Tải bản đầy đủ (.doc) (223 trang)

luận văn thạc sĩ kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần giầy thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.62 MB, 223 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

BÙI THỊ THU THẢO

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY
THĂNG LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, NĂM – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
----------------------------

BÙI THỊ THU THẢO

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY
THĂNG LONG

CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
MÃ SỐ

: 60 34 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THỊ THANH PHƯƠNG

HÀ NỘI, NĂM – 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Luận văn “Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần Giầy Thăng Long” là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập, do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Nguyễn Thị Thanh
Phương. Các số liệu, tài liệu và kết quả nghiên cứu được trình bày trong Luận văn
là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế tại Công ty Cổ phần giầy Thăng Long,
được trích dẫn nguồn gốc rõ ràng và chưa từng được công bố trong bất kỳ công
trình nghiên cứu khoa học nào trước đây.
Tác giả Luận văn

Bùi Thị Thu Thảo


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Luận văn, cũng như kết thúc quá trình nghiên cứu, học tập
chương trình đào tạo Thạc sĩ – chuyên ngành: Kế toán tại Trường Đại học Thương
mại, ngoài sự cố gắng nỗ lực hết mình của bản thân, tôi đã nhận được rất nhiều sự
giúp đỡ, tạo điều kiện vô cùng quý báu từ phía gia đình, thầy cô và bạn bè trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Trước hết, tôi gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu Trường Đại học
Thương mại, Khoa Sau đại học và các thầy cô giáo bộ môn đã trau dồi kiến thức và

tạo điều kiện thuận lợi để tôi có thể hoàn thành luận văn của mình.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới TS. Nguyễn Thị Thanh
Phương đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu để tôi có một đề tài nghiên cứu khoa học có ý nghĩa, thực tế và hoàn thiện.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin cảm ơn Công ty Cổ phần Giầy Thăng Long đã tạo
điều kiện cung cấp thông tin, số liệu cũng như đóng góp ý kiến cho Luận văn của
tôi trong suốt quá trình khảo sát và nghiên cứu tại Công ty.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Tác giả Luận văn

Bùi Thị Thu Thảo

MỤC LỤC


iii

LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU.....................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU............................................1
2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN KẾ TOÁN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT..............................................................................................2
3. “MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI......................................................7
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI............................7

5. CÁC CÂU HỎI ĐẶT RA TRONG QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI....7
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI...............................................7
7. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.................................8
8. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN..............................................................................9
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT..............................10
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT................................................................................10

1.1.1 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất...........................................10
1.1.2 Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm..............................17
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.......................21
1.1.4 Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm........................................................................................................................ 22
1.2 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DN SẢN XUẤT
DƯỚI GÓC ĐỘ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH............................................................................23

1.2.1 Chuẩn mực kế toán Việt Nam chi phối kế toán chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm.................................................................................................................23
1.2.2 Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm theo quy định hiện hành. 29


iv
1.3 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT DƯỚI GÓC ĐỘ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ...............................................44

1.3.1 XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC, LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM....................................................................................................................... 44

1.3.2 THU THẬP, XỬ LÝ VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ

THÀNH SẢN PHẨM....................................................................................................50

1.3.3 PHÂN TÍCH THÔNG TIN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM........58
1.3.4 CUNG CẤP THÔNG TIN CPSX VÀ GTSP......................................................62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................65
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY THĂNG LONG.......66
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY THĂNG LONG..................................66
2.1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY
THĂNG LONG...........................................................................................................66
2.1.2 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY THĂNG
LONG....................................................................................................................... 68
2.1.3 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY THĂNG LONG
................................................................................................................................. 72
2.1.4. ĐẶC ĐIỂM QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
GIẦY THĂNG LONG.................................................................................................75
2.2 ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ MÔI TRƯỜNG ĐẾN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY THĂNG LONG...................78

2.2.1 ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ BÊN NGOÀI CÔNG TY...................................78
2.2.2 ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ BÊN TRONG CÔNG TY...................................80
2.3 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY

CỔ PHẦN GIẦY THĂNG LONG DƯỚI GÓC ĐỘ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH.......................83

2.3.1 ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI


CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY THĂNG LONG..................................................83

2.3.2 KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CP GIẦY THĂNG LONG............86
2.3.3 KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT ĐỂ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM....98
2.3.4 ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 99


v
2.4 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG
TY

CỔ PHẦN GIẦY THĂNG LONG DƯỚI GÓC ĐỘ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ......................102
2.4.1 XÁC ĐỊNH ĐỊNH MỨC VÀ LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ

PHẦN GIẦY THĂNG

LONG.......................................................................................102

2.4.2 THU THẬP VÀ PHÂN TÍCH THÔNG TIN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
............................................................................................................................... 104
2.4.3 CUNG CẤP THÔNG TIN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM........104
2.5 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ GTSP TẠI CÔNG TY CP GIẦY THĂNG
LONG..................................................................................................................... 105
2.5.1 ƯU ĐIỂM...................................................................................................105
2.5.2 HẠN CHẾ...................................................................................................108
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2....................................................................................114
CHƯƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY
THĂNG LONG....................................................................................................115

3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ YÊU CẦU CỦA VIỆC HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY THĂNG LONG 115

