Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm của 36 bệnh nhân mắc bệnh “tê tê say say” tại Bình Chân, Lạc Sơn, Hoà Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.4 KB, 4 trang )

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010

Nghiên cứu Y học

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM CỦA 36 BỆNH NHÂN
MẮC BỆNH “TÊ TÊ SAY SAY” TẠI BÌNH CHÂN, LẠC SƠN, HOÀ BÌNH
Khu Thị Khánh Dung*, Lê Thanh Hải*
"Tê tê say say" là một tình trạng bệnh xuất hiện nhiều năm gần ñây, chủ yếu tại 2 huyện Lạc Sơn và Kim Bôi tỉnh
Hoà Bình. Đã có một số ñiều tra, nghiên cứu tìm hiểu căn nguyên của căn bệnh này, song các nghiên cứu ñều chưa
ñưa ra ñược kết luận về căn nguyên của bệnh.
Mục ñích: Mô tả các ñặc ñiểm lâm sàng và xét nghiệm cơ bản của 36 bệnh nhân ñã ñược ghi nhận có mắc bệnh
“tê tê say say” tại xã Bình Chân, huyện Lạc Sơn tỉnh Hoà Bình.
Phương pháp: mô tả chùm ca bệnh.
Kết quả: Sự xuất hiện các triệu trứng và dấu hiệu lần lượt tương ứng là: dị cảm (86,1%); khó thở (77,8%); ngón
tay co cứng (55,6%); hồi hộp ñánh trống ngực (55,6%); phản xạ gân xương bất thường (5,6%). Hàm lượng can xi ion
dưới 1,1mmol/L (56,6%); pyruvate cao trên 1,1mg% (78%).
Kết luận:Biểu hiện lâm sàng của 36 bệnh nhân “tê tê say say” gần giống với biểu hiện lâm sàng của hạ canxi
máu và thiếu hụt vitamin B1. Hơn một nửa số bệnh nhân ñược khám có hàm lượng canxi ion thấp và hoặc men
pyruvate cao
Từ khoá: “tê tê say say”, lâm sàng, xét nghiệm.
ABSTRACT

CLINICAL MANIFESTATIONS AND SOME LABORATORY TESTS OF “TE TE SAY SAY”
CONDITION IN BINHCHAN COMMUNE, LACSON DISTRICT, HOABINH PROVINCE
Khu Thi Khanh Dung, Le Thanh Hai
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 - 2010: 259 - 262
“Te Te Say Say” is a disease condition has been presented in recent years mainly in Lacson and Kimboi district,
Hoabinh province. There were some investigations and research was conducted for such disease condition. However,
the causes of this disease condition still have not known yet.
Objectives: Descriptive clinical manifestations and some laboratory tests of “te te say say” condition in Binhchan
commune, Lacson district, Hoabinh province. Methods: cases series description.


Results: the symptoms and signs of “te te say say” condition was presented as followed: numbness (86.1%);
difficult for breathing (77.8%); muscle spasms (tetany sign) (55.6%); thumping heart (55.6%); unmoral reflection
(5.6%). Hypocalcemia under 1.1mmol/L (56.6%); hyper pyruvate above 1.1mg% (78%).
Conclusion: The clinical manifestations of the “te te say say” condition are very closely with the clinical of
Hypocalcemia and Thiamine deficiency. About more than haft of “te te say say” patients presented with hypocalcemia
and Thiamine deficiency.
Key words: “te te say say”, clinical manifestations, laboratory tests.
ĐẶT VẤN ĐỀ
"Tê tê say say" là một tình trạng bệnh xuất hiện nhiều năm gần ñây, chủ yếu tại 2 huyện Lạc Sơn và Kim Bôi tỉnh
Hoà Bình. Tên bệnh "tê tê say say" ñược gọi theo thói quen của người dân ñịa phương chủ yếu dựa trên các biểu hiện
của bệnh do người bệnh mô tả khi bệnh xuất hiện. Bệnh "tê tê say say" ñã bùng phát thành từng ñợt trong thời gian gần
ñây vào các năm 1997, 1999, 2005 và 2006. Đã có các ñiều tra, nghiên cứu tìm hiểu căn nguyên của căn bệnh này,
song các nghiên cứu ñều chưa ñưa ra ñược kết luận về căn nguyên của bệnh(5,6). Vì vậy thực sự cần thiết phải có một
nghiên cứu khoa học ñưa ra ñược kết luận biện chứng về căn nguyên bệnh "tê tê say say".
Mục ñích nghiên cứu
Mô tả các ñặc ñiểm lâm sàng và xét nghiệm cơ bản của 36 bệnh nhân ñã ñược ghi nhận có mắc bệnh “tê tê say
say” tại xã Bình Chân, huyện Lạc Sơn tỉnh Hoà Bình.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Quần thể và ñịa ñiểm nghiên cứu

