C
o
e.
on
Bài giảng điện tử
nZ
TS. Lê Xuân Đại
hV
ie
Trường Đại học Bách Khoa TP HCM
Khoa Khoa học ứng dụng, bộ môn Toán ứng dụng
Email:
in
m
HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
TP. HCM — 2013.
/>
HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
TP. HCM — 2013.
1 / 41
Sự phân rã của chất
C
o
Bài toán thực tế
Sự phân rã của chất
in
hV
ie
nZ
on
e.
Ví dụ
Một số chất A sẽ phân rã thành 2 chất P và Q.
Tốc độ hình thành của mỗi chất P và Q tỉ lệ với
khối lượng chất không bị phân rã. Cho x, y lần
lượt là khối lượng chất P và Q được hình thành
tại thời điểm t. Hãy xác định quy luật phân rã
chất A biết rằng tại thời điểm ban đầu t = 0 thì
3
1
x = 0, y = 0, và sau 1min thì x = c, y = c,
8
8
c là khối lượng
ban đầu của chất A
ới
m
/>TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
TP. HCM — 2013.
2 / 41
C
o
Sự phân rã của chất
hV
ie
nZ
on
e.
Tại thời điểm t tốc độ hình thành chất P và Q sẽ
là
dx = k1(c − x − y )
dt
dy
= k2(c − x − y )
dt
Nghiệm của hệ này là
x = C1 + C2e −(k1+k2)t
k2
y = c + C2e −(k1+k2)t − C1
k1
in
m
Bài toán thực tế
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
TP. HCM — 2013.
3 / 41
C
o
Sự phân rã của chất
1
2
ie
nZ
on
e.
Tìm C1, C2 dựa vào điều kiện đầu khi t = 0 thì
x = 0, y = 0
k1 c
C1 + C2 = 0
C1 =
k1 + k2
k2
⇒
k1 c
C1 − C2 = c
C
=
−
2
k1
k +k
hV
Tìm k1, k2 dựa vào điều kiện khi t = 1 thì
3
1
ln 2
3 ln 2
x = c, y = c ta được k1 =
, k2 =
8
8
4
4
in
m
Bài toán thực tế
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
TP. HCM — 2013.
4 / 41
e.
C
o
Sự phân rã của chất
hV
ie
nZ
on
Vậy quy luật phân rã chất A thành 2 chất P, Q
với số lượng x, y được xác định như sau:
3c
1
1− t
x =
4
2
c
1
1− t
y =
4
2
in
m
Bài toán thực tế
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
TP. HCM — 2013.
5 / 41
C
o
Hệ thuần nhất với hệ số hằng
e.
Hệ thuần nhất với hệ số hằng-Phương pháp Euler
Xét hệ
nZ
on
dX
= AX
(1)
dt
với những phần tử aij của ma trận A là những hằng số.
Nội dung phương pháp Euler như sau: Tìm nghiệm của
ie
(1) ở dạng X (t) = e λt P, với P là véc-tơ hằng. Thế X (t)
hV
vào (1) ta được λe λt P = APe λt ⇔ AP = λP. Vậy hàm
véc-tơ X (t) = e λt P là nghiệm của hệ (1) khi và chỉ khi λ
là trị riêng và P là véc-tơ riêng của ma trận A.
in
m
Hệ phương trình thuần nhất
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
TP. HCM — 2013.
6 / 41
Tìm đa thức đặc trưng
e.
Định lý
nZ
on
a11 a12 a13
Cho A = a21 a22 a23 ∈ M3(K ), khi đó
a31 a32 a33
ie
χA(λ) = |A − λI | = −λ3 + tr (A)λ2−
in
hV
(a11a22 −a12a21 +a22a33 −a23a32 +a11a33 −a13a31)λ
đây
m
Hệ thuần nhất với hệ số hằng
C
o
Hệ phương trình thuần nhất
+det(A)
tr (A) = a />11 + a22 + a33 −vết của ma trận A.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
TP. HCM — 2013.
7 / 41
C
o
Hệ thuần nhất với hệ số hằng
ie
nZ
on
e.
Định lý
Nếu ma trận A có n véc-tơ riêng độc lập tuyến
tính P1, P2, . . . , Pn ứng với các trị riêng
λ1, λ2, . . . , λn thì các nghiệm
e λ1t P1, e λ2t P2, . . . , e λn t Pn tạo thành hệ nghiệm cơ
bản. Khi đó nghiệm tổng quát của (1) có dạng
X (t) = C1e λ1t P1 + C2e λ2t P2 + . . . + Cn e λn t Pn
hV
Chú ý. Định lý không đòi hỏi các trị riêng phải
phân biệt, nhưng các véc-tơ riêng phải độc lập
tuyến tính.
/>
in
m
Hệ phương trình thuần nhất
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
TP. HCM — 2013.
8 / 41
Trường hợp: các trị riêng phân biệt
on
e.