3.1.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY THĂNG LONG..........115
3.1.2. YÊU CẦU HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CPSX VÀ GTSP TẠI CÔNG TY CP GIẦY
THĂNG LONG.........................................................................................................117
3.2 CÁC ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY THĂNG LONG.........................................118

3.2.1 CÁC ĐỀ XUẤT DƯỚI GÓC ĐỘ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH:....................................118
3.2.2 CÁC ĐỀ XUẤT DƯỚI GÓC ĐỘ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ......................................130
3.3 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY THĂNG LONG.......138

3.3.1 VỀ PHÍA NHÀ NƯỚC VÀ CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG.................................138
3.3.2 VỀ PHÍA CÔNG TY CỔ PHẦN GIẦY THĂNG LONG .....................................139
3.4 NHỮNG HẠN CHẾ TRONG NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TRONG TƯƠNG LAI
............................................................................................................................... 140
3.4.1 NHỮNG HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI:..................................................................140


vi
3.4.2 HƯỚNG NGHIÊN CỨU TRONG TƯƠNG LAI..................................................141
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................141

KẾT LUẬN..........................................................................................................142
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký tự
DN

Diễn giải
Doanh nghiệp

DNSX

Doanh nghiệp sản xuất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

SXSP

Sản xuất sản phẩm

SX

Sản xuất


CPSX

Chi phí sản xuất

GTSP

Giá thành sản phẩm

C-V-P

Chi phí - Khối lượng - Lợi nhuận

CMKT

Chuẩn mực kế toán

TT-BTC

Thông tư - Bộ Tài Chính

KTTC

Kế toán tài chính

KTQT

Kế toán quản trị

CP
KTQTCP

Công ty CP
QTDN


Chi phí
Kế toán quản trị chi phí
Công ty Cổ phần
Quản trị doanh nghiệp
Lao động

NVL

Nguyên vật liệu

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí công đoàn


TSCĐ

Tài sản cố định

GTGT

Giá trị gia tăng

BCTC

Báo cáo tài chính

KQKD

Kết quả kinh doanh


viii
NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

CCDC

Công cụ, dụng cụ

KD
NCTT
SXC
SPDD

QĐ-BTC
TK

Kinh doanh
Nhân công trực tiếp
Sản xuất chung
Sản phẩm dở dang
Quyết định - Bộ Tài Chính
Tài khoản

HTK

Hàng tồn kho

DNN

Doanh nghiệp nhỏ


ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Danh mục sơ đồ

SƠ ĐỒ 1.1: GIÁ THÀNH PHÂN BƯỚC CÓ TÍNH GIÁ THÀNH NỬA
THÀNH PHẨM.....................................................................................................43
SƠ ĐỒ 1.2: TÍNH GIÁ THÀNH PHÂN BƯỚC KHÔNG TÍNH GIÁ THÀNH
NỬA THÀNH PHẨM............................................................................................43
SƠ ĐỒ 1.3: QUÁ TRÌNH TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH THEO
CÔNG VIỆC..........................................................................................................51
SƠ ĐỒ 1.4: QUÁ TRÌNH TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ

THÀNH THEO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT.........................................................54
SƠ ĐỒ 1.5: XÁC ĐỊNH CHI PHÍ THEO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT...............55
SƠ ĐỒ 2.1: QUY TRÌNH SX GIẦY CÓ THỂ KHÁI QUÁT THEO SƠ ĐỒ
SAU:....................................................................................................................... 69
SƠ ĐỒ 2.2: BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ SXKD TẠI CÔNG TY CP GIẦY
THĂNG LONG......................................................................................................71
SƠ ĐỒ 2.3: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP GIẦY
THĂNG LONG......................................................................................................72
Sơ đồ 2.4. Quy trình công nghệ sản xuất giầy tại Công ty CP giầy Thăng Long.....76
DANH MỤC BẢNG BIểu
BẢNG 2.1: BẢNG TRÍCH MÃ SẢN PHẨM – LỆNH SẢN XUẤT CỦA MỘT
ĐƠN HÀNG...........................................................................................................85
BẢNG 3.1: MẪU BIÊN BẢN THU HỒI PHẾ LIỆU........................................129
BẢNG 3.2: BẢNG PHÂN LOẠI CPSX THEO MỐI QUAN HỆ VỚI MỨC
HOẠT ĐỘNG......................................................................................................131
BẢNG 3.3: DỰ TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP.........................133
BẢNG 3.4: BẢNG DỰ TOÁN CPSX CHUNG..................................................134
BẢNG 3.5: DỰ TOÁN GIÁ THÀNH SẢN PHẨM...........................................135
BẢNG 3.6: PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG VIỆC....................................136


x
BẢNG 3.7: BÁO CÁO GIÁ THÀNH SẢN XUẤT............................................137
Bảng 3.8: Báo cáo phân tích chi phí......................................................................138


1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.

