Tuần 7: Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
Trung thu độc lập
I. Mục tiêu :
- Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự
hào, ớc mơ và hi vọng của anh chiến sỹ về một tơng lai tơi đẹp của đất nớc, của thiếu nhi.
- Hiểu các từ trong bài. Hiểu ý nghĩa trong bài.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài Chị em tôi và
trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- GV nghe, sửa sai kết hợp giải nghĩa từ khó. HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
+ Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và nghĩ tới
các em nhỏ trong thời điểm nào?
- Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong
đêm trăng thu độc lập đầu tiên.
+ Trăng thu độc lập có gì đẹp?
- Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông tự do, độc
lập.
+ Anh chiến sỹ tởng tợng đất nớc trong
những đêm trăng ra sao?
- Dới ánh trăng này, dòng thác nớc đổ
xuống làm chạy máy phát điện,
+ Vẻ đẹp đó có gì khác với đêm trung thu
độc lập đầu tiên?
- Đó là vẻ đẹp của đất nớc ta đã hiện đại,
giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc
lập đầu tiên.
+ Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống
với mong ớc của anh chiến sỹ năm xa?
- Những ớc mơ của anh chiến sỹ năm xa đã
trở thành hiện thực
+ Em mơ ớc đất nớc ta mai sau sẽ phát triển
nh thế nào?
HS: Phát biểu ý kiến.
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 3 em nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
- GV hớng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn 2 - Thi đọc diễn cảm đoạn 2.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nêu nội dung bài đọc.
-----------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu : Giúp HS :
- Giúp HS củng cố về kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng,
phép trừ.
- Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần cha biết của phép cộng hoặc phép trừ.
II. Đồ dùng: Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu ghi đầu bài:
2. Hớng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1: - HS làm bảng, chữa bài.
a) GV ghi bảng: 2416 + 5164
2 416
5 164
7 580
- GV hớng dẫn HS thử lại, lấy tổng trừ đi 1
số hạng, nếu đợc số hạng còn lại thì phép
cộng đúng.
Thử lại:
7 580
5 164
2 416
b) Cho HS tự làm 1 phép cộng ở bài tập phần
b rồi thử lại.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm nh bài 1.
- GV nhận xét, cho điểm.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, tự làm và chữa bài, 1 em
lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Núi Phan xi păng cao hơn núi Tây
Côn Lĩnh. Núi Phan xi păng cao
hơn núi Tây Côn Lĩnh là:
- GV nhận xét, cho điểm.
3 143 2 428 = 7 15 (m)
Đáp số: 715 m
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn hs về nhà hoàn thiện bài tập.
------------------------------------------------------
Khoa học
Phòng bệnh béo phì
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
- HS nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
+
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
- Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, xây dựng thái độ đúng với ngời béo phì.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trang 28, 29 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dỡng
- Nêu cách đề phòng bệnh thiếu chất dinh dỡng
B. Dạy bài mới:
1. HĐ1: Tìm hiểu về bệnh béo phì
+ Bớc 1: Làm việc theo nhóm.
- Chia nhóm, phát phiếu học tập (SGV).
- Làm việc với phiếu học theo nhóm.
+ Bớc 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các
nhóm khác bổ sung.
Đáp án: Câu 1: b
Câu 2: 2.1 d; 2.2 d; 2.3
e.
- GV kết luận:
2. HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân:
- GV nêu câu hỏi thảo luận: HS: Quan sát H29 SGK để trả lời câu hỏi
- Nguyên nhân gây nên béo phì là gì - Ăn quá nhiều bánh kẹo, nớc ngọt, ăn vặt
nhiều, ít vận động.
- Làm thế nào để phòng tránh - Ăn uống hợp lý, điều độ, tập TDTT,
- Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn
bị béo phì
- Có chế độ ăn kiêng, thờng xuyên luyện
tập TDTT, không ăn vặt,
3. HĐ3: Đóng vai:
+ Bớc 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. - HS chia nhóm, nhận nhiện vụ.
+ Bớc 2: Làm việc theo nhóm. HS: Các nhóm thảo luận đa ra tình huống.
+ Bớc 3: Trình diễn.
- GV nhận xét, kết luận chung.
HS: Lên đóng vai. Các HS khác theo dõi và
lựa chọn cách ứng xử.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Dặn hs về chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------
Kể chuyện
Lời ớc dới trăng
I- Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh họa, HS kể lại đợc câu chuyện Lời ớc dới trăng,
phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt.
- Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- HS chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS kể.
- Nhận xét, cho điểm.
HS: 1 2 em kể câu chuyện về lòng tự
trọng mà em đã đợc nghe, đọc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. GV kể chuyện:
- GV kể lần 1: - HS Nghe.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh hoạ.
- Xem tranh minh họa đọc phần lời dới
mỗi tranh trong SGK.
