Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GA 4 tuần 4 (đủ 2 buổi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.1 KB, 28 trang )

Tuần 4:
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2009
Tập đọc
Một ngời chính trực
I- Mục tiêu :
1. Đọc đúng các tiếng, từ khó: Chính trực, long xởng, tham tri, chính sự, gián nghị đại
phu...
- Đọc lu loát trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả rõ ràng. Đọc phân
biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành.
2. Hiểu ND, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì nớc của Tô
Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cơng trực thời xa.
II) Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài học SGK.
- Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần HDHS đọc.
III) Các HĐ dạy- học:
A. KT bài cũ: 2HS đọc bài: " Ngời ăn xin". Trả lời câu hỏi 2,3,4 SGK.
B. Dạy bài mới:
1. GT chủ điểm và bài học:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
Bài đợc chia làm mấy đoạn?
- HS đọc nối tiếp lần1, sửa lỗi phát âm
- Đọc nối tiếp lần2, giải nghĩa từ
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
Mọi ngời đánh giá ông là ngời nh thế nào?
Đoạn 1 kể chuyện gì?
Tô Hiến Thanh ốm nặng ai thờng xuyên
chăm sóc ông?
Còn giám nghị đại phu Trần Trung Tá thì


sao?
Đoạn 2 ý nói đến ai?
Đỗ Thái hậu hỏi Tô Hiến Thành điều gì?
Trong việc tìm ngời giúp nớc sự chính trực
của ông Tô Hiến Thành đợc thể hiện nh thế
nào?
Vì sao ND ca ngợi những ngời chính trực
- 3 đoạn
- Đọc nối tiếp 3 đoạn truyện 2 lợt (mỗi em
đọc 1 đoạn).
- Đọc nối tiếp lần2
- 1 HS đọc chú giải
- HS đọc theo cặp, 2 hs đọc toàn bài.
- 1HS đọc đoạn 1, lớp ĐT.
- ......triều Lí.
- Ông là ngời nổi tiếng chính trực.
- Không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm
sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu
mà lập thái tử Long Cán.
- HS nêu ý kiến và nhắc lại.
- 1 HS đọc đoạn 2.
-... quan tham tri chính sự Vũ Đại Đờng
ngày đêm hầu hạ ông bên giờng bệnh.
Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đờng
hầu hạ.
- 1 HS đọc đoạn 3, lớp ĐT.
- Nếu ông mất ai là ngời thay ông.
nh Tô Hiến Thành?
Nêu ND chính của bài?
c.Luyện đọc diễn cảm:

- GT đoạn văn cần luyện đọc đoạn 3. Đọc
phân vai( ngời dẫn chuyện, Đỗ Thái Hậu,
Tô Hiến Thành)
- Theo dõi, HD hs luyện đọc
- Vì ông quan tâm tới triều đình, tìm ngời
tài giỏi để giúp nớc giúp dân.
- Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân vì
nớc của vị quan Tô Hiến Thành.
- HS nhắc lại.
- 3 HS đọc đoạn 3.
- Lớp theo dõi tìm ra giọng đọc.
- Luyện đọc đoạn 3 phân vai.
- Đọc phân vai.
- Thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố- dặn dò: - 1 HS nêu đại ý.
- NX giờ học.
-----------------------------------------------------
Toán
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
I- Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
- Cách so sánh hai số TN.
- Đặc điểm về thứ tự của các số TN.
II- Đồ dùng dạy học
III Các HĐ dạy- học:
1. KT bài cũ:
2. HDHS nhận biết cách so sánh hai số TN.
- So sánh các số sau 100 và 99
Qua VD trên em rút ra NX gì?
- So sánh 29 869 và 30 005 (tơng tự)
2 số TN đứng liền nhau hơn kém nhau bao