CPSX và GTSP là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế
phản ánh hiệu quả SXKD của DN, cung cấp những thông tin đặc biệt hữu ích cho
việc ra quyết định liên quan tới hoạt động, phương hướng và kế hoạch SX của mỗi
DN. Để đảm bảo cho hoạt động SXKD có hiệu quả, các DN có thể sử dụng rất
nhiều biện pháp quản lý kinh tế khác nhau, trong đó việc tiết kiệm CPSX và GTSP
được coi là biện pháp tối ưu để đứng vững trong cạnh tranh, vì vậy kế toán CPSX
và GTSP ngày càng có ý nghĩa thiết thực, được coi là công cụ quan trọng và hiệu
quả nhất. Việc tổ chức kế toán CPSX và GTSP một cách khoa học, hợp lý và đúng
đắn có ý nghĩa quan trọng góp phần tăng cường quản lý tình hình thực hiện kế
hoạch SX, tình hình sử dụng lao động, vật tư, tiền vốn tiết kiệm hay lãng phí để từ
đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phương án kinh doanh chiến lược,
đúng đắn và thích hợp hơn cho các kỳ tiếp theo. Hơn thế nữa, CPSX và GTSP còn
là cơ sở để định giá bán SP, là cơ sở để đánh giá giá thành hạch toán kinh tế nội bộ,
phân tích CP, đồng thời còn là căn cứ để xác định KQKD. Như vậy kế toán CPSX
và GTSP là khâu trung tâm của toàn bộ công tác kế toán của DN, chi phối đến chất
lượng của các phần hành kế toán khác, phục vụ đắc lực cho các nhà quản trị trong
quá trình quản lý và phát triển DN.
Thực tế qua quá trình điều tra khảo sát tại Công ty Cổ phần giầy Thăng Long
thì việc hạch toán kế toán CPSX và GTSP còn nhiều bất cập như: Bộ máy kế toán
của công ty mới chỉ chủ yếu tập trung vào việc thu nhận, xử lý và cung cấp thông
tin về KTTC mà chưa quan tâm nhiều đến yêu cầu thu thập và phân tích thông tin
phục vụ KTQT của các nhà quản lý công ty; công ty hiện nay chưa xây dựng được
một mô hình kế toán CPSX và GTSP phù hợp và hệ thống các báo cáo cần thiết
nhằm phân tích mối quan hệ Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận để phục vụ cho
công tác quản lý, giúp các nhà QTDN đưa ra các quyết định lựa chọn phương án SX
tối ưu nhất; phương pháp xác định CPSX vẫn còn còn bỏ sót nhiều nội dung chi phí


2


như chi phí thiệt hại ngừng SX, chi phí thiệt hại SP hỏng...; phương pháp GTSP
chưa thực sự hợp lý, còn mang tính ước chừng; v.v...
Xuất phát từ những bất cập trên và nhận thức rõ được tầm quan trọng cũng như
tính cấp thiết của vấn đề nên em đã chọn:“Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm tại Công ty cổ phần giầy Thăng Long” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến kế toán chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất
“Kế toán CPSX và GTSP là đề tài nghiên cứu của rất nhiều công trình nghiên
cứu trong và ngoài nước được nhiều tác giả lựa chọn. Tuy nhiên, cách nhìn nhận,
đánh giá của mỗi người lại khác nhau về những vấn đề nghiên cứu tại những phạm
vi nghiên cứu nhất định. Qua tìm hiểu thực tế,”có không ít các công trình nghiên
cứu về kế toán CPSX và GTSP trong các DNSX, cụ thể như một số đề tài sau:
[1]. Nguyễn Ngọc Anh (2015), “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm may mặc tại Công ty Cổ phần May II Hải Dương”, Luận văn thạc sĩ,
Trường Đại học Thương mại; Luận văn đã trình bày và làm rõ những vấn đề lý luận


và thực tiễn công tác CPSX và GTSP nói chung và sản phẩm may mặc nói riêng.
Tác giả cũng chỉ ra được những ưu và nhược điểm về kế toán CPSX và GTSP của
công ty, đưa ra được giải pháp khắc phục, hoàn thiện một số vấn đề nội dung,
phương pháp tập hợp chi phí và GTSP. Tác giả cũng đưa ra được quan điểm về xây
dựng quá trình quản trị CPSX và GTSP trong ngành may hiện nay. Tuy nhiên luận
văn mới chỉ nghiên cứu trên góc độ KTTC là chủ yếu, các đề xuất tác giả đưa ra
trên góc độ KTQT chưa có cơ sở lý luận và khảo sát thực trạng.”
[2]. Đỗ Thị Hồng Nhung (2015), “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
may gia công xuất khẩu tại Công ty TNHH Great Global International”, Luận văn
thạc sĩ, Trường Đại học Thương mại. Luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ hơn các


vấn đề lý luận chung, chế độ, chính sách kế toán Việt Nam hiện hành, cũng như

kinh nghiệm của một số nước phát triển trên thế giới (Pháp, Mỹ) về kế toán CPSX
và GTSP trong các DNSX gia công ở cả 2 góc độ: KTTC và KTQT. Tác giả đã
khảo sát thực tế, tổng kết đánh giá khách quan, đầy đủ thực trạng kế toán CPSX và


