BÀI 5
CHỨC NĂNG LÃNH ĐẠO
PPGS.TS.Phan Kim Chiến
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
v1.0
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Chìa khoá thành công là khả năng lãnh đạo người
khác đi tới thành công
Ông Bắc trưởng phòng Quản trị thiêt bị luôn miệng quở trách các nhân viên về số lượng
và chất lượng các thiết bị thí nghiệm ngày càng sút kém. Trong cuộc họp ông đã hỏi anh
Thanh, một nhân viên mới vốn là cựu cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp: “Nếu một đội
bóng không thể chiến thắng, thì điều gì sẽ xảy ra? Các cầu thủ sẽ bị thay ra khỏi sân.
Đúng vậy chứ?”. Vài giây phút nặng nề trôi qua, anh Thanh trả lời: “Thưa ngài, nếu toàn
đội đang có vấn đề thì chúng tôi thường đi tìm một huấn luyện viên mới”.
v1.0
1.
Anh/chị có đồng tình với ý kiến của anh Thanh hay không?
2.
Theo anh/chị, lãnh đạo là gì?
3.
Những yếu tố cấu thành sự lãnh đạo là những yếu tố gì?
MỤC TIÊU
•
Hiểu bản chất của lãnh đạo, phân biệt được sự khác nhau giữa lãnh đạo và
quản lý.
•
Nắm được các tiền đề để lãnh đạo thành công.
•
Hiểu các cách tiếp cận chủ yếu về lãnh đạo và một số lý thuyết lãnh đạo.
•
Hiểu các loại quyền lực và việc sử dụng quyền lực.
•
Nắm được những nội dung cơ bản của chức năng lãnh đạo.
•
•
v1.0
Hiểu được thế nào là động lực, Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng tới
động lực.
Hiểu rõ quy trình tạo động lực và thực hành tốt các kỹ năng cần thiết trong
quy trình tạo động lực.
NỘI DUNG
Tổng quan về lãnh đạo
Tạo động lực
v1.0
1. TỔNG QUAN VỀ LÃNH ĐẠO
1.1. Bản chất của lãnh đạo
1.2. Các cách tiếp cận chủ yếu về lãnh đạo
1.3. Quyền lực và sự ảnh hưởng của người lãnh đạo
1.4. Nội dung cơ bản của chức năng lãnh đạo
v1.0
1.1. BẢN CHẤT CỦA LÃNH ĐẠO
1.1.1. Khái niệm và các yếu tố cấu thành lãnh đạo
1.1.2. Phân biệt lãnh đạo và quản lý
1.1.3. Tiền đề để lãnh đạo thành công
v1.0
1.1.1. KHÁI NIỆM VÀ CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH LÃNH ĐẠO
Khái niệm
Theo nghĩa rộng, lãnh đạo là lôi cuốn người khác đi
theo mình.
•
→ Xác định và truyền đạt được tầm nhìn, thể hiện các
giá trị và tạo ra môi trường trong đó các mục tiêu có thể đạt
được.
Lãnh đạo là quá trình gây ảnh hưởng mang tính xã hội.
•
→ Bất kì ai cũng có thể lãnh đạo.
Theo nghĩa hẹp, lãnh đạo là quá trình tác động đến con
người sao cho họ tự nguyện và nhiệt tình phấn đấu để
đạt được các mục tiêu chung.
•
→ Lãnh đạo là nghệ thuật.
Lãnh đạo là quá trình truyền cảm hứng, khơi dậy sự
nhiệt tình, động lực của con người để họ làm việc một
cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch.
•
→ Lãnh đạo là một chức năng của nhà quản lý.
v1.0
1.1.1. KHÁI NIỆM VÀ CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH LÃNH ĐẠO
Các yếu tố cấu thành của sự lãnh đạo
Lãnh đạo là sự kết hợp của ít nhất ba yếu tố cấu
thành chính:
•
•
•
v1.0
Khả năng hiểu được con người với những động
cơ thúc đẩy khác nhau ở những thời gian khác
nhau và trong những hoàn cảnh khác nhau;
Khả năng khích lệ, lôi cuốn;
Khả năng thiết kế và duy trì môi trường để thực
hiện nhiệm vụ.