Nếu A có n trị riêng phân biệt thì n véc-tơ riêng
tương ứng sẽ độc lập tuyến tính do đó ta có hệ
quả sau:
hV
ie
nZ
Hệ quả
Nếu ma trận A có n trị riêng phân biệt
λ1, λ2, . . . , λn với các véc-tơ riêng tương ứng
P1, P2, . . . , Pn thì nghiệm tổng quát của (1) có
dạng
in
X
m
Hệ thuần nhất với hệ số hằng
C
o
Hệ phương trình thuần nhất
t
P 1+ C 2e λ2tP 2+ . . . + Cn e λn t Pn .
(t) = C 1e λ1 />
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
TP. HCM — 2013.
9 / 41
on
e.
C
o
Hệ thuần nhất với hệ số hằng
Trường hợp: trị riêng thực bội m
hV
ie
nZ
Ứng với λ0 là trị riêng thực bội m thì các nghiệm
cơ bản tương ứng của hệ (1) là x1 =
P1(t)e λ0t , x2 = P2(t)e λ0t , . . . , xm = Pm (t)e λ0t , ở
đây P1(t), P2(t), Pm (t) là các đa thức có bậc
không lớn hơn m − 1 .
in
m
Hệ phương trình thuần nhất
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
TP. HCM — 2013.
10 / 41
C
o
Hệ thuần nhất với hệ số hằng
Trường hợp: trị riêng phức
hV
ie
nZ
on
e.
Nếu λ = α + iβlà trị riêng
của ma trận thực A và
u1 + iv1
u2 + iv2
P = U + iV =
là véc-tơ riêng
...
un + ivn
tương ứng với λ.
Nghiệm cơ bản có dạng e λt .P = e (α+iβ)t .(U + iV )
= e αt (cos βt + i sin βt).(U + iV ) =
e αt [U cos βt −V sin βt]+i.e αt [U sin βt +V cos βt]
in
m
Hệ phương trình thuần nhất
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
TP. HCM — 2013.
11 / 41
C
o
Hệ thuần nhất với hệ số hằng
on
e.
Khi đó phương trình (1) có 2 nghiệm thực độc lập
tuyến tính
e αt [U sin βt+V cos βt].
nZ
e αt [U cos βt−V sin βt],
và là hệ nghiệm cơ bản của hệ thuần nhất. Vậy
ie
X (t) = C1.e αt [U cos βt − V sin βt]+
hV
+C2.e αt [U sin βt + V cos βt].
in
m
Hệ phương trình thuần nhất
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
TP. HCM — 2013.
12 / 41
C
o
Ví dụ
Ví dụ
nZ
on
e.
dx = 7x + 3y
dt
Giải hệ phương trình
dy
= 6x + 4y
dt
ie
Phương trình đặc trưng của hệ
hV
7−λ 3
= 0 ⇔ λ2 − 11λ + 10 = 0
6 4−λ
⇔ λ1 = 1, λ2 = 10.
in
m
Hệ phương trình thuần nhất
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
TP. HCM — 2013.
13 / 41
e.
ie
Ứng với λ2 = 10 ta xét hệ
1
1
hV
⇒ P2 =
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
6p1 + 3p2 = 0
6p1 + 3p2 = 0
on
1
−2
nZ
⇒ P1 =
C
o
Ví dụ
Ứng với λ1 = 1 ta xét hệ
in
m
Hệ phương trình thuần nhất
−3p1 + 3p2 = 0
6p1 − 6p2 = 0
.
/>HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
TP. HCM — 2013.
14 / 41
C
o
Ví dụ
Vậy
e.
1
−2
on
= C1e λ1t P1 + C2e λ2t P2
+ C2e 10t
1
1
=
C1e t + C2e 10t
−2C1e t + C2e 10t
ie
= C1e t
x
y
nZ
X (t) =
hV
=
⇒
in
m
Hệ phương trình thuần nhất
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
x = C1e t + C2e 10t
y = −2C1e t + C2e 10t
/>HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
TP. HCM — 2013.
15 / 41
C
o
Ví dụ
Ví dụ
nZ
on
e.
dx
= 6x − 12y − z
dt
dy
Giải hệ phương trình
= x − 3y − z
dt
dz = −4x + 12y + 3z
dt
ie
Phương trình đặc trưng của hệ
hV
6 − λ −12
−1
1
−3 − λ −1 = 0 ⇔ −λ3 + 6λ2 − 11λ + 6 = 0
−4
12
3−λ
in
⇔
m
Hệ phương trình thuần nhất
λ1 = 1, λ2 = 2, />λ3 = 3.
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
TP. HCM — 2013.
16 / 41
C
o
Ví dụ
nZ
on
e.
Ứng
với λ1 = 1 ta xét hệ
2
5p1 − 12p2 − p3 = 0
p1 − 4p2 − p3 = 0 ⇒ P1 = 1
−4p1 + 12p2 + 2p3 = 0
−2
hV
ie
Ứng
với λ2 = 2 ta xét hệ
7
4p1 − 12p2 − p3 = 0
p1 − 5p2 − p3 = 0 ⇒ P2 = 3
−4p1 + 12p2 + p3 = 0
−8
in
m
Hệ phương trình thuần nhất
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
TP. HCM — 2013.
17 / 41
e.