3

GTSP tại công ty và có những giải pháp, đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán CPSX và
GTSP trên cả hai góc độ KTTC và KTQT, bao gồm: Hoàn thiện hệ thống chứng từ
kế toán theo quy trình tập hợp chi phí và tính giá thành; hoàn thiện hệ thống tài
khoản và sổ kế toán CPSX; hoàn thiện phương pháp kế toán CP NVLTT và CP
SXC, hoàn thiện và phân loại chi phí và lập dự toán chi phí; hoàn thiện về công tác
phân tích, cung cấp thông tin CPSX và GTSP… Tuy nhiên trong luận văn tác giả
chưa cập nhật chế độ kế toán, cụ thể là chưa có sự tiếp cận với thông tư số:
200/2014/TT-BTC, có hiệu lực từ ngày 1/1/2015, vì vậy một số giải pháp mà tác giả
đưa ra chưa phù hợp với chế độ hiện hành và chưa thật sự cụ thể.”
[3]. Nguyễn Thị Thanh Hải (2015), “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH may Tinh Lợi”, Luận văn thạc sĩ, Trường
Đại học Thương mại. Trong luận văn này, tác giả đã đề cập đến lý luận cơ bản về kế
toán CPSX và GTSP cả dưới góc độ KTTC và KTQT. Luận văn cũng đã nghiên


cứu thực trạng và đánh giá về kế toán CPSX và GTSP, được tác giả đề cập dưới cả 2
góc độ KTTC và KTQT. Từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán
CPSX và GTSP tại Công ty TNHH May Tinh Lợi như: Về CP NVLTT, CP NCTT,
CP SXC, kế toán tập hợp CPSX và GTSP, hoàn thiện tổ chức bộ máy kế toán theo
mô hình kết hợp KTTC và KTQT, hoàn thiện việc phân loại chi phí.”
[4]. Đào Thị Hồng Nhung (2016), “Kế toán quản trị chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty May Hưng Yên”,
Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Thương mại; Luận văn đã hệ thống hóa và phân

tích những vấn đề lý luận cơ bản về KTQT CPSX và GTSP trong DNSX, mô tả


khái quát tổng quan về các DN thuộc Tổng công ty May Hưng Yên và thực trạng
KTQT CPSX và GTSP của Công ty cùng số liệu minh họa rõ ràng. Trên cơ sở đó đánh
giá những kết quả đạt được cùng những hạn chế và đưa ra một số giải pháp hoàn thiện
KTQT CPSX và GTSP cho các DN thuộc Tổng công ty May Hưng Yên. Tuy nhiên
luận văn chưa lột tả được đặc điểm kinh tế và kỹ thuật của các DN thuộc Tổng công ty
May Hưng Yên ảnh hưởng đến KTQT CPSX và GTSP, một số giải pháp còn chưa phù
hợp với quy định kế toán hiện hành nên chưa mang tính khả thi cao.”


4

[5]. Nguyễn Thị Ngân (2016), “Kế toán quản trị chi phí tại Công ty cổ phần
giầy Hải Dương”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Thương mại; Luận văn đã tổng
kết được những vấn đề lý luận về KTQT chi phí. Tác giả đi sâu phân tích thực trạng


KTQT chi phí của Công ty dựa trên 5 nội dụng là: Phân loại chi phí, lập dự toán chi
phí, tập hợp thông tin chi phí, phân tích thông tin chi phí và cung cấp thông tin chi
phí. Trên cơ sở các định hướng và quan điểm hoàn thiện KTQT chi phí của Công ty,
tác giả cũng đưa ra 5 nhóm giải pháp có tính khả thi, có thể áp dụng được đối với
Công ty CP giầy Hải Dương. Tuy nhiên luận văn mới chỉ nghiên cứu trên góc độ
KTQT chi phí, chưa đề cập đến nội dung của GTSP tại Công ty.”
[6]. Nguyễn Thị Thùy Phương (2016), “Kế toán chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm tại Tổng công ty may Hưng Yên – Công ty cổ phần”, Luận văn thạc
sĩ, Trường Đại học Thương mại; Luận văn đã trình bày các vấn đề cơ bản của



CPSX và GTSP là: khái niệm, phân loại, mối quan hệ giữa chi phí và giá thành,
đồng thời tác giả cũng đưa ra được những yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của kế toán
CPSX và GTSP. Đồng thời luận văn cũng phân tích về kế toán CPSX và GTSP
trong DNSX theo 2 hướng: CMKT Việt Nam và quy định của thông tư
200/2014/TT-BTC. Dựa vào hệ thống kế toán Mỹ và Pháp để rút ra những bài học
kinh nghiệm cho Việt Nam trong kế toán CPSX và GTSP. Luận văn đã nghiên cứu
thực trạng và đánh giá thực trạng kế toán CPSX và GTSP tại Tổng công ty may
Hưng Yên, tác giả đã phân tích được ảnh hưởng của nhân tố môi trường tới hoạt
động của đơn vị, bao gồm các nhân tố vi mô và vĩ mô. Qua đó, tác giả đưa ra những
giải pháp phù hợp với yêu cầu quản lý và có tính khả thi cao đối với công ty.”
[7]. Phạm Thị Lựu (2017), “Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
tại Công ty cổ phần Giầy Cẩm Bình”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Thương


Mại. Luận văn đã trình bày được những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán tập hợp
CPSX và GTSP như: Khái niệm, phân loại, nội dung cũng như trình bày về thực
trạng kế toán tập hợp CPSX và GTSP tại Công ty CP Giầy Cẩm Bình, phân tích
được ảnh hưởng của các nhân tố đến kế toán CPSX và giá thành tại công ty. Từ đó,
đưa ra những ưu - nhược điểm trong kế toán tập hợp CPSX và GTSP tại Công ty CP


