Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Luận văn Thạc sĩ: Thực trạng và một số giải pháp về quản lý quá trình đào tạo tại trường Đại học Mở Bán công TP. Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (14.82 MB, 142 trang )

B Ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
T
0
1

T RƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
T
0
1

PHẠM THỊ PHƯƠNG TRANG
T
0
1

THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ QUẢN LÝ QUÁ
T
0

TRÌNH ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ BÁN CÔNG
T1
0

TP. HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH
T
2

TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CÔNG TÁC VĂN HÓA, GIÁO DỤC
T
0


1

M ã số: 5.07.03
T
0
1

N gười hướng dẫn khoa học: PGS, TS. HOÀNG TÂM SƠN
T
0
1

TP. HỒ CHÍ MINH THÁNG 9/2002


LỜI CẢM ƠN
T ôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc với PGS. TS. Hoàng Tăm Sơn – người thầy
T
8

đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
T8
7

T ôi cũng xin chân thành cám ơn sự hướng dẫn tận tâm của tất cả các giáo sư
T
8

trực tiếp giảng dạy chúng tôi trong suốt thời gian học tập vừa qua cũng như sự giúp
đỡ tận tình của các quý thầy, cô thuộc phòng Khoa học Công nghệ Sau đại học

trường Đại học Sư Phạm TP.HCM.
T ôi xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo trường Đại học Mở Bán Công
T
8

TP.HCM đã tạo mọi điều kiện cần thiết trong thời gian học tập và làm luận văn tốt
nghiệp.
L ời cuối cùng tôi xin cảm ơn các đồng nghiệp, các anh chị, bè bạn cùng lớp và
T
8

gia đình đã động viên, giúp đỡ và chia sẻ những khó khăn trong suốt quá trình học
tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
X in chân thành cám ơn và vô vàn biết ơn.
T
8

T p. Hồ Chí Minh, tháng 9/2002
T
8

P HẠM THỊ PHƯƠNG TRANG
T
0
1



LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO SƯ PHẢN BIỆN 1



LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO SƯ PHẢN BIỆN 1


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. 2
T
7
4
1

T
7
4
1

MỤC LỤC .................................................................................................................... 6
T
7
4
1

T
7
4
1

MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 8
T
7

4
1

T
7
4
1

1. Lý do chọn đề tài: ...........................................................................................................8
T
7
4
1

T
7
4
1

2. Đối tượng và khách thể nghiên cứu ............................................................................10
T
7
4
1

T
7
4
1


3. Giả thuyết nghiên cứu : ................................................................................................10
T
7
4
1

T
7
4
1

4. Mục đích nghiên cứu : ..................................................................................................10
T
7
4
1

T
7
4
1

5. Nhiêm vụ nghiên cứu đề tài : .......................................................................................11
T
7
4
1

T
7

4
1

6. Phương pháp nghiên cứu : ...........................................................................................11
T
7
4
1

T
7
4
1

7. Cơ sở nghiên cứu : ........................................................................................................12
T
7
4
1

T
7
4
1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC ...................................... 13
T
7
4
1


T
7
4
1

1.1. Sơ lược một số nét về lịch sử nghiên cứu giáo dục đại học ....................................13
T
7
4
1

T
7
4
1

1.2. Khái niệm về công cụ nghiên cứu.............................................................................18
T
7
4
1

T
7
4
1

1.2.1. Khái niệm về quản lý ............................................................................................18
T

7
4
1

T
7
4
1

1.2.2. Đặc điểm cơ bản của hệ thống quản lý .................................................................21
T
7
4
1

T
7
4
1

1.2.3. Bản chất và chức năng cơ bản của quản lý ...........................................................22
T
7
4
1

T
7
4
1


1.2.4. Khái niệm quản lý giáo dục - đào tạo ...................................................................25
T
7
4
1

T
7
4
1

1.2.5. Khái niệm quá trình đào tạo ..................................................................................29
T
7
4
1

T
7
4
1

1.2.6. Khái niệm về quản lý quá trình đào tạo ................................................................35
T
7
4
1

T

7
4
1

1.2.7. Chất lượng trong đào tạo ......................................................................................36
T
7
4
1

T
7
4
1

1.3. Vai trò quản lý của hiệu trưởng trường đại học .....................................................39
T
7
4
1

T
7
4
1

1.4. Hoạt động quản lý của hiệu trưởng trường đại học ...............................................42
T
7
4

1

T
7
4
1

CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU ............................................................... 50
T
7
4
1

T
7
4
1

2.1. Xây dựng bộ công cụ nghiên cứu .............................................................................50
T
7
4
1

T
7
4
1

2.2. Chọn mẫu nghiên cứu ...............................................................................................55

T
7
4
1

T
7
4
1

2.3. Tổ chức nghiên cứu ...................................................................................................55
T
7
4
1

T
7
4
1

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
TẠI ĐẠI HỌC MỞ BÁN CÔNG TP. HCM ........................................................... 58
T
7
4
1

T
7

4
1

3.1. Một vài nét về đại học mở, sự khác biệt giữa các đại học truyền thống với các đại
học mở ................................................................................................................................58
T
7
4
1

T
7
4
1

3.1.1. Một vài nét về Đại học Mở ...................................................................................59
T
7
4
1

T
7
4
1

3.1.2. Sự khác biệt giữa Đại học Mở và các đại học khác ..............................................61
T
7
4

1

T
7
4
1


3.1.3. Khái quát đặc điểm và nhiệm vụ của Đại học Mở Bán Công Tp. Hồ Chí Minh..64
T
7
4
1

T
7
4
1

3.1.4. Xây dựng tổ chức và đội ngũ cán bộ, nhân viên: .................................................65
T
7
4
1

T
7
4
1


3.2. Thực trạng về công tác quản lý quá trình đào tạo tại trường đại học Mở bán
công Tp. Hồ Chí Minh trong thời gian qua....................................................................68
T
7
4
1

T
7
4
1

3.2.1. Quản lý đầu vào theo mục tiêu .............................................................................68
T
7
4
1

T
7
4
1

3.2.2. Quản lý quá trình dạy và học ................................................................................70
T
7
4
1

