CHỌC
MÀNG
PHỔI
CẬP NHẬTDỊCH
CHẨN ĐOÁN
VÀ ĐIỀU
TRỊ
BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ ỔN ĐỊNH
ThS.BS TRẦN CÔNG DUY
Bộ môn Nội - Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
1
Thuật ngữ
Về chức năng:
Suy (mạch) vành
Thiểu năng vành
Về hình thái, giải phẫu:
Bệnh động mạch vành
Về triệu chứng, lâm sàng:
Đau thắt ngực
Về hệ quả:
Bệnh tim thiếu máu cục bộ
PRE-TEST
4
NHÂN VẬT NÀY
CÓ LIÊN QUAN
GÌ ĐỀ TÀI NÀY?
WILLIAM
HEBERDEN
( 1710 – 1801)
5
THUỐC NÀO KHÔNG GIẢM TỬ VONG Ở BN BTTMCB
ỔN ĐỊNH CÓ CHỨC NĂNG THẤT TRÁI BẢO TỒN?
A. Ức chế beta
B. Aspirin
C. Ức chế men chuyển
D. Statin
E. Ức chế thụ thể angiotensin II
6
THUỐC NÀO ĐƯỢC XẾP VÀO NHÓM GIẢM TRIỆU CHỨNG
ĐAU THẮT NGỰC HÀNG THỨ HAI Ở BN BTTMCB ỔN ĐỊNH
THEO HỘI TIM CHÂU ÂU (ESC 2013)?
A. Nitrate tác dụng ngắn
B. Ức chế canxi
C. Trimetazidine
D. Ivabradine
E. Ức chế beta
7
GIẢI PHẪU ĐỘNG MẠCH VÀNH
8
ĐẠI CƯƠNG
CÁC THỂ LÂM SÀNG CỦA BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ
Hội chứng mạch vành cấp
Nhồi máu cơ tim cấp ST chênh lên
Nhồi máu cơ tim cấp không ST chênh lên
Đau thắt ngực không ổn định
Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn
Đau thắt ngực ổn định
Đau thắt ngực Prinzmetal
Thiếu máu cục bộ cơ tim yên lặng
Hội chứng X
11
CÁN CÂN CUNG - CẦU OXY CƠ TIM
Tần số tim
Lưu lượng
máu
Huyết áp tâm
thu
Nồng độ oxy
LVEDV
Độ dày thành
Tính co bóp
Các khuyến cáo về
Bệnh tim thiếu máu cục bộ
CHẨN ĐOÁN
BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ ỔN ĐỊNH
14
CHẨN ĐOÁN
BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ ỔN ĐỊNH
Chẩn đoán xác định
Chẩn đoán phân biệt
Chẩn đoán mức độ
Chẩn đoán biến chứng
Phân tầng nguy cơ
16
CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
Đau thắt ngực
Yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành
Xác suất tiền nghiệm bệnh mạch vành
Xét nghiệm cận lâm sàng
17
ĐAU THẮT NGỰC ỔN ĐỊNH
Khởi phát
Vị trí
Gắng sức (hoạt động mạnh, sau bữa ăn, thời tiết lạnh ...)
Sau xương ức và là một vùng chứ không phải chỉ là một điểm
Kiểu đau
Đau thắt
Cường độ
Nhẹ đến trung bình
Hướng lan
Lan lên cổ, hàm dưới, vai, cánh tay trái, cẳng tay trái và có khi lan đến ngón
4-5 bàn tay trái. Không bao giờ lan đến hàm trên, quá rốn
Thời gian
Yếu tố làm giảm
20 giây - 20 phút, nếu ngắn hơn nên tìm nguyên nhân khác
Nghỉ tĩnh hoặc dùng các dạng thuốc nitrat tác dụng nhanh (ngậm dưới lưỡi
nitroglycerin, ISDN ...)
Triệu chứng đi
18
kèm
Khó thở, vã mồ hôi, tái mặt
ĐAU THẮT NGỰC (ACC/AHA)
Đau thắt chẹn ngay sau xương ức với tính chất và thời gian
điển hình
Xuất hiện khi gắng sức hoặc xúc cảm
Giảm đau khi nghỉ hoăc dùng nitrat
19
Đau thắt ngực điển hình: 3 yếu tố
Đau thắt ngực không điển hình: 2 yếu tố
Không phải đau thắt ngực: 0-1 yếu tố
YẾU TỐ NGUY CƠ BỆNH MẠCH VÀNH
Nam ≥ 45, nữ ≥ 55 tuổi
Tăng huyết áp
Đái tháo đường
Hút thuốc lá
Rối loạn lipid máu: tăng LDL-C, giảm HDL-C
Tiền sử gia đình bệnh tim mạch sớm (nam < 55, nữ <
65 tuổi)
20
PHÂN LOẠI HUYẾT ÁP (AHA/ACC 2017)
BP Category
SBP
DBP
Normal
<120 mm Hg
and
<80 mm Hg
Elevated
120–129 mm
Hg
and
<80 mm Hg
130–139 mm
Hg
≥140 mm Hg
or
80–89 mm
Hg
≥90 mm Hg
Hypertension
Stage 1
Stage 2
or
*Individuals with SBP and DBP in 2 categories should be
designated to the higher BP category.
BP indicates blood pressure (based on an average of ≥2
careful readings obtained on ≥2 occasions, as detailed in
DBP, diastolic blood pressure; and SBP systolic blood
pressure.
ĐIỆN TÂM ĐỒ LÚC NGHỈ
Thăm dò không xâm lấn chỉ định thường quy để chẩn đoán BMV mạn.
Tùy thuộc vào mức độ thiếu máu cơ tim mà bất thường trên ECG có thể hiện diện
cả khi nghỉ hay chỉ xuất hiện khi gắng sức.
50% ĐTNOĐ có ECG ngoài cơn bình thường.
50% BN có ECG bất thường khi đo trong cơn đau
Đặc trưng của ECG trong BMV mạn là biến đổi hình thái và biên độ đoạn ST và
sóng T.
Biến đổi ST - T không đặc hiệu cho BMV, cần kết hợp những biến đổi trên ECG,
lâm sàng và CLS khác.
Cần chẩn đoán phân biệt các trường hợp làm thay đổi ST – T.
24
ĐIỆN TÂM ĐỒ LÚC NGHỈ
T dẹt ở DI, DII, DIII,aVL aVF, V4, V5,
T âm ở V1, V2, V3, V6
26