5

Giầy Cẩm Bình, đề xuất được các giải pháp để hoàn thiện kế toán CPSX và GTSP
đảm bảo tính khả thi, phù hợp với bối cảnh của công ty. Tuy nhiên luận văn mới chỉ
đề cập dưới góc độ KTTC, chưa đi sâu vào nghiên cứu thêm về KTQT - là một nội
dung khá quan trọng trong kế toán CPSX và GTSP.”
[8]. Lê Thanh Thủy (2017), “Kế toán quản trị chi phí tại các công ty may
trên địa bàn Hải Dương”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Thương mại. Tác giả
đã trình bày bản chất của KTQT và KTQT chi phí, vai trò của KTQT chi phí trong



QTDN, nhận diện chi phí trong các DNSX, xác định định mức chi phí và lập dự
toán chi phí, các phương pháp xác định chi phí truyền thống và phương pháp xác
định chi phí hiện đại, phân tích thông tin chi phí. Tác giả đã trình bày về thực trạng
KTQT chi phí tại DN khảo sát trên các nội dung xác định và phân loại chi phí, xây
dựng dự toán, tổ chức thu thập thông tin, phân tích chi phí phục vụ ra quyết định và
lập báo cáo với số liệu minh họa. Trên cơ sở kết quả điều tra và khảo sát tại 10 công
ty may trên địa bàn Hải Dương, tác giả đã chỉ ra một số vấn đề còn tồn tại trong
KTQT chi phí nói riêng theo từng nội dung khảo sát. Căn cứ vào các vấn đề còn tồn
tại về KTQT chi phí luận văn cũng đã đưa ra các đề xuất về: Phân loại chi phí theo
mức độ hoạt động; xây dựng định mức và lập dự toán chi phí bao gồm cả chi phí
thời kỳ, tuy nhiên chưa có cơ sở lý luận và thực tế; đề xuất xây dựng hệ thống tài
khoản chi tiết theo dõi chi phí để thu thập thông tin phục vụ KTQT chi phí; đề xuất
phân tích mối quan hệ C-V-P và lập Báo cáo KQKD theo bộ phận, tuy nhiên đề xuất
này lại không thuộc phạm vi nghiên cứu của đề tài. Đồng thời luận văn cũng đã đưa
ra các kiến nghị về góc độ vĩ mô và vi mô để thực hiện các đề xuất.”
[9]. Nguyễn Thị Thùy Dương (2017), “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty cổ phần dệt may Nam
Định”, Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Thương mại; Luận văn đã khái quát tương


đối đầy đủ những vấn đề lý luận về kế toán CPSX và GTSP trong DNSX như: khái
niệm, phân loại, mối quan hệ giữa CPSX và GTSP, đối tượng và phương pháp tập
hợp CPSX từ cả 2 góc độ: KTTC và KTQT. Luận văn cũng đã khái quát thực trạng
kế toán CPSX và GTSP tại Tổng công ty CP dệt may Nam Định, từ đó đưa ra những


6


đánh giá rất cụ thể những ưu điểm cũng như những hạn chế về kế toán CPSX và
GTSP tại đơn vị theo cả 2 góc độ: KTTC và KTQT. Tác giả cũng đã phân tích
những nguyên nhân và đưa ra hệ thống những giải pháp cụ thể hoàn thiện kế toán
CPSX và GTSP cho đơn vị ở cả 2 giác độ: KTTC và KTQT. Tuy nhiên, luận
văn“chưa khảo sát được thực trạng sự tuân thủ CMKT Việt Nam trong kế toán
CPSX và GTSP tại đơn vị, việc đánh giá thực trạng chưa cụ thể về ảnh hưởng của
hạn chế đến kế toán chi phí và giá thành của DN. Do đó các giải pháp mà tác giả
đưa ra còn mang tính chất khái quát, chưa đảm bảo tính khoa học và thực tiễn.”
[10]. Nguyễn Thị Kim Oanh (2017), “Kế toán chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm tại Công ty cổ phần vật tư và giày dép xuất khẩu Hải Hưng”, “Luận văn
thạc sĩ, Trường Đại học Thương mại. Luận văn đã hệ thống hóa được những vấn đề
lý luận chung về kế toán CPSX và GTSP trong các DNSX theo quan điểm KTTC
trên các nội dung: Phân loại, đối tượng, phương pháp tập hợp CP và giá thành, quy
định của các CMKT chi phối đến đề tài, phương pháp tập hợp CPSX và GTSP trong
chế độ kế toán Việt Nam. Trên cơ sở đánh giá thực trạng kế toán CPSX và GTSP tại
Công ty CP vật tư và giày dép Hải Hưng dưới cả 2 góc độ: KTTC và KTQT, tác giả
cũng xác định rõ các định hướng và quan điểm cần hoàn thiện kế toán CPSX và
GTSP, từ đó đề xuất được một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán CPSX và
GTSP tại đơn vị. Tuy nhiên đề tài chưa đề cập đến lý luận của kế toán CPSX và
GTSP dưới góc độ KTQT, do vậy các đề xuất tác giả đưa ra chưa có tính thuyết
phục và phù hợp với công ty.”
 Khoảng trống của đề tài nghiên cứu
“Qua tổng quan 10 đề tài nghiên cứu nêu trên, nhìn chung các đề tài đã đưa ra
các nội dung cơ bản của kế toán CPSX và GTSP cả dưới góc độ KTTC và góc độ
KTQT, từ đó đề xuất các phương hướng hoàn thiện dưới cả hai góc độ để ứng dụng
vào các ngành cụ thể theo phạm vi nghiên cứu khác nhau của từng đề tài. Tuy nhiên
cho đến nay chưa có đề tài nào đề cập đến việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá và
hoàn thiện kế toán CPSX và GTSP giầy tại Công ty CP Giầy Thăng Long. Vì vậy,
có thể nói rằng đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
cổ phần Giầy Thăng Long” là một đề tài không trùng lặp với các đề tài khác.