nhiêu đơn vị?
- GV vẽ tia số lên bảng?
Em có NX gì về các số ở gần gốc tia số, các
số ở xa gốc tia số?
- Số 100 có 3 CS, số 99 có 2 CS nên
100 > 99 hoặc 99 < 100.
- Trong 2 số TN, số nào có nhiều CS hơn
thì số đó lớn hơn, số nào có ít CS hơn thì
bé hơn.
- Nếu 2 số có tất cả các cặp CS ở từng
hàng đều bằng nhau thì 2 số đó bằng
nhau.
- 1 đv, số đứng trớc bé hơn số đứng sau
chẳng hạn 8 < 9 số đứng sau lớn hơn số
đứng trớc 8 > 7.
- Quan sát.
- Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn. Số ở
xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.
3. HDHS nhận biết về sắp xếp các số TN theo thứ tự xác định.
- VD: 7 698, 7 896, 7 869, 7 968.
Xếp theo thứ tự từ bé-> lớn.
Xếp theo thứ tự từ lớn-> bé.
- TL cặp. 2 HS lên bảng
+ Xếp theo thứ tự từ bé -> lớn:
7 689, 7 869, 7 896, 7 968.
+ Xếp heo thứ tự từ lớn -> bé:
7 968, 7 896, 7 869, 7 698.
4.Thực hành:
Bài 1 Nêu yêu cầu bài tập?
- GV nhận xét, kết luận

Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- HS nêu
- HS làm vào SGK. 2 HS lên bảng.
- NX sửa sai.
- Viết các số sau theo thứ tự từ bé ->
lớn
- làm vào vở, 2 HS lên bảng.
a. 8 316, 8 136, 8361. Xếp lại: 8 136, 8 316, 8361.
c.64 831, 64 813, 63 841. Xếp lại: 63 841, 64 813, 64 831.
Bài3 - Viết các số theo thứ tự từ lớn -> bé.
- Làm vào vở, chữa bài
a.1 942, 1 978, 1 9 52, 19 84. Xếp lại : 1 984, 1978, 19 52, 1 942.
- Chấm 1 số bài
5.Tổng kết- dặn dò:
- NX tiết học. Dặn hs về ôn tập bài.
------------------------------------------------------
Khoa học
Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
I.Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
- Giải thích đợc lí do cần ăn nhiều loại thức ăn và thờng xuyên thay đổi món ăn.
- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
II. Đồ dùng:
- Hình vẽ(T16-17)SGK, phiếu HT
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KT bài cũ: Nêu vai trò của chất vi - ta - min? Chất xơ?
B. Bài mới:
a. GT bài:
b. HĐ1: TL về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng xuyên thay đổi
món.
Bớc 1: TL theo nhóm

- GV phát phiếu giao việc.
Bớc2: Làm việc cả lớp
Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thờng xuyên thay đổi món?
- GV kết luận:
Mỗi loại thức ăn cung cấp một số chất d
2
nhất định tỉ lệ khác nhau...
- TL nhóm 4
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Làm việc cả lớp.
- Các nhóm báo cáo nhận xết bổ xung.
C, HĐ2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dỡng cân đối.
Bớc 1: Làm việc cá nhân:
- Lu ý đây là tháp dinh dỡng cần cho ngời
lớn.
Bớc 2: Làm việc theo cặp
- Nghiên cứu SGK và hình vẽ (T17)
- Trao đổi theo cặp cặp
Bớc 3: Làm việc cả lớp
Kể tên các loại thức ăn cần ăn đủ?
Kể tên các loại thức ăn cần ăn vừa phải?
Kể tên các loại thức ăn cần ăn ít ăn hạn
chế?
- Các nhóm báo cáo
- Rau, lơng thực, quả chín
- Thịt, cá, đậu phụ.
- ăn ít đờng
- Ăn hạn chế muối
* Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất: Bột đờng, vi - ta - min, khoáng chất và chất xơ

cần đợc ăn đầy đủ...
C. Củng cố- dặn dò: Đọc mục Bạn cần biết
- Học bài. Nên ăn đủ chất dinh dỡng. Nói với bố mẹ về ND tháp dinh dỡng, CB bài 8
--------------------------------------------------
Kể chuyện
Một nhà thơ chân chính
I/ Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS trả lời đợc các câu hỏi về ND câu chuyện,
kể lại đợc câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu chuyện, biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện
2. Rèn luyện kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể chuyện, NX đúng lời kể của bạn, kể tiếp đợc lời bạn kể.
II) Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ truyện SGK.
- Bảng phụviết sẵn ND yêu cầu1 (a, b, c, d).
III) Các HĐ dạy- học:
A. KT bài cũ: 2 HS kể một câu chuyện đã nghe về lòng nhân hậu.
B. Bài mới:
1. GT câu chuyện:
2. GV kể chuyện: Một nhà thơ chân chính ( 2 lần).
- GV kể lần 1. Sau đó giải nghĩa 1 số từ khó
đợc chú thích sau truyện.
- GV kể lần 2: kể đến đoạn 3 kết hợp GT
tranh.
- Nghe.
- Đọc thầm yêu cầu 1.
3. HDHS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
a. Yêu cầu 1: Dựa vào câu chuyện đã nghe cô giáo kể TL các câu hỏi.