3. Hớng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
HS: Tiếp nối nhau đọc các yêu cầu của bài
tập.
a. Kể chuyện trong nhóm:
HS: Kể từng đoạn của câu chuyện theo
nhóm 2 hoặc nhóm 4 em, mỗi em kể theo
1, 2 tranh sau đó kể toàn chuyện. Kể xong
HS trao đổi về nội dung câu chuyện theo
yêu cầu 3 trong SGK.
b. Thi kể trớc lớp:
- GV nhận xét, khen ngợi hs kể hay và
hiểu ý nghĩa câu chuyện.
HS: 2 3 nhóm tiếp nối nhau thi kể lại
toàn bộ câu chuyện.
- 1 vài HS thi kể cả câu chuyện.
- HS kể xong đều trả lời các câu hỏi a, b, c
của yêu cầu 3.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể cho mọi ngời nghe.
----------------------------------------------------
Toán
Bdhs: luyện tập chung
I- Mục tiêu : Giúp HS :
- Củng cố về kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép
trừ.
- Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần cha biết của phép cộng hoặc phép trừ.
II. Đồ dùng:
- Vở BT Toán 4
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS làm lại BT 1,3 tiết Toán trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1:
- GV lu ý hs tính rồi lựa chọn phép tính thử
lại cho hợp lí.
- HS làm vở, chữa bài.
- HS chữa bài, nhận xét bài bạn.
+ Bài 2: - Đọc yêu cầu và nêu bớc giải.
- Làm vở, chữa bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
+ Bài 3:
- HD học sinh tóm tắt và nêu các bớc giải
bài tập.
- Đọc yêu cầu, tự làm và chữa bài.
Bài giải:
Quãng đờng từ nhà lên Bu điện huyện dài
là:
- GV nhận xét, cho điểm.
3785 2654 = 1131 (m)
Đáp số: 1131 m
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. Dặn hs về nhà hoàn thiện bài tập.
Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Cách viết tên ngời, tên địa lí việt nam
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lý Việt Nam để viết
đúng 1 số tên riêng Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ địa lý Việt Nam, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
đã học bài trớc và lấy VD.
- 2 HS nêu và lấy VD minh hoạ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1: GV nêu yêu cầu bài tập.
- HD học sinh hiểu yêu cầu bài tập
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- Cả lớp đọc thầm bài ca dao, phát hiện những
tên riêng viết không đúng và tự sửa lại.
- 3 4 em HS làm bài trên phiếu dán bảng.
+ Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV treo bản đồ địa lý Việt Nam lên và - Đọc yêu cầu bài tập, nghe GV giải thích,
giải thích yêu cầu của bài.
- Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh,
thành phố của nớc ta. Viết lại các tên đó
đúng chính tả.
chia nhóm và làm bài theo nhóm.
- Các nhóm lên dán kết quả:
+ Tỉnh: Sơn La, Lai Châu, Điện Biên, Hoà
Bình, Hà Giang,
- Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam
thắng cảnh, di tích lịch sử nớc ta và ghi lại
các tên đó.
+ Vịnh Hạ Long, Hồ Ba Bể, Hồ Hoàn Kiếm,
Hồ Xuân Hơng,
- GV nhận xét xem nhóm nào viết đợc
nhiều nhất tên các tỉnh, tổng kết cho
điểm nhóm thắng cuộc.
- HS nhận xét và nêu cách viết.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà ôn tập bài.
-----------------------------------------------------
Toán
Biểu thức có chứa hai chữ
I.Mụctiêu : Giúp HS
- Nhận biết 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
- Biết tính giá trị của 1 số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn VD nh SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ:
- GV nêu ví dụ đã viết sẵn ở bảng phụ. HS: Đọc bài toán trong SGK.
Nếu anh câu đợc 3 con cá,
Em câu đợc 2 con cá,
Cả anh và em câu đợc mấy con cá? HS: Câu đợc 5 con cá.
Nếu anh câu đợc a con cá,
Em câu đợc b con cá,
Thì cả 2 anh em câu đợc mấy con cá? - Câu đợc (a + b) con cá.
Gv giới thiệu (a + b) đợc gọi là biểu thức có
chứa 2 chữ.
- HS nhắc lại.
3. Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ:
- Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu? HS: Nếu a = 3; b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5
GV: Khi đó ta nói 5 là 1 giá trị của biểu thức
a + b.
? Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính
giá trị của biểu thức a + b ta làm thế nào
HS: ta thay các số vào chữ a và b rồi thực
hiện tính giá trị.
4. Luyện tập:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
+ Bài 2: Làm tơng tự bài 1.
+ Bài 3: GV kẻ bảng nh SGK, cho HS làm bài
theo mẫu rồi chữa bài.
+ Bài 4:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 2 HS lên bảng điền, cả lớp làm vào vở.
HS: Làm bài rồi chữa bài.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học hoàn thiện bài vào VBT.
-------------------------------------------------------
chính tả
Nhớ viết: gà trống và cáo
I. Mục tiêu.
- Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài thơ Gà Trống và Cáo.
- Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch để điền vào chỗ trống hợp
với nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS nhớ viết:
- GV nêu yêu cầu bài tập. - 1 em đọc thuộc lòng đoạn thơ cần viết.