7

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.


- Về lý luận: Hệ thống hóa và làm rõ những lý luận cơ bản về kế toán CPSX
và GTSP tại các DNSX.
- Về thực tiễn: Vận dụng lý luận vào thực tiễn để tìm hiểu thực trạng kế toán
CPSX và GTSP tại Công ty CP Giầy Thăng Long. Từ đó đánh giá ưu nhược điểm
trong công tác kế toán CPSX và GTSP tại công ty để đề xuất giải pháp góp phần
hoàn thiện CPSX và GTSP tại Công ty.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
* Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu lý luận và thực trạng
kế toán CPSX và GTSP tại Công ty CP Giầy Thăng Long.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung:
+ Việc nghiên cứu được thực hiện trên cả hai phương diện: KTTC và KTQT
+ Về CPSX và GTSP chủ yếu là các SP về giầy thể thao nam – nữ, giầy da,
giầy trẻ em.
- Về thời gian: Số liệu nghiên cứu là tài liệu của Công ty CP Giầy Thăng
Long trong Quý IV năm 2017.
- Về không gian: Nghiên cứu tại Công ty CP Giầy Thăng Long
5. Các câu hỏi đặt ra trong quá trình nghiên cứu đề tài.
- Cơ sở lý luận của kế toán CPSX và GTSP trong các DNSX là gì?
- Thực trạng kế toán CPSX và GTSP tại Công ty CP Giầy Thăng Long như
thế nào? Có những ưu điểm và hạn chế gì?
- Cần phải có những giải pháp gì để hoàn thiện kế toán CPSX và GTSP tại
Công ty CP Giầy Thăng Long dưới hai góc độ KTTC và KTQT?

6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài.
6.1 Phương pháp thu thập thông tin:
6.1.1. Phương pháp quan sát:
Tác giả trực tiếp đến quan sát quá trình SXSP tại từng phân xưởng SX của
một trong ba nhà máy sản xuất của công ty để quan sát hệ thống dây chuyền SX,


8

quy trình SXSP, môi trường làm việc...của Công ty CP Giầy Thăng Long. Quan sát
thực trạng công tác kế toán CPSX và GTSP tại Công ty. Qua đó, tác giả hiểu thêm
về thực trạng và các nhân tố ảnh hưởng đến vấn đề mình nghiên cứu và đưa ra được
giải pháp phù hợp với Công ty.
6.1.2. Phương pháp phỏng vấn
Tác giả thực hiện phỏng vấn trực tiếp và gián tiếp các đối tượng cung cấp
thông tin thuộc Phòng Kế toán, các phòng ban khác như: Bộ phận SX, Bộ phận thu
mua, Bộ phận kiểm tra chất lượng... nhằm giúp cho người nghiên cứu có cái nhìn
tổng quan về công tác kế toán CPSX và GTSP.
6.1.3. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Với phương pháp nghiên cứu này, tài liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu
được thu thập từ các nguồn sau:
+ Nguồn dữ liệu sơ cấp: Nguồn tài liệu sơ cấp cho đề tài có được qua điều tra
thu thập thông tin từ các phòng ban, phân xưởng SX tại Công ty.
+ Nguồn dữ liệu thứ cấp: Tác giả tiến hành nghiên cứu các tài liệu từ nguồn
dữ liệu thứ cấp như các văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Chính phủ, các
Bộ, ngành về kế toán; Các tài liệu về KTQT chi phí tham khảo từ các giáo trình,
sách chuyên khảo, tạp chí, mạng Internet; Các tài liệu của Công ty CP Giầy Thăng
Long như: Tài liệu giới thiệu về Công ty, quy chế tài chính, mục tiêu, chiến lược
hoạt động của Công ty, các BCTC và báo cáo quản trị của Công ty, các chứng từ, sổ
sách, báo cáo kế toán... có liên quan đến kế toán CPSX và GTSP.

