Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

NGỮ VĂN 7 TUAN 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.13 KB, 9 trang )

TUẦN 3 Ngày soạn: 06.09.09
TIẾT 9 Ngày dạy: 07.09.09
Bài 3: CA DAO , DÂN CA
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH

I/ Yêu cầu:
H S hiểu:
- Khái niệm ca dao-dân ca.
- Nắm được nội dung ý nghóa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao có chủ đề tình
cảm gia đình
II/ Chu ẩn bị
- Thầy: SGK, giáo án, đồ dùng dạy học
- HS: SGK, bài soạn, học bài cũ, đồ dùng học tập
II/ Tiến trình dạy và học:
1. Ổn đònh :
2. Kiểm tra bài cũ:
? Từ câu chuyện đau xót và cảm động về cuộc chia tay của những con búp bê có thể rút ra bài học gì ?
? Tìm vài câu ca dao mà em đã học ở tiểu học ?
3. Bài mới :
§èi víi ti th¬ mçi ngêi ViƯt Nam, ca dao-d©n ca lµ dßng s÷a ngät ngµo, vç vỊ, an đi t©m hån chóng ta qua lêi
ru ngät ngµo cđa bµ, cđa mĐ, cđa chÞ nh÷ng bi tra hÌ n¾ng lưa, hay nh÷ng ®ªm ®«ng l¹nh gi¸. Chóng ta ngđ say, m¬
mµng, chóng ta dÇn dÇn cïng víi th¸ng n¨m, lín lªn vµ trëng thµnh nhê ngn si trong lµnh ®ã. B©y giê ta cïng nhau
®äc l¹i, l¾ng nghe vµ suy ngÉm
Hoạt động G - H
Hoạt động 1 : Hướng dẫn H đọc, tìm chú thích khái niệm ca dao, dân
ca
- Ca dao:Là phần lời của bài ca, có thể đọc như đọc thơ trử tình
- Dân ca:Là phần lời của bài ca kết hợp với âm nhạc dân gian ( còn gọi
là các làn điệu )
Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc bài, tìm hiểu chú thích.
G : Hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu 1 lần


Gọi H đọc - Đọc 6 chú thích
G : Giải thích chú thích khó: 1, 6
+ Cù lao chín chữ:
Nghóa chung: Công lao của cha mẹ sinh thành , nuôi nấng, giáo dục,
dạy dỗ con cái nên người:
Nghóa cụ thể :cù: siêng năng ( cần cù )
Lao: khó nhọc,vất vả.
+ Hai thân ( song thân ) phụ thân : cha, mẫu thân : mẹ ; Cha Mẹ
Hoạt động 3:Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết.
Gọi H đọc bài 1
G ? Theo em bài 1 là lời của ai, nói với ai, về việc gì?.
G: Lời ca cù lao chín chữ có ý nghóa khái quát điều gì?.
H : Công lao cha mẹ nuôi con vất vả nhiều bề .
G: ? Theo em, có gì sâu sắc trong cách ví von so sánh ở lời ca:Công
cha như núi ngất trời.
Nội dung

I/Thế nào là ca dao dân ca
( sgk )
II/ Đọc - Tìm hiểu chú thích

III/ Phân tích :
Bài 1:
Công lao trời biển của cha mẹ.
Đối với con cái là bổn phận
trách nhiệm của ngườilàm con
Nghóa mẹ như nước ở ngoài biển đông ?
H: Đặt công cha nghóa mẹ ngang tầm vơiù vẻ cao rộng và vónh cửu của
thiên nhiên để khẳng đònh công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái.
- Biểu lộ lòng biết ơn sâu nặng của con cái đối với cha mẹ .

