C
o
e.
on
Bài giảng điện tử
nZ
TS. Lê Xuân Đại
hV
ie
Trường Đại học Bách Khoa TP HCM
Khoa Khoa học ứng dụng, bộ môn Toán ứng dụng
Email:
in
m
TÍCH PHÂN SUY RỘNG
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
TP. HCM — 2013.
/>
TÍCH PHÂN SUY RỘNG
TP. HCM — 2013.
1 / 64
C
o
Định nghĩa tích phân dạng a+∞ f (x)dx
nZ
on
e.
Định nghĩa
Cho hàm số f (x) xác định ∀x a và khả tích
trên mọi đoạn [a, b]. Khi đó trên [a, +∞) xác
b
định hàm số Φ(b) = a f (x)dx. Giới hạn
b
I = lim Φ(b) = lim
b→+∞
ie
b→+∞
f (x)dx
a
hV
được gọi là tích phân suy rộng loại 1 của hàm số
+∞
f (x) trên [a, +∞) và được ký hiệu là
in
m
Tích phân suy rộng loại 1
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
f (x)dx.
a
/>TÍCH PHÂN SUY RỘNG
TP. HCM — 2013.
2 / 64
C
o
on
b
e.
Định nghĩa
Nếu giới hạn I = lim
f (x)dx tồn tại và hữu
nZ
b→+∞ a
hV
ie
hạn thì tích phân suy rộng loại 1 được gọi là hội
tụ. Nếu giới hạn I không tồn tại hoặc bằng ∞ thì
tích phân suy rộng loại 1 được gọi là phân kỳ.
in
m
Định nghĩa tích phân dạng a+∞ f (x)dx
Tích phân suy rộng loại 1
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>TÍCH PHÂN SUY RỘNG
TP. HCM — 2013.
3 / 64
C
o
Ý nghĩa hình học
hV
ie
nZ
on
e.
Ý nghĩa hình học
Trong trường hợp f (x) 0, ∀x ∈ [a, +∞), giá trị
của tích phân suy rộng hội tụ có ý nghĩa hình học
là diện tích của hình phẳng vô hạn được gới hạn
bởi x = a, trục Ox và đồ thị hàm f (x)
in
m
Tích phân suy rộng loại 1
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>TÍCH PHÂN SUY RỘNG
TP. HCM — 2013.
4 / 64
C
o
Ý nghĩa hình học
e.
Chú ý.
nZ
on
Từ ý nghĩa hình học của tích phân suy rộng, ta
được nếu tồn tại giới hạn hữu hạn và khác 0
lim f (x) = A = 0
x→+∞
hV
ie
và f (x) khả tích trên mọi đoạn [a, b] ⊂ [a, +∞)
+∞
f (x)dx phân kỳ
thì tích phân suy rộng
in
m
Tích phân suy rộng loại 1
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
a
/>TÍCH PHÂN SUY RỘNG
TP. HCM — 2013.
5 / 64
C
o
b
Định nghĩa tích phân dạng −∞
f (x)dx
nZ
on
e.
Định nghĩa
Cho hàm số f (x) xác định ∀x b và khả tích
trên mọi đoạn [a, b]. Khi đó trên (−∞, b] xác
b
định hàm số Ψ(a) = a f (x)dx. Giới hạn
b
I = lim Ψ(a) = lim
a→−∞
ie
a→−∞
f (x)dx
a
hV
được gọi là tích phân suy rộng loại 1 của hàm số
b
f (x) trên (−∞, b] và được ký hiệu là
in
m
Tích phân suy rộng loại 1
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
f (x)dx.
−∞
/>TÍCH PHÂN SUY RỘNG
TP. HCM — 2013.
6 / 64
C
o
on
b
e.