6.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu:
Các dữ liệu sau khi được thu thập sẽ được đối chiếu, kiểm tra, sàng lọc, sau
đó sử dụng công cụ bảng tính Excel để tiến hành thống kê, để phân tích, tổng hợp,
so sánh và đưa ra các đánh giá, đề xuất phù hợp về kế toán CPSX và GTSP tại Công
ty CP Giầy Thăng Long.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Về mặt lý luận: Đề tài nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kế
toán CPSX và GTSP trong các DNSX;


9

Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở lý luận tổng quan và nghiên cứu thực trạng“kế
toán CPSX và GTSP tại Công ty CP Giầy Thăng Long, đề tài đã phân tích rõ những
ưu, nhược điểm, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
CPSX và GTSP để cung cấp các thông tin kịp thời và chính xác về chi phí và giá
thành cho các nhà quản trị tại Công ty.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần Giầy Thăng Long
Chương 3: Các đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Giầy Thăng Long”


10


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
trong các doanh nghiệp sản xuất
1.1.1 Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Theo CMKT Việt Nam số 01 – “Chuẩn mực chung”: “Chi phí là tổng giá trị
các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền
chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm
vốn chủ sở hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở
hữu”. [1, đoạn 31]
Tuy nhiên, phạm vi nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu kế toán CPSX và GTSP
trong DNSX, do vậy tác giả sẽ chỉ đi sâu vào tìm hiểu về CPSX.
CPSX có tính cá biệt cao, thường chiếm một tỷ trọng lớn trên tổng chi phí
trong suốt quá trình hoạt động SXKD của các DNSX.“Hiện nay, có rất nhiều quan
điểm khác nhau về CPSX tùy theo từng góc độ nhìn nhận của các nhà kinh tế học,
cụ thể như sau:”
Theo GS.TS Ngô Thế Chi và PGS.TS Trương Thị Thủy (2013): “Chi phí sản
xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống, lao đông vật hóa và các chi phí cần thiết
khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến việc chế tạo sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ nhất định được biểu hiện bằng tiền” [3, tr.290]
Theo TS. Đặng Thị Hòa (2014): “Chi phí sản xuất là những khoản chi phí
phát sinh tại các phân xưởng (bộ phận) sản xuất gắn liền với các hoạt động sản
xuất chế tạo sản phẩm của Doanh nghiệp” [4, tr.34]
Theo quan điểm của KTTC, CPSX là những khoản phí tổn đã phát sinh


hoặc sẽ phát sinh mà DN phải bỏ ra để để mua các yếu tố đầu vào cần thiết cho quá
trình SX nhằm đạt được mục đích là tạo ra SP, hàng hóa, lao vụ ,dịch vụ nhất định
liên quan đến kết quả của kỳ KD và được tính vào CPSX của kỳ này . Những khoản



11

phí tổn này được định lượng và thể hiện dưới dạng một lượng tiền chi ra, các khoản
tương đương tiền, hàng tồn kho, nguyên nhiên vật liệu, khấu hao máy móc thiết bị,
một khoản nợ dịch vụ và để xác định được CP thì phải có chứng từ, hóa đơn, bằng
chứng chứng minh chắc chắn việc phát sinh của chúng. Xét về bản chất, CPSX là sự
chuyển dịch vốn của DN vào đối tượng tính giá nhất định hay chính là vốn của DN
bỏ vào quá trình SXSP.”
Theo quan điểm của KTQT, CPSX còn được nhận thức dưới góc độ nhận
diện thông tin: “Chi phí có thể là phí tổn thực tế đã chi ra trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh hàng ngày khi tổ chức thực hiện, kiểm tra, ra quyết định
và cũng có thể là CP ước tính khi thực hiện dự án hay giá trị lợi ích mất đi khi lựa
chọn phương án, hoạt động này mà bỏ qua cơ hội KD khác” “[8, tr.15]. Theo đó
CPSX có thể là phí tổn thực tế phát sinh trong hoạt động SX, được tổng hợp theo
từng phân xưởng, từng trung tâm chi phí cũng như xác định giá trị hàng tồn kho
trong từng khâu của quá trình SX. CPSX có thể là những phí tổn ước tính hoặc dự
kiến trước để thực hiện một hoạt động SXKD... CPSX có thể được tập hợp và phân
loại theo định phí và biến phí, từ đó lập các phương trình dự toán CPSX ở các mức
hoạt động khác nhau và phân tích mối quan hệ C-V-P nhằm phục vụ hữu ích cho
việc ra quyết định KD ở các tình huống khác nhau. Như vậy, CPSX trong KTQT
không phải gắn liền với một kỳ kế toán cụ thể nào mà nó được xem xét gắn liền với
các phương án SX, các cơ hội KD, quyết định SXKD cụ thể, nhằm mục đích cung
cấp thông tin thích hợp, kịp thời về CP để phục vụ cho việc ra quyết định của các
nhà quản trị DN hơn là chú trọng chứng minh tính pháp lý CP thực tế phát sinh.
Từ các quan điểm trên, có thể thấy nội dung của CPSX rất đa dạng và có ý
nghĩa quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của các DN. Bất kỳ một DNSX
nào hoạt động trong nền kinh tế thị trường cũng đều mong muốn giảm CPSX, làm
tăng lợi nhuận của DN, tăng tính cạnh tranh của hàng hóa và làm tăng lợi ích cho

người tiêu dùng. Vì vậy, nhu cầu thông tin CPSX luôn gia tăng cả về tốc độ, tính
chính xác, đầy đủ, linh hoạt để quản trị CPSX phục vụ cho các quyết định SXKD
hiệu quả.”


