Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài giảng Marketing căn bản: Chương 10 – ThS. Huỳnh Hạnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.81 KB, 12 trang )

nh
(1 - tỷ suất lợi nhuận trên giá bán)

6


7/17/2016

1. PHƯƠNG PHÁP DỰA VÀO CHI PHÍ
KỸ THUẬT GIÁ THÀNH CỘNG THÊM

KỸ THUẬT GIÁ THÀNH CỘNG THÊM

Để minh họa cho phương pháp định giá này, chúng ta giả
sử một nhà sản xuất nước ngọt có các mức chi phí và sản
lượng bán dự kiến như sau:
Chi phí biến đổi đơn vị: 1.000đ
Chi phí cố định: 30.000.000đ
Sản lượng bán dự kiến: 50.000 chai
Tỷ suất lợi nhuận trên giá bán dự kiến: 20%

1. PHƯƠNG PHÁP DỰA VÀO CHI PHÍ
KỸ THUẬT ĐIỂM HÒA VỐN

Mức sản lượng hòa vốn =

1. PHƯƠNG PHÁP DỰA VÀO CHI PHÍ

Định phí
Giá thành đơn vị =


=

Biến phí đơn vị +

1600

Sản lượng bán dự kiến
Giá thành đơn vị
Giá bán SP =

=

2000

(1 - tỷ suất lợi nhuận trên giá bán)

1. PHƯƠNG PHÁP DỰA VÀO CHI PHÍ
KỸ THUẬT ĐIỂM HÒA VỐN

Tổng định phí
Giá bán - Biến phí đơn vị

Để minh họa cho phương pháp định giá này, chúng ta giả
sử một nhà sản xuất nước suối có các mức chi phí và giá
bán như sau:
Chi phí biến đổi đơn vị: 2.400 đ
Chi phí cố định: 50.000.000đ
Giá bán trên thị trường: 5.500 đ

7



7/17/2016

1. PHƯƠNG PHÁP DỰA VÀO CHI PHÍ
KỸ THUẬT ĐIỂM HÒA VỐN

50.000.000
= 16.129
Mức sản lượng hòa vốn =
5 500 - 2 400

1. PHƯƠNG PHÁP DỰA VÀO CHI PHÍ
KỸ THUẬT LỢI NHUẬN MỤC TIÊU

Mức sản lượng đạt LN mục tiêu =

1. PHƯƠNG PHÁP DỰA VÀO CHI PHÍ
KỸ THUẬT LỢI NHUẬN MỤC TIÊU

Lấy lại ví dụ trên:
Chi phí biến đổi đơn vị: 2.400 đ
Chi phí cố định: 50.000.000đ
Giá bán trên thị trường: 5.500 đ
Nếu công ty đầu tư số tiền vốn là 100.000.000 và xác
định tỷ lệ lợi nhuận mục tiêu là 20% thì mức sản lượng
đạt lợi nhuận mục tiêu là:

Tổng định phí + Tổng LN mục tiêu
Giá bán - Biến phí đơn vị


1. PHƯƠNG PHÁP DỰA VÀO CHI PHÍ
KỸ THUẬT LỢI NHUẬN MỤC TIÊU

Mức sản lượng đạt LN mục tiêu =

=

Tổng định phí + Tổng LN mục tiêu
Giá bán - Biến phí đơn vị

50.000.000 + (100.000.000 x 20%)
5.500 - 2.400

= 22.581

8


7/17/2016

1. PHƯƠNG PHÁP DỰA VÀO CHI PHÍ

ƯU ĐIỂM

NHƯỢC ĐIỂM

•Cách tính đơn giản
•Dễ dàng xác định sự gia tăng
của giá

•Phù hợp với các DN có cơ cấu
chi phí cạnh tranh

• Cách tính rập khuôn, không thể
hiện được giá trị của sản phẩm
• Khó xác định chính xác các
khoản chi phí khác nhau
• Chi phí đơn vị biến đổi theo sản
lượng trực tiếp >< mức sản
lượng khó dự báo chính xác
• Không tính đến phản ứng của
khách hàng

2. PHƯƠNG PHÁP DỰA VÀO CẠNH TRANH TRÊN THỊ TRƯỜNG

ƯU ĐIỂM

NHƯỢC ĐIỂM

•Thể hiện dễ dàng phần giá trị
của sản phẩm so với ĐTCT
•Thuận lợi trong thị trường
cạnh tranh cao
•Khách hàng nhạy cảm về giá

• Không tính đến chi phí sản
xuất
• Lợi nhuận rất ít hoặc không có
• Chiến lược giá phụ thuộc vào
phản ứng của ĐTCT

• Không chú ý đến sự khác biệt
của các SP cạnh trạnh
• Không tính đến phản ứng của
khách hàng

2. PHƯƠNG PHÁP DỰA VÀO CẠNH TRANH TRÊN THỊ TRƯỜNG

Vị thế của
công ty

Mục tiêu:
bảo vệ hoặc
tăng thị phần

Định giá

3. PHƯƠNG PHÁP DỰA VÀO NHU CẦU

Nếu lượng cầu gần
như không thay đổi
khi có sự thay đổi
nhỏ về giá

Cầu không co
giãn theo giá

Nếu lượng cầu thay
đổi nhiều khi có sự
thay đổi nhỏ về giá


Cầu co giãn
theo giá

9


7/17/2016

3. PHƯƠNG PHÁP DỰA VÀO NHU CẦU

3. PHƯƠNG PHÁP DỰA VÀO NHU CẦU

1. DN tăng giá 2%  Cầu giảm 10%
 Độ co giãn theo giá = (-10)/2 = -5  cầu co giãn theo giá

Độ co giãn theo giá của cầu = % thay đổi trong lượng cầu

% thay đổi trong giá

2. DN tăng giá 2%  Cầu giảm 2%
 Độ co giãn theo giá = (-2) / 2 = -1  Doanh thu giữ nguyên
3. DN tăng giá 2%  Cầu giảm 1%
 Độ co giãn theo giá = (-1) / 2 = -0.5  cầu KHÔNG co giãn theo giá
 Cầu co giãn càng ít theo giá thì càng có khả năng tăng giá và ngược lại

4. PHƯƠNG PHÁP DỰA VÀO CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG

4. PHƯƠNG PHÁP DỰA VÀO CẢM NHẬN CỦA KHÁCH HÀNG

GIÁ

SP-DV
GIÁ
TRỊ

10


7/17/2016

CÁC LOẠI CHIẾN LƯỢC GIÁ

4. CHIẾN LƯỢC GIÁ

Chiến lược
giá

CL giá thống
nhất và giá
phân biệt

CHIẾN LƯỢC GIÁ THỐNG NHẤT VÀ GIÁ PHÂN BIỆT

Chiến lược giá
thống nhất

Một mức giá cho bất
kỳ khách hàng nào,
ở bất kỳ đâu và bất
kỳ số lượng nào


Chiến lược giá
phân biệt

Công ty bán sản
phẩm với nhiều mức
giá khác nhau

CL giá tâm


CL giảm giá

CL giá sản
phẩm mới

CHIẾN LƯỢC GIÁ TÂM LÝ

11


7/17/2016

CHIẾN LƯỢC GIẢM GIÁ

CHIẾN LƯỢC GIÁ SẢN PHẨM MỚI

CHIẾN LƯỢC GIẢM GIÁ

Giảm
giá

chức
năng

Giảm
giá theo
số
lượng

Thưởng
chiết
khấu

Giảm
giá cho
1 lần
mua
nhất
định

Giảm
giá thời
vụ

CHIẾN LƯỢC
HỚT VÁNG
Những
phụ cấp

TÓM TẮT CHƯƠNG 10
1. Các yếu tố môi trường bên trong và bên ngoài đều có thể ảnh hưởng đến các quyết

định về giá của công ty: mục tiêu DN, chu kỳ sống sản phẩm, marketing mix, chi phí
sản xuất, cảm nhận của khách hàng về giá trị, môi trường kinh doanh, mức độ cạnh
tranh
2. Định giá dựa vào cạnh tranh phải tùy vào vị thế của công ty so với ĐTCT
3. Định giá dựa vào nhu cầu có thể tối đa hóa lợi nhuận nhưng khó áp dụng vì khó xác
định nhu cầu thực tế
4. Công ty cần cân nhắc lựa chọn chiến lược giá thống nhất và giá phân biệt cho từng
loại sản phẩm và thị trường
5. Chiến lược giảm giá: giảm giá chức năng, giảm giá theo số lượng, thưởng chiết khấu,
giảm cho từng lần mua, giảm giá thời vụ, phu cấp
6. Đối với sản phẩm mới: lựa chọn chiến lược giá hớt váng và chiến lược giá thâm nhập

CHIẾN LƯỢC
THÂM NHẬP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

12



×