1.1.2. PHÂN BIỆT LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ
Lãnh đạo
1
Định
hướng
Xây dựng tầm nhìn (viễn cảnh Lập kế hoạch nhằm đạt được kết quả
tương lai) và chiến lược tạo ra sự cụ thể và phân bổ nguồn lực để thực
thay đổi cần thiết để đạt được tầm hiện kế hoạch đó
nhìn đó
• Xây dựng văn hóa và giá trị
2
Sắp đặt
Quản lý
• Giúp mọi người phát triển
• Tổ chức cơ cấu bộ máy và bố trí
nhân sự
• Giảm bớt các rào cản, hạn chế
• Chỉ đạo và kiểm soát
• Đề ra chính sách, quy trình, thủ tục
• Tập trung vào con người - khuyến • Tập trung vào mục tiêu - tạo ra sản
khích và tạo động lực
phẩm/dịch vụ
3
v1.0
Mối
• Sử dụng quyền lực cá nhân
• Sử dụng quyền lực chính thức
quan hệ • Hành động với tư cách là huấn • Hành động với tư cách là “sếp”
luyện viên, người ủng hộ, người
phục vụ
1.1.2. PHÂN BIỆT LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ (tiếp theo)
Lãnh đạo
4
5
v1.0
Phẩm
chất cá
nhân
Kết quả
Quản lý
• Tạo mối quan hệ tình cảm (Heart)
• Tạo khoảng cách về tình cảm
• Tư duy cởi mở (Mindfulness)
• Tư duy chuyên gia
• Lắng nghe (Communication)
• Nói
• Không có sự phục tùng (Courage)
• Sự tuân thủ
• Đi sâu vào bản thân (Integrity)
• Đi sâu vào tổ chức
Tạo ra sự thay đổi, thường là những
thay đổi căn bản
Duy trì sự ổn định
1.1.2. PHÂN BIỆT LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ (tiếp theo)
Phân biệt người lãnh đạo và người quản lý
Người lãnh đạo
1. Làm đúng công việc
1. Làm việc theo đúng cách
2. Có tầm nhìn, xác định được tương lai
cho tổ chức
2. Xác định được các mục tiêu đúng
3. Gây cảm hứng và tạo động cơ
4. Thực hiện quyền lực (từ trên xuống dưới)
4. Thực hiện ảnh hưởng (chiều dọc và
chiều ngang)
5. Có tính phân tích
5. Có tính đổi mới
7. Hướng vào nhiệm vụ
6. Tập trung vào sự thay đổi
7. Hướng vào con người
v1.0
Người quản lý
3. Chỉ đạo và kiểm soát
6. Tập trung vào việc duy trì, hoàn thiện
1.1.3. TIỀN ĐỀ ĐỂ LÃNH ĐẠO THÀNH CÔNG
a.
•.
•.
•.
v1.0
Xác định được chiến lược phát triển và
cơ cấu tổ chức
Suy cho cùng tất cả các hoạt động lãnh
đạo đều nhằm hỗ trợ việc thực thi chiến
lược → phải xác định được chiến lược.
Cơ cấu tổ chức tạo cơ sở quyền lực để
lãnh đạo.
Đây cũng là các yếu tố có ảnh hưởng đến
việc hình thành phong cách lãnh đạo và lựa
chọn phương pháp lãnh đạo hiệu quả.
1.1.3. TIỀN ĐỀ ĐỂ LÃNH ĐẠO THÀNH CÔNG (tiếp theo)
b.
•.
•.
•.
Hiểu biết con người
Do thực chất của quản lý hệ thống xã hội là quản
lý con người.
Con người có nhiều vai trò khác nhau trong các
hệ thống.
Không có con người theo nghĩa chung chung mà
mỗi người đều có nhu cầu, tham vọng, quan
điểm khác nhau, trình độ hiểu biết và các kỹ năng
khác nhau, tiềm năng cũng khác nhau.
•.
Cần xem xét con người một cách toàn diện.
•.
Nhân cách con người là một điều quan trọng.
•.
v1.0
Lãnh đạo cần tìm hiểu con người một cách thận
trọng thông qua nhiều nguồn thông tin.
1.1.3. TIỀN ĐỀ ĐỂ LÃNH ĐẠO THÀNH CÔNG (tiếp theo)
c.
•.
•.
v1.0
Có quyền lực và uy tín
Quyền lực là sức mạnh được thừa nhận nhờ
đó có khả năng chi phối, khống chế người
khác và giải quyết các vấn đề trong phạm vi
cho phép.
Uy tín là sự ảnh hưởng của một người tới
cấp dưới và được cấp dưới tôn trọng nhờ
những phẩm chất cá nhân và kết quả công
việc của họ.
CÁC ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA NHÀ LÃNH ĐẠO UY TÍN
•
•
Tự tin;
Có tầm nhìn - Họ có một mục tiêu lý tưởng cho
tương lai tốt hơn;
•
Khả năng tuyên bố tầm nhìn;
•
Tính nhất quán;
•
•
v1.0
Hành vi khác thường - Khi thành công, những
hành vi này gợi lên sự ngạc nhiên và khâm
phục ở cấp dưới;
Thể hiện như là tác nhân của sự thay đổi và
nhạy cảm với môi trường.