Trớc sự bạo ngợc của nhà vua, dân chúng
phản ứng bằng cách nào?
- Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền
tụng bài ca lên án mình?
- Bằng cách truyền nhau hát một bài hát lên
án thói hống hách bạo tàn của nhà vua và
phơi bày nỗi thống khổ của ND.
- Nhà vua ra lệnh lùng bắt kì đợc kẻ sáng
tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm đ-
ợc ai là tác giả của bài hát, nhà vua hạ lệnh
tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân
hát rong.
b. Yêu cầu 2,3: Kể lại toàn bộ câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện:
- Theo dõi, hớng dẫn hs kể chuyện
- Nhận xét, khen ngợi hs kể tốt.
Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- KC theo nhóm
Từng cặp HS luyện kể từng đoạn chuyện,
toàn chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
- Thi kể toàn bộ câu chuyện trớc lớp.
- NX bình chọn bạn KC hấp dẫn nhất, hiểu
ý nghĩa câu chuyện.
4. Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khen HS chăm chú nghe bạn kể.
----------------------------------------------------
Toán
Bdhs: ôn tập so sánh các số tự nhiên
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Ôn cách so sánh hai số tự nhiên.

- Củng cố về đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
II- Đồ dùng dạy học:
- VBT Toán
III Các HĐ dạy- học:
1. KT bài cũ:
- 2 HS làm lại BT 2,3 tiết trớc
2.Thực hành:
Bài 1 Nêu yêu cầu bài tập?
- GV nhận xét, kết luận
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
- Cho hs nêu các bớc so sánh và xếp thứ tự
- HS nêu yêu cầu bài. Làm và chữa
bài.
- 2 Hs chữa bài, lớp làm VBT
- HS làm và chữa bài.
a. 7 1246, 72146, 7 2164, 7 2614.
c.92 871, 92 817, 91 871, 91 781.
Bài3 - Viết các số theo thứ tự từ lớn -> bé.
- Làm vào vở BT, chữa bài
a. 2 965, 2 956, 2876, 2 768, 2 698.
- Chấm bài và nhận xét
3.Tổng kết- dặn dò:
- NX tiết học. Dặn hs về ôn tập bài.
Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu
Từ ghép và từ láy
I- Mục tiêu:
1. Nắm đựơc 2 cách chính cấu tạo từ của TV: Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ
ghép), phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).
2. Bớc đầu biết vận dụng KT đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm đợc các từ ghép và

từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
II- Đồ dùng:
- Từ điển HS, bảng phụ viết 2 từ làm mẫu để so sánh.
- Bút dạ, 1 tờ phiếu kẻ bảng.
III- Các HĐ dạy- học:
A. KT bài cũ: 1 HS làm lại BT4
-Từ phức khác từ đơn ở điểm nào? Nêu VD?
B. Dạy bài mới:
1. GT bài:
2. Phần nhận xét:
Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo
thành?
Từ truyện, cổ có nghĩa là gì ?
- Các từ phức ông cha, truyện cổdo các tiếng
có nghĩa tạo thành
- Từ phức nào do những tiếng có âm đầu
hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?
*KL: SGK
- 1HS đọc BT và gợi ý, lớp ĐT.
- 1 HS đọc câu thơT1, lớp ĐT.
- Truyện cổ, ông cha, lặng im.
- Truyện: TP văn học miêu tả NV hay diễn
biến của sự kiện.
- Cổ: Có từ xa xa, lâu đời.
- Truyện cổ: sáng tác VH có từ lâu đời.
- Ông cha: ông + cha.
- Thì thầm lặp lại âm đầu: th.
- Cheo leo lặp vần eo.
- Chầm chậm lặp cả âm đầu, vần.
- Se sẽ lặp cả âm đầu, vần.