Định nghĩa
Nếu giới hạn I = lim
f (x)dx tồn tại và hữu
nZ
a→−∞ a
hV
ie
hạn thì tích phân suy rộng loại 1 được gọi là hội
tụ. Nếu giới hạn I không tồn tại hoặc bằng ∞ thì
tích phân suy rộng loại 1 được gọi là phân kỳ.
in
m
b
Định nghĩa tích phân dạng −∞
f (x)dx
Tích phân suy rộng loại 1
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>TÍCH PHÂN SUY RỘNG
TP. HCM — 2013.
7 / 64
C
o
Ý nghĩa hình học
hV
ie
nZ
on
e.
Ý nghĩa hình học
Trong trường hợp f (x) 0, ∀x ∈ (−∞, b], giá trị
của tích phân suy rộng hội tụ có ý nghĩa hình học
là diện tích của hình phẳng vô hạn được gới hạn
bởi x = b, trục Ox và đồ thị hàm f (x)
in
m
Tích phân suy rộng loại 1
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>TÍCH PHÂN SUY RỘNG
TP. HCM — 2013.
8 / 64
C
o
+∞
Định nghĩa tích phân −∞
nZ
on
e.
Định nghĩa
Nếu hàm số f (x) xác định trên R và khả tích trên
mọi đoạn [a, b] thì ∀c ∈ R tích phân suy rộng loại
1 của hàm f (x) trên (−∞, +∞) được xác định
bởi
+∞
c
−∞
ie
f (x)dx =
+∞
f (x)dx +
−∞
f (x)dx
c
hV
Tích phân suy rộng này được gọi là hội tụ nếu cả
hai tích phân ở vế phải đều hội tụ không phụ
thuộc lẫn nhau. />
in
m
Tích phân suy rộng loại 1
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
TÍCH PHÂN SUY RỘNG
TP. HCM — 2013.
9 / 64
C
o
Công thức Newton-Leibnitz
on
e.
Công thức Newton-Leibnitz
Cho hàm số f (x) có nguyên hàm là F (x) trên
[a, +∞) và khả tích trên mọi đoạn [a, b]. Tích
+∞
f (x)dx hội tụ khi và chỉ
nZ
phân suy rộng loại 1
a
ie
khi tồn tại giới hạn hữu hạn
lim F (b) = F (+∞). Khi đó
hV
b→+∞
+∞
a
.
f (x)dx = F (+∞) − F (a) = F (x)|+∞
a
in
m
Tích phân suy rộng loại 1
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>TÍCH PHÂN SUY RỘNG
TP. HCM — 2013.
10 / 64
e.
f (x)dx = F (b) − F (−∞) = F (x)|b−∞ .
nZ
−∞
on
b
C
o
Công thức Newton-Leibnitz
Lập luận tương tự, ta cũng có
b
f (x)dx hội tụ khi và chỉ
ie
Tích phân suy rộng
−∞
hV
khi tồn tại giới hạn hữu hạn lim F (a) = F (−∞)
in
m
Tích phân suy rộng loại 1
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
a→−∞
/>TÍCH PHÂN SUY RỘNG
TP. HCM — 2013.
11 / 64
Công thức Newton-Leibnitz
C
o
Tích phân suy rộng loại 1
+∞
F (c) − lim F (a) +
e.
f (x)dx =
a→−∞
lim F (b) − F (c)
b→+∞
+∞
rộng −∞ f
nZ
+
on
−∞
a→−∞
hV
lim F (b)
ie
Tích phân suy
(x)dx hội tụ khi và chỉ
khi tồn tại giới hạn hữu hạn lim F (a) và
f (x)dx = F (+∞) − F (−∞) = F (x)|+∞
−∞ .
in
b→+∞
+∞
m −∞
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>TÍCH PHÂN SUY RỘNG
TP. HCM — 2013.
12 / 64
C
o
Ví dụ
e.
Ví dụ
∞
on
Tính tích phân suy rộng I =
cos xdx.
nZ
0
ie
I = sin x|∞
0 = lim sin b − sin 0 = lim sin b.
b→∞
b→∞
hV
Giới hạn này không tồn tại nên tích phân suy rộng
I phân kỳ.
in
m
Tích phân suy rộng loại 1
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>TÍCH PHÂN SUY RỘNG
TP. HCM — 2013.