NGUYÊN TẮC TẠO LẬP UY TÍN
•
Nhanh chóng tạo được thắng lợi ban đầu cho hệ thống và tạo thắng lợi liên tục;
•
Nhất quán trong lời nói và hành động;
•
Mẫu mực về đạo đức;
•
Thành thạo chuyên môn và biết ủy quyền.
v1.0
1.2. CÁC CÁCH TIẾP CẬN CHỦ YẾU VỀ LÃNH ĐẠO
•
Cách tiếp cận theo đặc điểm/ phẩm chất của người lãnh đạo.
•
Cách tiếp cận theo hành vi/phong cách của người lãnh đạo.
•
Cách tiếp cận theo tình huống lãnh đạo.
v1.0
1.3. QUYỀN LỰC VÀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA NGƯỜI LÃNH ĐẠO
Các loại quyền lực
1.
2.
3.
4.
5.
v1.0
Quyền lực pháp lý - Khả năng tác động đến hành vi người khác nhờ những thẩm
quyền gắn với vị trí chính thức trong hệ thống.
Quyền lực ép buộc - Khả năng có thể tác động đến hành vi người khác thông qua
hình phạt hoặc đe dọa trừng phạt.
Quyền lực chuyên môn - Khả năng gây ảnh hưởng dựa trên những kiến thức và kỹ
năng chuyên môn vượt trội được người khác đánh giá cao.
Quyền lực khen thưởng - Khả năng có thể tác động đến hành vi người khác thông
qua việc cung cấp cho họ những thứ mà họ mong muốn .
Quyền lực thu hút - Khả năng ảnh hưởng có thể có được dựa trên sự mê hoặc, cảm
phục, hâm mộ bởi uy tín, tính cách, đạo đức, sức hút, sức hấp dẫn riêng hay một giá
trị cá nhân của một người, được người khác cảm nhận và tôn trọng.
1.3. QUYỀN LỰC VÀ SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA NGƯỜI LÃNH ĐẠO (tiếp theo)
Nguyên tắc sử dụng quyền lực
•
•
•
•
v1.0
Quyền lực là phương tiện để đạt mục đích tốt đẹp
và phải được sử dụng đúng mục đích.
Quyền lực chỉ được sử dụng có hiệu quả khi nó
phù hợp với phong cách của người lãnh đạo và
tình huống.
Quyền lực được thực hiện thông qua việc gây ảnh
hưởng, do vậy sử dụng quyền lực trên thực tế đòi
hỏi các chiến thuật gây ảnh hưởng cụ thể.
Tiêu chí đánh giá thành công của việc sử dụng
quyền lực là:
1)
Sự thoả mãn của người dưới quyền;
2)
Sự hoàn thành nhiệm vụ của người dưới
quyền.
1.4. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CHỨC NĂNG LÃNH ĐẠO
•
Tạo động lực làm việc;
•
Lãnh đạo nhóm làm việc;
•
Truyền thông;
•
Giải quyết xung đột;
•
Tư vấn nội bộ.
v1.0
2. TẠO ĐỘNG LỰC
2.1. Động lực và tạo động lực
2.2. Một số học thuyết tạo động lực
2.3. Quy trình tạo động lực
v1.0
2.1. ĐỘNG LỰC
2.1.1. Một số khái niệm
2.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới động lực
v1.0
2.1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Nhu cầu: Nhu cầu là trạng thái tâm lý mà con người
cảm thấy thiếu thốn không thỏa mãn về một cái gì đó
và mong được đáp ứng nó.
•
Động lực:
•
v1.0
Ø
Là sự sẵn sàng nỗ lực làm việc nhằm đạt được
mục tiêu của tổ chức và thỏa mãn nhu cầu của
bản thân người lao động.
Ø
Là những nhân tố bên trong kích thích con
người làm việc tạo ra năng suất, hiệu quả cao.
Ø
Là lý do hành động cho con người và thúc đẩy
con người hành động một cách có kết quả và
hiệu quả cao, là mục đích chủ quan mà con
người muốn đạt được thông qua quá trình hoạt
động của mình.
2.1.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI ĐỘNG LỰC
•
•
•
v1.0
Các đặc điểm của cá nhân: giá trị, thái độ, nhu cầu, sở thích…
Các đặc trưng của công việc: trình độ kĩ năng cần thiết, tầm quan trọng, mức độ biệt
lập của công việc…
Các đặc điểm của tổ chức: chính sách nhân lực, chính sách phúc lợi, quy chế, văn
hóa tổ chức…
2.2. MỘT SỐ HỌC THUYẾT TẠO ĐỘNG LỰC
2.2.1. Thuyết phân cấp nhu cầu (A. Maslow)
2.2.2. Thuyết hai nhân tố của Herzberz
2.2.3. Học thuyết kỳ vọng của V.H.Room (Expectancy Theory)
v1.0