* Bệnh Viện Nhi Trung Ương – Hà Nội
Địa chỉ liên lạc: TS. Khu Thị Khánh Dung; ĐT: 0904795968 Email:

Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch
Năm 2010

259


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010


Nghiên cứu Y học

Người ñã hoặc ñang có các triệu chứng và dấu hiệu của bệnh “tê tê say say” ñang sinh sống tại xã Bình
Chân, huyện Lạc Sơn, tỉnh Hoà Bình.
Thời gian nghiên cứu
Tháng 12/2007
Phương pháp nghiên cứu
Mô tả chùm ca bệnh
Các bước tiến hành
Lựa chọn bệnh nhân
Các bệnh nhân ñã hoăc ñang có biểu hiện bệnh “tê tê say say” ñược lựa chọn vào nghiên cứu.
Khám và phỏng vấn bệnh nhân theo bệnh án ñã ñược thiết kế sẵn; Bệnh nhân ñược lấy máu ñể xét nghiệm
ñịnh lượng men pyruvate và can-xi.
Xử lý số liệu
Các số liệu thu thập ñược ñược biểu diễn dưới dạng tần suất và tỷ lệ phần trăm (%).
KẾT QUẢ
Các thông tin chung
- Có 36 bệnh nhân ñủ tiêu chuẩn tham gia nghiên cứu, trong ñó có 5 (13,9%) trên 50 tuổi; 21(58,3%) trong lứa
tuổi lao ñộng từ 18-50 tuổi; 3 (8,3%) thuộc nhóm vị thành niên từ 13-18 tuổi; 7 (19,4%) thuộc nhóm dưới 12 tuổi.
- Bệnh nhân sống tập trung tại xóm Cành 1: 26(72,2%) và xóm Cành 2: 10(27,8%) xã Bình Chân, Lạc Sơn, Hoà
Bình.
- Phần lớn 26/36 bệnh nhân (72,2%) là người ñịnh cư tại ñịa phương.
Một số ñặc ñiểm tiền sử phát triển và tập quán ăn uống của bệnh nhân
- 28 người ñược hỏi (77,8%) có tiền sử phát triển tâm thần vận ñộng bình thường; 3 người (8,3%) chậm biết ñi.
- 50% bệnh nhân trả lời thường xuyên uống nước một loại lá (lá khôi) sẵn có tại ñịa phương; 1 bệnh nhân (2,8%)
dùng nước suối ăn uống trong khi hầu hết 29 người (80,6%) dùng nước giếng khơi.
Các triệu chứng lâm sàng
Bảng.1. Số lần bị “tê tê say say” (TTSS)
Số lần

n
%
1
13
36,1
2
2
5,6
3
3
8,3
4
2
5,6
5
4
11,1
21
1
2,8
Không trả lời
11
30,6
Tổng
36
100,0
Bảng 2. Triệu chứng bệnh trước khi bị TTSS

Không
Triệu chứng

n
%
n
%
Sốt trước cơn 4 11,1
26
80,5
Chảy nước mũi 3
8,3
29
80,6
trước cơn
Côn trùng ñốt 0
0
32
88,9

Không trả lời
n
%
3
8,3
4
11,1
4

11,1

Bảng 3. Triệu chứng trong khi bị TTSS


Không Không trả lời
Triệu chứng
n %
n
%
n
%
Sưng, nề, ngứa
2 5,6 30 83,3
4
11,1
Hồi hộp, ñánh trống 20 55,6 4 11,1
1
2,8
ngực
Dị cảm
31 86,1 1
2,8
4
11,1

Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch
Năm 2010

260


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010

n %

Cảm giác ñau, nóng 19 52,8
Đi lại
12 33,3
Khó thở
28 77,8
Ngón tay co cứng 20 55,6
Đái dầm, ỉa ñùn
0
0
Mặt méo, uống sặc, 8 22,2
giọng khàn
Đi lại loạng choạng 12 33,3
Nhận biết người xung 22 61,1
quanh
Triệu chứng

Nghiên cứu Y học

Không Không trả lời
n
%
n
%
11 30,6
6
16,7
18 50,0
6
16,7
7 19,4

1
2,8
14 38,9
2
5,6
33 91,7
3
8,3
26 72,2
2
5,6
21
11

58,3
30,6

3
3

8,3
8,3

Bảng 4. Triệu chứng khác trước, trong và sau khi bị TTSS

Không
Không trả lời
Triệu chứng
n
%

n
%
n
%
Teo cơ
5
13,9 28 77,8
3
8,3
Nổi sẩn trên da
0
0
33 91,7
3
8,3
Đau khớp
17
47,2 16 44,4
3
8,3
Sưng hạch
1
2,8
31 86,1
4
11,1
Tiêu chảy
2
5,6
31 86,1

3
8,3
Các dấu hiệu lâm sàng
Bảng 5. Các dấu hiệu thần kinh
Bất thường Bình thường
Dấu hiệu
n
%
n
%
Ý thức
0
0
36
100
Vận ñộng
0
0
36
100
Phối hợp vận
0
0
36
100
ñộng
Hội chứng
0
0
36

100
tiểu não
Trưong lực
0
0
36
100

Cơ lực
0
0
36
100
Phản xạ gân
2
5.6
34
94.7
xương
Dây thần
1
2.8
35
97.2
kinh sọ

Không có TT
n
%
0

0
0
0
0

0

0

0

0

0

0

0

2

5.6

1

2.8

Kết quả xét nghiệm
Bảng 6. Hàm lượng Pyruvate
Hàm lượng

n
< 1.1mg%
6
> 1.1mg%
21
Tổng
27

%
22,0
78,0
100

Bảng 7. Hàm lượng ion Ca++
Hàm lượng
n
< 1.1mmol/L
20
> 1.1mmol/L
16
Tổng
36

%
56.6
43.4
100.0

Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch
Năm 2010


261


Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010

Nghiên cứu Y học

BÀNLUẬN
Với 66,6% bệnh nhân ở nhóm tuổi từ 18 ñến trên 50 tuổi cho thấy “bệnh” “tê tê say say” chủ yếu gặp ở lứa tuổi lao
ñộng. Bệnh có vẻ chỉ xuất hiện với tính chất cục bộ trên một vùng ñịa lý nhỏ (xã, huyện) hơn là trên diện rộng. Kết hợp
với ñặc ñiểm chỉ có 11,1% bệnh nhân TTSS có sốt khi bị bệnh, ñiều này gợi ý có lẽ TTSS không phải là một bệnh nhiễm
trùng? Khai thác tiền sử cũng không tìm thấy gợi ý “bệnh” TTSS có liên quan ñến việc chậm phát triển tâm thần, vận
ñộng.
Về ñặc ñiểm lâm sàng cuả “bệnh”
- Phần lớn các bệnh nhân (55,6%-86,1%) có các triệu chứng như: dị cảm (cảm giác như kiến bò trong
xương), khó thở, hồi hộp ñánh trống ngực, ngón tay co cứng...trong khi nhiều bệnh nhân vẫn tỉnh táo khi “bệnh”
xuất hiện (61,1%), không có bệnh nhân nào rối loạn cơ tròn gợi ý như là một tình trạng lâm sàng của cơn hạ can
xi máu hoặc thiếu vitamin B1 ñã ñược y văn mô tả(7,1).
- Với một số rất ít bệnh nhân có sốt, chảy nước mũi hay sưng hạch... (2,8-8,3%) gợi ý “bệnh” TTSS khó có liên
quan ñến tình trạng nhiễm vi khuẩn hoặc virus.
- Khám lâm sàng hầu như không phát hiện thấy bệnh nhân có các dấu hiệu chỉ ñiểm có tổn thương thực thể về
thần kinh, vận ñộng ñiều này gợi ý ñây là “bệnh” có thể có liên quan ñến các rối loạn cơ năng hơn là tổn thương thực
thể. Thực tế tất cả bệnh nhân ñều không có di chứng sau cơn.
- Không phát hiện thấy các dấu hiệu lâm sàng gợi ý giống như các trường hợp ngộ ñộc kim loại nặng
Về kết quả một số xét nghiệm
Các kết quả xét nghiệm hoàn toàn tương xứng với biểu hiện lâm sàng. Có ñến 20 bệnh nhân (56,6%) có hàm
lượng can xi ion dưới 1,1mmol/L, kết quả này cũng tương tự như Christopher ñã mô tả (1).
Ghi nhận ở ñây có ñến 78% bệnh nhân ñược xét nghiệm có nồng ñộ pyruvate cao. Pyruvate là sản phẩm cuối cùng
của chu trình chuyển hoá cacbon hydrate, ñể sau ñó dưới tác dụng xúc tác của Thiamin (Viatmin B1) pyruvate ñược