C
o
Ví dụ
on
xét hệ
= 0
3
= 0 ⇒ P3 = 1
= 0
−3
hV
ie
nZ
Ứng
với λ3 = 3 ta
3p1 − 12p2 − p3
p1 − 6p2 − p3
−4p1 + 12p2
in
m
Hệ phương trình thuần nhất
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
TP. HCM — 2013.
18 / 41
C
o
Ví dụ
Vậy
x
X (t) = y = C1e λ1t P1 + C2e λ2t P2 + C3e λ3t P3
z
2
7
3
t
2t
3t
= C1e
1 +C2e 3 +C3e 1 =
−2
−8
−3
2C1e t + 7C2e 2t + 3C3e 3t
= C1e t + 3C2e 2t + C3e 3t
−2C1e t − 8C2e 2t − 3C3e 3t
hV
ie
nZ
on
e.
in
m
Hệ phương trình thuần nhất
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>
HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
TP. HCM — 2013.
19 / 41
C
o
Ví dụ
Ví dụ
nZ
on
e.
dx = 5x − y
dt
Giải hệ phương trình
dy
= x + 3y
dt
ie
Phương trình đặc trưng của hệ
hV
5 − λ −1
= 0 ⇔ λ2 − 8λ + 16 = 0
1 3−λ
⇔ λ1 = λ2 = λ = 4.
in
m
Hệ phương trình thuần nhất
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
TP. HCM — 2013.
20 / 41
C
o
Ví dụ
hV
ie
nZ
on
e.
Ứng với λ = 4 ta có nghiệm cơ bản là x = e 4t (a1 t + a2 )
và y = e 4t (b1 t + b2 ) ⇒ x (t) = a1 e 4t + 4(a1 t + a2 )e 4t ,
y (t) = b1 e 4t + 4(b1 t + b2 )e 4t . Thay x, y , x , y vào hệ ta
được
e 4t [a1 + 4(a1 t + a2 )] = e 4t [5(a1 t + a2 ) − (b1 t + b2 )]
e 4t [b1 + 4(b1 t + b2 )] = e 4t [a1 t + a2 + 3(b1 t + b2 )]
4a1 = 5a1 − b1
4b1 = a1 + 3b1
a1 = b1
⇒
⇒
a + 4a2 = 5a2 − b2
b2 = a2 − b1
1
b1 + 4b2 = a2 + 3b2
Cho a1 = C1 , a2 = C2 , C1 , C2 là những số tùy ý. Khi đó
x = e 4t (C1 t + C2 )
b1 = C1 , b2 = C2 − C1 . Vậy
y = e 4t (C1 t + C2 − C1 )
in
m
Hệ phương trình thuần nhất
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
TP. HCM — 2013.
21 / 41
C
o
Ví dụ
Ví dụ
nZ
on
e.
dx = 4x − 3y
dt
Giải hệ phương trình
dy
= 3x + 4y
dt
ie
Phương trình đặc trưng của hệ
hV
4 − λ −3
= 0 ⇔ (4 − λ)2 = −9
3 4−λ
⇔ λ = 4 ± 3i.
in
m
Hệ phương trình thuần nhất
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
TP. HCM — 2013.
22 / 41
C
o
Ví dụ
1
−i
e (4+3i)t =
ie
=
hV
x
y
nZ
on
e.
Ứng với λ = 4 + 3i ta xét hệ
−3ip1 − 3p2 = 0
3p1 − 3ip2 = 0
1
1
0
⇒P =
=
+i
−i
0
−1
Nghiệm cơ bản
=
in
m
Hệ phương trình thuần nhất
=
1
−i
= U + iV .
e 4t (cos 3t+i sin 3t) =
e 4t (cos 3t + i sin 3t)
e 4t (−i cos 3t + sin 3t)
=
e 4t cos 3t
e 4t sin 3t
+i
e 4t />sin 3t
−e4t cos 3t
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
TP. HCM — 2013.
23 / 41
C
o
e 4t cos 3t
e 4t sin 3t
e.
=
+ C2
e 4t sin 3t
−e 4t cos 3t
=
nZ
= C1
x
y
Ví dụ
on
Vậy X (t) =
x = e 4t (C1 cos 3t + C2 sin 3t)
y = e 4t (C1 sin 3t − C2 cos 3t)
hV
⇒
C1 cos 3t + C2 sin 3t
C1 sin 3t − C2 cos 3t
ie
= e 4t
in
m
Hệ phương trình thuần nhất
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
/>HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
TP. HCM — 2013.
24 / 41
C
o
Ví dụ
Ví dụ
nZ
on
e.
dx
= x −z
dt
dy
Giải hệ phương trình
= x
dt
dz = x − y
dt
ie
Phương trình đặc trưng của hệ
hV
1 − λ 0 −1
1
−λ 0 = 0 ⇔ (1 − λ)(1 + λ2 ) = 0
1
−1 −λ
in
⇔
m
Hệ phương trình thuần nhất
λ1 = 1, λ2 = ±i.
/>
TS. Lê Xuân Đại (BK TPHCM)
HỆ PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TUYẾN TÍNH
TP. HCM — 2013.
25 / 41