12

1.1.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
Hoạt động của DNSX thường phức tạp“hơn các loại hình DN khác, do chức
năng của nó bao gồm cả SX, lưu thông và quản lý. Do vậy, chi phí trong DNSX
cũng gồm nhiều loại có tính chất kinh tế khác nhau, mục đích và công dụng của
chúng trong quá trình SX cũng khác nhau, yêu cầu và phương pháp quản lý các chi
phí cũng khác nhau. Để thuận lợi cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra, kiểm
soát CPSX cũng như”việc ra quyết định SXKD thì cần thiết phải tiến hành “phân
loại chi phí sản xuất”.
“Tùy vào mục đích và yêu cầu của quản lý, CPSX được phân loại theo nhiều
tiêu thức khác nhau dưới hai góc độ là KTTC và KTQT. Song các cách phân loại
đều tồn tại, bổ sung cho nhau và”giữ vai trò nhất định trong quản lý SX và GTSP.
Dưới góc độ KTTC, CPSX được phân loại theo các tiêu thức sau:
a) Phân loại chi phí theo yếu tố:
Theo cách phân loại này, yếu tố chi phí là các chi phí có cùng nội dung và
tính chất kinh tế được sắp xếp vào cùng một loại. Theo quy định hiện hành của Việt
Nam, toàn bộ chi phí được chia thành 7 yếu tố chi phí sau:
- CP nguyên liệu, vật liệu:“bao gồm giá mua và các CP liên quan đến thu
mua NVL chính, NVL phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ sử dụng
vào”SX (không bao gồm giá trị nguyên liệu, vật liệu dùng không hết nhập lại kho
và phế liệu thu hồi);
- CP nhiên liệu, động lực: như xăng, dầu… sử dụng vào quá trình SX trong
kỳ (không bao gồm giá trị dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi);
- CP nhân công: gồm toàn bộ các khoản CP về tiền lương, tiền công, phụ cấp

mang tính chất lương… phải trả cho người lao động;
- CP các khoản trích theo lương: bao gồm các chi phí trích vào lương theo tỷ
lệ quy định (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) và tính vào chi phí của DN.
- CP khấu hao TSCĐ: gồm tất cả số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ dùng
vào hoạt động SX của DN;
- CP dịch vụ mua ngoài: gồm điện, nước, điện thoại, thuê nhà xưởng, quảng
cáo… là toàn bộ các khoản CP về các loại dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài phục vụ
cho hoạt động SX trong kỳ của DN;
- CP bằng tiền khác: như chi tiếp khách, chi hội họp, công tác phí, thuế


GTGT không được khấu trừ, thuế môn bài… là toàn bộ các CP bằng tiền phát sinh


13

ngoài các CP nói trên dùng vào quá trình SX trong kỳ
Nhận thấy, việc phân loại CPSX theo yếu tố cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng
loại yếu tố của CP để phân tích, đánh giá tình hình thực hiện dự toán CPSX. Đồng
thời là căn cứ để lập Báo cáo CPSX theo yếu tố ở Thuyết minh BCTC, cung cấp
thông tin để lập dự toán CPSX, lập kế hoạch cung ứng vật tư và tính toán nhu cầu
vốn lưu động cho kỳ sau. Tuy nhiên cách phân loại này sẽ không xác định được cụ
thể các CP phát sinh phục vụ cho SX và CP phục vụ cho việc xác định KQKD.”
b) Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí:
Cách phân loại“này dựa trên nguyên tắc xem xét công dụng của CP và
mức”phân bổ CP cho từng đối tượng. Theo tiêu thức phân loại này thì CPSX gồm 3
khoản mục:
- CP NVL trực tiếp: là toàn bộ CP của những loại“NVL sử dụng trực tiếp
trong quá trình SXSP, cấu thành nên thực thể của SP, có giá trị lớn và có thể xác
định được một cách tách biệt rõ ràng và cụ thể từng SP. Ngoài CP NVL chính, CP

NVLTT còn bao gồm CP NVL phụ (kể cả nhiên liệu),”bán thành phẩm mua ngoài
sử dụng trực tiếp trong SXSP... có tham gia vào việc cấu thành nên SP nhưng có giá
trị nhỏ và không thể xác định được cụ thể, rõ ràng cho từng SP.
- CP NCTT: gồm tất cả các CP về tiền lương, tiền công và các khoản trích
theo lương”(BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) theo tỷ lệ quy định của công nhân trực
tiếp SXSP, cũng có thể được xác định rõ ràng cụ thể và tách biệt cho từng đơn vị SP
nên được tính thẳng vào từng đơn vị SP.
- CP SX chung: là những CP cần thiết khác để SXSP ở các phân xưởng, tổ
SX và không thuộc hai khoản mục trên, được theo dõi chi tiết cho từng loại như: CP


lao động gián tiếp, phục vụ quản lý SX; CP nguyên, nhiên liệu dùng cho máy móc
thiết bị phục vụ SX; CP CCDC dùng cho SX; khấu hao TSCĐ dùng chung cho
SXSP và quản lý phân xưởng; CP dịch vụ mua ngoài phục vụ SX như điện, nước,
sửa chữa, bảo hiểm tài sản tại bộ phận SX; CP bằng tiền khác… Do đặc điểm CP
SXC không thể tính trực tiếp vào SP nên chúng sẽ được tính vào SP thông qua việc
phân bổ theo các chỉ tiêu thích hợp.
Nhận thấy, phân loại CPSX theo tiêu thức này có tác dụng phục vụ cho việc


×