- Cách so sánh dân dã, quen thuộc, dễ nhớ, dễ hiểu.
H tìm những câu hát khác về tình cảm ơn nghóa Cha mẹ trong ca dao ?
Gọi H đọc bài 2 :
G: ? Bài 2 diễn tả tâm trạng của người con . Tâm trạng đó diễn ra trong
không gian , thời gian nào ?.
H : Thời gian : chiều chiều
Không gian : ngõ sau .
G ? Không gian , thời gian ở đây có đặc điểm gì ?
H: Ngõ sau là nơi kín đáo lẩn khuất ít ai qua lại , để ý.
Chiều chiều là thời gian cuối ngày ,lặp đi lặp lại
? Tâm trạng con người được gợi lên trong thời gian, không gian ấy
thường là môït tâm trạng như thế nào ?
H: Buồn bã, cô đơn ,tủi cực
G ? Cảm nhận của em về lời ca:
Trông về quê Mẹ ruột đau chín chiều.
H : - Ruột đau : là cách nói ẩn dụ chỉ nỗi nhớ thương đến xót xa.
- Chín chiều: là nhiều bề .
- Quê mẹ là nơi mẹ ruột ở, nơi người con được sinh ra.
Cả lời thơ diễn ra nỗi nhớ cha mẹ , nỗi nhớ nhà da diết .
H tìm một số bài ca dao khác diễn tả nỗi nhớ thương cha mẹ của người
đi xa ? .
H đọc bài 3.
G : ? Nét độc đáo trong cách dòễn tả nỗi nhớ ở bài 3 là gì ?.
H : Dùng hình ảnh đơn sơ nuộc lạt mái nhà để diễn tả nỗi nhớ
thương thấm thía của lòng người .
G:? Lời ca: Bao nhiêu nuộc lạt nhớ ôâng bà bấy nhiêu có sức diễn tả
một nỗi nhớ như thế nào ?
H: Nỗi nhớ thường xuyên , nhiều và bền chặt, không thể đếm được mái
nhà có bao nhiêu nuộc lạt cũng như không thể kể ra được có bao nhiêu
nỗi nhớ ông bà )

G :? Cử chỉ ngó lên, trong bài ca này còn gợi tả tình cảm nào đối với
ông bà ?
H: - Ngó lên là trông lên .
- Thể hiện tình cảm tôn kính của cháu con ông bà
G:? Những nội dung tình cảm nào của con người được diễn tả trong bài
ca dao này ?.
H: Nỗi nhớ thương và niềm kính trọng sâu sắc của cháu con đối với
ông bà tổ tiên mình .
H đọc bài 4.
G:? Các từ người xa, bác mẹ , cùng thân có nghóa như thế nào ?
H: Người xa : người xa lạ , bác me: cha mẹ
Cùng thân: cùng là ruột thòt .
G:? Từ đó ta nhận thấy tình cảm anh em được hiểu nghóa trên cơ sở
nào ?
H: không phải người xa lạ, đều cùng cha mẹ sinh ra; đều có quan hệ
trước công lao to lờn ấy.

Bài 2:
Tâm trạng , nỗi buồn xót xa , sâu
lắng của người con gái lấy chồøng xa
quê, nhớ mẹ nhớ quê nhà.
Bài 3:
Diễn tả nỗi nhớ và sự kính yêu,
biết ơn đối với ông bà.

máu mủ ruột thòt.
G:? Từ đó ta nhận thấy tình cảm anh em trên cơ sở nào?
H: Yêu nhau như thể chân tay .
G:? Cách ví ấy cho thấy sự sâu sắc nào trong tình cảm anh em
ruột thòt?

H: Chân tay liền 1 cơ thể; không bao giờ phụ nhau, tình anh em không
thể chia cắt.
G cho H thảo luận nhóm.
? Tình anh em, yêu thương hòa thuận là nét đẹp của truyền thống đạo
lý dân tộc ta, nhưng trong truyện cổ tích lại có chuyện không hay về
tình anh em như chuyện cây khế . Em nghó gì về điều này?
Đại diện các nhóm trả lời
* Mượn chuyện tham lam của người anh để cảnh báo: Nếu đặt vật lên
trên tình anh em, sẽ bò trừng phạt. Đó là 1 cách để nhân dân khẳng
đònh sự cao q của tình anh em.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghóa văn bản.
G:? Bốn bài ca dao thể hiện tình cảm gia đình. Từ tình cảm ấy, em cảm
nhận được vẻ đẹp cao q nào trong đời sống tinh thần của dân tộc ta?
H: Coi trọng công ơn và tình nghóa trong các mối quan hệ gia đình. Sự
ứng xử tử tế, thủy chung trong nếp sống và trong tâm hồn của dân tộc
ta.
G:? Nghệ thuật nổi bật trong các bài ca dao?
H: Dùng thể thơ lục bát, các hình ảnh so sánh, ẩn dụ mộc mạc, gần gũi
dễ hiểu.

Bài 4:
Biểu hiện sự gắn bó thiêng liêng
của tình anh em.
IV/ Tổng kết:
Bằng các hình ảnh so sánh, ẩn dụ
quen thuộc những bài ca dao bày tỏ
tâm tình, nhắc nhở về công ơn sinh
thành, về tình mẫu tử và tình anh em
ruột thòt.
4. Củng cố:

? Ca dao về tình cảm gia đình thường được dùng để hát ru. Thử hát ru 1 lời ca mà em thích nhất.
( Mỗi nhóm cử 1 em đại diện hát 1 lời. G hát cho H nghe)
5. Dặn dò:
Học bài
Tìm 1 số bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
Soạn bài: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người.

*****************************************
TUẦN 3 Ngày soạn: 06.09.09
TIẾT 10 Ngày dạy: 08.09.09

NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU
QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI
I/Yêu cầu:
Giúp H:
- Nội dung ý nghóa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của ca dao – dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề.
- Học thuộc những bài ca dao trong văn bản và biết thêm 1 số bài thuộc hệ thống của chúng.
II/ Chu ẩn bị
- Thầy: SGK, giáo án, đồ dùng dạy học
- HS: SGK, bài soạn, học bài cũ, đồ dùng học tập
III/ Tiến trình dạy và học:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
? Nêu khái niệm về ca dao – dân ca?
? Đọc 4 bài ca dao đã học . Nêu ý nghóa?
? Đọc 1 vài câu ca dao nói về tình cảm gia đình?
3. Bài mới:
Trong kho tµng ca dao - d©n ca cỉ trun ViƯt Nam c¸c bµi ca vỊ chđ ®Ị t×nh yªu quª h ¬ng, ®Êt níc, con ngêi rÊt
phong phó. Mçi miỊn trªn quª h¬ng ®Êt níc ta ®Ịu cã kh«ng Ýt nh÷ng c©u ca dao hay, ®Đp, mỵt mµ, méc m¹c t« ®iĨm
cho niỊm tù hµo cđa riªng ®Þa ph¬ng m×nh. Bèn bµi díi ®©y chØ lµ vÝ dơ tiªu biĨu mµ th«i.


Hoạt động G – H
Hoạt động 1: Đọc, tìm chú thích
G: Hướng dẫn H cách đọc
- Bài 1: giọng hỏi – đáp
- Bài 2: giọng hỏi, thách thức, tự hào
- Bài 3: giọng gọi mời.
- Bài 4: chú ý 2 câu 1,2 nhòp chậm 4/4/4.
G: Đọc qua 1 lần , gọi H đọc lại.
H: Hướng dẫn đọc các chú thích sgk ( 16).
Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết các bài.
G: Gọi H đọc bài 1.
2 em: 1 nam đọc lời hỏi – 1 nữ đọc lời đáp.
G:? Hỏi – đáp là hình thức đối đáp trong ca dao, dân ca. Theo em, hình
thức này có phổ biến trong ca dao không?
H: Có trong ca dao nhưng không phổ biến.
G:? Những đòa danh nào được nhắc tới trong lời đối đáp của chàng trai
và cô gái?
H: Năm cửa ô Hà Nội, Sông Lục Đầu, sông Thương, núi Tản Viên, Đền
Sòng Thanh Hoá, Lạng Sơn.
G: Các đòa danh đó có những đặc điểm chung và riêng :
- Điểm riêng: gắn với mỗi đòa phương.
- Điểm chung: đều là những nơi nổi tiếng về lòch sử văn hóa của miền
Bắc nước ta.
G: Gọi H đọc bài 2
G:? Căn cứ vào những danh từ riêng được nhắc tới trong bài 2, hãy xác
đònh đòa danh được phản ánh?
H: Hà Nội
G:? Bài ca không nhắc đến Hà Nội mà vẫn gợi cho ta nhớ về Hà Nội.
Vì sao?