T

7
4
1

3.2.3. Quản lý nghiên cứu khoa học ...............................................................................91
T
7
4
1

T
7
4
1

3.2.4. Quản lý công tác chính trị và quản lý sinh viên ...................................................93
T
7
4
1

T
7
4
1

3.2.5. Quản lý các phương tiện kỹ thuật và tài chính phục vụ công tác đào tạo ............98
T
7
4

1

T
7
4
1

CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN VỀ QUẢN
LÝ QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO TẠI ĐẠI HỌC MỞ BÁN CÔNG TP. HỒ CHÍ
MINH ........................................................................................................................ 105
T
7
4
1

T
7
4
1

4.1. Ổn định phương thức tuyển sinh ...........................................................................105
T
7
4
1

T
7
4
1


4.2. Tiếp tục đối mới chương trình đào tạo và phương pháp giáng dạy nhằm phát
huy năng lực thực hành, khả năng tư duy sáng tạo của sinh viên .............................105
T
7
4
1

T
7
4
1

4.2.1. Đầu tư xây dựng chương trình ............................................................................106
T
7
4
1

T
7
4
1

4.2.2. Đổi mới phương pháp đào tạo ............................................................................106
T
7
4
1


T
7
4
1

4.2.3. ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin .......................................................107
T
7
4
1

T
7
4
1

4.3. Tăng cường phát triển nghiên cứu khoa học ........................................................110
T
7
4
1

T
7
4
1

4.4. Tăng cường việc giáo dục chính trị và quản lý sinh viên, đưa việc dạy học vào nề
nếp ....................................................................................................................................110
T

7
4
1

T
7
4
1

4.5. Xây dựng đội ngũ cán bộ nhân viên gắn bó nghĩa vụ và quyền lợi lâu dài với Đại
học Mở .............................................................................................................................110
T
7
4
1

T
7
4
1

4.6. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, ưu tiên cho những vấn đề sau: .......111
T
7
4
1

T
7
4

1

PHẦN KẾT LUẬN .................................................................................................. 112
T
7
4
1

T
7
4
1

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 114
T
7
4
1

T
7
4
1

PHỤ LỤC ................................................................................................................. 116
T
7
4
1


T
7
4
1


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
G iáo dục giữ một vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của
T
0
1

mỗi dân tộc, cũng như toàn thể nhàn loại. Tiến trình phát triển của xã hội ngày càng
khẳng định vai trò tác động to lớn của giáo dục đối với kinh tế - xã hội và là động
lực quan trọng bậc nhất thúc đẩy sản xuất, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội
nhanh và bền vững. Nhận thức được tầm quan trọng của con người là nguồn động
lực phát triển kinh tế xã hội nên nhiều năm qua trong công cuộc đổi mới Đảng và
Nhà nước càng coi trọng vị trí, vai trò của giáo dục, đã xem giáo dục là "Quốc sách
hàng đầu", giữ vai trò then chốt của toàn bộ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc,
là một động lực đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn và lạc hậu.
N gày nay nền giáo dục Đại học chiếm vị trí trung tâm quan trọng ngày càng
T
0
1

tăng trong hầu hết các nước trên thế giới. Điều này hẳn là cũng đúng với cả nước ta.
Đối với nước ta, đổi mới nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung và bao cấp sang nền
kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, với cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà
nước, theo định hướng xã hội chủ nghĩa, là tiền đề đổi mới cơ bản của nền giáo dục

Đại học. Mục tiêu đổi mới của nền giáo dục đại học Việt Nam là nhằm nâng cao
chất lượng đào tạo đảm bảo công bằng trong giáo dục, hướng đ ến việc xây dựng
T4
0
1

T4
0
1

một xã hội học tập. Giáo dục Đại học ở nước ta đang cùng với toàn bộ hệ thống
giáo dục quốc dân đang tiếp tục đổi mới, phát huy những nhân tố mới đã hình thành
trong những năm qua, tìm cách giải quyết những vấn đề mới nẩy sinh và học tập
kinh nghiệm tốt đã làm hướng mạnh vào một giai đoạn đổi mới sâu sắc hơn, nhiều
mặt hơn, phù hợp với những đổi mới kinh tế - xã hội theo đường lối Đại hội VII
ngày càng tiếp cận với những xu thế cơ bản của sự phát triển Đại học trên thế giới.
C ải cách bộ máy nhà nước đụng chạm đến mọi lĩnh vực của đời sống xã hội,
T
0
1

trong đó có giáo dục - đào tạo được coi là quốc sách hàng đầu và giáo dục đại học
từng bước trở thành một bậc học hướng vào sự phát triển "nhân lực, nhân tài, dân
trí". Theo hướng phát triển mới này, giáo dục đại học nước ta sẽ được nâng cao một
bước quan trọng về trình độ dân chủ hóa, đáp ứng 3 yêu cầu của một nền giáo dục


hiện đại là tính bình đẳng, tính chất lượng và tính hiệu quả. GDĐH hướng vào sự
hình thành con người có ý chí cách mạng, năng động, sáng tạo, có năng lực tự chủ,
tự học, thích ứng tốt với những hay đổi nhanh chóng của thị trường sức lao động, có

khả năng cơ động nghề nghiệp phù hợp với sự phát triển của xã hội. Trước đây giáo
dục đại học thiên về đào tạo con người hướng vào yêu cầu sử dụng ở các cơ quan
nhà nước, kinh tế quốc doanh với cơ chế phân phối tốt nghiệp theo kế hoạch nhà
nước. Theo hướng đổi mới về mục tiêu đào tạo, vai trò tích cực chủ động của cá
nhân người học được nâng lên về chất lượng một cách đáng kể : người học phải chịu
trách nhiệm lựa chọn cho mình con đương học vấn thích hợp nhất, có năng lực tạo
việc làm cho mình và cho người khác trong xã hội cũng như con đường tự phát triển
hiện thực nhất.
T hực hiện nghị quyết TW2 (khóa VIII), Chính phủ đã ban hành Nghị định 90
T
0
1

