đình mở rộng sản xuất hàng hóa, dịch vụ, giải
quyết khối lượng lớn công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao vai trò các
thành phần kinh tế, đóng góp ngày càng tăng trong GDP.
Kích cầu tiêu dùng: thông qua các sản phầm TDBL cung cấp cho đối tượng
khách hàng cá nhân như cho vay mua nhà ở, ô tô trang thiết bị phục vụ sinh hoạt gia
đình…., các sản phầm tiêu dùng thông qua các loại thẻ nội địa và quốc tế đã kích
thích người dân tăng cường chi tiêu, từ đó thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư gia
tăng năng lực sản xuất, tăng trưởng kinh tế.
Góp phần quan trọng trong việc đẩy lùi tệ nạn tín dụng đen, cho vay nặng lãi:
dịch vụ TDBL của các ngân hàng giúp các khách hàng cá nhân, hộ gia đình dễ dàng
tiếp cận nguồn vốn có lãi suất hợp lý từ đó sẽ hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi ở
nhiều nơi.
- Đối với ngân hàng thương mại
Phát triển dịch vụ TDBL là xu thế tất yếu, phù hợp với xu hướng chung của các
ngân hàng trong khu vực và trên thế giới, đảm bảo cho các ngân hàng mở rộng thị
phần, dạng hóa đối tượng khách hàng, phân tán rủi ro, gia tăng số lượng khách hàng
và dư nợ tín dụng. Đồng thời, mở rộng và khai thác các phân khúc khách hàng tiềm
năng để có thể cung ứng chất lượng dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
Tín dụng bán lẻ là một trong hai bộ phân trong nghiệp vụ cho vay của NHTM.
Do đặc thù về đối tượng khách hàng nên tốc độ cho vay TDBL góp tăng nhanh, góp
phần đẩy nhanh dư nợ và mang lại hiệu quả kinh doanh cao cho các ngân hàng nhờ
mức lãi suất cao hơn so với mặt bằng chung. Phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân
hàng bán lẻ nói chung và TDBL nói riêng yêu cầu các ngân hàng đầu tư mạnh vào

hạ tầng công nghệ thông tin, cải tiến chất lượng sản phẩm, xây dựng mạng lưới


11

kênh phân phối đa dạng, rộng khắp làm nền tảng để phát triển các sản phẩm, dịch
vụ TDBL, phục vụ một lượng khách hàng đông đảo.
- Đối với khách hàng
Dịch vụ tín dụng bán lẻ hỗ trợ được khách hàng cá nhân trong việc thỏa mãn
nhu cầu thiết yếu của cuộc sống như mua nhà, mua ô tô, học tập, du lịch, chữa
bệnh….qua đó góp phần cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân, nâng cao
trình độ dân trí, hình thành những thói quen sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng
hiện đại phù hợp với xu hướng của một nền kinh tế phát triển.
Đối với các hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh thì TDBL là kênh tài
trợ, cung cấp vốn qua đó có thể giúp các hộ gia đình có điều kiện để mở rộng quy
mô sản xuất, phát huy tối đa nội lực của khách hàng, khai thác hết tiềm năng về lao động,
đất đai, hàng hóa… một cách hợp lý và có hiệu quả; giúp các hộ sản xuất làm quen và
từng bước thực hiện hạch toán kinh tế, sử dụng vốn vay có hiệu quả.
1.2. Các yếu tố cấu thành và chỉ tiêu xác định năng lực cạnh tranh tín dụng
bán lẻ của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm năng lực cạnh tranh tín dụng bán lẻ
Năng lực cạnh tranh được các nhà khoa học chuyên ngành, hoạch định chính
sách và quản trị điều hành tiên tiến chia làm 3 cấp:
- Năng lực cạnh tranh quốc gia:
Là năng lực của một nền kinh tế đạt được tăng trưởng bền vững, thu hút được
đầu tư, đảm bảo ổn định kinh tế, xã hội, nâng cao đời sống của nhân dân.
- Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp:
Là khả năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp trong
môi trường cạnh tranh trong và ngoài nước. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
thể hiện qua hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, lợi nhuận và thị phần mà doanh

nghiệp đó có được.
- Năng lực cạnh tranh của sản phẩm/dịch vụ:
Được đo bằng thị phần của sản phẩm/dịch vụ thể hiện trên thị trường. Khả
năng cạnh tranh của sản phẩm/dịch vụ phụ thuộc vào lợi thế cạnh tranh của nó. Nó
dựa vào chất lượng, tính độc đáo của sản phẩm, dịch vụ, yếu tố công nghệ chứa
trong sản phẩm dịch vụ đó.
Cũng giống như mọi doanh nghiệp, NHTM cũng là một doanh nghiệp và là
một doanh nghiệp đặc biệt, vì thế NHTM cũng tồn tại vì mục đích cuối cùng là lợi
nhuận. Vì thế, các NHTM cũng tìm đủ mọi biện pháp để cung cấp sản phẩm, dịch


