Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu
Bệnh viện Bạch Mai
ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ
U MÀNG NÃO NỀN SỌ Ở BỆNH NHÂN
ĐIỀU TRỊ BẰNG DAO GAMMA QUAY
TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Ths: Nguyễn Thanh Hùng
hinhanhykhoa.com
NỘI DUNG CHÍNH
1
2
3
4
5
• Đặt vấn đề
• Tổng quan tài liệu
• Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
• Kết quả và bàn luận
• Kết luận và kiến nghị
ĐẶT VẤN ĐỀ
vị trí
40% u màng não
Triệu chứng
kích thước
U màng não nền sọ
Phẫu thuật
Chụp CHT
CĐ xác định
Điều trị
Dao gamma
bổ trợ/ thay thế
hinhanhykhoa.com
MỤC TIÊU
Mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ u
màng não nền sọ ở bệnh nhân điều trị bằng
dao gamma quay tại trung tâm Y học hạt
nhân và Ung bướu Bệnh viện Bạch Mai.
CỘNG HƯỞNG TỪ CHẨN ĐOÁN UMN
CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ: lựa chọn đầu tay chẩn đoán UMN
Ưu điểm:
Độ phân giải cao
Quan sát 3 mặt phẳng: ngang, đứng dọc, đứng ngang
Xác định chính xác vị trí, kích thước u, biến đổi cấu trúc
khối u
Dự đoán bản chất khối u
Đánh giá xâm lấn u với cơ quan lân cận
Đánh giá dòng cháy mạch máu, tái tạo không gian 3D
hinhanhykhoa.com
CỘNG HƯỞNG TỪ CHẨN ĐOÁN UMN
Các đặc điểm UMN trên CHT
Khối u ranh giới rõ, bờ đều, có thể chèn ép
Trên T1: giảm tín hiệu (40%), đồng tín hiệu (60%)
Trên T2: tăng tín hiệu (50%), đồng tín hiệu (20%)
Trên Diffusion và ADC: hạn chế khuếch tán hoặc
không
Nang trong u hoặc xung quanh u
Các ổ vôi hóa
Chảy máu trong u (hiếm gặp)
CỘNG HƯỞNG TỪ CHẨN ĐOÁN UMN
Các đặc điểm UMN trên CHT tiêm thuốc
T1: u tăng tín hiệu mạnh so với nhu mô não
Phát hiện u kt nhỏ hoặc đồng tín hiệu nhu mô não
Đánh giá mức độ lan rộng chân u và đuôi màng cứng
Phát hiện UMN tái phát hoặc sót sau mổ
Đuôi màng cứng (35- 80%)
Phù quanh u: 60 – 90%
Xâm lấn đè đẩy mạch máu, xoang tĩnh mạch, xâm lấn
dây thần kinh
Thay đổi xương
UMN ác tính: phát triển nhanh, lan tỏa, xâm lấn ra
xương, não
CỘNG HƯỞNG TỪ CHẨN ĐOÁN UMN
Dấu hiệu đuôi màng cứng
UMN góc cầu tiểu não
Các dấu hiệu ngoài trục TK của UMN
UMN nền rộng, bám vào màng cứng
Ranh giới giữa UMN và nhu mô não rõ
Chèn ép, đè đẩy các cuộn não giống vảy củ hành
Dấu hiệu khe dịch não tủy giưa U và nhu mô não
Khối u được bao quanh bởi chất xám của vỏ não
CỘNG HƯỞNG TỪ CHẨN ĐOÁN UMN
GIÁ TRỊ CỦA CHT ĐỐI VỚI UMN QUA CÁC NGHIÊN CỨU
CHT xác định vị trí khối UMN độ chính xác 100%
CHT đánh giá sự xâm lấn mạch máu độ nhạy 80%, độ đặc
hiệu 100%, độ chính xác 97,2%
Đánh giá xâm lấn xoang tĩnh mạch độ nhạy và độ đặc hiệu
100%
Đánh giá tổn thương dây thần kinh với độ nhạy 95,24%, độ
đặc hiệu 100%, độ chính xác 99,7%
Đánh giá xâm lấn xương, phần mềm với độ đặc hiệu 100%
CHT có giá trị chẩn đoán UMN so với MBH với độ chính xác
96,3%
MỘT SỐ NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
Trên thế giới
Zimmerman (1985): 126 BN UMN trên CHT: ngấm mạnh thuốc
đối quang từ 82,5%, giảm tín hiệu trên T1W: 52%, tăng tín hiệu
trên T2: 70,6%.
Douglas Kondziolka (1998): 226 BN UMN, trong đó 80% là
UMNNS, tỷ lệ phù não 7%.
Tại Việt Nam
Trần Văn Việt (2009): giá trị CHT trong chẩn đoán UMN độ chính
xác 100%; đánh giá xâm lấn mạch máu độ nhạy 81,8%, độ đặc
hiệu 100%, độ chính xác 96,2%.
Lê Thị Hồng Phương (2016): CHT và mối liên quan TCLS 57
UMNNS phẫu thuật, 78,9% ngấm thuốc đồng nhất sau tiêm; 61,4%
có đuôi màng cứng.
hinhanhykhoa.com
3. Phương pháp điều trị
Xạ trị
Phẫu thuật
Xạ phẫu
Xạ phẫu bằng
dao gamma quay
định vị chính xác tổn thương
giảm tối đa nguy cơ tái phát
kiểm soát bệnh cao
An toàn, ít biến chứng
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Đối tượng nghiên cứu
70 BN được chẩn đoán UMNNS trên phim CHT sọ não
điều trị bằng dao gamma quay
Địa điểm: Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu –
Bệnh viện Bạch Mai
Thời gian: tháng 1/2014 đến tháng 6/2017
Tiêu chuẩn lựa chọn:
BN được chẩn đoán xác định UMNNS trên phim CHT sọ
não và/ hoặc mô bệnh học sau mổ, khối u có đặc điểm
thỏa mãn các tiêu chuẩn (theo Tantawy HI và cs):
+ Đồng hoặc giảm tín hiệu trên chuỗi xung T1W
+ Đồng hoặc tăng tín hiệu trên chuỗi xung T2W
+ Ngấm thuốc mạnh sau tiêm thuốc đối quang từ
+ Có hoặc không kèm dấu hiệu đuôi màng cứng
BN đầy đủ hồ sơ bệnh án, phim CHT sọ não
Được hội đồng hội chẩn chỉ định điều trị dao gamma quay
Tiêu chuẩn loại trừ:
Không đủ một trong số các tiêu chuẩn lựa chọn nêu trên
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2. Thiết kế nghiên cứu:
Nghiên cứu mô tả hồi cứu
3. Chọn mẫu nghiên cứu
Phương pháp chọn mẫu thuận tiện
4. Thiết bị nghiên cứu
Máy CHT 1.5 Tesla
5. Phương pháp thu thập số liệu
Mẫu phiếu thu thập thông tin BN
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
6. Các biến số, chỉ số nghiên cứu
Thông tin chung: tuổi, giới, nghề nghiệp
Đánh giá tình trạng toàn thân theo ECOG (0 – 5 điểm)
Đặc điểm CHT sọ não:
vị trí, kích thước
tín hiệu, tính chất ngấm thuốc
dấu hiệu đuôi màng cứng
phù não
xâm lấn
7. Xử lý số liệu: SPSS version 20.0
Thống kê mô tả, thống kê suy luận
Sơ đồ nghiên cứu
BN UMNNS điều trị bằng dao gamma quay
Phân tích phim CHT sọ não
Mô tả hình ảnh CHT sọ não
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu
Giới tính:
32.9 %
(n=70)
nam
nữ
67.1%
Hình 1. Phân bố về giới
Tuổi: Từ 50-59: 28,6%
Tuổi trung bình: 50,82 ±12,77
Lớn nhất: 86, nhỏ nhất: 22
Tiền sử phẫu thuật:
Có : 44,3%
Không: 55,7%
Bon-Jour Lin (2014): nữ/nam 2,33
Mai Trọng Khoa (2009): nhóm 50-60 tuổi: 39,3%
1. Đặc điểm nhóm nghiên cứu
100
78.6%
80
60
40
18.5%
20
0
0%
0
1
2
ECOG
2.9%
0%
3
4
Hình 2. Tình trạng toàn thân trước điều trị theo thang điểm ECOG
2. Đặc điểm hình ảnh CHT UMNNS điều trị dao gamma quay
cánh xương bướm
31.4%
12.9%
18.6%
trên hố yên
xoang hang
5.7%
31.4%
hố sau
góc cầu tiểu não
Hình 3. Vị trí khối u
UMN xoang hang: Antonio Santacroce (2011): 27,9%
MTKhoa (2009): 24,3%
MỘT SỐ VỊ TRÍ THƯỜNG GẶP UMN NỀN SỌ
UMN trên yên
UMN hố sau
UMN góc cầu tiểu não
hinhanhykhoa.com
MỘT SỐ VỊ TRÍ THƯỜNG GẶP UMN NỀN SỌ
UMN vùng CXB
UMN xoang hang
UMN vùng rãnh khứu
2. Đặc điểm hình ảnh CHT UMNNS điều trị dao gamma quay
Bảng 1. Kích thước khối u
Kích thước
Trung bình ±
Min
Max
SD (mm)
(mm)
(mm)
Đường kính dọc
29,06 ±10,52
12
54
Đường kính ngang
21,90 ± 8,71
7
50
Đường kính
Mai Trọng Khoa (2012): kích thước TB: 28,58 x 21,84 (mm)
2. Đặc điểm hình ảnh CHT UMNNS điều trị dao gamma quay
48.6 %
Đồng
20 %
5.7 %
Tăng
75.7 %
T1W
45.7 %
Giảm
4.3 %
0
T2W
20
40
60
80
Hình 4. Đặc điểm tín hiệu
Bon-Jour Lin: đồng tín hiệu trên T1W:70%, tăng tín hiệu trên T2W: 52,5%
L.T.H.Phương: tín hiệu trên T1W: đồng 61,4%, giảm 38,6%
trên T2W: đồng 29,8%, tăng 70,2%
2. Đặc điểm hình ảnh CHT UMNNS điều trị dao gamma quay
Hình 5. UMN góc cầu tiểu não
giảm tín hiệu trên T1W
Hình 6. UMN góc cầu tiểu não
tăng tín hiệu trên T2W
2. Đặc điểm hình ảnh CHT UMNNS điều trị dao gamma quay
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
85.7%
14.3%
0%
Ngấm
thuốc
mạnh
Ngấm
thuốc ít
Không
ngấm
thuốc
Hình 7. Tính chất ngấm thuốc
Hình 8. Khối UMNNS ngấm
thuốc mạnh sau tiêm
Bon – Jour Lin: 76%, Trần Văn Việt: 81,1% ngấm thuốc mạnh, đồng nhất