Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Tiềm năng, thực trạng và định hướng khai thác tài nguyên du lịch tỉnh Long An theo hướng phát triển bền vững

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------------

NGUYỄN VĂN THỨC

TIỀM NĂNG, THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH
HƯỚNG KHAI THÁC TÀI NGUYÊN DU
LỊCH TỈNH LONG AN THEO HƯỚNG
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2011


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------------

NGUYỄN VĂN THỨC

TIỀM NĂNG, THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH
HƯỚNG KHAI THÁC TÀI NGUYÊN DU LỊCH
TỈNH LONG AN THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG

Chuyên ngành: Địa lí học (trừ Địa lí tự nhiên)
Mã số: 60 31 95
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÝ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. TRẦN VĂN THÔNG

Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2011


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong
luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tp Hồ Chí Minh, ngày…04….tháng…10….năm 2011
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Thức


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sỹ, đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Ban giám hiệu nhà trường Đại học sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, quý thầy cô trong
khoa Địa lý đã tạo cho em một môi trường học tập tốt nhất, với sự dạy dỗ tận tình của quý
thầy cô đã bổ sung cho em nguồn kiến thức quý báo và cần thiết nhất cho tương lai của em sau
này.
Đặc biệt, em xin kính lời cảm ơn và biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Văn Thông đã tận tình
chỉ dạy cho em, sửa chữa những sai sót, động viên và cho em những lời khuyên quý báu.
Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp em đã gặp nhiều khó khăn
trong việc thu thập tư liệu, thông tin thực tế. Qua đây em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc
Sở Văn hóa – Thể Thao – Du Lịch tỉnh Long An, các chú và anh, chị trong phòng Quản lý du
lịch đã tận tình giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp một số tài liệu cần thiết cho luận
văn của em.
Ngoài ra, em xin gửi lời cảm ơn đến cô, chú, anh, chị thuộc các ban ngành tỉnh Long
An đã giúp đỡ và cung cấp cho em các tài liệu cần thiết để thực hiện luận văn một cách tốt

nhất.
Xin nhận nơi đây lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất!
Tp Hồ Chí Minh, ngày…04….tháng…10….năm 2011
Học viên thực hiện

Nguyễn Văn Thức


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... 3
T
1

1T

LỜI CẢM ƠN............................................................................................................... 4
T
1

1T

MỤC LỤC .................................................................................................................... 1
T
1

1T

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ 6
T
1


T
1

PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................... 7
T
1

1T

1. Tính cấp thiết đề tài ..................................................................................................................... 7
T
1

1T

2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài ...................................................................................................... 8
T
1

1T

3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................................... 8
T
1

1T

4. Lịch sử nghiên cứu ...................................................................................................................... 8
T

1

1T

5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 8
T
1

T
1

6. Cấu trúc của đề tài ..................................................................................................................... 11
T
1

1T

Cấu trúc luận văn bao gồm 3 phần: phần mở đầu, phần nội dung và phần kết luận. Phần nội
dung của luận văn gồm có 3 chương: ................................................................................... 11
T
1

T
1

Chương 1: Cơ sở lí luận. ...................................................................................................... 11
T
1

1T


Chương 2: Tiềm năng, hiện trạng khai thác tài nguyên du lịch tỉnh Long An. ....................... 11
T
1

T
1

Chương 3: Định hướng và giải pháp khai thác tài nguyên du lịch tỉnh Long An theo hướng
phát triển bền vững.............................................................................................................. 11
T
1

1T

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN ................................................................................. 12
T
1

1T

1.1. Khái niệm về du lịch .............................................................................................................. 12
T
1

1T

1.2. Khái niệm về tài nguyên du lịch ............................................................................................. 12
T
1


1T

1.2.1 Tài nguyên du lịch tự nhiên (TNDLTN) ........................................................................... 13
T
1

T
1

1.2.1.1 Khái niệm ................................................................................................................. 13
T
1

1T

1.2.1.2. Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên ......................................................................... 13
T
1

T
1

1.2.2. Tài nguyên du lịch nhân văn ........................................................................................... 14
T
1

T
1


1.2.2.1 Khái niệm ................................................................................................................. 14
T
1

1T

1.2.2.2. Các loại tài nguyên du lịch nhân văn........................................................................ 14
T
1

T
1

1.3. Phương pháp đánh giá tài nguyên du lịch................................................................................ 15
T
1

T
1

1.3.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên ............................................................................................. 15
T
1

1T

1.3.1.1. Phương pháp đánh giá ............................................................................................. 15
T
1


1T

1.3.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá ............................................................................................... 16
T
1

1T

1.3.2. Tài nguyên du lịch nhân văn ........................................................................................... 17
T
1

T
1

1.3.2.1.Các chỉ tiêu đánh giá mức độ tập trung di tích theo lãnh thổ: .................................... 17
T
1

T
1

1.3.2.2. Các chỉ tiêu thể hiện chất lượng di tích: ................................................................... 17
T
1

T
1

1.4. Các loại hình du lịch ............................................................................................................... 18

T
1

1T

1.4.1. Du lịch sinh thái (Ecotourism)......................................................................................... 18
T
1

T
1

1.4.1.1. Khái niệm về tài nguyên du lịch sinh thái ................................................................ 18
T
1

T
1


1.4.1.3. Các đặc trưng du lịch sinh thái ................................................................................. 20
T
1

T
1

1.4.1.4. Các nguyên tắc phát triển du lịch sinh thái ............................................................... 22
T
1


T
1

1.4.2. Du lịch văn hóa ............................................................................................................... 23
T
1

1T

1.4.3. Du lịch MICE ( du lịch công vụ ) .................................................................................... 23
T
1

T
1

1.5. Sản phẩm du lịch .................................................................................................................... 24
T
1

1T

1.5.1. Khái niệm sản phẩm du lịch ............................................................................................ 24
T
1

T
1


1.5.2. Cơ cấu sản phẩm du lịch ................................................................................................. 25
T
1

1T

1.5.2.1. Những thành phần tạo lực hút .................................................................................. 25
T
1

T
1

1.5.2.2. Cơ sở du lịch ........................................................................................................... 25
T
1

1T

1.5.2.3. Dịch vụ du lịch ........................................................................................................ 25
T
1

1T

1.5.2.4. Đặc tính của sản phẩm du lịch ................................................................................. 25
T
1

T

1

1.6. Các nguyên tắc quy hoạch điểm và tuyến du lịch .................................................................... 27
T
1

T
1

1.6.1. Các nguyên tắc quy hoạch điểm du lịch........................................................................... 27
T
1

T
1

1.6.1.1. Nguyên tắc thị trường .............................................................................................. 27
T
1

1T

1.6.1.2. Nguyên tắc hiêu quả và lợi ích ................................................................................. 27
T
1

T
1

1.6.1.3. Nguyên tắc sắc thái đặc biệt ..................................................................................... 27

T
1

T
1

1.6.1.4. Nguyên tắc bảo vệ ................................................................................................... 27
T
1

1T

1.6.2. Các nguyên tắc quy hoạch tuyến du lịch .......................................................................... 27
T
1

T
1

1.6.2.1. Cân đối giữa thời gian di chuyển và thời gian tham quan ......................................... 27
T
1

T
1

1.6.2.2. Nội dung của tuyến du lịch phải phong phú, đa dạng và mang tính đặc thù .............. 28
T
1


T
1

1.6.2.3. Giá cả của tour du lịch phải phù hợp với chất lượng dịch vụ du lịch......................... 28
T
1

T
1

1.6.2.4. Đảm bảo cho du khách có thời gian phục hồi sức khỏe ............................................ 28
T
1

T
1

1.6.2.5. Tuyến tham quan du lịch phải kết hợp với mua sắm................................................. 28
T
1

T
1

1.7. Phát triển du lịch bền vững ..................................................................................................... 28
T
1

1T


1.7.1. Khái niệm phát triển du lịch bền vững ............................................................................. 28
T
1

T
1

1.7.2. Các nguyên tắc phát triển du lịch bền vững ..................................................................... 28
T
1

T
1

1.7.3. Các tiêu chuẩn phát triển bền vững.................................................................................. 31
T
1

T
1

1.7.3.1. Quản lý hiệu quả và bền vững .................................................................................. 31
T
1

T
1

1.7.3.2. Gia tăng lợi ích kinh tế xã hội và giảm thiểu tác động tiêu cực đến cộng đồng địa
phương................................................................................................................................. 31

T
1

1T

1.7.3.3. Gia tăng lợi ích đối với các di sản văn hóa và giảm nhẹ các tác động tiêu cực .......... 32
T
1

T
1

1.7.3.4. Gia tăng lợi ích môi trường và giảm nhẹ tác động tiêu cực ....................................... 32
T
1

T
1

CHƯƠNG 2: TIỀM NĂNG, HIỆN TRẠNG KHAI THÁC TÀI NGUYÊN DU
LỊCH TỈNH LONG AN ............................................................................................. 35
T
1

1T

2.1. Tổng quan về tỉnh Long An .................................................................................................... 35
T
1


1T

2.1.1. Vị trí địa lý ..................................................................................................................... 35
T
1

1T

2.1.2. Lịch sử hình thành .......................................................................................................... 35
T
1

1T

2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................................ 37
T
1

1T


2.1.3.1. Dân số ..................................................................................................................... 37
T
1

1T

2.1.3.2. Lao động ................................................................................................................. 39
T
1


1T

2.1.3.3. Cơ cấu GDP của tỉnh ............................................................................................... 40
T
1

1T

2.1.3.4. Thu nhập bình quân trên đầu người.......................................................................... 40
T
1

T
1

2.2. Đánh giá tiềm năng du lịch tỉnh Long An ............................................................................... 41
T
1

T
1

2.2.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên ............................................................................................. 41
T
1

1T

2.2.1.1. Địa hình................................................................................................................... 41

T
1

1T

2.2.1.2. Khí hậu .................................................................................................................... 42
T
1

1T

2.2.1.3. Tài nguyên nước ...................................................................................................... 43
T
1

1T

2.2.1.4. Tài nguyên thực, động vật ....................................................................................... 44
T
1

T
1

2.2.2. Tài nguyên du lịch nhân văn ........................................................................................... 45
T
1

T
1


2.2.2.1. Di tích lịch sử văn hóa ............................................................................................. 45
T
1

1T

2.2.2.2. Lễ hội ...................................................................................................................... 50
T
1

1T

2.2.2.3. Dân tộc, bản sắc văn hóa, các làng nghề truyền thống, văn hóa ẩm thực .................. 51
T
1

T
1

2.2.2.4. Hệ thống các bảo tàng.............................................................................................. 53
T
1

1T

2.2.3. Xếp hạng các điểm tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn ............................................ 53
T
1


T
1

2.2.3.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên ..................................................................................... 53
T
1

T
1

2.2.3.2. Tài nguyên du lịch nhân văn .................................................................................... 55
T
1

T
1

2.2.4. Các loại hình du lịch đa dạng khác .................................................................................. 57
T
1

T
1

2.2.5. Các điểm du lịch, tuyến du lịch ....................................................................................... 60
T
1

T
1


2.2.5.1. Hệ thống các điểm tham quan du lịch ...................................................................... 60
T
1

T
1

2.2.5.2. Hệ thống các tuyến du lịch....................................................................................... 62
T
1

T
1

2.2.6. Thực trạng về công tác bảo tồn tài nguyên du lịch ........................................................... 63
T
1

T
1

2.3. Đánh giá các nguồn lực phát triển du lịch ............................................................................... 64
T
1

T
1

2.3.1. Cơ sở hạ tầng .................................................................................................................. 64

T
1

1T

2.3.1.1 Hệ thống giao thông vận tải ...................................................................................... 64
T
1

T
1

2.3.1.2. Hệ thống thông tin liên lạc - viễn thông quốc tế ....................................................... 64
T
1

T
1

2.3.1.3. Hệ thống điện .......................................................................................................... 65
T
1

1T

2.3.1.4. Hệ thống nước ......................................................................................................... 65
T
1

1T


2.3.2. Cơ sở vật chất - kĩ thuật .................................................................................................. 67
T
1

1T

2.3.3. Lao động du lịch ............................................................................................................. 68
T
1

1T

2.3.2.1. Số lượng lao động du lịch ........................................................................................ 68
T
1

T
1

2.3.2.2. Chất lượng lao động du lịch ..................................................................................... 69
T
1

T
1

2.3.4. Đầu tư du lịch ................................................................................................................. 70
T
1


1T

2.3.4.1. Tổng dự án .............................................................................................................. 70
T
1

1T

2.3.4.2. Tổng vốn đầu tư ...................................................................................................... 71
T
1

1T

2.4. Tình hình kinh doanh du lịch .................................................................................................. 71
T
1

1T

2.4.1. Thị trường khách du lịch quốc tế và nội địa ..................................................................... 71
T
1

T
1


2.4.2. Doanh thu du lịch............................................................................................................ 72

T
1

1T

2.4.3. Thu nhập bình quân lao động du lịch tỉnh. ....................................................................... 73
T
1

T
1

2.5. Đánh giá về sự phát triển bền vững du lịch tỉnh ...................................................................... 73
T
1

T
1

2.5.1. Quản lý ........................................................................................................................... 73
T
1

1T

2.5.2. Kinh tế ............................................................................................................................ 74
T
1

1T


2.5.3. Di sản ............................................................................................................................. 74
T
1

1T

2.5.4. Môi trường ...................................................................................................................... 75
T
1

1T

2.6. Đánh giá chung về tiềm năng thực trạng du lịch tỉnh Long An ................................................ 75
T
1

T
1

2.6.1. Thuận lợi: ....................................................................................................................... 75
T
1

1T

2.6.2. Hạn chế :......................................................................................................................... 76
T
1


1T

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP KHAI THÁC TÀI NGUYÊN DU L
ỊCH TỈNH LONG AN THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG..................... 78
T
1

T
1

3.1. Các định hướng phát triển du lịch tỉnh Long An ..................................................................... 78
T
1

T
1

3.1.1. Cơ sở khoa học để xây dựng định hướng ......................................................................... 78
T
1

T
1

3.1.2. Định hướng phát triển của du lịch tỉnh Long An 2010 - 2020 .......................................... 78
T
1

T
1


3.1.2.1. Định hướng bảo tồn và phát triển tài nguyên và môi trường du lịch ......................... 78
T
1

T
1

3.1.2.2. Định hướng về phát triển các sản phẩm du lịch ........................................................ 79
T
1

T
1

3.1.2.3. Định hướng về đào tạo nguồn nhân lực .................................................................... 79
T
1

T
1

3.1.2.4. Định hướng về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật .................. 81
T
1

T
1

3.1.2.5. Định hướng về công tác quảng bá và xúc tiến du lịch............................................... 82

T
1

T
1

3.1.2.6. Định hướng về công tác quản lí du lịch .................................................................... 83
T
1

T
1

3.2. Các chỉ tiêu dự báo ................................................................................................................. 84
T
1

1T

3.2.1. Dự báo về số lượng khách đến Long An 2010 – 2020 ..................................................... 84
T
1

T
1

3.2.2. Dự báo về doanh thu du lịch............................................................................................ 84
T
1


T
1

3.2.3. Dự báo nguồn nhân lực du lịch........................................................................................ 85
T
1

T
1

3.2.4. Dự báo về đầu tư phát triển du lịch.................................................................................. 86
T
1

T
1

3.3. Các giải pháp phát triển du lịch tỉnh Long An ......................................................................... 86
T
1

T
1

3.3.1. Giải pháp bảo tồn và phát triển tài nguyên và môi trường du lịch .................................... 86
T
1

T
1


3.3.2. Giải pháp đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ du lịch........................ 88
T
1

T
1

3.3.3. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực ................................................................................ 90
T
1

T
1

3.3.4. Giải pháp phát triển cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng du lịch ................................ 91
T
1

T
1

3.3.5. Giải pháp về tổ chức không gian du lịch.......................................................................... 92
T
1

T
1

3.3.6. Giải pháp quảng cáo và tiếp thị du lịch ............................................................................ 93

T
1

T
1

3.3.7. Giải pháp về công tác quản lí du lịch ............................................................................... 93
T
1

T
1

3.4. Các kiến nghị ......................................................................................................................... 94
T
1

1T

3.4.1. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ........................................................................... 94
T
1

T
1

3.4.2. Đối với Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch tỉnh Long An ................................................... 95
T
1


T
1

3.4.3. Đối với Sở Kế Hoạch Đầu Tư : ....................................................................................... 95
T
1

T
1


3.4.4. Đối với Trung Tâm xúc tiến du lịch ................................................................................ 95
T
1

T
1

3.4.5. Kiến nghị Tổng cục Du lịch: ........................................................................................... 95
T
1

T
1

PHẦN KẾT LUẬN..................................................................................................... 96
T
1

1T


TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 98
T
1

1T

PHẦN PHỤ LỤC ..................................................................................................... 100
T
1

1T


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
I. TIẾNG ANH
1. ASEAN:
Association of Southeast Asian Nations (Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á)
2. IUOTO:
International Union of Offcial Travil Oragnization (liên hiệp Quốc tế các
tổ chức lữ hành chính thức)
II. TIẾNG VIỆT
1. CSKDDL:
Cơ sở kinh doanh du lịch
2. CTY CP ĐT-TM: Công ty cổ phần đầu tư - thương mại
3. DLST:
Du lịch sinh thái
4. DNTNVN:
Doanh nghiệp tư nhân Việt Nam

5. ĐVT:
Đơn vị tính
6. ĐBSCL:
Đồng bằng sông Cửu Long
7. KDL:
Khu du lịch
8. NXB:
Nhà xuất bản
9. QHCT:
Quy hoạch chi tiết
10. STT:
Số thứ tự
11. SX-TM:
Sản xuất - thương mại
12. TP. HCM:
Thành phố Hồ Chí Minh
13. TT. UBND:
Thường trực. Ủy ban nhân dân


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
Ngày nay trên thế giới du lịch đã trở thành nhu cầu không thể thiếu của con người và là
một trong những ngành kinh tế lớn nhất hành tinh, tác động mạnh mẽ đến đời sống kinh tế văn hóa xã hội như tạo nguồn thu nhập, tạo việc làm, nâng cao trình độ dân trí,…
Ở Việt Nam, tại Đại hội IX của Đảng đã xác định: “…Phát triển du lịch thực sự trở
thành ngành kinh tế mũi nhọn; nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động trên cơ sở khai thác
lợi thế về điều kiện tự nhiên, sinh thái, truyền thống, văn hóa, lịch sử đáp ứng nhu cầu du lịch
trong nước và phát triển nhanh du lịch quốc tế, sớm đạt được trình độ phát triển du lịch của
khu vực…”. Ngành du lịch đã nhận được sự quan tâm to lớn của Đảng và Nhà nước nên trong
những năm qua đã đạt những thành tựu bước đầu khả quan.

Trong điều kiện đất nước ngày càng phát triển, cuộc sống của mỗi người ngày càng tất
bật thì nhu cầu đi du lịch ngày một lại cao. Mục đích là để thư giãn tinh thần và khám phá
những điều mới lạ. Trong xu thế chung của du lịch cả nước, du lịch tỉnh Long An cũng đã góp
phần tô điểm thêm cho bức tranh du lịch Việt Nam, bởi nơi đây là vùng đất được hình thành
với sự ảnh hưởng của nền văn minh Óc Eo nổi tiếng, với những phong tục tập quán tiêu biểu
cho nền văn hóa, văn nghệ dân gian đặc sắc của cộng đồng các dân tộc anh em, với truyền
thống chống giặc ngoại xâm của nhân dân “Trung dũng kiên cường toàn dân đánh giặc”. Mặt
khác, nhắc đến Long An là gợi nhớ trong ký ức và tâm hồn của người dân Việt Nam đến một
miền đất non nước nổi tiếng với nhiều địa danh ghi dấu cho một thời kỳ lịch sử oai hùng với
những tên tuổi còn ghi lại trong lịch sử dân tộc như: Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Đình Chiểu,
Nguyễn Hữu Huân, Võ Văn Tần, Nguyễn Hữu Thọ, Nguyễn Thái Bình, Võ Thị Thắng,..
Tuy nhiên, truyền thống và con người Long An là nguồn lực quý báu của địa phương để
phát triển một nền kinh tế tổng hợp, đa ngành theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa,
trong đó có ngành du lịch. Với những ưu đãi đó hứa hẹn nhiều điều kỳ thú, hấp dẫn du khách
bốn phương đến tham quan cảnh đẹp sông nước Đồng Tháp Mười. Nhưng hiện nay nhìn
chung ngành du lịch Long An chưa phát triển tương xứng với tiềm năng sẵn có của mình, công
tác quản lý kinh doanh còn nhiều hạn chế. Vì những lý do trên, tôi đã chọn đề tài: “Tiềm năng,
thực trạng và định hướng khai thác tài nguyên du lịch tỉnh Long An theo huớng phát triển bền
vững” với mong muốn có những đóng góp thiết thực vào việc phát triển du lịch của tỉnh nhà
để Long An luôn là điểm đến hấp dẫn của du khách trong và ngoài nước.


2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề tài
2.1. Mục tiêu của đề tài
Tiếp cận và lựa chọn phù hợp cơ sở lý luận về đánh giá tài nguyên du lịch và phát triển
bền vững.
Đánh giá tiềm năng và hiện trạng khai thác tài nguyên du lịch cho phát triển du lịch tỉnh
trong thời gian qua.
Đưa ra định hướng và giải pháp khai thác tài nguyên du lịch cho phát triển du lịch theo
hướng bền vững.

2.2. Nhiệm vụ của đề tài
Sưu tầm bổ sung cơ sở lý luận và thực tiễn về đánh giá tài nguyên du lịch và phát triển
bền vững du lịch trên thế giới và Việt Nam.
Phân tích, đánh giá tổng hợp tài nguyên du lịch; các nguồn lực kinh tế - xã hội và quá
trình khai thác tài nguyên phát triển du lịch tỉnh Long An.
Đề xuất phương hướng và giải pháp khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên du lịch, bảo vệ
môi trường cho phát triển bền vững du lịch tỉnh Long An.

3. Phạm vi nghiên cứu
3.1. Về nội dung
Nội dung nghiên cứu chính của đề tài đi sâu vào tiềm năng, hiện trạng và định hướng
phát triển du lịch Long An.
Đi vào khai thác tài nguyên du lịch tỉnh Long An cho phát triển du lịch bền vững.
3.2. Về không gian
Phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung vào việc khai thác tài nguyên phát triển du lịch
tỉnh Long An.

4. Lịch sử nghiên cứu
Du lịch là một đề tài được nghiên cứu rất nhiều nhưng đề tài “Tiềm năng, thực trạng và
định hướng khai thác tài nguyên du lịch tỉnh Long An theo huớng phát triển bền vững” thì có
ít đề tài tiếp cận, mà nếu có thì tiếp cận chưa toàn diện, chưa sâu.

5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận
5.1.1. Quan điểm tổng hợp


Việc áp dụng quan điểm tổng hợp cho phép xem xét các yếu tố, sự kiện trong mối quan
hệ tương tác, phát hiện ra quy luật phát triển, các điều kiện, các nhân tố tác động đến sự phát
triển du lịch và xác định các tuyến điểm du lịch. Hệ thống lãnh thổ du lịch được xem như là hệ

thống xã hội được tạo thành bởi nhiều thành tố tự nhiên, văn hóa, lịch sử, con người,… Có
quan hệ mật thiết và gắn bó với nhau một cách hoàn chỉnh. Do vậy, việc nghiên cứu, xác định,
đánh giá các nguồn lực du lịch thường được nhìn nhận trong mối quan hệ không gian hay lãnh
thổ nhất định để đạt được những giá trị đồng bộ về mặt kinh tế, xã hội và môi trường. Điểm
tuyến du lịch được xem như là một hệ thống mở có mối quan hệ chặt chẽ với các tuyến điểm
du lịch tại các lãnh thổ khác và các thành phần khác.
5.1.2. Quan điểm lãnh thổ
Đây là quan điểm được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu du lịch. Theo quan điểm này,
nghiên cứu một đối tượng cụ thể phải đặt trong mối tương quan với các đối tượng khác, với
các yếu tố trong hệ thống cao hơn cũng như thấp hơn. Du lịch là một lãnh thổ gồm nhiều thành
phần, tuy có đặc điểm và chức năng riêng nhưng luôn có mối quan hệ qua lại với các hệ thống
cũng như phải vận động theo quy luật của toàn hệ thống. Do đó, đề tài luôn quán triệt quan
điểm hệ thống lãnh thổ.
5.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Quan điểm này được thể hiện ở chỗ: chú ý tới khía cạnh địa lí, lịch sử khi xác định các
tuyến, điểm du lịch của cả nước nói chung và Long An nói riêng.
Phân tích sự hình thành và phát triển các tuyến, điểm du lịch trong hoàn cảnh lịch sử cụ
thể và tính đến phát triển lâu bền.
5.1.4. Quan điểm phát triển bền vững
Khi khai thác bất cứ tài nguyên nào để phục vụ cho phát triển du lịch thì người ta phải
vạch ra nhiều khía cạnh để vừa khai thác hiệu quả mà vẫn đảm bảo tài nguyên phát triển tốt.
Chính vì thế quan điểm bền vững đặt vấn đề chúng ta sử dụng tài nguyên một cách hợp lý
mang lại hiệu quả cao và có giá trị lâu dài.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp thu thập, xử lí, thống kê số liệu
Tiến hành thu thập thông tin, tư liệu từ nhiều nguồn, nhiều lĩnh vực khác nhau để đảm
bảo khối lượng thông tin đầy đủ, chính xác đáp ứng cho tổ chức hoạt động du lịch.
5.2.2. Phương pháp khảo sát thực địa
Là phương pháp thu thập trực tiếp số liệu thông tin du lịch trên địa bàn thuộc đối tượng
nghiên cứu.



Lượng thông tin thu thập được đảm bảo sát với thực tế, có độ tin cậy cao, tạo cơ sở để
đề xuất những định hướng phát triển và giải pháp thực hiện hợp lý.
5.2.3. Phương pháp phỏng vấn điều tra
Đây là phương pháp thu thập dữ liệu thông qua việc trao đổi với người phụ trách vấn đề
cần nghiên cứu. Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể hiểu vấn đề một cách cụ thể thông
qua các cuộc phỏng vấn.
Trước khi phỏng vấn cần chú ý đến một vài vấn đề như:
Cần soạn một vài câu hỏi trước khi phỏng vấn.
Các câu hỏi cần ngắn gọn xúc tích, không đánh đố người được phỏng vấn.
Nên lựa chọn các từ ngữ trong lĩnh vực cần hỏi tránh dùng từ ngữ địa phương.
5.2.4. Phương pháp phân tích, tổng hợp, đánh giá
Sau khi thu thập được các thông tin thì việc xử lý các thông tin như thế nào cho hiệu
quả đặt ra cho chúng ta vấn đề lớn. Chính vì vậy phương pháp này giúp cho người nghiên cứu
có thể phân tích số liệu một cách chi tiết.
Sau khi phân tích được số liệu đã thu thập chúng ta có thể tổng hợp lại vấn đề qua đó có
thể đánh giá vấn đề một cách chính xác hơn.
5.2.5. Phương pháp bản đồ, viễn thám và Hệ thông tin địa lí (GIS)
Do lãnh thổ nghiên cứu thường có quy mô lớn nên sử dụng bản đồ sẽ giúp chúng ta có
một tầm nhìn bao quát. Những nghiên cứu cũng cần được thể hiện thông qua xây dựng bản đồ.
5.2.6. Phương pháp bản đồ có hai chức năng chính
Phản ánh những đặc điểm không gian sự phân bố các nguồn tài nguyên du lịch, cơ sở hạ
tầng, cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ du lịch, dòng chảy du khách.
Là cơ sở để phân tích và phát hiện qui luật hoạt động của hệ thống lãnh thổ du lịch, dựa
trên cơ sở đó để xác định phương hướng phát triển và tổ chức không gian du lịch trong tương
lai.
Hệ thống thông tin địa lí (GIS) là một phương pháp mới giúp cho người nghiên cứu có
thể tổng hợp thông tin nghiên cứu bằng việc thể hiện các đối tượng trên thông qua các biểu đồ,
bản đồ trong việc đánh giá vấn đề bằng việc số hóa các dữ liệu đã thu thập được.

5.2.7. Phương pháp toán học
Phương pháp này đem lại hiệu quả rõ rệt cho viêc nghiên cứu hệ thống lãnh thổ du lịch
trong điều kiện hiện nay. Nó làm việc với lượng thông tin rất lớn nhờ máy tính điện tử, rút
ngắn thời gian xử lý tư liệu. Phương pháp mẫu thống kê chuyên dùng để nghiên cứu khả năng
chọn lọc trong du lịch. Phương pháp phân tích tương quan nhằm xác định tổng hợp các nhân tố
và ảnh hưởng của chúng đến việc hình thành hệ thống lãnh thổ nghỉ ngơi du lịch…


6. Cấu trúc của đề tài
Cấu trúc luận văn bao gồm 3 phần: phần mở đầu, phần nội dung và phần kết luận. Phần
nội dung của luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận.
Chương 2: Tiềm năng, hiện trạng khai thác tài nguyên du lịch tỉnh Long An.
Chương 3: Định hướng và giải pháp khai thác tài nguyên du lịch tỉnh Long An theo
hướng phát triển bền vững.


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN
1.1. Khái niệm về du lịch
Ngày nay, trên phạm vi toàn thế giới, du lịch đã trở thành nhu cầu không thể thiếu được
trong đời sống văn hóa - xã hội và hoạt động du lịch đang được phát triển một cách mạnh mẽ,
trở thành một ngành kinh tế quan trọng ở nhiều nước trên thế giới. Vì thế mà thuật ngữ “du
lịch” đã trở nên rất thông dụng. Nó bắt nguồn từ tiếng Pháp: “Tour” nghĩa là đi vòng quanh,
cuộc dạo chơi, còn “Touriste” là người đi dạo chơi.
Theo liên hiêp Quốc các tổ chức lữ hành chính thức (International Union Official
Travel Organization: IUOTO): “Du lịch được hiểu là hành động du hành đến một nơi khác với
đặc điểm cư trú thường xuyên của mình nhằm mục đích không phải để làm ăn, tức không phải
để làm một nghề hay một việc kiếm tiền sinh sống... ”
Tại hội nghị Liên Hiệp Quốc về du lịch họp tại Roma - Italia (21/8 - 5/9/1963), các
chuyên gia đưa ra định nghĩa về du lịch: “Du lịch là tổng hợp các mối quan hệ, hiện tượng và

các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên
ngoài nơi ở thường xuyên của họ hay ngoài nước họ với mục đích hòa bình. Nơi họ đến lưu trú
không phải là nơi làm việc của họ”.
Theo (I.I.Pirogionic, 1985) thì: “Du lịch là một dạng hoạt động của dân cư trong thời
gian rỗi liên quan với sự chuyển và lưu lại tạm thời bên ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm
nghỉ ngơi, chữa bệnh, phát triển về thể chất và tinh thần, nâng cao trình độ nhận thức văn hóa
hoặc thể thao kèm theo việc tiêu thụ những giá trị về tự nhiên, kinh tế và văn hóa”.

1.2. Khái niệm về tài nguyên du lịch
Du lịch là một trong những ngành có sự định hướng tài nguyên rõ rệt. Tài nguyên du
lịch ảnh hưởng trực tiếp đến tổ chức lãnh thổ của ngành du lịch, đến việc hình thành, chuyên
môn hóa các vùng du lịch và hiệu quả kinh tế của hoạt động dịch vụ.
Tài nguyên du lịch bao gồm các thành phần và những kết hợp khác nhau của cảnh quan
tự nhiên cùng cảnh quan nhân văn (văn hóa) có thể được sử dụng cho dịch vụ du lịch và thỏa
mãn nhu cầu về chữa bệnh, nghỉ ngơi, tham quan hay du lịch.
Tài nguyên du lịch là tổng thể tự nhiên và văn hóa – lịch sử cùng các thành phần của
chúng góp phần khôi phục và phát triển thể lực và trí lực của con người, khả năng lao động và
sức khỏe của họ, những tài nguyên này được sử dụng cho nhu cầu trực tiếp và gián tiếp, cho
việc sản xuất dịch vụ du lịch.


1.2.1 Tài nguyên du lịch tự nhiên (TNDLTN)
1.2.1.1 Khái niệm
Tài nguyên tự nhiên là các đối tượng và hiện tượng trong môi trường tự nhiên bao
quanh chúng ta. TNDLTN là tổng thể tự nhiên các thành phần của nó có thể góp phần khôi
phục và phát triển thể lực, trí tuệ con người, khả năng lao động và sức khoẻ của họ và được lôi
cuốn vào phục vụ cho nhu cầu cũng như sản xuất dịch vụ du lịch. Trong chuyến du lịch, người
ta thường tìm đến những nơi có phong cảnh đẹp. Phong cảnh theo một nghĩa nào đó được hiểu
là một khái niệm tổng hợp liên quan đến tài nguyên du lịch. Căn cứ vào mức độ biến đổi của
phong cảnh do con người tạo nên, có thể chia nó làm 4 loại:

- Phong cảnh nguyên sinh (thực tế rất ít gặp trên thế giới)
- Phong cảnh tự nhiên, trong đó thiên nhiên bị thay đổi tương đối ít bởi con người.
- Phong cảnh nhân tạo (văn hoá), trước hết nó là những yếu tố do con người tạo ra.
- Phong cảnh suy biến (loại phong cảnh bị thoái hoá khi có những thay đổi không có lợi
đối với môi trường tự nhiên).
Các thành phần của tự nhiên với tư cách là TNDL có tác động mạnh nhất đến hoạt động
du lịch là: địa hình, nguồn nước và thực - động vật.

1.2.1.2. Các loại tài nguyên du lịch tự nhiên
Địa hình
Là một thành phần quan trọng của tự nhiên là nơi diễn ra mọi hoạt động của con người.
Trong chừng mực nhất định, mọi hoạt động sống của con người trên lãnh thổ phụ thuộc địa
hình. Đối với hoạt động du lịch, điều quan trọng nhất là đặc điểm của hình thái địa hình sẽ tạo
nền cho phong cảnh.
Khí hậu
Khí hậu là thành phần quan trọng của môi trường tự nhiên đối với du lịch. Trong các
chỉ tiêu khí hậu, đáng chú ý là hai chỉ tiêu chính : nhiệt độ và độ ẩm. Ngoài ra còn một số yếu
tố khác như: gió, lượng mưa, thành phần lý hóa của không khí, áp suất khí quyển, ánh nắng
mặt trời và các hiện tượng thời tiết đặc biệt khác.
Nhân tố khí hậu góp phần tạo nên tính mùa trong hoạt động du lịch và có ảnh hưởng
không nhỏ đến việc khai thác tại các điểm du lịch.
Tài nguyên nước


Đối với hoạt động du lịch, nước cũng được xem như một dạng tài nguyên quan trọng.
Nhiều loại hình du lịch gắn bó với đối tượng nước: Tài nguyên nước bao gồm nước chảy trên
mặt và nước ngầm. Đối với du lịch nước trên mặt có ý nghĩa rất lớn.
Tuy nhiên nguồn nước ngầm cũng có vai trò quan trọng không kém đó là nguồn nước
khoáng có giá trị du lịch an dưỡng và chữa bệnh.
Tài nguyên thực, động vật

Thực và động vật có giá trị tạo nên phong cảnh làm cho thiên nhiên sinh động và đẹp
hơn. Các khu bảo tồn với đối tượng là các loài thực động vật có sức hấp dẫn lớn đối với khách
du lịch. Đây cũng là cơ sở để phát triển các loại hình du lịch như: sinh thái, tham quan, nghiên
cứu khoa học,...

1.2.2. Tài nguyên du lịch nhân văn
1.2.2.1 Khái niệm
Tài nguyên du lịch nhân văn là các đối tượng và hiện tượng do con người tạo ra, được
sử dụng dưới hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp phục vụ các hoạt động du lịch.

1.2.2.2. Các loại tài nguyên du lịch nhân văn
Tài nguyên du lịch nhân văn rất phong phú và đa dạng, nhưng quan trọng nhất là các di
tích (lịch sử, văn hóa, kiến trúc, cách mạng), các lễ hội, các làng nghề, các đối tượng du lịch
gắn với dân tộc học, các hoạt động kinh tế, văn hóa, thể thao,...
Các di tích lịch sử, văn hóa
Di tích lịch sử - văn hóa là những không gian vật chất cụ thể, khách quan, trong đó chứa
đựng các giá trị điển hình lịch sử, do tập thể cá nhân con người hoạt động sáng tạo ra trong
lịch sử để lại. Di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được phân chia thành :
- Di tích văn hóa khảo cổ.
- Di tích lịch sử.
- Di tích văn hóa nghệ thuật.
- Danh lam thắng cảnh.
Lễ hội
Lễ hội là loại hình sinh hoạt văn hóa tổng hợp hết sức đa dạng và phong phú, là một
kiểu sinh hoạt tập thể của nhân dân sau thời gian lao động mệt nhọc, hoặc là một dịp để con
người hướng về sự kiện lịch sử trọng đại: Ngưỡng mộ tổ tiên, ôn lại truyền thống, hoặc là để
giải quyết những lo âu, những khao khát, ước mơ mà cuộc sống thực tại chưa giải quyết được.


Lễ hội tạo nên “Tấm thảm muôn màu”. Mọi sự ở đó đều đan quyện vào nhau, thiêng

liêng và trần tục, nghi lễ và hồn hậu, truyền thống và phóng khoáng, trí tuệ và bản năng, cô
đơn và đoàn kết,...Các lễ hội cũng tạo nên một môi trường mới, huyền diệu, giúp cho người
tham dự có điều kiện tiếp xúc với bí ẩn của nguồn khởi mọi sinh vật sống. Lễ hội dân tộc trở
thành dịp con người hành hương về với cội nguồn. Chính vì vậy lễ hội có ý nghĩa lớn trong
hoạt động kinh doanh du lịch.
Dân tộc và bản sắc văn hóa dân tộc
Mỗi dân tộc có những điều kiện sống, những đặc điểm văn hóa, phong tục tập quán,
hoạt động sản xuất mang những sắc thái riêng của mình và có địa bàn cư trú nhất định. Những
đặc thù của từng dân tộc có sức hấp dẫn riêng đối với khách du lịch.
Các đối tượng du lịch gắn với dân tộc học có thể khai thác phục vụ du lịch là các tập tục
lạ về cư trú, về kiến trúc cổ, các nét truyền thống trong quy hoạch cư trú và xây dựng, trang
phục dân tộc.
Hệ thống bảo tàng và các sự kiện
Hệ thống bảo tàng và các sự kiện lịch sử của địa phương là những giá trị nhân văn của
vùng. Các bảo tàng chứa đựng các giá trị tinh thần của dân tộc, nơi tồn tại những phẩm chất
cao đẹp của nhân dân địa phương trong công cuộc khai hoang lập ấp và chống giặc ngoại xâm.
Các sự kiện là một minh chứng về các truyền thống tồn tại hàng trăm năm gắn liền với
công cuộc dựng nước và giữ nước, mà còn mang những giá trị nhân văn cho thế hệ sau noi
gương.

1.3. Phương pháp đánh giá tài nguyên du lịch
1.3.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên
1.3.1.1. Phương pháp đánh giá
Xác định khả năng thuận lợi: Khả năng thuận lợi được đánh giá theo 4 mức độ sau:
Rất thuận lợi.
Thuận lợi.
Tương đối thuận lợi.
Không thuận lợi.
Khả năng khai thác loại hình du lịch, qui mô hoạt động: hiện nay chỉ mang tính chất
vùng và địa phương.



1.3.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá
Tính hấp dẫn: là yếu tố có tính tổng hợp và thường được xác định bằng vẻ đẹp của
cảnh quan thiên nhiên, sự đa dạng của địa hình, sự thích hợp của khí hậu đối với sức khỏe của
du khách, sự đặc sắc và độc đáo của các hiện tượng và di tích tự nhiên, qui mô về lãnh thổ của
điểm tài nguyên du lịch.
Tính hấp dẫn được chia thành 4 mức sau:

Rất hấp dẫn
Khá hấp dẫn
Trung bình
Kém

Tính an toàn: Là một chỉ tiêu thu hút khách, đảm bảo về sự an toàn sinh thái và an
toàn xã hội, được xác định bởi sự ổn định và cân bằng các hệ sinh thái, tình hình an ninh chính
trị, trật tự an toàn xã hội.
Tính an toàn được chia làm 4 mức độ:
Rất an toàn
Khá an toàn
Trung bình
Kém
Cơ sở vật chất - kỹ thuật và cơ sở hạ tầng: Có ý nghĩa đến hoạt động du lịch. Thiếu
cơ sở vật chất – kỹ thuật và cơ sở hạ tầng thì tài nguyên có hấp dẫn, độc đáo đến đâu cũng vẫn
chỉ tồn tại ở dạng tiềm năng, không thể khai thác cho hoạt động du lịch.
Tính bền vững: Tính bền vững của môi trường thiên nhiên nói lên khả năng bền vững
của các thành phần và bộ phận tự nhiên trước áp lực của hoạt động du lịch và các hiện tượng
thiên tai.
Tính thời vụ: Tính thời vụ tài nguyên du lịch ảnh hưởng trực tiếp đến khai thác, đầu tư
qui hoạch, hoạt động du lịch.

Tính liên kết: Mức độ liên kết các điểm du lịch thành tuyến thuận lợi.
Sức chứa du khách: Sức chứa du khách là tổng sức chứa lượng khách tại một điểm tài
nguyên du lịch cho một đoàn du khách đến trong một ngày hoạt động.
Bảng 1.1: Sức thu hút du khách
Chỉ tiêu
Tính hấp dẫn
Cơ sở vật chất - kỹ thuật và cơ sở hạ tầng
Tính an toàn
Kết quả
Loại A

Hệ số
3
2
1

Điểm đánh giá
4, 3, 2, 1
4, 3, 2, 1
4, 3, 2, 1

18 - 24

75 - 100%


Loại B
12 - 17
50 - 74%
Loại C

6 - 11
25 - 49%
Loại A: Điểm tài nguyên có thể thu hút khách quốc tế và nội địa.
Loại B: Điểm tài nguyên có khả năng thu hút khách nội địa.
Loại C: Điểm tài nguyên có khả năng thu hút khách tại địa phương.
Bảng 1.2: Quản lý du khách
Chỉ tiêu
Hệ số
Tính bền vững
3
Tính liên kết
3
Tính thời vụ
2
Tính an toàn
1
Kết quả
Loại A
17 - 36
Loại B
18 - 26
Loại C
9 - 17
Loại A: Chỉ cần đầu tư ít trong quản lý và khai thác.

Điểm đánh giá
4321
4321
4321
4321

% so với điểm tuyệt đối
78 - 100%
50 - 77%
25 - 49%

Loại B: Cần đầu tư nhiều.
Loại C: Cần đầu tư rất nhiều.

1.3.2. Tài nguyên du lịch nhân văn
1.3.2.1.Các chỉ tiêu đánh giá mức độ tập trung di tích theo lãnh thổ:
Mật độ di tích: Là chỉ tiêu phản ánh số lượng di tích các loại trên một đơn vị diện tích
và được xem là chỉ tiêu quan trọng nhất về mặt số lượng. Mật độ di tích của lãnh thổ càng cao
thì lãnh thổ đó càng có điều kiện để phát triển du lịch. Tuy nhiên, chỉ tiêu này chỉ mang ý
nghĩa tương đối, nó phụ thuộc vào chất lượng của các di tích.
Số lượng di tích: Là chỉ tiêu phụ thể hiện số lượng (tuyệt đối) của di tích có trên một
lãnh thổ. Nếu sự phân bố của các di tích quá thưa thì giá trị sử dụng có hạn chế, ngược lại, số
di tích tương đối ít nhưng phân bố tập trung thì giá trị sử dụng của chúng cho phát triển du lịch
cao hơn.

1.3.2.2. Các chỉ tiêu thể hiện chất lượng di tích:
Số di tích được xếp hạng: Là một chỉ tiêu quan trọng thể hiện chất lượng của di tích.
Chất lượng của di tích lịch sử - văn hóa có giá trị rất lớn đối với thiết kế các điểm, tuyến du
lịch văn hóa – lịch sử.

Số di tích đặc biệt quan trọng: Là chỉ tiêu phụ phản ánh chất lượng của di tích.


1.4. Các loại hình du lịch
1.4.1. Du lịch sinh thái (Ecotourism)
“Du lịch sinh thái là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và văn hóa bản địa, gắn với

giáo dục môi trường, có đóng góp cho nỗ lực bảo tồn và phát triển bền vững, với sự tham gia
tích cực của cộng đồng địa phương”.
Một định nghĩa khác của GS – TSKH Lê Huy Bá như sau:
“DLST là một loại hình du lịch lấy các hệ sinh thái đặc thù, tự nhiên làm đối tượng
phục vụ cho những khách du lịch yêu thiên nhiên, du ngoạn, thưởng thức những cảnh quan
hay nghiên cứu về các hệ sinh thái. Đó cũng là hình thức kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa phát
triển kinh tế du lịch với giới thiệu về những cảnh đẹp của quốc gia cũng như giáo dục, tuyên
truyền và bảo vệ, phát triển môi trường và tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững”.
Du lịch sinh thái có thể còn được hiểu dưới những tên gọi khác nhau :
Du lịch thiên nhiên (Nature Tourism)
Du lịch dựa vào thiên nhiên (Nature – Based Tourism)
Du lịch môi trường (Environmental Tourism)
Du lịch đặc thù (Particular Tourism)
Du lịch xanh (Green Tourism)
Du lịch thám hiểm (Adventure Tourism)
Du lịch bản xứ (Indigenous Tourism)
Du lịch có trách nhiệm (Responsible Tourism)
Du lịch nhạy cảm (Sensitized Tourism)
Du lịch nhà tranh (Cottage Tourism)
Du lịch bền vững (Sustainable Tourism)

1.4.1.1. Khái niệm về tài nguyên du lịch sinh thái
a. Định nghĩa
Tài nguyên du lịch sinh thái theo nghĩa rộng, bao gồm tất cả các nguồn nguyên liệu,
năng lượng và thông tin có trên Trái đất và trong không gian vũ trụ mà con người có thể sử
dụng để phục vụ cho cuộc sống và sự phát triển của mình.
Tài nguyên du lịch sinh thái là các thành phần và các tổng thể tổng hợp tài nguyên, các
giá trị văn hóa bản địa gắn với một hệ sinh thái cụ thể được khai thác, sử dụng để tạo ra sản
phẩm du lịch sinh thái.
b. Đặc điểm của tài nguyên du lịch sinh thái



Tài nguyên DLST bao gồm tài nguyên đã và đang khai thác và tài nguyên mà triển
vọng là sẽ khai thác. Phụ thuộc vào:
Khả năng nghiên cứu, phát hiện và đánh giá các tiềm năng của tài nguyên.
Mức độ yêu cầu để phát triển sản phẩm DLST nhằm thõa mãn nhu cầu ngày càng đa
dạng và càng cao của du khách.
Khả năng tiếp cận để khai thác các tiềm năng của tài nguyên DLST.
Trình độ tổ chức quản lý đối với việc khai thác tài nguyên DLST, đối với những khu
vực có tính đa dạng sinh học cao, các hệ sinh thái đặc thù, đặc hữu, quý hiếm.
Tài nguyên DLST có các đặc điểm sau:
Tài nguyên DLST rất phong phú và đa dạng bao gồm những hệ sinh thái tự nhiên đặc
thù (những nơi có tính đa dạng sinh học cao - có nhiều loài đặc trưng đặc hữu, quý hiếm), các
hệ sinh thái nông nghiệp (vườn cây ăn trái, vườn hoa kiểng,…), các giá trị văn hóa bản địa
(phương thức canh tác, sinh hoạt truyền thống,…)
Tài nguyên DLST thường nhạy cảm với các tác động, đặc biệt là tác động của con
người. Bất kỳ tác động nhỏ nào làm thay đổi đến tính chất của tự nhiên thì cũng một phần ảnh
hưởng đến hệ sinh thái thậm chí làm mất đi hệ sinh thái đó.
Tài nguyên DLST có một thời gian khai thác khác nhau, không đồng nhất. Có loại tài
nguyên DLST khai thác được quanh năm nhưng cũng có loại tài nguyên DLST chỉ khai thác
theo thời vụ. Mức độ khai thác phụ thuộc vào thời tiết, khí hậu,…
Để khai thác hiệu quả tài nguyên DLST thì các nhà quản lý, điều hành cần nghiên cứu
tính mùa của các loại tài nguyên để đưa ra các giải pháp thích hợp.
Tài nguyên DLST thường nằm cách xa khu dân cư và được khai thác tại chỗ để tạo ra
sản phẩm du lịch. Phần lớn tài nguyên DLST nằm ở các Vườn Quốc Gia, khu bảo tồn tự nhiên,
hoặc những nơi có sự quản lý chặt chẽ, được khai thác nhằm tạo ra sản phẩm du lịch thỏa mãn
nhu cầu tham quan của du khách. Nhưng để khai thác có hiệu quả tài nguyên DLST cần đầu tư
tốt cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất (đặc biệt là giao thông vận tải).
Tài nguyên DLST có khả năng tái tạo và sử dụng lâu dài, nhiều lần nếu tuân thủ đúng
các nguyên tắc bảo tồn sự đa dạng sinh thái và đa dạng sinh học.

1.4.1.2. Các loại hình du lịch sinh thái
Miệt vườn:
Là một dạng đặc biệt của Hệ Sinh Thái nông nghiệp, chuyên canh trồng cây ăn quả,
hoa, cây cảnh với nét đặc sắc của văn minh miệt vườn tạo lự hấp dẫn du khách.


Vườn tược ở miền Tây Nam Bộ được tập trung lại với nhau thành không gian rộng lớn
với những vườn cây trái xanh mướt quanh năm trĩu quả. Vườn cây ăn quả ở đây tập trung hầu
hết các loại cây trái đặc trưng như: sầu riêng, nhãn lồng, bình bát, bồ hòn, me, vú sữa, xoài,…
Sân chim:
Đây là nơi cư trú hoặc di cư của nhiều loài chim quý hiếm. Là nơi tụ tập nhiều loài cùng
sinh sống trong khoảng không gian nhất định như: chim, cá, ếch nhái, bò sát và một số động
vật khác cùng sống chung trong một quần thể đa dạng, thể hiện tính đa dạng sinh học cao.
Cảnh quan tự nhiên:
Là sự kết hợp tổng thể các thành phần tự nhiên, trong đó địa hình, lớp phủ thực vật và
sông nước đóng vai trò quan trọng để tạo nên yếu tố thẩm mỹ hấp dẫn khách du lịch.
Văn hóa bản địa:
Ở Việt Nam, cùng với sự phát triển của 54 dân tộc, từ lâu đã hình thành những khu vực
cư trú truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác gắn với các vùng sinh thai khác nhau, trải qua các
quá trình: thích nghi - tồn tại - phát triển với những kiến thức, văn hóa bản địa đặc trưng có giá
trị truyền thống. Các giá trị văn hóa bản địa này để đưa vào nội dung các chương trình du lịch
sinh thái ở từng vùng sinh học khác nhau được xem là một bộ phận sinh học khác nhau được
xem là một bộ phận sinh học hữu cơ không tách rời của du lịch sinh thái, hoàn toàn không lẫn
với du lịch văn hóa.
Các giá trị văn hóa bản địa thường được khai thác phục vụ cho du lịch sinh thái bao
gồm:
Kiến thức canh tác, khai thác, bảo tồn và sử dụng các loài sinh vật phục vụ cuộc sống
của cộng đồng.
Đặc điểm sinh hoạt văn hóa với các lễ hội truyền thống.
Kiến thức dân gian, công trình gắn với các truyền thuyết, đặc điểm tự nhiên của khu

vực.
Các sản phẩm thủ công mỹ nghệ gắn liền với cuộc sống cộng đồng.
Các di tích lịch sử văn hóa, khảo cổ gắn liền với lịch sử phát triển, tín ngưỡng của cộng
đồng.

1.4.1.3. Các đặc trưng du lịch sinh thái
DLST là bao gồm tất cả những hình thức du lịch dựa vào thiên nhiên, mục đích chính
của du khách là tham quan tìm hiểu thiên nhiên cũng như các giá trị văn hóa truyền thống. Đây
là loại hình du lịch có lợi cho sinh thái, ít có tác động tiêu cực đến sự tồn tại và phát triển của


hệ sinh thái, nơi diễn ra các hoạt động du lịch, có lợi cho môi trường và có tính bền vững đến
hệ sinh thái.
DLST bao gồm những hoạt động giáo dục và diễn giải môi trường. Giáo dục du khách,
cộng đồng đại phương, các cơ sở kinh doanh du lịch và cả hướng dẫn viên về sự cần thiết về
bảo vệ và gìn giữ môi trường, tránh những tác động làm ảnh hưởng đến hệ sinh thái.
DLST hạn chế đến mức thấp nhất những tác động tiêu cực đến môi trường tài nguyên
và nhân văn. Các hoạt động kinh doanh du lịch và cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật phải
được thiết kế, tổ chức phù hợp với điều kiện cho phép của môi trường vì điều kiện của môi
trường thay đổi theo thời gian và không gian. Do vậy các hoạt động du lịch phải phát triển sao
cho phù hợp với đặc điểm của từng vùng, từng khu vực, tránh tác động xấu đến môi trường tự
nhiên và nhân văn.
DLST có thể hỗ trợ cho nỗ lực bảo tồn tự nhiên, đem lại lợi ích cho cộng đồng địa
phương, tạo cơ hội giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người dân quanh vùng. Bên cạnh đó
cũng tăng cường nhận thức cho du khách và cộng đồng địa phương về sự cần thiết bảo vệ tài
nguyên nhân văn và văn hóa.
DLST là một dạng của hoạt động du lịch, nó bao gồm những đặc trưng cơ bản của du
lịch nói chung:
Tính đa ngành:
Đa dạng nguồn nhân lực: sự hấp dẫn về cảnh quan thiên nhiên, các giá trị văn hóa lịch

sử, cơ sở vật chất, hạ tầng kĩ thuật và các dịch vụ kèm theo (các yếu tố đầu vào).
Thu nhập du lịch đưa lại nguồn thu cho nhiều ngành khác nhau như: điện năng, nước,
nông sản, hàng hóa,…(các yếu tố đầu ra).
Tính đa thành phần:
Bao gồm nhiều thành phần khác nhau tham gia vào hoạt động du lịch như: khách du
lịch, cán bộ công nhân viên du lịch, cộng đồng địa phương, các tổ chức chính phủ và phi chính
phủ, các tổ chức tư nhân,…
Tính đa dạng mục tiêu:
Đem lại hiệu quả về nhiều mặt như: bảo tồn thiên nhiên, văn hóa, lịch sử. Bên cạnh đó
còn đem lại lợi ích về vật chất và tinh thần cho du khách, người dân và những lao động làm
việc trong ngành du lịch, nâng cao ý thức du lịch cho mọi thành viên trong xã hội.
Tính bền vững:
Thể hiện sự thiết kế các điểm, tuyến du lịch liên tỉnh, liên vùng, liên kết quốc tế, tạo ra
các tour du lịch hấp dẫn thu hút du khách trong và ngoài nước.
Tính thời vụ:


×