12

vụ có chất lượng cao với nhiều lợi ích cho khách hàng, với mức giá và chi phí cạnh
tranh nhất, bên cạnh sự đảm bảo về tính chính xác, độ tin cậy và sự tiện lợi nhất
nhằm thu hút khách hàng, mở rộng thị phần để đạt được lợi nhuận cao nhất cho
ngân hàng. Do vậy, cạnh tranh trong NHTM là cũng là sự tranh đua, giành giật
khách hàng dựa trên tất cả những khả năng mà ngân hàng có được để đáp ứng nhu
cầu của khách hàng về việc cung cấp những sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao, có
sự đặc trưng riêng của mình so với các NHTM khác trên thị trường, tạo ra lợi thế
cạnh tranh, làm tăng lợi nhuận ngân hàng, tạo được uy tín, thương hiệu và vị thế
trên thương trường.
Sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng có những đặc điểm sau:
- Thứ nhất, lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng có liên quan trực tiếp đến tất
cả các ngành, các mặt của đời sống kinh tế- xã hội. Do đó: NHTM cần có hệ thống
sản phẩm đa dạng, mạng lưới chi nhánh rộng và liên thông với nhau để phục vụ mọi
đối tượng khách hàng và ở bất kỳ vị trí địa lý nào. NHTM phải xây dựng được uy
tín, tạo được sự tin tưởng đối với khách hàng vì bất kỳ một sự khó khăn nào của
NHTM cũng có thể dẫn đến sự suy sụp của nhiều chủ thể có liên quan.
- Thứ hai, lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ

có liên quan đến tiền tệ. Đây là một lĩnh vực nhạy cảm nên: Năng lực của đội ngũ
nhân viên ngân hàng là yếu tố quan trọng nhất thể hiện chất lượng của sản phẩm
dịch vụ ngân hàng. Yêu cầu đối với đội ngũ nhân viên ngân hàng là phải tạo được
sự tin tưởng với khách hàng bằng kiến thức, phong cách chuyên nghiệp, sự am hiểu
nghiệp vụ, khả năng tư vấn và đôi khi cả yếu tố hình thể.
- Thứ ba, để thực hiện kinh doanh tiền tệ, NHTM phải đóng vai trò tổ chức
trung gian huy động vốn trong xã hội. Nguồn vốn để kinh doanh của ngân hàng
chủyếu từ vốn huy động được và chỉ một phần nhỏ từ vốn tự có của ngân hàng. Do
đó yêu cầu ngân hàng phải có trình độ quản lý chuyên nghiệp, năng lực tài chính
vững mạnh cũng như có khả năng kiểm soát và phòng ngừa rủi ro hữu hiệu để đảm
bảo kinh doanh an toàn, hiệu quả.
Từ những đặc điểm trên cho phép tác giả nêu khái niệm “Năng lực cạnh
tranh của NHTM là tích hợp các khả năng và nguồn nội lực để nắm giữ và nâng cao
thị phần, lợi nhuận của NHTM, định vị các ưu thế cạnh tranh trong sản xuất – cung
ứng các dịch vụ ngân hàng trong tương quan so sánh với đối thủ cạnh tranh trên một
thị trường mục tiêu xác định. Với vị thế của dịch vụ tín dụng bán lẻ, yếu tố cấu
thành trọng yếu của năng lực cạnh tranh NHTM, năng lực cạnh tranh tín dụng bán


13

lẻ được tác giả hiểu là tích hợp năng lực các yếu tố cấu thành phối thức tín dụng
nhằm duy trì và phát triển sức thu hút, vị thế của phối thức tín dụng trong tương
quan so sánh với các tín dụng bán lẻ của đối thủ cạnh tranh trên thị trường mục
tiêu xác định”.
Theo quan điểm tiếp cận trên năng lực TDBL của NHTM được nghiên cứu:
- NLCT tín dụng bán lẻ là khả năng thu hút khách hàng
- NLCT tín dụng bán lẻ là tích hợp các yếu tố nguồn lực tạo giá trị cung ứng
khác biệt đạt hiệu suất giá trị gia tăng cao.
- NLCT tín dụng bán lẻ được tạo lập từ các yếu tố cấu thành: Năng lực đa