13 / 64
C
o
Ví dụ
e.
Ví dụ
−1
on
Tính tích phân suy rộng I =
nZ
−∞
−1
ie
1
I =−
x
dx
x2
1
= 1.
a→−∞ a
= 1 + lim
hV
−∞
Như vậy, tích phân I hội tụ.
in
m
Tích phân suy rộng loại 1
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>TÍCH PHÂN SUY RỘNG
TP. HCM — 2013.
14 / 64
C
o
Ví dụ
Ví dụ
dx
1 + x2
e.
+∞
Tính tích phân suy rộng I =
nZ
on
−∞
ie
I = arctan x|+∞
−∞ = lim arctan b− lim arctan a =
b→+∞
a→−∞
hV
π
π
− −
= π.
2
2
Vậy, tích phân I hội tụ.
in
m
Tích phân suy rộng loại 1
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
=
/>TÍCH PHÂN SUY RỘNG
TP. HCM — 2013.
15 / 64
C
o
Ví dụ
Tính tích phân I =
2
xe −x dx
on
+∞
e.
Ví dụ
nZ
0
+∞
hV
ie
1 2
I = − e −x
2
0
1 2 1 1
= lim − e −b + =
b→+∞ 2
2 2
Như vậy, tích phân I hội tụ.
in
m
Tích phân suy rộng loại 1
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>TÍCH PHÂN SUY RỘNG
TP. HCM — 2013.
16 / 64
+∞
1
α−1
lim
hV
ie
I =−
x→+∞
Khi α > 1 ta có lim
in
a > 0, α ∈ R
nZ
a
Nếu α = 1 thì
dx
,
xα
on
I =
e.
Ví dụ
Khảo sát sự hội tụ của tích phân suy rộng
ích phân
m
Ví dụ
C
o
Tích phân suy rộng loại 1
x→+∞
1
x α−1
1
x α−1
−
1
aα−1
a1−α
.
= 0 nên I =
α−1
I hội />tụ.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
TÍCH PHÂN SUY RỘNG
TP. HCM — 2013.
17 / 64
x→+∞
Ví dụ
1
x α−1
C
o
Khi α < 1 ta có lim
= +∞ nên I phân
on
e.
kỳ.
Khi α = 1 ta có I = lim ln |x| − ln a = +∞
x→+∞
nZ
nên I phân kỳ.
Tóm lại
1
Nếu α > 1 thì I =
2
Nếu α
+∞ dx
ie
hội tụ.
α
x
a
+∞ dx
1 thì I =
phân kỳ.
α
x
a
hV
in
m
Tích phân suy rộng loại 1
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>TÍCH PHÂN SUY RỘNG
TP. HCM — 2013.
18 / 64
C
o
Tính chất cơ bản của tích phân suy rộng loại 1
e.
Cho f (x) khả tích trên mọi đoạn
[a, b] ⊂ [a, +∞) và c > a. Khi đó tích phân
+∞
on
+∞
f (x)dx,
nZ
a
f (x)dx
c
ie
cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ. Nếu chúng
cùng hội tụ thì
f (x)dx =
a
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
+∞
c
hV
+∞
in
m
Tích phân suy rộng loại 1
f (x)dx
f (x)dx +
a
/>TÍCH PHÂN SUY RỘNG
c
TP. HCM — 2013.
19 / 64
C
o
Tính chất cơ bản của tích phân suy rộng loại 1
+∞
e.
Nếu tích phân
+∞
on
f1(x)dx,
f2(x)dx
a
nZ
a
+∞
[λ1f1(x) + λ2f2(x)]dx hội tụ và
ie
hội tụ thì
a
hV
+∞
+∞
[λ1 f1 (x) + λ2 f2 (x)]dx = λ1
a
in
m
Tích phân suy rộng loại 1
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
+∞
f1 (x)dx + λ2
a
f2 (x)dx
a
/>TÍCH PHÂN SUY RỘNG
TP. HCM — 2013.