- Đọc ghi nhớ.
3.Luyện tập:
Bài 1: Nêu yêu cầu?
- Nhắc HS chú ý những chữ in nghiêng
những chữ vừa in nghiêng vừa in đậm.

- Làm và chữa bài.
Từ ghép Từ láy
Câu a ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tởng nhớ nô nức
Câu b dẻo dai, vững chắc, thanh cao mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Nêu yêu cầu? - TL nhóm 4.
- Đại diện báo cáo.
Từ ghép Từ láy
a. ngay ngay thẳng, ngay thật, ngay lng,
ngay đơ.
ngay ngắn.
b. thẳng thẳng bằng, thẳng cánh, thẳng
cẳng,...
thẳng thắn, thẳng thớm
c. thật chân thật, thành thật,... thật thà
C. Củng cố- dặn dò:
Thế nào là từ ghép? Từ láy?
- NX tiết học, dặn hs về ôn tập bài.
-----------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I) Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về viết và so sánh các số TN.
- Bớc đầu làm quen với BT dạng x > 5, 68 < x < 92 với x là số TN.

II) Các HĐ dạy- học:
1. KT bài cũ: Nêu cách so sánh hai số TN?
2. Bài mới: GT bài.
Bài 1 : Nêu yêu cầu?
Bài 2: Nêu yêu cầu?
Bài 3: Nêu yêu cầu?
a. 859 o 67< 859 167
b.4 o2 037 > 482 037
Bài 4 : Nêu yêu cầu?
a. x<5
Tìm số TN x biết x<5.
Nêu các số TN bé hơn 5?
x < 5 ; x = 0, 1, 2, 3, 4.
b. 2 < x < 5.
x = 3, 4
Bài 5: Nêu yêu cầu?
- Chấm 1 số bài, nhận xét.
- Làm vào vở, đọc BT.
* Số bé nhất có 1 CS : 0
+ " '' 2CS : 10
+ " " 3CS : 100
* Số lớn nhất có 1 CS : 9
+ " " 2 CS : 99
+ " " 3CS : 999.
- Làm BT vào vở, đọc BT.
- Có 10 CS có 1 chữ số.
- Có 90 CS có 2 chữ số.
Làm vào vở, 2HS lên bảng.
c. 609 608 < 609 60o
d. 246 309 = o64 309

- Làm vào vở.
-0, 1, 2, 3, 4.
- Tìm số tròn chục x.
biết 68 < x < 92
x = 70, 80.
3. Tổng kết- dặn dò:
- NX. BTVN: làm BT trong VBT.
-------------------------------------------------------
chính tả
Nhớ viết: truyện cổ nớc mình
I) Mục tiêu:
- Nhớ- viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng thơ đầu của bài thơ "Truyện cổ nớc
mình".
- Tiếp tục nâng cao KN viết đúng các từ có các phụ âm đầu r/d/gi, hoặc vần ân/ âng.
II) Đồ dùng:
- Phiếu khổ to viết ND bài tập 2a, bút dạ. VBTTV
III) Các HĐ dạy- học:
A. KT bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. GT bài:
2. HDHS nhớ - viết:
a.Trao đổi về ND đoạn thơ.
Tại sao T/g lại yêu truyện cổ nớc nhà?
Qua những câu chuyện cổ, cha ông muốn
khuyên con cháu đièu gì?
b. HD viết từ khó:
Tìm từ khó viết?
- GV đọc, HS viết bảng.
c. Viết chính tả:
Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?

- Quan sát uốn nắn
- GV cho HS đổi vở, soát lỗi
- GV chấm bài, NX.
3. HDHS làm BT chính tả:
Bài 2: Nêu yêu cầu?
*GV: Từ hoặc vần điền vào chỗ trống cần
hợp với nghĩa của câu viết đúng chính tả.
Đáp án:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc đoạn thơ cần nhớ. Viết " Từ đầu..
.......nhận mặt ông cha của mình"
- Lớp ĐT bài.
- Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân
hậu.
- biết thơng yêu, giúp đõ lẫn nhau. ở hiền sẽ
gặp điều may mắn, HP.
- Truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn
nắng....
- Câu 6 viết lùi vào 1 ô.
Câu 8 viết sát lề.
Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
- 2 HS đọc bài
- HS gấp SGK nhớ lại đoạn thơ và tự viết
bài. Đổi vở soát bài.
- Làm vào vở.
- 2HS lên bảng.
- NX, sửa sai.
a. ........, nồm nam cơn gió thổi. b. ......... nghỉ chân
- Gió đa tiếng sáo, gió nâng cánh diều Dân dâng...
4. Củng cố- dặn dò:

- NX giờ học. BTVN: Đọc lại đoạn văn, khổ thơ trong BT2.
--------------------------------------------------------
lịch sử
nớc âu lạc
I,Mục tiêu: HS biết:
- Nớc Âu Lạc là sự tiếp nối của nớc Văn Lang.
- Thời gian tồn tại của nớc Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
- Sự PT về quân sự của nớc Âu Lạc.
- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của Âu Lạc trớc sự XL của Triệu Đà.
II. Đồ dùng:
- Lợc đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Hình vẽ SGK phóng to, phiếu HT.
III. Các HĐ dạy- học:
1. KT bài cũ:
- Nớc Văn Lang ra đời vào thời gian nào ở khu vực nào trên đất nớc ta?
- Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của ngời Lạc Việt?
2.Bài mới:
- GT bài.
*HĐ 1: Làm việc cá nhân.
Bớc 1: GV phát phiếu
Bớc 2:
- Làm việc theo cặp.
- Các nhóm báo cáo.
- Giống nhau: Biết chế tạo đồ đồng, rèn sắt, trồng lúavà CN, tục lệ nhiều điểm giống
nhau, cùng sống trên địa bàn.
* Kết luận: Cuộc sống của ngời Lạc Việt và
Âu Việt có nhiều điểm tơng đồng và họ
sống hoà hợp với nhau.
*HĐ2: Làm việc cả lớp.
- Nghe.

Nớc Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
Kinh đô đóng ở đâu?
Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của ngời
dân Âu Lạc là gì? Ngoài ND- SGK em còn
biết gì thêm?
? Nêu TD của nỏ thần và thành Cổ Loa?
? Vì sao năm 179 TVN nớc Âu Lạc lại rơi
vào ách đô hộ của PK Phơng Bắc?
*HĐ3: Làm việc cả lớp.
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của
nớc Văn Lang và nớc Âu Lạc.
- Treo lợc đồ H1.
- Đọc SGK (T15)
- TL nhóm 2
- Báo cáo.
- Năm 218 TCN..... tự xng là An Dơng V-
ơng, kinh đô đóng ở Cổ Loa (Đông Anh)
HN ngày nay.
- Chế tạo đợc loại nỏ bắn 1 lần đợc nhiều
mũi tên.
- Ngời Âu Lạc đoàn kết, tớng chỉ huy giỏi,
vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố.
- HS trao đổi, nêu ý kiến.
- Quan sát: 2 hình chỉ nơi đóng đô của nớc
Văn Lang, Âu Lạc.
+ Kinh đô của nớc Văn Lang: Phong Châu
(Phú Thọ).
+ Kinh đô của nớc Âu Lạc: Cổ Loa (Đông
Anh - HN)
- Đọc bài học ( 2 HS).

3. Tổng kết - dặn dò:
- NX. BTVN: Học thuộc bài. Trả lời câu hỏi trong SGK
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ t ngày 16 tháng 9 năm 2009
Tập đọc
Tre việt nam
I- Mục tiêu:
1.Biết đọc lu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc và nhịp
điệu của của các câu thơ, đoạn thơ.
2. Cảm và hiểu đợc ý nghĩa của bài thơ.
3. HTL những câu thơ mà em thích .
II) Đồ dùng :
- Tranh minh hoạ trong bài. Thêm tranh ảnh đẹp về cây tre
- Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc
III) Các HĐ dạy - học :
A.KT bài cũ : - 1HS đọc chuyện : Một ngời chính trực, trả lời câu hỏi 1,2
- 2HS trả lời câu hỏi 3
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. H ớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a.Luyện đọc :
Bài thơ đợc chia làm mấy đoạn ?
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa lỗi
phát âm .
- Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giảng từ
- GV đọc bài
b.Tìm hiểu bài :
Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời
của cây tre với ngời VN?
- Không ai biết tre có tự bao giờ. Tre chứng