H: Hồ Gươm, cầu Thê Húc, chùa Ngọc Sơn, Đài Nghiên, Bút
Tháp đều là các danh lam thắng cảnh của Hà Nội.

Nội dung
I/ Đọc , tìm hiểu chú thích:
II/ Phân tích:
Bài 1 :
Niềm tự hào, tình yêu đối quê
hương, đất nước của con người
Việt Nam.
Bài 2:
Đòa danh và cảnh trí gợi lên tình
yêu, niềm tự hào về đất nước, nhắc
nhở thế hệ con cháu phải tiếp tục
giữ gìn và xây dựng non nước.
G: Vẻ đẹp của Hà Nội được nhắc tới là vẻ đẹp truyền thống văn hóa vì
Hồ Gươm gợi truyền thuyết của vua Lê Lợi trả gươm thể hiện tinh thần
chuộng hòa bình. Cầu Thê Húc là nét đẹp kiến trúc. Chùa ngọc Sơn là
nét đẹp truyền thống học hành.
G:? Bài ca đã khơi gợi tình cảm nào trong em?
H: Yêu q, tự hào, muốn được đến thăm Hà Nội.
G gọi H đọc bài 3.
G:? Từ láy quanh quanh có sức gợi tả 1 không gian như thế nào của xứ
Huế?
H: Rộng, đường uốn khúc mềm mại dẫn về Huế.
G:? Các tính từ trong lời ca non xanh nước biếc gợi tả vẻ đẹp nào của
phong cảnh xứ Huế ?
H: Màu xanh của núi và nước hòa lẫn tạo 1 cảnh đẹp êm dòu, tươi mát
hiền hòa.
G:? Đại từ “ ai’ trong bài có ý nghóa gì?

H: ai: chỉ người bất kì, chỉ số đông.
Ai: là lời mời, lời nhắn.
G: gọi H đọc bài 4.
G:? Theo em, phép lặp, đảo, đối có tác dụng gì trong việc:
- Gợi hình cho bài ca?
- Gợi cảm cho bài ca?
H: - Tạo ấn tượng cảnh cánh đồng lúa bạt ngàn xanh tốt.
- Biểu hiện cảm xúc phấn chấn yêu quê hương, yêu đời của người nông
dân.
G:? Nhận xét sức gợi tả của hình ảnh so sánh:
Thân em như chẽn lúa đòng đòng
Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai?
H: Gợi tả vẻ đẹp thon thả và sức sống thanh xuân đầy hứa hẹn của
người thôn nữ giữa cánh đồng lúa bát ngát trong 1 buổi sáng đẹp trời.
G:? Từ những vẻ đẹp đó, bài ca toát lên tình cảm gì?
H: Yêu q, tự hào về vẻ đẹp và sức sống của quê hương và con người.
Tin tưởng cuộc sống tốt đẹp ở làng quê.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghóa văn bản
G:? Đặc điểm nội dung nổi bật của văn bản là gì?
H: Phản ánh tình yêu và lòng tự hào chân thành tinh tế sâu sắc của
nhân dân ta trước vẻ đẹp của quê hương , đất nước và con người.
G:? Đặc điểm hình thức nổi bật của văn bản?
H: Dùng hình thức đối đáp, hỏi mời, nhắn gửi.
Bài 3 :
Ca ngợi vẻ đẹp của xứ Huế và lời
mời, lời nhắn nhủ chân tình của tác
giả hướng tới mọi người.
Bài 4:
Ngợi ca cánh đồng và vẻ đẹp mềm
mại, duyên thầm của cô gái.

III/ Tổng kết:
Những câu hát về tình yêu quê
hương, đất nước, con người gợi
nhiều hơn tả, sau những câu hỏi,
lời đáp, lời mời, lời nhắn gửi và
các bức tranh phong cảnh là tình
yêu chân chất, tinh tế và lòng tự
hào đối với con người và quê
hương, đất nước

4. Củng cố:
Đọc lại văn bản
Dùng hình thức đối đáp, hỏi mời, nhắn gửi
5. Dặn dò:
Học bài và làm bài tập
soạn bài: Từ láy.
*************************************
TUẦN 3 Ngày soạn: 06.09.09

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×