20 / 64
C
o
Hội tụ tuyệt đối và hội tụ có điều kiện
nZ
on
e.
Dấu hiệu hội tụ của tích phân suy rộng của hàm
có dấu không đổi được xác định theo tiêu chuẩn
so sánh. Tuy nhiên, với hàm có dấu tùy ý trong
khoảng lấy tích phân thì ta sẽ khảo sát sự hội tụ
tuyệt đối của tích phân suy rộng
+∞
hV
ie
Định lý
Nếu hàm f (x) và |f (x)| khả tích trên mọi đoạn
[a, b] ⊂ [a, +∞) và tích phân suy rộng
+∞
|f (x)|dx hội tụ thì tích phân
a
in
m
Tích phân suy rộng loại 1
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
f (x)dx hội tụ.
a
/>TÍCH PHÂN SUY RỘNG
TP. HCM — 2013.
21 / 64
C
o
Hội tụ tuyệt đối và hội tụ có điều kiện
Với ∀x ∈ [a, +∞) ta có
|f (x)| ⇒ 0
f (x)
+∞
ie
Mặt khác, ta có
nZ
a
(f (x) + |f (x)|)dx hội tụ.
a
+∞
+∞
hV
f (x)dx =
a
2|f (x)|
+∞
|f (x)|dx hội tụ nên
Vì 2
f (x) + |f (x)|
on
−|f (x)|
e.
Chứng minh
+∞
(f (x) + |f (x)|)dx −
|f (x)|dx
a
a
+∞
nên tích phân
in
m
Tích phân suy rộng loại 1
a
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
f (x)dx hội tụ.
/>TÍCH PHÂN SUY RỘNG
TP. HCM — 2013.
22 / 64
C
o
Hội tụ tuyệt đối và hội tụ có điều kiện
Định nghĩa
e.
+∞
on
Nếu tích phân a |f (x)|dx hội tụ thì tích phân
+∞
suy rộng a f (x)dx được gọi là hội tụ tuyệt đối.
nZ
Định nghĩa
+∞
ie
Nếu tích phân a f (x)dx hội tụ nhưng tích
+∞
phân a |f (x)|dx phân kỳ thì tích phân suy
rộng
hV
+∞
f (x)dx được gọi là hội tụ có điều kiện.
a
in
m
Tích phân suy rộng loại 1
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>TÍCH PHÂN SUY RỘNG
TP. HCM — 2013.
23 / 64
C
o
Dấu hiệu hội tụ của tích phân suy rộng loại 1
e.
Dấu hiệu hội tụ của tích phân suy rộng loại 1
+∞
nZ
+∞
on
Ta chỉ xét những hàm f (x) 0, còn trường hợp
f (x) 0 thì ta đưa về hàm −f (x) 0 vì
f (x)dx và −
f (x)dx cùng hội tụ hoặc cùng
a
a
hV
ie
phân kỳ
Nếu hàm f (x) có dấu thay đổi trên [a, +∞) thì ta
xét sự hội tụ của hàm |f (x)|
in
m
Tích phân suy rộng loại 1
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>TÍCH PHÂN SUY RỘNG
TP. HCM — 2013.
24 / 64
C
o
Dấu hiệu hội tụ của tích phân suy rộng loại 1
on
e.
Định lý
Cho f (x) và g (x) khả tích trên mọi đoạn
[a, b] ⊂ [a, +∞) sao cho 0 f (x) g (x),
∀x a.
1
nZ
+∞
ie
a
+∞
f (x)dx hội tụ.
a
+∞
f (x)dx phân kỳ thì
Nếu
hV
2
+∞
g (x)dx hội tụ thì
Nếu
a
g (x)dx phân
a
kỳ.
in
m
Tích phân suy rộng loại 1
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>TÍCH PHÂN SUY RỘNG
TP. HCM — 2013.
25 / 64