kiến mọi chuyện xảy ra với con ngời từ ngàn
xa. Tre là bầu bạn của ngời VN.
Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì ?
Những chi tiết nào cho thấy cây tre nh con
ngời ?
Những h/ảnh nào của tre tợng trng cho tính
cần cù ?
? Những h/ảnh nào của tre gợi lên
p/ chất của ngời VN?
- Đoạn 2, 3, ý nói lên điều gì ?
- Đoạn thơ kết bài nói lên điều gì ?
Nội dung bài thơ là gì ?
- GV ghi bảng
- 4 đoạn
- 12 em đọc
- 4 em đọc
- Tìm hiểu từ mới trong SGK
- Tre xanh
Xanh tự bao giờ
Chuỵện ngày xa ...tre xanh
- Nghe
Sự gắn bó từ lâu đời của tre với ngời VN.
- 2HS đọc nối tiếp đoạn 2, 3. Lớp đọc thầm
- Không đứng khuất mình bóng râm
ở đâu tre cũng xanh tơi
.... bấy nhiêu càn cù .
- .... phẩm chất đoàn kết :
Khi bão bùng, tre tay ôm tay níu cho gần
nhau thêm . Thơng nhau tre chẳng ở riêng
- Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của cây tre

- 1HS đọc đoạn 4, lớp đọc thầm
- Sức sống lâu bền của cây tre .
Ca ngợi p/chất cao đẹp của con ngời VN:
Giàu tình thơng yêu, ngay thẳng, chính trực
thông qua các hình tợng cây tre .
c. Thi đọc diễn cảm :
NX cách đọc bài của bạn ?
- HD HS đọc diễn cảm đoạn :
Nòi tre .... mãi xanh màu tre xanh
3.Củng cố - dặn dò :
Bài thơ này t/g sử dụng nghệ thuật gì ? Nêu
VD ?
- 4HS nối tiếp đọc bài
- NX, bổ sung cách đọc bài
- Thi đọc diễn cảm
- Đọc thuộc lòng
- Thi đọc thuộc lòng
- HS nêu
- NX giờ học nhắc hs về HTL bài thơ . Chuẩn bị bài : Những hạt thóc giống
------------------------------------------------------
Toán
Yến, tạ, tấn
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Bớc đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki- lô- gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lợng (chủ yếu từ đv lớn hơn ra đv bé hơn)
- Biết thực hiện phép tính với các số đo KL (trong phạm vi đã học).
II. Các HĐ dạy- học:
1. KT bài cũ: KT bở BT của HS, 1 HS đọc BT 5.
2. Bài mới:
a, GT bài: ghi đầu bài.

b, GT đơn vị đo khối l ợng yến, tạ, tấn .
* GT đơn vị yến :
Nêu tên các đv đo khối lợng đã học?
- GVGT:để đo khối lợng các vật nặng hàng
chục kg ngời ta còn dùng ĐV yến.GV ghi
bảng.
1 yến= 10 kg, 10kg= 1 yến.
c, GT đơn vị tạ, tấn:
- Để đo KL các vật nặng hàng chục yến ng-
ời ta còn dùng ĐV tạ:
1 tạ = 10 yến, 10 yến = 1 tạ.
- Để đo KL các vật nặng hàng chục tạ ngời
ta dùng đv tấn?
? 1 tấn = ? kg.
1 tấn = 1000kg ; 1000kg = 1tấn
3. Thực hành :
Bài 1(T23):
Bài 2 (T23):? Nêu yêu cầu?
1 yến = ? kg, 5 yến = ? kg
5 yến 3 kg = 53 kg.
Bài4(T23) :
? BT cho biết gì?
BT hỏi gì?
- Ki - lô- gam, gam.
- HS nhắc lại.
- HS nhắc lại.
10 yến = 100 kg.
1 tấn = 1000kg.
- HS nhắc lại các ĐV mà GV ghi bảng.
- HS làm vào SGK, đọc BT.

1 yến = 10 kg, 5 yến = 50 g.
- Tơng tự HS làm vào SGK.
- Đọc BT, NX sửa sai.
- Đọc đề .
Giải :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×