chuyển hoá tiếp thành có chất tham gia vào chu trình Krebs. Hầu hết bệnh nhân có nồng ñộ pyruvate bình thường
khoảng 0,4mg%(3). Như vậy có thể thấy việc pyruvate tăng cao gợi ý tình trạng thiếu vitamin B1 trong cơ thể bệnh
nhân(7).
KẾT LUẬN
- Biểu hiện lâm sàng của 36 bệnh nhân “tê tê say say” gần giống với biểu hiện lâm sàng của hạ canxi máu và thiếu
hụt vitamin B1.
- Hơn một nửa số bệnh nhân ñược khám có hàm lượng canxi ion thấp và hoặc men pyruvate cao.
Kiến nghị
- Xây dựng ñề cương nghiên cứu với mục tiêu “Mô tả ñặc ñiểm lâm sàng, cận lâm sàng và bước ñầu tìm hiểu các
yếu tố liên quan ñến căn nguyên bệnh “tê tê say say” tại Hoà Bình”
- Xây dựng tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân
- Tiến hành nghiên cứu gồm hai giai ñoạn
- Giai ñoạn 1: Điều tra cắt ngang nhằm xác ñịnh tỷ lệ hiện mắc của bệnh, mô tả các ñặc ñiểm lâm sàng, cận lâm
sàng và bước ñầu ñịnh hướng các yếu tố liên quan
- Giai ñoạn 2: Thiết kế một nghiên cứu phù hợp ñể kiểm ñịnh giả thiết về các yếu tố liên quan ñến căn nguyên của
bệnh.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Beach CB, Hemphill RR. Hypocalcemia. www.emedicine.com/emerg/topic271.htm
2.
Editorial. Thiamine deficiency in elderly people. Age and Ageing 2000; 29: 99-01
3.
Landon J., Fawcett JK., and Wynn V. Blood pyruvate concentration measured by a specific method in control
subjects. J.clin.Path. (1962),15,579
4.
Office of Air Quality Planning and Standards and Office of Research and Development U.S. Environmental
Protection Agency. Health effects of mercury and mercury compounds. Excerpt from mercury study report to
congress; Vol V: Dec, 1997.
5.
Viện Dinh Dưỡng - Bộ Y tế. Công văn gửi Vụ Điều trị - Bộ Y tế về việc theo dõi Hội chứng viêm ña dây thần

kinh tại Kim Bôi, Hoà Bình. Viện Dinh Dưỡng; Hà nội: 03/10/2006.
6.
Viện Y học Lao ñộng - Bộ Y tế. Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện ñề tài dự án (kèm theo công văn số
914/BKHCN-KHTC ngày 19/4/2006. Viện Y học Lao ñộng; Hà nôi:
7.
World Health Organization. Thiamine defiency and its prevention and control in major emergencies.
WHO/NHD/99.13

Hội Nghị Khoa Học Công Nghệ Kỹ Thuật Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch
Năm 2010

262



×