Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tương quan các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng, kỹ thuật mổ với biến chứng phẫu thuật nội soi sau phúc mạc lấy sỏi niệu quản lưng tại Bệnh viện Bình Dân từ 2010 đến 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.19 KB, 5 trang )

0,68%

0%

Bạch cầu trong nước tiểu
Tỉ lệ

Không

Gaur Derouiche Kha
DD(4)
2008
2004(5)
(2)
2002 (Tunisia)
1%

0%

Thủng phúc mạc
Xì dò nước tiểu >
7 ngày

0,68%
20%

20%

18%

6,75%



So với các tác giả trên tỉ lệ biến chứng của
chúng tôi rất ít chỉ tập trung vào vấn đề xì dò
nước tiểu, còn các biến chứng như sốt nhiễm
khuẩn chúng tôi ít gặp, các biến chứng lớn như
thủng động mạch chậu, động mạch chủ trong lô
nghiên cứu trước (Chuyên 2009 – FAUA) hay
thủng gan, phúc mạc,...đây là lỗi nhận định cấu
trúc giải phẫu, ở lô chúng tôi do kỹ thuật đã
được hoàn thiện nên không xảy ra.
Xì dò nước tiểu là biến chứng tuy không
nguy hiểm nhưng lại gây cho bệnh nhân lo lắng,
phiền toái. Chúng tôi chọn mốc 7 ngày là vì theo
các tác giả Bhatnaga(1) sau khi nghiên cứu sự
lành vết thương niệu quản cho thấy ở ngày thứ
6, niệu quản được lấp đầy mô collagen và các
yếu tố mô sợi khác, nên nếu qua ngày thứ 6
bước sang ngày thứ 7 mà niệu quản vẫn còn xì
nước tiểu tức là niệu quản chưa lành.
Có 7 trường hợp xì dò nước tiểu nhiều >
100 ml ngày được đặt thông JJ sau đó 1 ngày
thì hết dò và ra viện, còn 10 trường hợp xì dò
nước tiểu ít 50 -100 ml ngày chúng tôi điều trị
bảo tồn đến khi ống dẫn lưu không ra dịch thì
rút, tối đa là 14 ngày.
Khảo sát sự tương quan giữa các yếu tố lâm
sàng, cận lâm sàng và kỹ thuật mổ lên biến
chứng xì dò nước tiểu.

Step

1 (a)

creatinin

Exp
(B)

B

S.E.

Wald

df

Sig.

,001

,009

,022

1

,883 1,001

Hội nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân 2012



Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012

B

Wald

df

Sig.

,165

4,016

1

,045 ,718

40192,
17,93
,000
970
8

1

1,000 ,000

,682


2

,711

CTBC_mau -,331
(5)

PP_khau

Exp
(B)

S.E.

xe_NQ

Phẫu thuật nội soi sau phúc mạc (NSSPM)
để điều trị sỏi niệu quản lưng là một phẫu thuật
hiệu quả và an toàn để điều trị sỏi niệu quản
đoạn lưng.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

xe_NQ(5)

-,862 1,079

,639

1


,424 ,422

Xe NQ(1)

-,196

,546

,129

1

,719 ,822

Tuổi

,018

,019

,876

1

,349 1,018

Thời gian
-,009
mổ


,014

,414

1

,520 ,991

Nước tiểu
nhóm

,537

1,501

1

,221 1,930

1.

2.

3.

,658

Nghiên cứu Y học


KẾT LUẬN
Có sự tương quan có ý nghĩa thống kê
(p=0.045) giữa biến chứng dò nước tiểu và số
lượng bạch cầu máu trong phẫu thuật sỏi niệu
quản bằng phương pháp nội soi sau phúc mạc.
Các yếu tố còn lại như tuổi (p=0,349), creatinine
máu (p=0,883), bạch cầu trong nước tiểu
(p=0,221), phương pháp xẻ niệu quản bằng dao
lạnh hay móc đốt (p=0,711), phương pháp khâu
niệu quản không tương quan có ý nghĩa thống
kê với biến chứng dò nước tiểu trong phẫu thuật
sỏi niệu quản bằng phương pháp nội soi sau
phúc mạc.

4.

5.

6.

7.

Hội nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân 2011

Bhatnagar B.N.S., Chansouria J.P.N. (2004). Healing process in
the ureter: an experimental study in dogs. Journal of Wound
Care, Vol. 13, Iss. 3, 01 Mar: 97 - 100.
Derouiche A, Belhaj K, Garbouj N, Hentati H, Ben Slama MR,
Chebil M (2008). Retroperitoneal laparoscopy for the
management of lumbar ureter stones. Prog Urol. Epub May

18(5): 281-287.
El-Moula MG, Abdallah A, El-Anany F, Abdelsalam Y,
Abolyosr A, Abdelhameed D, Izaki H, Elhaggagy A,
Kanayama HO (2008). Laparoscopic ureterolithotomy: our
experience with 74 cases. Int J Urol. 2008 Jul;15(7): 593-597.
Gaur DD, Trivedi S, Prabhudesai MR, Madhusudhana HR,
Gopichand M (2002). Laparoscopic ureterolithotomy: technical
considerations and long-term follow-up. BJU Int, 2002, 289:
339-343.
Nguyễn Tế Kha, Trần Thượng Phong, Nguyễn Văn Ân,
Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng, Phạm Phú Phát, Ngô Đại Hải,
Nguyễn Tuấn Vinh, Phan Trường Bảo, Đào Quang Oánh,
Nguyễn Văn Hiệp, Dương Quang Trí, Vũ Lê Chuyên (2005).
Phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc trong bệnh lý sỏi niệu quản:
Kinh nghiệm điều trị 148 trường hợp tại bệnh viện Bình Dân.
Tạp chí y học Việt nam, số đặc biệt tháng 8: 128 -134.
Soares RS, Romanelli P, Sandoval MA, Salim MM, Tavora JE,
Abelha DL Jr (2005). Retroperitoneoscopy for treatment of
renal and ureteral stones. Int Braz J Urol. 31(2): 111-116.
Wen X, Li X (2010). Application of a temporary ureter clamp
for retroperitoneal laparoscopic ureterolithotomy. Jrol, 2010
Feb 28(1): 99-102.

221



×