/CP (21/8/1997) "về phương hướng và chủ trương xã hội hóa các hoạt động giáo dục
văn hóa, y tế, thể thao". Sau đó Luật Giáo dục được ban hành (tháng 12/1998), tại
điều 44 ghi rõ "Nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân được thành lập theo
qui hoạch, kế hoạch của Nhà nước nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục và được tổ
chức theo các loại hình bán công, dân lập, tư thục. Nhà trường thuộc các loại hình
công lập, bán công ... đều chịu sự quản lý của Nhà nước của các cơ quan quản lý
giáo dục theo sự phân công, phân cấp của chính phủ".
T rước tình hình ngân sách nhà nước đầu tư cho giáo dục có hạn, việc phát huy
T
0
1

mọi tiềm năng của xã hội, phát triển giáo dục với phương châm Nhà nước và nhân
dân cùng làm là hết sức cần thiết. Xuất phát từ chủ trương c ủa Đảng và Nhà nước,
T4
0
1


T4
0
1

từ nhu cầu của xã hội. Đại học Mở Bán công Tp. Hồ Chí Minh ra đời đúng vào thời
điểm nền giáo dục Việt nam có những chuyển biến tích cực và có sự định hướng
đúng đắn, điều này thể hiện một tư tưởng chiến lược và quan điểm chỉ đạo của
Đảng và Nhà nước ta đối với sự phát triển giáo dục của đất nước trong giai đoạn
mới, giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C hất lượng đào tạo luôn là vấn đề mấu chốt trong sự tồn tại và phát triển của
T
0
1

bất kỳ loại hình trườn g h ọc nào. Làm thế nào để đạt hiệu quả trong công tác giáo
T4
0
1

T4
0
1

dục mà cụ thể là trong chất lượng đ ào tạo luôn là một câu hỏi lớn được đặt ra cho
T4
0
1

T4

0
1

những người làm công tác quản lý, phải áp dụng các biện pháp quản lý nào thích


hợp với mô hình hiện tại và thực trạng đã đạt được những gì ? Những thuận lợi và
những khó khăn tồn tại ra sao? Tất cả đều là một bài toán khó giải đ ối với những ai
T4
0
1

T4
0
1

làm công tác quản lý cụ thể ở Trường Đại học Mở Bán Công Tp. HCM trong suốt
quá trình hình thành và phát triển trong hơn mười năm qua. Mô hình Đại học Mở
Bán Công đã đạt được n hững t hành tựu nhất định, đồng thời cũng đang đứng trước
T4
0
1

T4
0
1

những bất cập, những thử thách mà tự thân đội ngũ cán bộ, công nhân viên nhà
trường phải năng động sáng tạo để vượt qua, mặt khác Đại học Mở Bán Công cũng
cần có một cơ chế chính sách kịp thời phù hợp với mô hình nhà trường để phát triển

ổn định.
Đ ó là lý do mà tác giả chọn đề tài này làm luận văn Thạc sĩ trong quản lý giáo
T
0
1

dục. Trong phạm vi hạn hẹp của đề tài, tác giả chỉ xin đề cập đến quá trình đào tạo
tại trường trong thời gian qua, sự tác động của quản lý vào quá trình đào tạo, từ đó
nhận ra được những thuận lợi và những khó khăn trong quá trình thực hiện, đề ra
những giải pháp quản lý ngày càng hoàn thiện hơn đối với mô hình Đại học Mở
Bán công, đáp ứng được yêu cầu của xã hội, đạt được mục tiêu đề ra của Đảng ta về
xã hội hóa giáo dục.

2. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
-

Đ ối tượng nghiên cứu : Thực trạng và giải pháp về quản lý quá trình đào tạo
T
0
1

K hách thể nghiên cứu : Trường Đại Học Mở Bán Công Tp Hồ Chí Minh
T
0
1

3. Giả thuyết nghiên cứu :
" Kết quả đạt được của quá trình đào tạo phụ thuộc vào việc quản lý của Nhà
T
0

1

trường, mà cụ thể là sự quản lý của Hiệu Trưởng "

4. Mục đích nghiên cứu :
M ục đích nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu, phân tích quá trình đào tạo, sự tác
T
0
1

động của quản lý vào quá trình thực hiện, nêu được thực trạng của Trường. Từ đó,
đề xuất các giải pháp quản lý mới nhằm nâng cao, hoàn thiện trường.


5. Nhiêm vụ nghiên cứu đề tài :
N ghiên cứu quá trình quản lý đào tạo của Trường Đại Học Mở Bán Công Tp
T
0
1

Hồ Chí Minh đòi hỏi phải tìm hiểu nhiều mặt, nhiều khía cạnh. Do khả năng và thời
gian có hạn nên đề tài của tác giả chỉ giới hạn ở một số nhiệm vụ cơ bản sau đây :
5.1. Làm rõ cơ sở lý luận liên quan đến đề tài :
T
3
1

- Khái niệm và lý luận về quản lý nói chung
T
0

1

- Khái niệm và lý luận về quá trình đào tạo
T
0
1

5.2. Làm rõ thực trang về quản lý quá trình đào tạo tại Trường Đại Học Mở Bán Công
T
3
1

Tp HCM. Cụ thể:
- Quản lý đầu vào theo mục tiêu.
T
0
1

- Quản lý quá trình dạy và học.
T
0
1

- Quản lý n ghiên cứu khoa học.
T
0
1

T3
0

1

T3
0
1

- Quản lý công tác chính trị và quản lý sinh viên.
T
0
1

- Quản lý các phương tiện kỹ thuật và tài chính phục vụ công tác đào tạo.
T
0
1

5.3. Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện quá trình quản lý. Trong phần này chia ra
T
3
1

T6
3
1

T6
3
1

nhiều nhóm giải pháp. Cu thể:

- Tổ chức
T
0
1

- Phương pháp đào tạo
T
0
1

- Nội dung chương trình
T
0
1

- Cơ sở vật chất
T
0
1

6. Phương pháp nghiên cứu :
Đ ề tài được thực hiện với sự phối hợp của những phương pháp sau :
T
0
1


- Phương pháp nghiên cứu lý luận
T
0

1

- Phương pháp điều tra khảo sát bằng phiếu thăm dò
T
0
1

- Phương pháp trò chuyện
T
0
1

- Phương pháp thống kê toán học
T
0
1

7. Cơ sở nghiên cứu :
Đ ề tài nghiên cứu sẽ dựa trên cơ sở là Trường Đại Học Mở Bán Công Tp. HCM
T
0
1

.