- GV đọc lại đoạn thơ 1 lần.
- GV chốt lại để HS nhớ cách viết:
+ Ghi tên vào giữa dòng.
+ Chữ đầu dòng viết hoa.
+ Viết hoa tên riêng
- Đọc thầm lại đoạn thơ, ghi nhớ nội dung,
chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày.
- Nêu cách trình bày bài thơ.
- Gấp SGK, viết bài vào vở.
- GV chấm từ 7 đến 10 bài, nhận xét.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ Bài 2: - Nêu yêu cầu bài tập, đọc thầm đoạn văn,
suy nghĩ làm bài vào vở hoặc vở bài tập.
- GV dán giấy khổ to cho HS lên thi tiếp
sức.
- Đại diện từng nhóm lần lợt đọc lại đoạn
văn đã điền.
- GV và cả lớp nhận xét, kết luận nhóm
thắng cuộc.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
GV chốt lại ý đúng:
- ý chí
- Trí tuệ
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tập viết cho đẹp, hệ thống nội dung bài.
--------------------------------------------------------
lịch sử
chiến thắng bạch đằng do ngô quyền lãnh đạo
I. Mục tiêu : Học song bài này học sinh biết.
- Vì sao có trận Bạch Đằng. Kể lại đợc diễn biến chính của trận Bạch Đằng.
- Trình bày đợc ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trong SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền:
+ Ngô Quyền là ngời làng Đờng Lâm Hà Tây
+ Ngô Quyền là con rể Dơng Đình Nghệ
+ Ngô Quyền chỉ huy quân ta đánh quân Nam Hán
+ Trớc trận Bạch Đằng, Ngô Quyền lên ngôi vua
- GV yêu cầu 1 vài em dựa vào kết quả
làm việc để giới thiệu 1 số nét tiểu sử về
Ngô Quyền.
- HS trao đổi, nêu ý kiến trả lời.
* HĐ2: Làm việc cá nhân.
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phơng
nào?
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều
để làm gì?
- HS đọc SGK, trả lời câu hỏi của bài.
- HS bổ sung ý kiến.
- GV yêu cầu 1 vài HS dựa vào kết quả
làm việc để thuật lại diễn biến trận Bạch
Đằng.
- Dựa vào SGK thuật lại diễn biến trận
đánh trên sông Bạch Đằng.
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
- Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô
Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa nh
thế nào?
- Ngô Quyền đã xng vơng, đất nớc ta đợc
độc lập hơn 1 000 năm bị phong kiến ph-
ơng Bắc đô hộ.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ t ngày 7 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
ở vơng quốc tơng lai
I- Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Biết đọc ngắt giọng rõ ràng, đủ để phân biệt tên các nhân vật với lời nói của nhân vật.
- Đọc đúng các từ địa phơng dễ phát âm sai. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu
cảm.
2. Hiểu ý nghĩa của màn kịch.
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho hs đọc và trả lời câu hỏi bài cũ
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 em nối nhau đọc bài Trung thu độc
lập và trả lời câu hỏi 3, 4.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu màn 1: Trong công xởng xanh
- GV đọc mẫu màn kịch: - Quan sát tranh minh họa màn 1.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn: - Đọc nối tiết bài theo đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp:
- 2 HS đọc cả màn kịch:
e. Tìm hiểu nội dung màn kịch: - Đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Tin tin và Mi tin đi đến đâu và gặp
những ai?
- Đến vơng quốc Tơng Lai trò chuyện với
những bạn nhỏ sắp ra đời.
- Các bạn nhỏ ở công xởng xanh sáng chế
ra những gì?
+ Vật làm cho con ngời hạnh phúc.
+ Ba mơi vị thuốc trờng sinh.
+ Một loại ánh sáng kỳ lạ.
+ Một cái máy biết bay trên không nh 1
con chim.
- Các phát minh ấy thể hiện những ớc mơ
gì?
- Đợc sống hạnh phúc, sống lâu, sống
trong môi trờng tràn đầy ánh sáng, chinh
phục vũ trụ.
g. GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm màn
kịch theo cách phân vai
- HS luyện đọc phân vai toàn đoạn truyện.
3. Luyện đọc và tìm hiểu màn 2: Trong khu vờn kỳ diệu
a. GV đọc diễn cảm màn 2: HS quan sát tranh màn 2.
b. Đọc nối tiếp đoạn:
c. Luyện đọc theo cặp:
d. 1 2 HS đọc cả màn:
e. Tìm hiểu nội dung:
- Những trái cây mà Tin tin và Mi
tin thấy trong khu vờn kì diệu có gì khác
thờng?
- Chùm nho tởng là quả lê
rất to.
- Quả táo đỏ
tởng là quả da đỏ
- Quả da to tởng là quả bí đỏ.
- GV hớng dẫn HS luyện đọc và thi đọc
diễn cảm màn 2 theo phân vai:
- Luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn
kịch.
C. Củng cố dặn dò: