Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GA lop 5 tuạn 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (483.68 KB, 36 trang )

Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ----------------------- -------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 5
Thứ ngày Môn Tên bài
Thứ 2
2/10/06
Tập đọc Một chuyên gia máy xúc
Lòch sử Phan Bội Châu và phong trào Đông du
Toán Ôn tập bảng đơn vò đo độ dài
Đạo đức Có chí thì nên (T1)
Thứ 3
3/10/06
Thể dục Bài 9
LT & câu Mở rộng vốn từ: Hòa bình
Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Toán Ôn tập bảng đơn vò đo khối lượng
Khoa học Thực hành: Nói “không !” với các chất gây nghiện (T1)
Thứ 4
4/10/06
Tập đọc Ê-mi-li, con
Tập làm văn Luyện tập làm văn: Báo cáo thống kê
Đòa lí Vùng biển nước ta
Toán Luyện tập
Kó thuật Đính khuy bấm ( T1)
Thứ 5
5/10/06
Thể dục Bài 10
Chính tả Một chuyên gia máy xúc
LT & câu Từ đồng âm
Toán Đề ca mét vuông, Héc tô mét vuông
Mó thuật


Thứ 6
6/10/06
Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh
Khoa học Thực hành: Nói “không !” với các chất gây nghiện (T2)
Toán Mi li mét vuông-Bảng đơn vò đo diện tích
Hát
ATGT Bài 4
Sinh hoạt Tuần 5
Thứ hai ngày 2 tháng 10 năm 2006
TẬP ĐỌC:
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu được các từ ngữ trong đoạn bài, diễn biến câu chuyện.
- Ý chính: qua tình cảm chân thành giữa một công nhân Việt Nam với
một chuyên gia nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghò, của
sự hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.
2. Kó năng: - Đọc lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: A-lếch-xây, nhạt loãng, hòa sắc.
- Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện được
cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghò của người kể chuyện.
- Đọc đúng lối đối thoại, thể hiện giọng nói của từng nhân vật.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu hòa bình, tình đoàn kết hữu nghò.
II. Chuẩn bò:
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
145
Giáo án lớp 5-Tuần 5
- Thầy: Tranh phóng to (SGK) - Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài
hỗ trợ: cầu Mỹ Thuận, nhà máy thuỷ điện Hòa Bình.
- Trò : Vẽ tranh (SGK). Sưu tầm tranh ảnh.
III. Các hoạt động:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh: - Hát
2. Bài cũ: Bài ca về trái đất
- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và bốc thăm
trả lời câu hỏi.
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - Giống như quả bóng xanh bay giữa bầu trời
xanh, có tiếng chim bồ câu và những cánh hải
âu vờn trên sóng.
- Bài thơ muốn nói với em điều gì? - Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình
yên và trẻ mãi.
 Giáo viên cho điểm, nhận xét - Học sinh nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
- Có rất nhiều quốc gia trên thế giới đã giúp
đỡ, ủng hộ chúng ta khi chúng ta chiến đấu
chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ. Trong
sự nghiệp xây dựng đất nước, chúng ta cũng
nhận đựơc sự giúp đỡ tận tình của bạn bè năm
châu. Bài học “ Một chuyên gia máy xúc” các
em học hôm nay thể hiện phần nào tình cảm
hữu nghò, tương thân tương ái đó.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành
- Luyện đọc
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn chia
đoạn
- Học sinh lắng nghe - Xác đònh được tựa bài
- Chia 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu …. giản dò, thân mật
+ Đoạn 2: Còn lại

- Sửa lỗi đọc cho học sinh - Lần lượt 6 học sinh (dự kiến)
- Dự kiến: “tr - s” - Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s
- Lần lượt học sinh đọc từ câu
 Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
bài
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại
- Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? - Dự kiến: Công trường, tình bạn giữa những
người lao động.
+ Tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây? - Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây bằng
tranh.
- Học sinh nêu nghóa từ chất phác.
+ Vì sao người ngoại quốc này khiến anh phải
chú ý đặc biệt?
- Dự kiến: Học sinh nêu lên thái độ, tình cảm
của nhân vật
146
Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ----------------------- -------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
+ Có vóc dáng cao lớn đặc biệt
+ Có vẻ mặt chất phác
+ Dáng người lao động
+ Dễ gần gũi
 Giáo viên chốt lại bằng tranh của giáo viên:
Tất cả từ con người ấy gợi lên ngay từ đầu
cảm giác giản dò, thân mật.
- Nêu ý đoạn 1 - Những nét giản dò thân mật của người ngoại

quốc
- Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
đôi các câu hỏi sau:
- Học sinh nhận phiếu + thảo luận + báo cáo
kết quả
- Học sinh gạch dưới những ý cần trả lời
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp diễn
ra như thế nào?
- Dự kiến: ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại như
quen thân
 Giáo viên chốt: Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn
đồng nghiệp (VN và Liên Xô trước đây) diễn
ra rất thân mật.
+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? - Dự kiến:
+ Cái cánh tay của người ngoại quốc
+ Lời nói: tôi … anh
+ Ăn mặc
 Giáo viên chốt lại
+ Những chi tiết đó nói lên điều gì? - Dự kiến: Thân mật, thân thiết, giản dò, gần
gũi. Tình hữ nghò
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 - Tình cảm thân mật thể hiện tình hữu nghò
giữa Nga và Việt Nam
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc
diễncảm, rút đại ý.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
- Rèn đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
- Rèn đọc câu văn dài “ nh nắng … êm dòu” - Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ trong đoạn

Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải trên vùng
đất đỏ công trường/ tạo nên một hòa sắc êm
dòu.//
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm câu, đoạn, cả
bài
- Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm
-Nêu đại ý - Cả tổ thi đua nêu lên đại ý
 Giáo viên chốt lại - Ca ngợi tình hữu nghò, hợp tác của nhân dân
ta và nhân dân các nước.
 Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về những
công trình hợp tác
- Học sinh quan sát, trưng bày thêm tranh ảnh
sưu tầm của bản thân.
* Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích
nhất
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm (2 dãy)
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
147
Giáo án lớp 5-Tuần 5
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Đọc diễn cảm
- Chuẩn bò: “ Ê-mi-licon”
- Nhận xét tiết học
LỊCH SỬ:
PHAN BỘI CHÂU
VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết: Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX.

Phong trào Đông Du là 1 phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực
dân Pháp.
2. Kó năng: Rèn kỹ năng tóm tắt sự kiện và rút ra ý nghóa lòch sử.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu mến, kính trọng, biết ơn Phan Bội Châu.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Ảnh trong SGK - Bản đồ thế giới - Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào
Đông Du.
- Trò : SGK, sưu tầm tư liệu về Phan Bội Châu.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh: - Hát
2. Bài cũ: “Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ
XIX đầu thế kỷ XX”
- Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những
chuyển biến gì về mặt kinh tế?
- Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, xã hội
Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt
xã hội?
- Cuộc sống của tầng lớp nào, giai cấp nào
không hề thay đổi?
 Giáo viên nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài mới:
Phan Bội Châu và phong trào Đông Du
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về Phan Bội Châu - Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại
- Em biết gì về Phan Bội Châu? - Phan Bội Châu hiệu là Sào Nam, sinh ngày
26/12/1867
- Trong một gia đình nhà nho nghèo, tại thôn Sa
Nam, tỉnh Nghệ An.

 Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm về
Phan Bội Châu (kèm hình ảnh)

+ Phan Bội Châu (1867 - 1940) quê ở làng
Đan Nhiễm, xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn,
tỉnh Nghệ An. Ông lớn lên khi đất nước đã bò
thực dân Pháp đô hộ. 17 tuổi đã hưởng ứng
phong trào Cần Vương, ông là người thông
minh, học rộng, tài cao, có ý chí đánh đuổi
148
Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ----------------------- -------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
giặc Pháp xâm lược. Chủ trương lúc đầu của
ông là dựa vào Nhật để đánh Pháp.
+ Năm 1924, Phan Bội Châu từng tiếp xúc
với lãnh tụ Nguyễn i Quốc và toan theo
đường lối XHCN nhưng chưa kòp thi hành thì
bò Pháp bắt.
- Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa
vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp?
- Nhật Bản trước đây là một nước phong kiến
lạc hậu như Việt Nam. Trước nguy cơ mất
nước, Nhật Bản đã tiến hành cải cách và trở
nên cường thònh. Phan Bội Châu cho rằng: Nhật
cũng là một nước Châu Á nên hy vọng vào sự
giúp đỡ của Nhật để đánh Pháp.
 Giáo viên nhận xét + chốt:
Phan Bội Châu là người có ý chí đánh đuổi
Pháp và chủ trương của ông là dựa vào Nhật
vì Nhật cũng là một nước Châu Á.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu phong trào Đông
Du.
- Hoạt động nhóm đôi, trả lời câu hỏi phiếu HT.
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận
- Giáo viên giới thiệu: 1 hoạt động tiêu biểu
của Phan Bội Châu là tổ chức cho thanh niên
Việt Nam sang học ở Nhật, gọi là phong trào
Đông Du
- Học sinh đọc ghi nhớ.
- Giáo viên phát phiếu học tập
- Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm
nào?
- Bắt đầu từ 1905, chấm dứt năm 1908
- Phong trào Đông du do ai khởi xướng và
lãnh đạo?
- Phan Bội Châu khởi xướng và lãnh đạo
- Mục đích? - Cử người sang Nhật học tập nhằm đào tạo
nhân tài cứu nước.
- Phong trào diễn ra như thế nào? - 1905: 9 người sang Nhật nhờ chính phủ Nhật
đào tạo
- Phan Bội Châu viết “Hải ngoại huyết thư”
vận động:
+ Thanh niên yêu nước sang Nhật du học.
+ Kêu gọi đồng bào quyên tiền ủng hộ phong
trào.
- 1907: hơn 200 người sang Nhật học tập, quyên
góp được hơn 1 vạn đồng.
- Học sinh Việt Nam ở Nhật học những môn
gì? Những môn đó để làm gì?
- Học sinh trả lời

- Ngoài giờ học, họ làm gì? Tại sao họ làm
như vậy?
- Học sinh nêu
- Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào? - 1908: lo ngại trứơc phogn trào Đông Du, thực
dân Pháp đã cấu kết với Nhật chống lại phong
trào → Chính phủ Nhật ra lệnh trục xuất thanh
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
149
Giáo án lớp 5-Tuần 5
niên Việt Nam và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật
Bản.
 Giáo viên nhận xét - rút lại ghi nhớ - Học sinh đọc ghi nhớ
* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Động não, hỏi đáp
- Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với Pháp
chống lại phong trào Đông Du?
- Học sinh 2 dãy thi đua thảo luận trả lời
→ Rút ra ý nghóa lòch sử - Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta
- Giúp người Việt hiểu phải tự cứu sống mình
→ Giáo dục tư tưởng: yêu mến, biết ơn Phan
Bội Châu
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học ghi nhớ
- Chuẩn bò: Quyết chí ra đi tìm đường cứu
nước
- Nhận xét tiết học
TOÁN
ÔN TẬP
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I-MỤC TIÊU

Giúp hs củng cố về:
Các đơn vò đo độ dài, mối quan hệ giữa các đơn vò đo độ dài , bảng đơn vò đo độ dài.
Chuyển đổi các đơn vò đo độ dài.
Giải các BT có liên quan đến đơn vò đo độ dài.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ viết nội dung BT1.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ

-2 hs lên bảng làm bài tập 4/21
-Cả lớp nhận xét, sửa bài .
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài
-Hôm nay chúng ta cùng ôn tập các đơn vò đo
độ dài và giải các bài tập có liên quan đến
đơn vò đo độ dài.



2-2-Hướng dẫn ôn tập
Bài 1 :
-Gv treo bảng phụ
-1m bằng bao nhiêu dm ?
-1m bằng bao nhiêu dam ?
-Gv vừa nói vừa viết, đạt câu hỏi và viết kết
quả vào bảng phụ như SGK.
Bài 2 :
-Hs làm bài.






-1m = 10 dm
-1m =
W
W

dam

a)135m = 1350 dm c)1mm =
W
W
cm
342dm = 2420cm 1cm =
W
W
m
15cm = 150mm 1m =
W
W
km
b)8300m = 830 dam
150
Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ----------------------- -------------------
Gi¸o ¸n Líp 5


Bài 3 :

-Hs đọc đề, làm bài.



Bài 4 :
-Hs đọc đề, phân tích đề và về nhà làm bài.
4000m = 40 hm
25000m = 25 km
a)4km 37km = 4037m
8m 12cm = 812 dm
354dm = 35m 4dm
3040m = 3km 040m

Đường sắt từ Đà Nẵng đến TPHCM dài :
791 + 144 = 935 (km)
Đường sắt từ Hà Nội đến TPHCM dài :
791 + 935 = 1726 (km)
Đáp số : a) 935km ; 1726km
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Hoạt động cá nhân
- Nhắc lại kiến thức vừa học - Thi đua ai nhanh hơn
- Tổ chức thi đua:
82km3m = …………..m
5 008m = ……..km…….m
- Học sinh làm ra nháp
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: “Ôn bảng đơn vò đo khối lượng”
- Nhận xét tiết học
ĐẠO ĐỨC:
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Học sinh biết được cuộc sống con người luôn phải đối mặt với những khó khăn
thử thách. Nhưng nếu có ý chí quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của
những người tin cậy thì sẽ có thể vượt qua được những khó khăn, vươn lên trong
cuộc sống.
2. Kó năng: Học sinh biết phân tích những thuận lợi, khó khăn của mình; lập được “Kế
hoạch vượt khó” của bản thân.
3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của số
phận để trở thành những người có ích cho xã hội.
II. Chuẩn bò:
- Giáo viên: Bài viết về Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung. Một số mẫu chuyện về
tấm gương vượt khó về các mặt. Hình ảnh của một số người thật, việc thật là những tầm
gương vượt khó.
- Học sinh: SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh: - Hát
2. Bài cũ:
- Nêu ghi nhớ - Học sinh nêu
- Qua bài học tuần trước, các em đã thực hành
trong cuộc sống hằng ngày như thế nào?
- Học sinh trả lời
- Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
- Có chí thì nên
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
151
Giáo án lớp 5-Tuần 5
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về hai tấm
gương vượt khó


Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
- Cung cấp thêm những thông tin về Nguyễn Ngọc
Ký và Nguyễn Đức Trung
- Đọc thầm 2 thông tin về Nguyễn Ngọc Ký
và Nguyễn Đức Trung
- 2 học sinh đọc to cho cả lớp nghe
- Nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện trả lời câu hỏi
- Lớp cho ý kiến
- Nguyễn Ngọc Ký và Nguyễn Đức Trung đã
gặp khó khăn gì trong cuộc sống và trong học
tập?
- Nguyễn Ngọc Ký bò liệt hai tay từ nhỏ
- Nguyễn Đức Trung mồ côi mẹ từ nhỏ (học
lớp 6), bố bò hỏng cả hai mắt, Trung còn có
em gái mới 4 tuổi.
- Họ đã vượt qua mọi khó khăn để vươn lên
như thế nào?
- Vì ham học, Ký đã tập dùng chân để viết và
vẽ, sau này trở thành nhà giáo ưu tú.
- Trung phải vừa đi học, vừa đi làm để nuôi
em và bố nhưng vẫn học rất tốt.
- Vì sao mọi người lại thương mến và cảm
phục họ? Em học được gì ở những tấm gương
đó?
- Vì họ đã biết vượt qua những bất hạnh,
những khó khăn để trở thành người có ích
- Em học được ở họ sự vượt khó
 Giáo viên chốt lại: Nguyễn Ngọc Ký và

Nguyễn Đức Trung là những người gặp khó
khăn trong cuộc sống, nhưng họ có ý chí vượt
qua mọi khó khăn nên đã thành công và trở
thành người có ích cho xã hội.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống
Phương pháp: Động não, thuyết trình
- Giáo viên nêu tình huống - Thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm giải quyết 1
tình huống)
1) Đang học dở lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã
cướp đi của Lan đôi chân khiến em không thể
đi lại được. Trứơc hoàn cảnh đó Lan sẽ như
thế nào?
- Thư ký ghi các ý kiến vào giấy
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác trao đổi, bổ sung
2) Trong một trận lũ lụt lớn, thật không may
bố mẹ của Hiền không còn nữa. Hiền và em
gái 5 tuổi trở thành mồ côi cha mẹ. Em thử
đoán xem bạn Hiền sẽ gặp những khó khăn gì
trong cuộc sống và giải quyết những khó khăn
đó ra sao?
 Giáo viên chốt: Khi gặp hoàn cảnh khó
khăn chúng ta cần phải bình tónh suy nghó và
có ý chí vươn lên, vượt qua những khó khăn
trong cuộc sống.
* Hoạt động 3: Làm bài tập
Phương pháp: Luyện tập, thực hành - Làm việc theo nhóm đôi
- Nêu yêu cầu - Trao đổi trong nhóm về những tấm gương
vượt khó trong những hoàn cảnh khác nhau
152

Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ----------------------- -------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
- Chốt: Trong cuộc sống, con người luôn phải
đối mặt với những khó khăn thử thách. Nhưng
nếu có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hổ trợ,
giúp đỡ của những người tin cậy thì sẽ vượt
qua những khó khăn đó, vươn lên trong cuộc
sống
- Đại diện nhóm trình bày
* Hoạt động 4: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại
- Đọc ghi nhớ - 2 học sinh đọc
- Kể những khó khăn em đã gặp, em vượt qua
những khó khăn đó như thế nào?
- 2 học sinh kể
5. Tổng kết - dặn dò:
- Tìm hiểu hoàn cảnh của một số bạn học sinh
trong lớp, trong trường hoặc đòa phương em →
đề ra phương án giúp đỡ
- Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2006
BÀI 9:
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
TRÒ CHƠI “NHẢY Ô TIẾP SỨC”
I/MỤC TIÊU:
 Ôn để cũng cố và nâng cao kó thuật động tác đôi hình đội ngũ:Tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhòp.Yêu cầu tập hợp
hàng nhanh, trật tự, động tác đúng kó thuật, đều, đúng khẩu lệnh.
 Trò chơi’’Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu hs chơi đúng luật, nhanh nhẹn, khéo léo, tập trung
chú ý, hào hứng trong khi chơi.

II/ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :
 Đòa điểm: trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
 Phương tiện: Chuẩn bò 1 còi, vẽ sân chơi trò chơi.
III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.
1/ Phần mở đầu:
-Gv nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài
học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
-Trò chơi “Tìm ngườichỉ huy”.
* GV yêu cầu học sinh đứng tại chỗ vỗ tay hát.
2/ Phần cơ bản:
a/ Đội hình đội ngũ:
-GV ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,
đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều
sai nhòp.
-GV điều khiển lớp tập 2 lần, GV chia tổ tập
luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng. GV quan
sát và sửa sai cho hs các tổ.
-GV tập hợp cả lớp củng cố lại kiến thức do gv
điều khiển.
b/ Chơi trò chơi’’ Nhảy ô tiếp sức”:

-HS chú ý nghe gv phổ biến nhiệm vụ, yêu
cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục
tập luyện.
-HS tham gia trò chơi “Tìm người chỉ huy”
-HS đứng tại chỗ vỗ tay hát.


-HS ôn lại tập hợp hàng ngang, dóng hàng,

điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi
chân khi đi đều sai nhòp.
-HS tập hợp lớp tập 2 lần dưới sự điều khiển
của gv.
-HS các tổ tập luyện dưới sự điều khiển của
tổ trưởng.
-HS cả lớp tập ôn lại kiến thức dưới sự điều
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
153
Giáo án lớp 5-Tuần 5
-GV nêu tên trò chơi, tập hợp hs theo đội hình trò
chơi, phổ biến cách chơi và quy đònh chơi. Cho cả
lớp thi đua chơi. GV quan sát nhận xét, biểu
dương tổ , cá nhân chơi nhiệt tình không phạm
luật.
3/Phần kết thúc:
-GV cho hs đi thường theo chiều sân tập 2 vòng,
về tập hợp thành 4 hàng ngang, tập động tác thả
lỏng
-GV yêu cầu hs nhắc lại kiến thức bài.
-Gv nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao
bài tập về nhà.
khiển của tổ trưởng.

-HS tập hợp theo đội hình trò chơi chú ý
nghe gv phổ biến cách chơi và quy đònh chơi,
hs cả lớp thi đua chơi, cá nhân, tổ tham gia
nhiệt tình chơi không vi phạm.

-HS đi thường theo theo chiều sân tập 2

vòng, về tập hợp thành 4 hàng ngang, tập
động tác thả lỏng.
-HS nhắc lại kiến thức bài.
-HS chú ý nghe gv nhận xét đánh giá và giao
bài chuẩn bò bài về nhà.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : HÒA BÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Chủ điểm: “Cánh chim hòa bình”.
2. Kó năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình
yên của một miền quê hoặc thành phố.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu hòa bình.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Vẽ các tranh nói về cuộc sống hòa bình
- Trò : Sưu tầm bài hát về chủ đề hòa bình
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập - Học sinh lần lượt đọc phần đặt câu
 Giáo viên nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết học hôm nay sẽ mở rộng, hệ thống hóa
vốn từ chủ điểm: Cánh chim hòa bình”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ
về Chủ điểm: “ Cánh chim hòa bình”
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trực quan, nhóm, đàm thoại,
bút đàm, thi đua

 Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 1
- Học sinh đọc bài 1
- Cả lớp đọc thầm - Suy nghó, xác đònh ý trả
lời đúng
 Giáo viên chốt lại chọn ý b
 Phân tích
- Yêu cầu học sinh nêu nghóa từ: “bình thản,
yên ả, hiền hòa”
- Học sinh tra từ điển - Trả lời
- Học sinh phân biệt nghóa: “bình thản, yên ả,
hiền hòa” với ý b
 Bài 2: - 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Giáo viên ghi bảng thành 2 cột đồng nghóa
với hòa bình và không đồng nghóa.
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài - Lần lượt học sinh đọc bài
154
Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ----------------------- -------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
làm của mình
* Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học để đặt
câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của
một miền quê hoặc thành phố
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, hỏi đáp, thực
hành
 Bài 3:
- Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - Học sinh đọc bài 3, đọc cả mẫu.
- Giáo viên theo dõi các nhóm làm việc - Học sinh làm việc theo nhóm, nhóm trưởng

yêu cầu các bạn trong nhóm ghi vào giấy và
đưa lại cho thư ký tổng hợp.
- Đại diện nhóm trình bày
 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét, nhóm nào chọn nhiều từ,
nhóm đó sẽ thắng
 Bài 4: - 2 học sinh đọc yêu cuầ bài 4
- Học sinh làm bài
- Học sinh khà giỏi đọc đoạn văn
 Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trò chơi, thảo luận nhóm
- Học sinh thi tìm thêm từ ngữ thuộc Chủ
điểm.
- Các tổ thi đua giới thiệu những bức tranh đã
vẽ và bài hát đã sưu tầm
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Từ đồng âm”
- Nhận xét tiết học
KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE HOẶC ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Biết kể bằng lời nói của mình một câu chuyện đã đựơc nghe và đã được
đọc đúng với chủ điểm hòa bình.
- Hiểu nội dung và ý nghóa câu chuyện.
2. Kó năng: Kể tự nhiên, rõ ràng, giọng kể phù hợp với từng nhân vật.
3. Thái độ: Yêu hòa bình, có ý thức đoàn kết với tập thể lớp.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Sách, truyện ngắn với chủ điểm hòa bình
- Trò : Sách, truyện ngắn với chủ điểm hòa bình
III. Các hoạt động:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ:
 Giáo viên nhận xét - cho điểm - 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện “Tiếng
vó cầm ở Mó Lai”
3. Giới thiệu bài mới:
Các em đã được học rất nhiều bài về chủ
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
155
Giáo án lớp 5-Tuần 5
điểm hòa bình. Trong tiết hôm nay, các em sẽ
tập kể những chuyện đã nghe, đã đọc ngắn
với chủ điểm hòa bình.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu
cầu của giờ học
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải
- Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã được
nghe hoặc đã được đọc về chủ điểm hòa bình.
- 1 học sinh đọc đề bài
- Học sinh gạch dưới những từ ngữ quan trọng
trong đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu
cầu đề bài
- Cả lớp đọc thầm toàn bộ phần đề bài và
phần gợi ý - Truyện tham khảo: Vua Lê Đại
Hành
- lần lượt học sinh nêu lên câu chuyện em sẽ
kể

- Nhắc các em chú ý kể chuyện theo trình tự:
+ Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện em
chọn kể; cho biết em đã nghe, đọc truyện đó ở
đâu, vào dòp nào.
+ Phần kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn
biến, kết thúc.
+ Kể tự nhiên, cố thể kết hợp động tác, điệu
bộ cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
* Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể và trao
đổi ý nghóa câu chuyện.
- Hoạt đọng nhóm
Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành kể
và trao đổi ý nghóa câu chuyện
- Học sinh làm việc theo nhóm
- Từng học sinh kể câu chuyện của mình.
- Trao đổi về ý nghóa câu chuyện
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thi kể chuyện
theo nhóm.
- Đại diện nhóm kể chuyện (Động tác, điệu
bộ, giọng kể)
- Nêu ý nghóa của câu chuyện
- Nhận xét, tính điểm về nội dung, ý nghóa của
câu chuyện
- Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Chọn câu chuyên yêu thích, vì sao?
- Suy nghó của bản thân khi nghe câu chuyện.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: Kể lại câu chuyện em đã là thể

hiện tình hữu nghò giữa nhân dân ta và nhân
dân các nước.
- Nhận xét tiết học
TOÁN
ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯNG
I-MỤC TIÊU
Giúp hs củng cố về :
Các đơn vò đo khối lượng.
Chuyển đổi các đơn vò đo khối lượng.
156
Trêng TiĨu häc Hå Ch¬n Nh¬n ----------------------- -------------------
Gi¸o ¸n Líp 5
Giải các bài toán có liên quan đến đơn vò đo khối lượng.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ viết nội dung BT1.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ

-2 hs lên bảng làm bài tập 4/23
-Cả lớp nhận xét, sửa bài.
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài
-Hôm nay chúng ta cùng ôn tập về các đơn vò
đo khối lượng và giải các bài toán có liên
quan đến các đơn vò đo khối lượng.



2-2-Hướng dẫn ôn tập

Bài 1 :
-Gv treo bảng phụ BT1.
-1kg bằng bao nhiêu hg ?
-1 kg bằng bao nhiêu yến ?
-Hs làm tiếp vào các cột còn lại để hình thành
bảng như SGK.
-Hai đơn vò đo khối lượng liên quan thì đơn vò
lớn gấp mấy lần đơn vò bé ?


Bài 2 :
-Hs làm bài .




Bài 3 :
-Hs đọc đề, làm bài.




Bài 4 :
-Hs đọc đề, phân tích đề và về nhà làm bài.



-Bằng 10 hg
-Bằng
W

W
yến

-Hai đơn vò đo khối lượng liền nhau thì đơn vò
lớn gấp 10 lần đơn vò bé, đơn vò bé bằng
1
10
đơn
vò lớn .

a)18 yến = 180 kg c)430kg = 43 yến
200 tạ = 20000 kg 2500kg = 25 tạ
25 tấn = 35000 kg 16000kg = 16 tấn
c)2 kg 326 g = 2326 g d)4008g = 4kg 8g
6 kg 3 g = 6003 g 9050kg = 9tấn50kg

2 kg 50 g < 2500g
13kg 85g < 13 kg 805g
6090 kg > 6 tấn 8 kg
1
4
tấn = 250 kg

1 tấn = 1000kg
Ngày II cửa hàng bán được :
300 x 2 = 600 (kg)
Ngày thứ III cửa hàng bán đựơc :
1000 – (300 + 600) = 100 (kg)
Đáp số : 100 kg
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Hoạt động cá nhân

- Nhắc lại nội dung vừa học - Thi đua đổi nhanh
- Cho học sinh nhắc lại tên đơn vò trong bảng
đơn vò đo độ dài.
4 kg 85 g = ….……. g
1 kg 2 hg 4 g = ………. g
Gi¸o viªn so¹n gi¶ng: Ngun ThÞ Loan
157
Giáo án lớp 5-Tuần 5
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà xem lại các bài tập đã làm

KHOA HỌC:
THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG !”
ĐỐI VỚI RƯU, BIA, THUỐC LÁ, MA TUÝ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh sưu tầm, xử lý các thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá,
ma tuý và trình bày được những thông tin đó.
2. Kó năng: Thực hiện kỹ năng từ chối không sử dụng các chất gây nghiện.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức
khỏe và tránh lãng phí.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Các hình trong SGK trang 19 - Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia,
thuốc lá, ma tuý sưu tầm được - Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia,
thuốc lá, ma tuý.
- Trò : SGK
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đinh: - Hát
2. Bài cũ: Vệ sinh tuổi dậy thì
 Giáo viên nhận xét - Học sinh tự đặt câu hỏi + HS khác trả lời

3. Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói
“không !” đối với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Trưng bày các tư liệu đã sưu
tầm đựơc
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
+ Bước 1: Tổ chức và giao nhiệm vụ
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm - Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu và sưu tầm các thông
tin về tác hại của thuốc lá.
- Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu và sưu tầm các
thông tin về tác hại của rượu, bia
- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm các
thông tin về tác hại của ma tuý.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm tập hợp tài liệu
thu thập được về từng vấn đề để sắp xếp lại và
trưng bày.
+ Bước 2: Các nhóm làm việc - Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các thông
tin đã thu thập trình bày theo dàn ý của giáo
viên.
Dàn ý:
- Tác hại đến sức khỏe bản thân người sử dụng
các chất gây nghiện.
- Tác hại đến kinh tế.
- Tác hại đến người xung quanh.
- Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán để viết
tóm tắt lại những thông tin đã sưu tầm được
trên giấy khổ to theo dàn ý trên.
- Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình
và cử người trình bày.

- Các nhóm khác có thể hỏi và các thành
viên trong nhóm giải đáp.
158

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×