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
1.1. Sơ lược một số nét về lịch sử nghiên cứu giáo dục đại học
N ghiên cứu về giáo dục đại học (GDĐH) có rất nhiều tác giả nghiên cứu đã
T

0
1

công bố bằng các ấn phẩm hoặc báo cáo trong các cuộc hội nghị và hội thảo. Ở đây
chỉ xin nêu một số bài viết gần đ ây về giáo dục đại học:
T3
0
1

T3
0
1

T ác giả Phan Tất Giá - Viện nghiên cứu đại học và giáo dục chuyên nghiệp
T
0
1

thông tin chuyên đề: "Vài nhận xét về xu thế phát triển giáo dục đại học và trung
học chuyên nghiệp trên thế giới". Nội dung bài viết đã phản ánh những tư tưởng lớn
của thời đại đối với giáo dục, có thể tóm lược như sau :
G iáo dục không còn là một đặc quyền của một tầng lớp mà là lợi ích của toàn
T
0
1

xã hội. Giáo dục là sự nghiệp của mọi người, không phân biệt nam nữ, tuổi tác và
đẳng cấp.
G iáo dục gắn liền với sự phát triển, giáo dục vừa là mục tiêu vừa là động lực
T

0
1

của sự phát triển đó. Đặc tính đó của giáo dục được thể hiện trong đường lối phát
triển của mọi quốc gia.
G iáo dục ĐH và CN mang hai mục tiêu bao trùm là nghề nghiệp hóa và trí thức
T
0
1

hóa xã hội và 04 chức năng cơ bản : chức năng đào tạo - giáo dục, chức năng xã
hội, chức năng khoa học, chức năng kinh tế.
H ệ thống nhà trường là công cụ chủ yếu của giáo dục phải được xây dựng trên
T
0
1

những nguyên tắc mới ; xã hội hóa, dân chủ hóa, nhân văn hóa và đào tạo liên tục.
G iáo dục kết hợp với khoa học, với lao động sản xuất với thực tiễn xã hội là
T
0
1

qui luật phát triển của mọi nền giáo dục .
N hững chế độ đặc trưng cho sự phát triển của một nền giáo dục là qui mô chất
T
0
1

lượng và hiệu quả. Thời kỳ những năm 50 tới đầu thập kỷ 70 là thời kỳ phát triển

mạnh theo chiều rộng (qui mô), thời kỳ giữa thập kỷ 70 đến nay chuyển sang phát
triển theo chiều sâu (chất lượng và hiệu quả) là chủ yếu.


H ệ thống giáo dục phải đảm bảo tính đa dạng và mềm dẻo cả trong tổ chức cơ
T
0
1

cấu hệ thống và trong quản lý hệ thống.
M ục tiêu và nội dung giáo dục đại học và chuyên nghiệp phải được hiện đại
T
0
1

hóa phù hợp với tiến bộ kỹ thuật và phát triển nghề nghiệp. Những xu hướng chung
là:
+ Xây dựng lại cơ cấu ngành nghề theo hướng thích hợp và phân hóa, profin
T
0
1

đào tạo rộng.
+ Ưu tiên phát triển các công nghệ mới, các ngành khoa học mũi nhọn.
T
0
1

+ Trong cơ cấu kiến thức của nguồn cán bộ chuyên môn thể hiện sự thâm nhập
T

0
1

lẫn nhau giữa khoa học tự nhiên và khoa học xã hội. Các kiến thức toán, lý, sinh
thái, môi trường và những kỹ năng sử dụng máy tính, thu thập và xử lý thông tin
phải được coi trọng.
T hực hiện công nghệ hóa, đào tạo trên cơ sở điện tử hóa và máy tính hóa, tăng
T
0
1

hiệu suất của quá trình đào tạo.
Đ ổi mới quan hệ sư phạm: từ sư phạm “quyền uy” sang sư phạm "hợp tác".
T
0
1

Đặt người sinh viên vào vị trí trung tâm của quá trình đào tạo. Thực hiện cá nhân
hóa và cường độ hóa, biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo.
Đ ể hiện đại hóa giáo dục, cần hiện đại hóa đội ngũ thầy giáo bằng những biện
T
0
1

pháp đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên và có những chế độ chính sách đãi ngộ thích
đáng.
M ở rộng quan hệ với nước ngoài trên nhiều mặt hoạt động của giáo dục, làm
T
0
1


cho giáo dục của mỗi nước tiếp cận được với nền giáo dục hiện đại của thế giới.
Đ ổi mới quản lý giáo dục theo hướng phân cấp mạnh xuống cơ sở và thực hiện
T
0
1

công nghệ hóa quản lý.
T ăng cường đầu tư cho giáo dục, coi đó là chính sách ưu tiên trong mọi ngân
T
0
1

sách quốc dân.


N hững xu thế trên đây đang tạo ra tiền đề cho những bước phát triển tiếp theo
T
0
1

của hệ thống g iáo dục thế giới. Đổi mới tư duy giáo dục, nắm bắt kịp thời những xu
T4
0
1

T4
0
1


thế của thời đại, chúng ta hy vọng sẽ nhanh chóng rút ngắn được khoảng c ách giữa
T4
0
1

T4
0
1

chúng ta với các nước tiên tiến trên thế giới.
T ác giả Lê Thạc Cán viện nghiên cứu đại học và giáo dục chuyên nghiệp đã
T
0
1

viết về "Những sự tìm kiếm mô hình giáo dục đại học của thế kỷ 21”. Bài viết đề
cập đến :
+ Vài dự báo về thế kỷ 21
T
0
1

+ Mô hình hệ thống giáo dục đại học của xã hội công nghiệp phát triển
T
0
1

+ Mô hình giáo dục đại học của các nước đang phát triển
T
0

1

Ở Việt Nam trong các hội nghị tổng kết của các hiệu trưởng các trường đại học
T
0
1

và các hội thảo chuyên đề đã đề cập đến "Những hướng tiếp cận và giải pháp đổi
mới giáo dục đại học ở Việt Nam" thể hiện ở một số bài viết: "Giáo dục đại học
Việt Nam hướng vào thế kỷ 21 "; "Nâng cao chất lượng đào tạo bậc đại học để đáp
ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước (Trần Hồng Quân - nguyên Bộ
T3
0
1

trưởng Bộ giáo dục - đào tạo) ; "Các định hướng đổi mới quản lý đại học Việt Nam
T3
0
1

trước bối cảnh kinh tế - xã hội hiện nay (Trần Chí Đáo - nguyên Thứ trưởng Bộ GDT3
0
1

ĐT); " Hệ thống giáo dục đại học trước thách thức của thế kỷ 21"; Về việc đổi mới
T3
0
1

giáo dục đại học và vài nét chiến lược phát triển đại học"; Về việc quản lý chất

lượng đào tạo và cải tiến phương pháp đánh giá kết quả học tập của sinh viên đại
học (Lâm Quang Thiệp - Nguyên Vụ trưởng Vụ Đại học): " Đổi mới giáo dục đại học ở
T3
0
1

T3
0
1

Việt Nam"; "Cải tiến việc quản lý đào tạo đại học theo chế độ học phần" (Lê Viết
T3
0
1

Khuyến, Phó Vụ trưởng vụ đại học); " Về vấn đề nhà nước đối với hệ thống giáo dục
T3
0
1

Đại học Việt Nam” (Nguyễn Văn Giao) v.v...
T3
0
1

T3
0
1

N hững nghiên cứu nêu trên mang tính đa điện nhưng chưa đi sâu vào quản lý

T
0
1

quá trình đào tạo ở một trường đại học cụ thể, nói một cách khác là chưa làm rõ vai
trò quản lý của hiệu trưởng. Chính vì vậy, đề tài nghiên cứu của chúng tôi chỉ tập
trung khai thác “Làm rõ thực trạng và giải pháp về quản lý quá trình đào tạo tại
Trường Đại học Mở Bán công TpHCM"


C húng ta đều biết quản lý giữ vai trò cực kỳ quan trọng đối với mọi hoạt động
T
0
1

xã hội. Tăng cường hiệu lực quản lý của nhà nước là công tác cấp bách, là điều kiện
tất yếu đảm bảo huy động lực lượng to lớn của quần chúng nhân dân để hoàn thành
mọi nhiệm vụ chính trị do Đảng đề ra, đáp ứng được yêu cầu về nguyện vọng của
nhân dân" (Báo cáo chính trị của BCHTW Đảng CSVN tại Đại hội VI - 1986). "Cải cách
T3
0
1

T3
0
1

bộ máy nhà nước là một yêu cầu khách quan của công cuộc đổi mới, của sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ tổ quốc hiện nay. Sửa đổi hiến pháp, cải cách bộ máy nhà nước.
.. chính là nhằm tăng cường hiệu lực quản lý xã hội của nhà nước xây dựng nền dân

chủ xã hội chủ nghĩa, tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa, làm cho kiến trúc
thượng tầng phát huy tốt vai trò thúc đẩy mở đường cho sự phát triển của cơ sở hạ
tầng" (Bài nói của đồng chí Tổng Bí thư Đỗ Mười ngày 29/11/1991 tại Hội Nghị Ban chấp
T3
0
1

hành Trung Ương Đảng Khoa VII).
T ừ những đổi mới mục tiêu phát triển và mục tiêu đào tạo của giáo dục đại học
T
0
1

đã nêu đòi hỏi nguyên tắc tổ chức hoạt động của nhà trường phải đổi mới. Nhừng
nguyên tắc tổ chức hoạt động đó là :
* Xã hội hóa nhà trường :
T
6
1

U

X ã hội hóa nhà trường làm cho giáo dục - đào tạo đáp ứng được những nhu cầu
T
0
1

rất khác nhau, rất phong phú, đa dạng, nhiều kiểu, nhiều vẻ của xã hội, của từng
vùng, từng khu vực, từng địa phương .
X ã hội hoa nhà trường sẽ làm cho nhà trường khỏnií còn là một thể chế rập

T
0
1

khuôn, cứng nhắc, biệt lập, khép kín với bên ngoài, Hệ thống nhà trường về nguyên
tắc phái là hệ thống mở, các tính chất và nguyên tắc của nó phái đa dạng.
N hà trường phải gắn liền với xà hội, thủm nhập vào các quá trinh đang diễn ra
T
0
1

trong xà hội và thu hút nhiều nguồn lực khác nhau trong xã hội tham gia xây dựng
và phát triển nhà trường.
* Dân chủ hóa trong nhà trường :
TU
6
1

D ân chủ hóa trong nhà trường nhằm phát huy tối đa năng lực sáng tạo của tập
T
0
1

thể nhà trường và cá nhân các thành viên của nó vào việc tổ chức và quản lý nhà
trường, vào quá trình giảng dạy và giáo dục, vào sự phát triển của nhà trường.


D ân chủ hóa nhà trường sẽ biến tất cả các thành viên trong nhà trường thành
T
0

1

những chủ thể của quá trình giáo dục, biến quá trình đào tạo thành quá trình tự đào
tạo, biến quá trình quản lý thành quá trình tự quản lý.
D ân chủ hóa nhà trường sẽ giải phóng cả thầy lẫn trò và người quản lý khỏi sự
T
0
1

ràng buộc, o ép bởi một thể chế đơn điệu, cứng nhắc, mở ra chân trời rộng lớn cho
lao động sáng tạo.
* Nhân văn hóa nhà trường :
TU
6
1

N hân văn hóa nhà trường là một yếu tố quan trọng của chiến lược con người
T
0
1

mà rất nhiều nước trên thế giới hiện rất quan tâm.
N hân văn hóa nhà trường nhằm hướng hoạt động chủ yếu của nhà trường vào
T
0
1

việc hình thành và phát triển nhân cách sinh viên, đặt cá nhân người sinh viên vào
vị trí trung tâm của hoạt động nhà trường. Tư tưởng chủ đạo của quá trình giáo dục
là sự phát triển của sinh viên. Yếu tố then chốt trong tư tưởng đó là tôn trọng nhân

cách, phẩm giá sinh viên, tôn trọng cá tính, những nhu cầu và những hứng thú cá
nhân của sinh viên, trên cơ sở đó phát hiện, khai thác những yếu tố trội nhằm vào
việc phát triển nhân cách cùng với việc định hướng nghề nghiệp tương lai. Đảm bảo
mối quan hệ hài hòa giữa tập thể và cá nhân, không hòa tan cá nhân vào tập thể mà
giữ gìn bản sắc cá nhân, làm cho cái chung phải bao hàm được nhiều cái riêng
phong phú.
N hân văn hóa nhà trường đảm bảo tôn trọng và kế thừa những di sản văn hóa
T
0
1

quý báu của dân tộc và thế giới. Đặt những dấu ấn truyền thống vào nhân cách mỗi
sinh viên, kết hợp lịch sử với hiện tại, dân tộc với quốc tế để tìm ra hình mẫu đạo
đức, văn hóa tinh thần, văn hóa lao động, khẳng định những giá trị, những chuẩn
mực của cuộc sống phù hợp với bản sắc của người Việt Nam.
Đ ó là những nhiệm vụ chung của thầy và trò trên con đường cả hai cùng vận
T
0
1

động tới mục tiêu đào tạo.
N hân văn hóa nhà trường còn đòi hỏi phải giáo dục thẩm mỹ, giáo dục thể
T
0
1

chất, chăm lo sức khỏe, đời sống vật chất và tinh thần của sinh viên và thầy giáo
trong nhà trường.



C ái nền nhân văn trong q uan điểm giáo dục không c hỉ là những kiến thức
T
0
1

T4
0
1

T4
0
1

T
0
1

T
0
1

suông, rỗng mà phải được xây đắp trên thực tiễn sống động của những mối quan hệ
giữa thầy và trò, giữa cán bộ và sinh viên, qua đó mà hình thành những ý thức tốt,
những tình cảm đẹp.
* Hình thành hệ thống đào tạo liên tục :
T
6
1

U


H ình thành hệ thống đào tạo liên tục là quan điểm chung của hầu hết các nước
T
0
1

phát triển và đang phát triển.
H ình thành hệ thống đào tạo liên tục do tính năng động trong sự phát triển kinh
T
0
1

tế - xã hội và khoa học kỹ thuật hiện nay. Do đó phải chuyển từ công thức - "đào tạo
một lần cho cả cuộc đời" bằng công thức "đào tạo liên tục cho cả đời"
B ản chất của đào tạo liên tục thế hiện ở t ư tưởng chủ đạo của nó là sự phát
T
0
1

T3
0
1

T3
0
1

triển liên tục của con người được xem xét như một chủ thể hoạt động và ứng xử
trong toàn bộ cuộc đời của họ.
Ý nghĩa của tính liên tục là thường xuyên thỏa mãn các nhu cầu ngày càng tăng

T
0
1

của từng người và toàn xã hội về giáo dục - đào tạo. Muốn vậy, hệ thống đào tạo
liên tục phải đảm bảo tính mềm dẻo tạo mọi cơ hội, mọi điều kiện thuận lợi cho
những ai muốn học là được học.

1.2. Khái niệm về công cụ nghiên cứu
1.2.1. Khái niệm về quản lý
C ó nhiều nhà nghiên cứu từ lâu đã suy nghĩ và đưa ra những định nghĩa, khái
T
0
1

niệm về quản lý là gì ? Dưới dây là định nghĩa của các tác giả :
- W. Taylor, người đầu tiên nghiên cứu quá trình lao động trong từng bộ phận
T
0
1

của nó, nêu ra hệ thống tổ chức lao động nhằm khai thác tối đa thời gian lao động,
sử dụng hợp lý nhất các công cụ và phương tiện lao động nhằm tằng năng suất lao
động, đã nêu "Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm, và sau đó
T3
0
1

hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất " (18)



- Nhà lý luận quản lý kinh tế người Pháp H. Fayon đã đưa ra định nghĩa "Quản
T
0
1

T3
0
1

lý hành chính là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức điều khiển, phối hợp và kiểm tra "(18)
M ột số nhà nghiên cứu muốn phản ánh những nét đặc trưng của quản lý bằng
T
0
1

nhiều cách như nhấn mạnh tính chất hay hình thức tác động, mục đích hay chức
năng của nó đã nêu ra các định nghĩa quản lý như sau :
- Kozlova O.V. và Kuznetsov I.N. định nghĩa " Q uản lý là sự tác động có mục
T
0
1

T3
0
1

đích đến tập thể con người để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong quá trình sản
xuất" (5)
T3

0
1

T3
0
1

- Quản lý theo sự phân tích của Vlarx là một chức năng tất yếu của lao động xã
T
0
1

hội, nó gắn chặt với sự phân công và phối hợp. Nhưng khi nói đến sự phân công và
T4
0
1

T4
0
1

phối hợp thì sự chỉ huy thống nhất để đảm bảo sự đồng bộ ăn khớp trong hoạt động
của các bộ phận cấu thành của hệ thống, điều chỉnh hoạt động của các bộ phận này
trên cơ sở mục tiêu chung là yêu cầu tất yếu khách quan hết sức cần thiết. Song xét
đến cùng điều đó chỉ có thể thực hiện trên cơ sở tổ chức, "chức năng chủ yếu của quản
T3
0
1

lý là liên hợp, tháp hợp tất cả các mặt hoạt động của tổ chức và của những người tham gia

tổ chức đó thành một chính thể " (6)
- TS Nguyễn Thị Liên Diệp nêu lên định nghĩa "Quản trị là một phương thức làm
T
0
1

T3
0
1

cho những hoạt động được hoàn thành với một hiệu suất cao, bằng và thông qua những
người khác. Phương thức này bao gồm những chức năng hay hoạt động cơ bản mà nhà
quản trị có thể sử dụng. Đó là hoạch định, tổ chức, điều khiển và kiểm soát" (19)
T9
3
1

T9
8
1

T9
8
1

Q uản lý là hoạt đông cần thiết khi con người kết với nhau trong các tổ chức,
T
0
1


nhằm đạt những mục tiêu chung. Với khái niệm như vậy, hoạt động quản lý là hoạt
động chỉ phát sinh khi con người kết hợp với nhau thành một tập thể.
- Nguyễn Tấn Phước cho rằng " Quản trị là tiến trình hoạch định, tổ chức, bố trí
T
0
1

T9
0
1

nhân sự, lãnh đạo và kiểm soát công việc và những nỗ lực của con người, đồng thời vận
dụng một cách hiệu quả mọi tài nguyên (gồm con người, máy móc thiết bị, nguyên vật
liệu, tiền bạc, bí quyết công nghệ v.v...) để hoàn thành các mục tiêu đã định " (17)


M ột số nhà nghiên cứu giáo dục của nước ta trong quá trình nghiên cứu về lý
T
0
1

luận quản lý để vận dụng trong việc nghiên cứu quán lý giáo dục đã nêu định nghĩa
về "quản lý" như sau :
- Hà Sỹ Hồ cho rằng " Quản lý là một quá trình tác động có định hướng (có chủ
T
0
1

T9
0

1

đích), có tổ chức, lựa chọn trong các tác động có thể có, dựa trên các thông tin về tình
trạng của đối tượng và môi trường nhằm giữ cho sự vận hành của đối tượng được ổn
định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã định " (6)
- TS Nguyễn Văn Lê định nghĩa " Quản lý là một hệ thống xã hội là khoa học và
T
0
1

T9
0
1

nghệ thuật tác động vào hệ thống đó mà chủ yếu là vào những con người nhằm đạt hiệu
quả tối ưu theo mục tiêu đề ra " (20)
- GS Hà Thế Ngữ và GS Đặng Vũ Hoạt nêu "Qu ản lý là một quá trình định
T
0
1

T9
0
1

hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống
nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái
mới của hệ thống mà người quản lý mong muốn " (7)
- GS Hoàng Chúng và Phạm Thanh Liêm đã nêu lên định nghĩa " Quản lý là tác
T

0
1

T9
0
1

động có mục đích đến tập thể những con người nhằm tổ chức và phối hợp hoạt động
của họ, động viên kích thích họ trong quá trình lao động " (8)
T9
0
1

T3
0
1

T ừ những định nghĩa nêu trên, chúng ta có thể nói rằng : "Quản lý là lãnh đạo
T
0
1

sự phát triển của con người, quản lý là một quá trình mang tính xã hội, xuất hiện
cùng với sự hợp tác và phân công lao động, bao trùm tất cả các lĩnh vực của đời
sống xã hội, bởi vì trong mỗi lĩnh vực đó, con người điều chỉnh hoạt động của mình
theo một phương thức nhất định."


Q uản lý là tổng thể những biện pháp được phối hợp, nhằm đạt được những
T

0
1

mục đích nhất định.


Q uản lý là một sự tác động có chú ý vào một quá trình, vào một cơ cấu vào
T
0
1

một tập thể người nào đó.


Q uản lý là việc chuyển một hệ thống vào một trạng thái mới được ấn định
T
0
1

cho hệ thống đó.


Q uản lý là quan hệ sản xuất giữa những người lãnh đạo với những người



T
0
1


thực hiện .
Q uản lý là thực hiện mục tiêu của tổ chức thông q ua việc sử dụng có hiệu



T
0
1

T4
0
1

T4
0
1

qua các nguồn lực (con người, tài chính, vật chất) v.v...
Q uản lý phải bao gồm hai yếu tố chủ thể và khách thể quản lý




T
0
1

Q uản lý bao giờ cũng là những tác động hướng đích. Đó là những tác động
T
0

1

được thực hiện một cách có ý thức nhằm tổ chức, điều khiển, hướng dẫn đối với đối
tượng nhận tác động. Dưới những tác động này các đối tượng sẽ biến đổi theo các
mục tiêu cá chủ thể quản lý đã xác định. Như vậy tác động hướng đích của quản lý
được xác định qua những biến đổi của đối tượng một cách phù hợp với quy luật
khách quan và đúng với ý định của chủ thể quản lý.


Q uản lý tồn tại với tư cách là một hệ thống
T
0
1

Q uản lý là một hệ thống, điều đó có nghĩa là quản lý phải có một cấu trúc và
T
0
1

vận động trong một môi trường xác định có thể mô tả cấu trúc đó như hình sau:

Sơ đồ cấu trúc của hệ thống quản lý
T
6
1

1.2.2. Đặc điểm cơ bản của hệ thống quản lý
- Quản lý là hoạt động có mục đích
T
0

1


- Sự lựa chọn các thành phần cụ thể tạo nên hoạt động quản lý như một tổng
T
0
1

thể
- Những qui định về mối liên hệ trong, ngoài
T
0
1

- Xác định cấu trúc của tổ chức để điều chỉnh các mối quan hệ
T
0
1

- Đảm bảo thông tin các tuyến quan hệ trên dưới, ngang dọc, trong ngoài
T
0
1

- Các bước thông qua quyết định và thực hiện quyết định quản lý.
T
0
1

1.2.3. Bản chất và chức năng cơ bản của quản lý

1.2.3.1. Bản chất của hoạt động quản lý
B ản chất của hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích đến tập thể người
T
0
1

nhằm thực hiện mục tiêu quản lý. Trong giáo dục đó là tác động của nhà quản lý
giáo dục đến tập thể giáo viên, học sinh và các lực lượng khác trong xã hội nhằm
thực hiện hệ thống của mục tiêu giáo dục .
V ậy bản chất của quản lý là sự phối hợp các nỗ lực của con người thông q ua
T
0
1

T4
0
1

T4
0
1

các chức năng q uản lý.
T4
0
1

T4
0
1


1.2.3.2. Các chức năng của quản lý
T heo Stonner và Freemance trong tác phẩm " Manaơement":
T
0
1

" Chức năng quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra
T
0
1

các công việc của các thành viên trong tổ chức và của việc sử dụng tất cả các khả
năng, cách tổ chức để đạt được mục tiêu và tổ chức đã đề ra " (Stonner và
Freemance - Management, 1995)
C ó nhiều tác giả phân loại chức năng quản lý thành 4 hoặc 5 chức năng nhưng
T
0
1

nội dung cơ bản vẫn là 4 chức năng sau đây :
-

L ập kế hoạch
T
0
1


-


T ổ chức
T
0
1

L ãnh đạo, chỉ đạo, điều khiển
T
0
1

K iểm tra
T
0
1

1.2.3.2.1. Lập kế hoạch
L ập kế hoạch là ra quyết định, nó bao gồm lựa chọn một đường lối, hành động
T
0
1

mà một tổ chức nào đó và mọi bộ phận của nó phải tuân theo nhằm hoàn thành các
mục tiêu của tổ chức. Lập kế hoạch là việc duy nhất liên quan tới việc thiết lập các
mục tiêu cần thiết cho sự phấn đấu của tổ chức - kế hoạch là nền tảng của quản lý.
1.2.3.2.2. Tổ chức
L à một phần của công việc quản lý bao gồm việc xác định một cơ cấu định
T
0
1


trước, về các vai trò cho con người đảm đương trong một cơ sở. Đó là việc xây
dựng và duy trì cơ cấu nhất định về những vai trò, nhiệm vụ và vị trí công tác trong
tổ chức. Tổ chức là hoạt động cần thiết để đạt được mục tiêu. Tổ chức là một công
cụ của quản lý
1.2.3.2.3. Lãnh đạo
L à quá trình tác động đến con người làm cho họ nhiệt tình, tự giác nỗ lực phấn
T
0
1

đấu đạt được các mục tiêu của tổ chức.
1.2.3.2.4. Kiểm tra
L à việc đo lường v à điều chỉnh các hoạt động của các bộ phận. Kiểm tra là đánh
T
0
1

9
T2
0
1

9
T2
0
1

giá kết quả của việc thực hiện các mục tiêu tổ chức nhằm tìm ra những mặt ưu điểm,
mặt hạn chế để điều chỉnh việc lập kế hoạch, tổ chức và lãnh đạo. Trong 4 chức

năng trên thì chức năng tổ chức là quan trọng nhất.
C ó thể mô tả các chức năng của quản lý như sơ đồ sau đâv :
T
0
1


S ơ đồ chức năng quản lý
T
0
1

( Nguồn : Stonner & Freemance-Management)
T
0
1

Tóm lại : Quản lý là quá trình hoàn thành công việc thông qua con người và với
TU
3
1

U

T3
0
1

con người. Như chúng ta đã biết, thế giới xung quanh chúng ta rất rộng và có khá
nhiều điều phức tạp, có những điều chúng ta nhận thức ngay được n hưng có những

9
T2
0
1

9
T2
0
1

điều chúng ta cần phải có thời gian để nhận biết. Khi hiểu biết về thế giới xung
quanh càng sâu sắc thì khả năng tổ chức và điều chỉnh cuộc sống càng có hiệu quả
và phục vụ lợi ích con người càng tốt bấy nhiêu.
N hờ vào nhừng hiểu biết đó, chúng ta càng hiểu rõ về các qui luật vận động
T
0
1

khách quan của thế giới tự nhiên, của xã hội v.v... công việc quản lý sẽ trở nên
khoa học hơn và hiệu quả công việc sẽ ngày càng nâng cao.
Q ua mỗi giai đoạn lịch sử phát triển của xã hội loài người, quản lý luôn được
T
0
1

tồn tại chúng chỉ khác nhau về mục đích, nội dung, hình thức và phương pháp tùy
thuộc vào hình thái kinh tế thực tế, những hoạt động quản lý đều bị sự tác động ảnh
hưởng của tính chất chế độ xã hội, trình độ tăng trưởng trong quá trình sản suất.



Đặc biệt trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội, hoạt động quản lý có vai trò rất
quan trọng, nếu hoạt động quản lý tốt sẽ thúc đẩy sản xuất, nâng cao lợi nhuận đồng
thời cũng góp phần nâng cao đời sống vất chất và tinh thần của con người, tạo điều
kiện tư duy sáng tạo phát triển về mọi phương diện, ngược lại nếu hoạt động quản
lý tồi sẽ tác động hạn chế, ngăn cản sự phát triển kinh tế xã hội, lãng phí sức người
và của cải vật chất và còn dẫn đến tình trạng làm nghèo, làm chậm sự phát triển của
đất nước.
1.2.4. Khái niệm quản lý giáo dục - đào tạo
1.2.4.1. Khái niệm quản lý giáo dục
N ghiên cứu về quản lý giáo dục các nhà lý luận Xô Viết đã đưa ra một số định
T
0
1

n ghĩa v ề quản lý giáo dục như sau : Quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp tổ
8
T2
0
1

8
T2
0
1

chức, phương pháp, cán bộ, giáo dục, kế hoạch hóa, tài chính, cung tiêu…) nhằm
đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, đảm bảo
sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng c ũng như chất lượng.
9
T2

0
1

9
T2
0
1

Tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và có mục đích của các chủ thể quản
lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống (từ Bộ Giáo dục đến nhà
trường) nhằm mục đích bảo đảm việc giáo dục cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ,
đảm bảo sự phát triển toàn diện và hài hòa của họ. Trên cơ sở nhận thức và sử dụng
các qui luật khách quan của quá trình dạy học - giáo dục, của sự phát triển về thể
chất và tâm lý của trẻ em, thiếu niên cũng như thanh niên" (12).
T9
0
1

Đ ể dễ dàng hiểu rõ khái niệm này GS -TS Phạm Minh Hạc đã đưa ra một nội
T
0
1

dung khái quát nhưng vẫn cụ thể, hợp lý về quản lý giáo dục như sau "Quản lý giáo
dục cũng còn được hiểu là quản lý trường học, quản lý nhà trường là thực hiện
đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình tức là đưa nhà
trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu
đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh". "Quản lý nhà
trường, quản lý giáo dục là tổ chức hoạt động dạy học...có tổ chức được hoạt động
dạy học, thực hiện được các tính chất của nhà trường Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa ...



×