dạng TDBL; Năng lực nâng cao chất lượng tín dụng; Năng lực phát triển và nâng
cao dịch vụ giá trị gia tăng; Năng lực tiết kiệm chi phí; Năng lực truyền thông kinh
doanh và xây dựng thương hiệu tín dụng; Năng lực cốt lõi của NHTM...
1.2.2. Các yếu tố cấu thành tín dụng bán lẻ
1.2.2.1. Năng lực đa dạng hóa của các loại tín dụng bán lẻ
Đa dạng hóa hoạt động TDBL của các NHTMCP là hoạt động mở rộng các
hình thức cấp tín dụng như cho vay, chiết khấu CCCN và GTCG khác, bảo lãnh
ngân hàng, phát hành thẻ tín dụng, bao thanh toán và các hình thức cấp tín dụng
khác; đồng thời, mở rộng các loại và phương thức trong từng hình thức cấp tín
dụng, nhằm khai thác lợi thế của từng hình thức cấp tín dụng, khai thác lợi thế của
các loại, phương thức trong từng hình thức cấp tín dụng, đáp ứng tốt hơn nhu cầu
của khách hàng, gia tăng thu nhập và giảm thiểu rủi ro tín dụng của các NHTMCP.
Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng bán lẻ nhằm góp phần phân tán rủi ro, nâng cao
hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Điểm yếu của các NHTM Việt Nam là thiếu
chiến lược kinh doanh sâu rộng, dài hạn. Do vậy, trong điều kiện hội nhập kinh tế
quốc tế, đa dạng hóa sản phẩm là biện pháp để hạn chế những rủi ro phát sinh từ sự
biến động của môi trường vĩ mô.
Năng lực đa dạng hóa sản phẩm tín dụng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: vốn,
công nghệ, nguồn nhân lực, kênh giao dịch, chiến lược quảng bá sản phẩm, nhu cầu
thị hiếu của khách hàng, tình hình kinh tế - chính trị và mức độ hội nhập của nền
kinh tế. Năng lực đa dạng hóa sản phẩm TDBL của NHTM thể hiện qua số lượng
sản phẩm mà NH cung cấp cho các khách hàng khác nhau.
1.2.2.2. Năng lực nâng cao chất lượng tín dụng bán lẻ
Chất lượng TDBL là sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng, đảm bảo sự tồn tại
và phát triển của ngân hàng và phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội. Xét ở góc


14

độ ngân hàng, sản phẩm tín dụng không chỉ nhằm để thoả mãn nhu cầu của khách

hàng (những nhu cầu pháp luật không cấm), mà còn phải đáp ứng được nhu cầu
phát triển kinh tế của đất nước nói chung, của địa phương nói riêng trên cơ sở khả
năng thu hồi được gốc và lãi đúng hạn như đã thoả thuận trên hợp đồng tín dụng.
Chất lượng tín dụng thương mại được thể hiện ở các mặt: phù hợp với khách hàng,
tăng trưởng tín dụng đi đôi với tăng trưởng kinh tế, mang lại lợi ích cho ngân hàng
một cách bền vững, ít rủi ro. Như vậy, chất lượng tín dụng là một nhân tố xuyên
suốt trong quá trình hoạt động của tín dụng ngân hàng. Để đảm bảo tín dung luôn có
chất lượng, đòi hỏi trong quá trình xét duyệt cho vay, cán bộ tín dụng một khi lựa
chọn khách hàng, lựa chọn đối tượng cho vay cần thẩm định, phân tích kỹ về các
mặt: tư cách, khả năng tài chính,... để từ đó đi đến quyết định cho vay hay không
cho vay. Nếu cho vay thì mức cho vay bao nhiêu để vừa có thể hỗ trợ nhằm đáp ứng
nhu cầu vốn của khách hàng vừa nằm trong giới hạn phạm vi cho phép.
Năng lực nâng cao chất lượng TDBL thể hiện qua tổng dư nợ cho vay, thu
nhập từ hoạt động TDBL...
1.2.2.3. Năng lực phát triển số lượng, nâng cao chất lượng dịch vụ giá trị gia tăng
và chăm sóc khách hàng
Chăm sóc khách hàng có vai trò rất quan trọng trong chiến lược khách hàng
của ngân hàng thương mại, chính sách chăm sóc khách hàng hợp lý sẽ lôi cuốn
nhiều khách hàng mới đến với ngân hàng và giữ chân được khách hàng truyền
thống sẵn có, góp phần nâng cao vị thế, uy tín, tạo nên sự khác biệt của ngân hàng.
Hoạt động chăm sóc khác hàng hướng đến các mục tiêu: tăng trưởng về số
lượng khách hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ GTGT, hỗ trợ cung cấp tư vấn cho
khách hàng khi cần thiết. Việc xây dựng một chính sách khách hàng là điều cần
thiết nhất là trong tình hình cạnh tranh khốc liệt giũa các ngân hàng với nhau như
hiện nay.
Năng lực chăm sóc khách hàng thể hiện qua số lượng khách hàng, thủ tục giấy
tờ, thời gian xử lý nghiệp vụ, phong cách, thái độ giao tiếp, nơi giao dịch sạch sẽ
thuận tiện...
1.2.2.4. Năng lực tiết kiệm chi phí trong cung ứng tín dụng bán lẻ
Quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng khoản vay lớn. So với các khoản vay

trong tín dụng bán buôn thì giá trị các khoản cho vay TDBL thường không lớn.
Điều này một phần do giá trị hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng ở mức vừa phải. Mặt
khác, đa số các khách hàng vay vốn đã có sự tích lũy từ trước đối với các tài sản có


×