BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH
KHOA HÀ NỘI
TRẦN HOÀI YÊN
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGHỀ LÁI XE TRƯỜNG
TRUNG CẤP NGHỀ GIAO THÔNG CƠ ĐIỆN
QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA
HỌC QUẢN TRỊ KINH
DOANH
Hà Nội – Năm 2013
LỜI CẢM ƠN
Luận văn: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Trung tâm Đào tạo nghề
Lái xe Trường Trung cấp nghề Giao thông Cơ điện Quảng Ninh” được hoàn
thành với sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình của các giảng viên Viện Kinh tế và
Quản lí, Viện đào tạo sau đại học Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Sự quan
tâm, tạo điều kiện trong quá trình tìm hiểu, nghiên cứu của Sở Giao thông vận tải,
Sở Lao động Thương binh & Xã hội tỉnh Quảng Ninh, lãnh đạo các Trường Trung
cấp nghề Giao thông cơ điện Quảng Ninh, Trường Cao Đẳng nghề mỏ Hồng Cẩm
– Vinacomin, Trường Trung cấp nghề Công nghệ Hạ Long và các doanh nghiệp trên
địa bàn.
Em xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Văn Long đã tận tình hướng dẫn và
giúp
đỡ em thực hiện luận văn này.
Em xin trân trọng cảm ơn các giảng viên Viện kinh tế và Quản lí, Viện đào
tạo sau đại học Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã gợi ý và giúp đỡ em trong quá
trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin cảm ơn Ban Giám đốc, lãnh đạo các phòng ban của Sở Giao thông
Vận tải, Sở Lao động, Thương binh & Xã hội tỉnh Quảng Ninh, Ban Giám hiệu các
trường: Trường Trung cấp nghề Giao thông Cơ điện Quảng Ninh, Trường Cao đẳng
nghề mỏ Hồng Cẩm – Vinacomin, Trường Trung cấp nghề Công nghệ Hạ Long và
các doanh nghiệp trên địa bàn đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc tìm hiểu
thông tin, thu thập tài liệu, số liệu, góp ý cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn
này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Quảng Ninh, ngày 15 tháng 8 năm 2013
Tác giả luận văn
Trần Hoài Yên
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản trị kinh doanh với đề tài “Nâng cao
năng lực cạnh tranh của Trung tâm đào tạo nghề Lái xe Trường Trung cấp
nghề Giao thông Cơ điện Quảng Ninh” được tác giả viết với sự hướng dẫn của
TS. Nguyễn Văn Long. Luận văn này được viết trên cơ sở vận dụng lí luận chung
về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh và thực trạng hoạt động của Trung tâm đào
tạo nghề Lái xe Trường Trung cấp nghề Giao thông Cơ điện Quảng Ninh cũng
như môi trường đào tạo nghề lái xe trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh để phân tích thực
trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho Trung
tâm trong giai đoạn (2013 – 2018).
Khi thực hiện luận văn này, tác giả có tham khảo và kế thừa một số lí luận
chung trong lĩnh vực hoạt động đào tạo nghề lái xe và sử dụng những thông tin số
liệu từ các cơ sở đào tạo lái xe, các doanh nghiệp trên địa bàn, các cơ quan quản lí
nhà nước cùng các tài liệu, sách báo, mạng internet...
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chính bản thân tôi. Các số
liệu trong luận văn được sử dụng trung thực; các tài liệu tham khảo có nguồn trích
dẫn; kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng công bố trong các công trình
nghiên cứu khác, nếu có gì sai trái, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Quảng Ninh, ngày 15 tháng 8 năm 2013
Tác giả luận văn
Trần Hoài Yên
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT, TÊN GỌI ĐẦY ĐỦ
CNH HĐH
: Công nghiệp hóa hiện đại hóa
CĐN
: Cao đẳng nghề
CSĐTLX
: Cơ sở đào tạo lái xe
CBNV
: Cán bộ nhân viên
DN
: Doanh nghiệp
ĐBVN
: Đường bộ Việt Nam
ĐTNLX
: Đào tạo nghề lái xe
GDP
: Tổng sản phẩm Quốc nội
GTVT
: Giao thông Vận tải
GVLT
: Giáo viên lý thuyết
GVTH
: Giáo viên thực hành
GTĐB
: Giao thông đường bộ
KTXH
: Kinh tế Xã hội
LĐTB&XH
: Lao động, Thương binh & Xã hội
NĐ
: Nghị định
NXB
: Nhà xuất bản
PTTH
: Phổ thông trung học
QĐ
: Quyết định
QTKD
: Quản trị kinh doanh
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
TCDN
: Tổng cục dạy nghề
TCN
: Trung cấp nghề
UBND
: Ủy ban nhân dân
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
NỘI DUNG
Trang
B
Bả
ảng 2.1
ng 2.2
K
ệ sềơ d
cướ
ấp ngh
ề (2007 – 2011)
Kế
ết qu
t quả
ả đào t
đào tạ
ạo h
o ngh
i ba tháng (2007 – 2011)
33
34
Bảng 2.3
Kết quả sát hạch lái xe các hạng (2007 – 2011)
37
Bảng 2.4
Cơ cấu trình độ nhân lực của Trung tâm năm 2011
38
Bảng 2.5
Tổng hợp trình độ giáo viên dạy lái xe của 3 CSĐTLX
40
Bảng 2.6
Danh mục cơ sở hiện có của Trung tâm
44
Bảng 2.7
Số lượng, giá trị phương tiện tập lái của Trung tâm
45
Bảng 2.8
So sánh phương tiện tập lái của 3 cơ sở đào tạo lái xe
47
Bảng 2.9
Tổng hợp các nguồn thu năm 2011
51
Bảng 2.10
Tổng hợp các khoản chi năm 2011
52
Bảng 3.1
Phân tích theo mô hình SWOT
68
Bảng 3.2
Dự kiến bổ sung phương tiện đào tạo lái xe
73
Bảng 3.3
Tổng hợp dự kiến các nguồn thu
75
Bảng 3.4
Dự báo các chỉ tiêu phát triển khi thực hiện các giải pháp
85
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
NỘI DUNG
Trang
Hình 1.1
Hình 2.1
Mô hình 5 nhân tố của Michael Porter
Sơ đồ tổ chức bộ máy của Trung tâm ĐTNLX Quảng Ninh
16
31
Hình 2.2
Biểu đồ thị phần của Trung tâm ĐTNLX Quảng Ninh
49
Hình 2.3
Biểu đồ phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thị phần
61
Hình 2.4
Biểu đồ phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức học phí
61
Hình 2.5
Biểu đồ phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
62
STT
đào tạo
MỤC
LỤC
Trang
Trang phụ
bìa Lời cam
đoan
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết
tắt Danh mục các bảng
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU .........................................................................................................
1
Chương 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CẠNH TRANH VÀ
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG .............................................................................
5
1.1. Tổng quan về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh ..............................
5
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh, năng lực cạnh tranh ........................................
5
1.1.2. Phân loại cạnh tranh ...........................................................................
7
1.1.3. Các công cụ cạnh tranh cơ bản ...........................................................
9
1.2. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh đối với DN
..............
12
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của Doanh
nghiệp .
13
1.3.1. Môi trường vĩ mô ................................................................................
13
1.3.2. Môi trường ngành ...............................................................................
15
1.3.3. Môi trường nội bộ ...............................................................................
18
1.4. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của Doanh nghiệp ...........
20
1.4.1. Các tiêu chí định tính ..........................................................................
20
1.4.2. Các tiêu chí định lượng .......................................................................
21
Chương 2 – THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO LÁI XE QUẢNG NINH ..................................
24
2.1. Tổng quan về Trung tâm đào tạo nghề Lái xe Quảng Ninh .............. 24
2.1.1. Cơ sở đào tạo lái xe trong nền kinh tế thị trường ..............................
24
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Trung tâm ĐTLX Quảng Ninh ....
27
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu hoạt động của Trung tâm .................
29
2.1.4. Bộ máy tổ chức của Trung tâm ..........................................................
31
2.1.5. Một số kết quả hoạt động của Trung tâm giai đoạn (20072011).......
33
2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Trung tâm Đào tạo nghề Lái
xe Quảng Ninh ...............................................................................................
34
2.2.1. Chất lượng đào tạo ..............................................................................
35
2.2.2. Nguồn nhân lực ..................................................................................
38
2.2.3. Qui mô vốn .........................................................................................
43
2.2.4. Thị phần ..............................................................................................
48
2.2.5. Mức học phí ........................................................................................
50
2.2.6. Doanh thu và lợi nhuận ......................................................................
50
2.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Trung tâm Đào tạo nghề Lái xe
Quảng Ninh ....................................................................................................
53
2.3.1. Điểm mạnh .........................................................................................
53
2.3.2. Điểm yếu ............................................................................................
54
2.3.3. Những cơ hội ......................................................................................
55
2.3.4. Nguyên nhân của những điểm yếu .....................................................
56
Chương 3 – GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA TRUNG TÂM ĐÀO TẠO LÁI XE QUẢNG NINH .........................
64
3.1. Định hướng mục tiêu phát triển Trung tâm ĐTLX Quảng Ninh ...... 64
3.1.1. Định hướng phát triển đào tạo nghề lái xe của Nhà nước .................
64
3.1.2. Phân tích SWOT định hướng mục tiêu phát triển của Trung tâm ......
66
3.2. Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đối với Trung tâm ....... 71
3.2.1. Mở phân hiệu đào tạo lái xe tại thành phố Móng Cái ........................
71
3.2.2. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất ....................................................... 72
3.2.3. Tăng cường năng lực tài chính ...........................................................
74
3.2.4. Đổi mới cơ cấu tổ chức quản lý .......................................................... 77
3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lưc .................................................
77
3.2.6. Giảm chi phí và xây dựng mức học phí linh hoạt ..............................
80
3.2.7. Xây dựng chính sách Marketing hướng tới người học .......................
81
3.2.8. Xây dựng và phát triển thương hiệu ...................................................
82
3.3. Dự tính hiệu quả sau khi thực hiện các giải pháp ............................... 83
3.4. Kiến nghị, đề xuất với cơ quan Nhà nước ........................................... 86
KẾT LUẬN ....................................................................................................
88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................
89
PHỤ LỤC .......................................................................................................
91
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước ta đang bước vào giai đoạn hội nhập và phát triển mạnh mẽ trên
tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội. Dạy nghề có vị trí rất quan trọng trong
chiến lược phát triển kinh tế đất nước. Những năm qua, dạy nghề đã có bước phát
triển vượt bậc cả về số lượng, chất lượng và đạt được những kết quả khá vững
chắc, ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong việc tạo lực lượng lao động có
ích cho quá trình phát triển của đất nước.
Cạnh tranh là xu hướng của mọi nền kinh tế. Nó ảnh hưởng tới tất cả các
lĩnh vực, các thành phần kinh tế và doanh nghiệp. Ngày nay, hầu hết các quốc gia
đều thừa nhận trong mọi hoạt động đều phải cạnh tranh, coi cạnh tranh không
những là mội trường và động lực của sự phát triển, thúc đẩy sản xuất kinh doanh,
tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả, mà còn là yếu tốt quan trọng làm lành mạnh
hóa các quan hệ kinh tế chính trị xã hội.
Cạnh tranh trong lĩnh vực đào tạo đang là một vấn đề nghiên cứu mới ở Việt
Nam cả về mặt lý luận và thực tiễn. Mặc dù trên thực tế, hiện tượng cạnh tranh
gay gắt trong lĩnh vực đào tạo ngày một phổ biến và mang tính tất yếu. Tại các
trường dạy nghề nói chung và đào tạo nghề lái xe nói riêng cũng đang nỗ lực để
chuyển mình, tồn tại và phát triển. Các cơ sở đào tạo lái xe muốn tồn tại trong thị
trường đào tạo phải luôn vận động, biến đổi, tạo cho mình một uy tín về chất
lượng dịch vụ nhằm chiếm lĩnh những thị phần nhất định. Chính sự cạnh tranh gay
gắt đã đòi hỏi họ phải có các giải pháp hiệu quả nhằm đứng vững và không ngừng
phát triển.
Trung tâm Đào tạo nghề Lái xe Quảng Ninh thuộc Trường Trung cấp nghề
Giao thông Cơ điện Quảng Ninh là một Trung tâm đào tạo nghề của Nhà nước do
tỉnh cấp vốn ban đầu, hoạt động tự chủ trên cơ sở lấy thu bù chi. Kể từ khi Nhà
nước cho phép
xã hội hoá trong lĩnh vực đào tạo nghề lái xe năm 2008, các trung tâm đào tạo nghề
lái xe đã được thành lập mới khá phổ biến và cạnh tranh với nhau ngày càng mạnh
mẽ hơn. Hiện trên địa bàn thành phố Hạ Long (tỉnh Quảng Ninh) có 03 cơ sở đào
tạo nghề lái xe và trong toàn tỉnh Quảng Ninh hiện có 05 cơ sở đào tạo nghề lái xe
thuộc sở hữu Nhà nước và tư nhân. Mặc dù vẫn là Trung tâm đào tạo nghề lái xe
chủ lực của thành phố và của Tỉnh, tuy nhiên, trong nhiều năm gần đây, Trung tâm
Đào tạo nghề Lái xe Quảng Ninh đã dần đánh mất đi những lợi thế cạnh tranh cũng
như thị phần của mình.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài "Nâng cao năng lực cạnh
tranh của Trung tâm Đào tạo nghề Lái xe Quảng Ninh” làm chủ đề nghiên cứu.
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Để giữ vững vị trí và năng lực cạnh tranh hiện tại và chuẩn bị các điều kiện,
nguồn lực để đáp ứng trước bối cảnh mới về áp lực cạnh tranh, thông qua việc
đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Trung tâm Đào tạo nghề Lái xe Quảng
Ninh trong giai đoạn vừa qua (20072011), đề tài đề xuất một số giải pháp tăng
cường năng lực cạnh tranh của Trung tâm Đào tạo nghề Lái xe Quảng Ninh. Nhiệm
vụ nghiên cứu là:
i) Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
ii) Tìm hiểu thực trạng năng lực cạnh tranh của Trung tâm Đào tạo nghề Lái
xe Quảng Ninh.
iii) Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
của Trung tâm Đào tạo nghề Lái xe Quảng Ninh, giúp Trung tâm đứng vững trong
tốp đầu của các cơ sở đào tạo nghề lái xe trong toàn Tỉnh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
i) Đối tượng nghiên cứu: Trung tâm Đào tạo nghề Lái xe Quảng Ninh.
ii) Phạm vi nghiên cứu: là hoạt động đào tạo, đội ngũ giáo viên, cơ sở vật
chất, chương trình giảng dạy và những yếu tố môi trường tác động đến năng lực
cạnh tranh của Trung tâm. Bên cạnh đó, phạm vi nghiên cứu của đề tài còn căn cứ
vào địa bàn hoạt động, nguồn vốn đầu tư sở hữu của nhà nước và tư nhân đó là hai
cơ sở đào tạo lái xe của Trường Cao đẳng nghề mỏ Hồng Cẩm và Trường Trung
cấp nghề Công nghệ Hạ Long làm cơ sở để so sánh năng lực cạnh tranh với Trung
tâm Đào tạo nghề Lái xe Quảng Ninh.
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài
Đề tài sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu bao gồm:
i) Phương pháp phân tích thống kê, tổng hợp.
ii) Phương pháp thu thập thông tin thông qua việc thực hiện điều tra, khảo sát
thực tế, điều tra phỏng vấn đối với 03 đối tượng gồm học viên học lái xe, doanh
nghiệp vận tải sử dụng lái xe và cơ quan quản lý (qua 05 mẫu phiếu với số lượng
điều tra 100 người, có 92 người phản hồi).
iii) Phương pháp phân tích cả định tính và định lượng khai thác số liệu từ các
báo cáo tổng hợp, từ kết quả điều tra thực tế, đặc biệt là sử dụng ma trận SWOT
để phân tích các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đối với Trung tâm Đào
tạo nghề Lái xe Quảng Ninh trong việc tăng cường năng lực cạnh tranh có so sánh
với một số đối thủ cạnh tranh chính trên thị trường đào tạo nghề lái xe của tỉnh
Quảng Ninh. Việc kết hợp các phương pháp nghiên cứu này sẽ giúp phân tích và có
cái nhìn tổng thể về năng lực cạnh tranh của Trung tâm Đào tạo nghề Lái xe Quảng
Ninh.
5. Những đóng góp của luận văn
Luận văn góp phần hệ thống lý luận cơ bản năng lực cạnh tranh, đánh giá
thực trạng của Trung tâm Đào tạo nghề Lái xe Quảng Ninh hiện nay, nêu những kết
quả đã
đạt được, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân của nó, những vấn đề đặt ra cần
phải giải quyết.
Kết quả quan trọng nhất của đề tài là đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh
và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Trung tâm Đào
tạo nghề Lái xe Quảng Ninh nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển của Trung tâm.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục các tài liệu tham khảo, đề tài
được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của
Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
Chương 2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Trung tâm Đào tạo nghề Lái
xe Quảng Ninh.
Chương 3. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Trung tâm
Đào tạo nghề Lái xe Quảng Ninh.
Chương 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP TRONG NỀN KINH TẾ THỊ
TRƯỜNG
1.1. Tổng quan về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
1.1.1. Khái niệm cạnh tranh, năng lực cạnh tranh
Thuật ngữ “Cạnh tranh” có nguồn gốc từ tiếng Latinh với nghĩa chủ yếu là
sự đấu tranh, ganh đua, giữa các đối tượng cùng phẩm chất, cùng loại, đồng giá trị
nhằm đạt được những lợi thế, ưu thế, mục tiêu xác định. Ngày nay, thuật ngữ này
được sử dụng rất phổ biến trong nhiều lĩnh vực như kinh tế, thương mại, luật,
chính trị, quân sự, thể thao… Cạnh tranh nói chung và cạnh tranh trong kinh tế nói
riêng, nhất là trong nền kinh tế thị trường là một khái niệm có nhiều cách hiểu khác
nhau bởi đứng trên quan điểm của các chủ thể kinh tế khác nhau thì mục đích cạnh
tranh là khác nhau.
Theo K.Marx: “Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư
bản nhằm dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa
để thu được lợi nhuận siêu ngạch”.
Theo kinh tế chính trị học: “Cạnh tranh là sự ganh đua về kinh tế giữa những
chủ thể trong nền sản xuất hàng hóa nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi
trong sản xuất, tiêu thụ hoặc tiêu dùng hàng hóa để từ đó thu được nhiều lợi ích
nhất cho mình. Cạnh tranh có thể xảy ra giữa những người sản xuất với người tiêu
dùng (người sản xuất muốn bán đắt, người tiêu dùng muốn mua rẻ); giữa người
tiêu dùng với nhau để mua được hàng rẻ hơn; giữa những người sản xuất để có
những điều kiện tốt hơn trong sản xuất và tiêu thụ.”
Theo cuốn kinh tế học của P. Samueson và W.D.Nordhaus: “ Cạnh tranh là sự
kình địch giữa các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng, thị
trường”.
Từ những góc nhìn khác nhau về cạnh tranh ta có rút ra một quan điểm chung
như sau:
“Cạnh tranh là việc doanh nghiệp ganh đua nhau, tìm mọi biện pháp, cả
nghệ thuật lẫn thủ đoạn để đạt được mục tiêu kinh tế của mình, thông thường là
chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng cũng như các điều kiện sản xuất, thị
trường có lợi nhất. Mục đích cuối cùng của các chủ thể kinh tế trong quá trình kinh
doanh là tối đa hóa lợi ích. Đối với người sản xuất kinh doanh là lợi nhuận, đối với
người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và sự tiện lợi”.
Từ trước tới nay, khái niệm năng lực cạnh tranh được nhắc đến rất nhiều
nhưng đến nay khái niệm này vẫn chưa được hiểu một cách thống nhất. Bởi lẽ
năng lực cạnh tranh cần phải đặt vào điều kiện, bối cảnh phát triển của từng quốc
gia trong từng thời kỳ. Đồng thời năng lực cạnh tranh cũng cần thể hiện khả năng
đua tranh, tranh giành giữa các DN và cần được thể hiện ra bằng phương thức cạnh
tranh phù hợp. Dưới đây là một số quan điểm về năng lực cạnh tranh đáng chú ý:
Theo Buckley (1991) cho rằng: “năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả
năng duy trì và mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp”.
Hạn chế trong cách quan niệm này là chưa bao hàm các phương thức, chưa
phản ánh một cách bao quát năng lực kinh doanh của DN.
Theo Ủy ban Quốc gia về Hợp tác Kinh tế Quốc tế (CIEM) cho rằng: “năng
lực cạnh tranh là năng lực của một doanh nghiệp không bị doanh nghiệp khác đánh
bại về năng lực kinh tế”.
Quan niệm về năng lực cạnh tranh như vậy mang tính chất định tính, khó có
thể định lượng.
Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD): “năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp là sức sản xuất ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các
yếu tố sản xuất có hiệu quả làm cho các doanh nghiệp phát triển bền vững trong
điều kiện cạnh tranh quốc tế”.
Theo M. Porter (1990): “năng suất lao động là thức đo duy nhất về năng lực
cạnh tranh”.
Hai quan điểm này đều cho rằng: năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với năng
suất lao động. Tuy nhiên, ta thấy chúng còn điểm hạn chế là chưa gắn với việc thực
hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của DN.
Ngoài ra còn một số quan điểm cho rằng: năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với
duy trì và nâng cao lợi thế cạnh tranh như quan điểm của tác giả Trần Sửu trong
cuốn Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong điều kiện toàn cầu hóa (NXB Lao
Động): “năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh,
có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh, chiếm lĩnh
thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững”.
Đó là rất nhiều các quan niệm về năng lực cạnh tranh ở những góc nhìn khác
nhau. Nhưng có thể khái quát lại một cách chung nhất về năng lực cạnh tranh như
sau:
“Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng duy trì và nâng cao lợi
thế cạnh tranh trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lưới tiêu thụ, thu hút và
sử dụng có hiệu quả các yếu tố sản xuất nhằm đạt lợi ích kinh tế cao và bền
vững.”
1.1.2. Phân loại cạnh tranh
1.1.2.1. Dựa vào chủ thể tham gia thị trường
a. Cạnh tranh giữa người bán với người mua
Đây là cuộc cạnh tranh diễn ra theo “luật” mua rẻ bán đắt. Người mua luôn
muốn được mua rẻ, ngược lại người bán luôn muốn được bán đắt. Sự cạnh tranh
được diễn ra trong quá trình mặc cả, cuối cùng giá cả được hình thành và hành động
mua bán được thực hiện.
b. Cạnh tranh giữa người mua với người mua
Đây là cuộc cạnh tranh diễn ra theo quy luật cung cầu. Khi một loại hàng hóa,
dịch vụ nào đó trên thị trường có mức cung nhỏ hơn nhu cầu tiêu dùng thì cạnh tranh
trở lên khốc liệt, giá cả của hàng hóa và dịch vụ sẽ được đẩy lên. Kết quả là người
bán sẽ thu đươc lợi nhuận cao, còn người mua thì mất nhiều tiền hơn. Đây là cuộc
cạnh tranh mà người mua tự làm hại chính mình.